Top 4 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 8 Unit 3 A Closer Look 2 Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải A Closer Look 2 Unit 3 Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Đọc đoạn văn.)

In a small village in the north, there is a stilt house. In the house, a Tay family are living together: the grandparents called Dinh and Pu, the parents called Lai and Pha, and three children called Vang, Pao and Phong. Every day the grandparents stay at home to look after the house. Mr Lai and Mrs Pha work in the fields. They grow rice and other plants. Mrs Pha goes to the market twice a week to buy food for the family. Mr Lai sometimes goes hunting or cutting wood in the forests. Pao and Phong go to the primary school in the village, but Vang studies at the boarding school in the town about 15 kilometres away. He goes home at the weekend.The family live simply and they enjoy their way of life. There are a few difficulties of course. But they say they live more happily in their stilt house than in a modern flat in the city.

Tạm dịch:

Ở một ngôi làng nhỏ phía Bắc, có một ngôi nhà sàn. Trong nhà, một gia đình Tày đang sống cùng nhau: ông bà tên Dinh và Pu, ba mẹ tên Lai và Pha, và 3 đứa trẻ tên Vàng, Pao, và Phong. Mỗi ngày ông bà ở nhà trông coi nhà cửa. Ông Lai và bà Pha làm việc ngoài đồng. Họ trồng lúa và những cái khác. Bà Pha đi chợ 2 lần 1 tuần để mua thức ăn cho gia đình. Ông Lai đôi khi đi săn hoặc lấy gỗ trong rừng. Pao và Phong đi học tiểu học ở làng, nhưng Vàng học ở trường nội trú trong thị trấn cách đó khoảng 15km. Cậu ấy về nhà vào cuối tuần.

Gia đình sống đơn giản và họ thích cách sống của mình. Có vài khó khăn. Nhưng họ nói rằng họ ở nhà sàn sống hạnh phúc hơn là ở trong một căn hộ hiện đại trong thành phố.

Bài 2 Task 2. Now write questions for these answers. Bây giờ viết những câu hỏi cho câu trả lời.)

Example:

Answer→ In the north.

Question→ Where is the small village?

Lời giải chi tiết:

1. A Tay family.

2. Three children.

3. Yes, they stay at home to look after the house.

Giải thích: Đây là câu hỏi Yes/No.

4. Twice a week.

5. It is about 15 kilometres.

6. At the weekend.

7. They live happily.

8. No. They like living in their stilt house.

Bài 3 Task 3. Complete the questions using the right question words. Lời giải chi tiết:

B: Dan is.

Giải thích: Cần từ để hỏi đóng vai trò làm chủ ngữ chỉ người.

(A: Ai là lớp trưởng?

B: The communal house (nha rong) is.

Giải thích: Cần từ để hỏi đóng vai trò làm chủ ngữ chỉ vật.

(A: Ngôi nhà to nhất làng này là cái nào?

B: The museum of Ethology.

Giải thích: Ở đây dùng ‘which’ vì câu có ý hỏi chọn lựa (bảo tàng nào?).

(A: Bạn nghĩ bảo tàng nào là thú vụ nhất ở Hà Nội?

B: The Hoa’s, of course.

Giải thích: Ở đây dùng ‘which’ vì câu có ý hỏi chọn lựa giữa 2 loại trang phục.

(A: Cái nào đầy màu sắc hơn, trang phục người Nùng hay người Hoa?

B: It is used to get water to the fields.

Giải thích: Vì có từ ‘for’, suy ra điền ‘what’ theo cấu trúc ‘What ……..for?: Để làm gì?’

(A: Bánh xe nước được dùng làm việc gì? B: Nó được dùng để lấy nước cho những cánh đồng.Bài 4 Task 4. Work in pairs. Make questions and answer them Làm việc theo cặp. Đặt câu hỏi và trả lời chúng.) Lời giải chi tiết: ) (Ai đi mua sắm trong gia đình bạn?)

1. Who does the shopping in your family?

(Ai là hiệu trưởng của trường chúng ta?)

2. Who is the principal of our school?

(Môn nào bạn thích hơn, tiếng Anh hay Toán?)

3. Which subject do you like better, English or Maths?

(Lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam là gì?)

4. What is the most important festival in Vietnam?

(Nhóm dân tộc nào có dân số lớn hơn, người Khmer hay người Chăm?) Bài 5 Task 5. Underline the correct article to finish the sentences. (Gạch dưới mạo từ chính xác để hoàn thành các câu.) Lời giải chi tiết: (Việt Nam là một quốc gia đa văn hóa với 54 nhóm dân tộc.)

5. Which ethnic group has a larger population, the Khmer or the Cham?

(Trong số những nhóm dân tộc thiểu số, người Tày có dân số lớn nhất.)

Giải thích: Ta dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được, không xác định. Ở đây ta dùng “a” vì ngay sau nó là từ bắt đầu bằng phụ âm /m/.

(Những người dân tộc thiểu số trong làng rất thân thiện.)

Giải thích: Ta dùng “the” trước một danh từ chỉ những khái niệm duy nhất, cụ thể ở đây là dân tộc Tày.

Giải thích: Ta dùng “the” trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.

(Người Lào là một trong nhiều dân tộc nói tiếng Thái.)

4. The Lao are one of many Thai-speaking peoples.

(Váy của phