Top 12 # Xem Nhiều Nhất Loi Giai Hay Tieng Anh 8 Unit 2 Getting Started Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Soạn Anh 8: Unit 2. Getting Started

Unit 2: Life in the countryside

Getting Started (phần 1→4 trang 16-17 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Ngày mùa

Nguyên: Nguyên đang nói

Nick: Chào Nguyên,, chỗ ở của cậu thế nào?

Nguyên: Chào Nick. À, thú vị hơn tớ tưởng

Nick: Cậu đang làm gì đấy?

Nguyên: Nhiều thứ lắm. Bây giờ đang là mùa thu hoạch, vì vậy chúng tớ giúp chất lúa lên xe bò, lái nó về nhà và phơi lúa. Cậu đã đi một chiếc xe kéo bao giờ chưa?

Nick: Chưa, nhưng tớ muốn lắm.

Nguyên: Và thi thoảng tớ đi chăn trâu với mấy đứa bạn.

Nick: Cậu có thêm bạn mới à?

Nguyên: Đúng thế – ngay hôm đầu tiên. Họ đến và chúng tớ cùng nhau đi thả diều.

Nick: Ở quê cậu có thể mua diều ở đâu?

Nguyên: Người dân ở đây không đi mua diều. Họ tự làm diều. Ông nội tớ đã làm chiếc diều lớn nhất, nhiều màu sắc nhất cho tớ. Trông nó rất tuyệt khi bay lên trời.

Nick: Ôi, tớ ghen tị với cậu quá!

Nguyên: Ha… ha… tớ chắc là vậy. Sống ở đây vui vẻ hơn và còn có nhiều thứ để khám phá nữa.

Nick: Nghe tuyệt quá!

Nguyên: Và ở đây mọi thứ có vẻ chậm hơn ở trên thành phố.

Nick: Tớ ước tớ có thể ở đó cùng cậu …

1. Where is Nguyen now? (Bây giờ Nguyên ở đâu?)

2. When was he able to make new friend? (Khi nào anh ấy đã có thể kết bạn mới?)

3. What is Nguyen’s kite like? (Con diều cua Nguyên như thế nào?)

4. Who is Nguyen probably staying with? (Nguyên có thể ở với ai?)

5. Does Nick want to be there with Nguyen? (Nick có có muốn ở đó với Nguyên không?)

1. He likes it. ∨

“… it’s more exciting than I expected.”

“It looks great up there in the sky.”

“I live more happily here, and there’s still a lot more to explore.”

– They climb trees. (Họ trèo cây)

– They go swimming in the river. (Họ đi tắm sông)

– They feed fowls and ducks. (Họ cho gà vịt ăn)

– They go fishing. (Họ đi câu cá)

– They play on the field. (Họ vui chơi trên đồng ruộng)

– They play folk games such as blind man’s buff, bamboo jacks, Mandarin square capturing … (Họ chơi các trò chơi dân gian như bịt mắt bắt dê, banh đũa, ô ăn quan,…)

Luật chơi:

Chơi trò đố chữ, chia lớp theo 2 đội và sử dụng các hoạt động ở vùng quê trong bài 3. giáo viên thì thầm tên một hoạt động cho một người trong đội. người này dung điệu bộ diễn tả hoạt động cho đội của họ đoán. Nếu đội của họ đoán sai, đội 2 có thể thử. Các đội luân phiên cho đến khi các hoạt động này đều được thực hiện. Đội nào nhiều điểm nhất sẽ thắng.

Xem toàn bộ Soạn Anh 8 mới: Unit 2. Life in the countryside

Unit 2 Lớp 8: Getting Started

Getting Started (phần 1→4 trang 16-17 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the countryside: Getting started – Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack)

Bài nghe: Hướng dẫn dịch:

Ngày mùa

Nguyên: Nguyên đây

Nick: Chào Nguyên,, ở chỗ cậu thế nào rồi?

Nguyên: Chào Nick. À, thú vị hơn tớ nghĩ

Nick: Cậu đang làm gì đấy?

Nguyên: Nhiều thứ lắm. Bây giờ đang là mùa thu hoạch, vì vậy chúng tớ giúp chất lúa lên xe bò, đưa lúa về và phơi lúa. Cậu đã đi một chiếc xe kéo bao giờ chưa?

Nick: Chưa, nhưng tớ muốn lắm.

Nguyên: Và thi thoảng tớ đi chăn trâu với mấy đứa bạn.

Nick: Cậu có thêm bạn mới à?

Nguyên: Đúng thế – ngay hôm đầu tiên luôn. Họ đến và chúng tớ cùng nhau đi thả diều.

Nick: Ở quê cậu có thể mua diều ở đâu?

Nguyên: Người dân ở đây không đi mua diều. Họ tự làm diều. Ông nội tớ đã làm chiếc diều lớn nhất, nhiều màu sắc nhất cho tớ. Trông nó rất tuyệt khi bay lên trời.

Nick: Ôi, tớ ghen tị với cậu quá!

Nguyên: Ha… ha… tớ chắc là vậy. Ở đây tớ sống vui vẻ hơn và có nhiều thứ để khám phá nữa.

Nick: Nghe tuyệt quá!

Nguyên: Và ở đây mọi thứ có vẻ chậm hơn ở trên thành phố.

Nick: Tớ ước tớ có thể ở đó cùng cậu …

1. Where is Nguyen now? (Bây giờ Nguyên ở đâu?)

2. When was he able to make new friend? (Khi nào anh ấy đã có thể kết bạn mới?)

3. What is Nguyen’s kite like? (Con diều cua Nguyên như thế nào?)

4. Who is Nguyen probably staying with? (Nguyên có thể ở với ai?)

5. Does Nick want to be there with Nguyen? (Nick có có muốn ở đó với Nguyên không?)

1. He likes it. ∨

“… it’s more exciting than I expected.”

“It looks great up there in the sky.”

“I live more happily here, and there’s still a lot more to explore.”

Gợi ý:

1 – e: flying a kite (thả diều)

2 – f: hearding buffaloes (chăn trâu)

3 – a: riding a horse (cưỡi ngựa)

4 – c: collecting water (lấy nước)

5 – d: drying the rice (phơi lúa)

6 – b: loading the rice (tải lúa)

Gợi ý:

– They climb trees. (Họ trèo cây)

– They go swimming in the river. (Họ đi tắm sông)

– They feed fowls and ducks. (Họ cho gà vịt ăn)

– They go fishing. (Họ đi câu cá)

– They play on the field. (Họ vui chơi trên đồng ruộng)

– They play folk games such as blind man’s buff, bamboo jacks, Mandarin square capturing … (Họ chơi các trò chơi dân gian như bịt mắt bắt dê, banh đũa, ô ăn quan,…)

4. GAME: COUNTRYSIDE CHARADES (TRÒ CHƠI ĐỐ CHỮ VỀ MIỀN QUÊ)

Luật chơi:

Chơi trò đố chữ, chia lớp theo 2 đội và sử dụng các hoạt động ở vùng quê trong bài 3. giáo viên thì thầm tên một hoạt động cho một người trong đội. người này dung điệu bộ diễn tả hoạt động cho đội của họ đoán. Nếu đội của họ đoán sai, đội 2 có thể thử. Các đội luân phiên cho đến khi các hoạt động này đều được thực hiện. Đội nào nhiều điểm nhất sẽ thắng.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-2-life-in-the-countryside.jsp

Soạn Anh 8: Unit 4. Getting Started

Unit 4: Our customs and traditions

Getting Started (phần 1-3 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ học về các phong tục và truyền thống. Các em có nghĩ chúng giống nhau không?

Mi: Em nghĩ là chúng khác nhau. Nhưng thật khó để giải thích như thế nào.

Nick: Theo quan điểm của em, một phong tục là thứ gì đó đã trở thành một cách được chấp nhận để làm. Và một truyền thống là điều gì đó mà chúng ta làm thật đặc biệt và được truyền qua nhiều thế hệ.

Giáo viên: Đúng vậy, chính xác! Em hãy cho cô một ví dụ về phong tục

Mai: Gia đình em có phong tục ăn tối lúc 7 giờ đúng.

Giáo viên: Thật à?

Mai: Vâng, gia đình em phải có mặt ở bàn ăn đúng giờ.

Giáo viên: Thật thú vị! Vậy một truyền thống thì như thế nào vậy Phong?

Phong: Chúng em có một truyền thống gia đình là thăm viếng chùa vào ngày đầu tháng Âm Lịch.

Nick: Cậu đang đùa đấy à?

Phong: Không. Nhà mình đã theo truyền thống đó qua nhiều thế hệ đấy.

Giáo viên: Các em đã đề cập đến về gia đình, nhưng còn phong tục và truyền thống xã hội thì sao, Nick?

Nick: À, ở Anh có nhiều phong tục về phép tắc ăn uống. Ví dụ, chúng em phải dùng dao và nĩa vào bữa tối. Sau đó có truyền thống của người Anh là dùng trà chiều lúc 4 giờ chiều.

Giáo viên: Nghe dễ thương thật! Bây giờ, về phần bài tập về nhà, các em sẽ phải tìm thông tin về một phong tục và truyền thống. Các em sẽ làm một bài thuyết trình ngắn vào tuần tới…

1. agreed = accepted

2. grandparent, parents, and children = generations

3. totally correct = spot on

4 .exactly on time = sharp

5. relating to human society = social

6. a polite way of eating at dinner table = table manners

1. What is Mai’s family custom? (Phong tục gia đình của Mai là gì?)

2.How does Nick feel when Phong talks about one of his family traditions? (Nick cảm nhận như thế nào khi Phong nói về truyền thống gia đình cậu ấy?)

3.What is the similarity between a custom and tradition? (Điểm tương đồng giữa một phong tục và một truyền thống?)

4.What is the difference between them? (Sự khác nhau giữa chúng là gì?)

5.What should the students do for homework? (Học sinh nên làm gì cho bài tập về nhà?)

1. We have to be at the dinner table on time.

This sentence means: We can’t be late for dinner time.

2. You should find information about a custom or tradition.

This sentence means: We need to look for information about a custom or tradition.

1 – g: smiling to accept a compliment (mỉm cười để chấp nhận một lời khen)

2 – c: worshipping ancestor (thờ cúng tổ tiên)

3 – f: wrapping gifts in colourful paper (gói quà trong giấy đầy màu sắc)

4 – h: having lunch together on the second day of Tet (dùng bữa trưa cùng nhau vào ngày mùng 2 Tết)

5 – e: placing the chopsticks on top of the rice bowl when finishing a meal (đặt đôi đũa lên miệng chén khi ăn xong)

6 – a: children in the family standing in a row to greet guests (trẻ con trong gia đình đứng xếp hàng để chào khách)

7 – b: wearing ao dai on special occasions (mặc áo dài vào dip đặc biệt)

8 – d: giving children lucky money at Tet (lì xì tiền cho trẻ em vào ngày Tết)

1. Làm theo nhóm nhỏ.

2. Dành 5 phút viết xuống càng nhiều phong tục và truyền thống địa phương càng tốt.

3. Trình này danh sách của bạn cho nhóm khác.

4. Nhóm có những ý tưởng hay nhất là chuyên gia.

Xem toàn bộ Soạn Anh 8 mới: Unit 4. Our customs and traditions

Bai Tap Hoa 10 Nang Cao Hay(Co Loi Giai Cu The)

PGS.TS NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG – TS.TRẦN TRUNG NINH

BÀI TẬP CHỌN LỌCHÓA HỌC 10

(Chương trình chuẩn và nâng cao)

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2006LỜI NÓI ĐẦU

Hóa học là một khoa học lý thuyết và thực nghiệm. Hóa học đòi hỏi sự chính xác của toán học đồng thời với sự linh hoạt trong tư duy và óc tưởng tượng phong phú, sinh động và sự khéo léo trong các thao tác thí nghiệm. Chúng tôi giới thiệu cùng bạn đọc quyển “Bài tập chọn lọc Hóa học 10” chương trình chuẩn và nâng cao. Sách gồm các bài tập Hóa học chọn lọc trong chương trình Hóa học 10 có mở rộng và nâng cao, có thể sử dụng để phát triển năng lực tư duy Hóa học cho học sinh lớp 10 và phục vụ ôn tập các kì thi tú tài, thi tuyển sinh đại học, cao đẳng và thi học sinh giỏi. Quyển sách được biên soạn theo chương trình mới của Bộ Giáo dục và đào tạo. Sách được chia thành 7 chương, tương ứng với từng chương của sách giáo khoa Hóa học 10. Mỗi chương bao gồm các nội dung chính sau:Tóm tắt lí thuyết.Bài tập có hướng dẫn.Hướng dẫn giảiBài tập tự luyện Bài tập trắc nghiệmThông tin bổ sung,Sách có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các thầy, cô giáo, cho các em học sinh mong có được một nền tảng vững chắc các kiến thức, tư duy và kĩ năng môn Hóa học lớp 10.Mặc dù chúng tôi đã có nhiều cố gắng, nhưng do trình độ và thời gian biên soạn còn hạn chế nên không tránh khỏi các sai sót. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn mọi ý kiến đóng góp của các bạn đọc, nhất là các thầy, cô giáo và các em học sinh để sách được hoàn chỉnh hơn trong lần tái bản sau.

Các tác giả

Chương 1 NGUYÊN TỬ

A. TÓM TẮT LÍ THUYẾTI. Thành phần nguyên tử

1. Lớp vỏ: Bao gồm các electron mang điện tích âm. – Điện tích: qe = -1,602.10-19C = 1- – Khối lượng: me = 9,1095.10-31 kg 2. Hạt nhân: Bao gồm các proton và các nơtrona. Proton– Điện tích: qp = +1,602.10-19C = 1+ – Khối lượng: mp = 1,6726.10-27 kg ( 1u (đvC)b. Nơtron – Điện tích: qn = 0 – Khối lượng: mn = 1,6748.10-27 kg ( 1u Kết luận:Hạt nhân mang điện dương, còn lớp vỏ mang điện âmTổng số proton = tổng số electron trong nguyên tử Khối lượng của electron rất nhỏ so với proton và nơtronII. Điện tích và số khối hạt nhân1. Điện tích hạt nhânNguyên tử trung hòa điện, cho nên ngoài các electron mang điện âm, nguyên tử còn có hạt nhân mang điện dương. Điện tích hạt nhân là Z+, số đơn vị điện tích hạt nhân là Z. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron Thí dụ: Nguyên tử có 17 electron thì điện tích hạt nhân là 17+2. Số khối hạt nhân A = Z + NThí dụ: Nguyên tử có natri có 11 electron và 12 nơtron thì số khối là: A = 11 + 12 = 23 (Số khối không có đơn vị)3. Nguyên tố hóa học – Là tập hợp các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân.– Số hiệu nguyên tử (Z): Z = P = e– Kí hiệu nguyên tử: Trong đó A là số khối nguyên tử, Z là số hiệu nguyên tử.III. Đồng vị, nguyên tử khối trung bình1. Đồng vị– Là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron (khác nhau số khối A).– Thí dụ: Nguyên tố cacbon có 3 đồng vị: 2. Nguyên tử khối trung bìnhGọi là nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. A1, A2 … là nguyên tử khối của các đồng vị có % số nguyên tử lần lượt là a%, b%…Ta có:

IV. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Obitan nguyên tử.– Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và không theo một quỹ đạo nào.– Khu vực xung quanh hạt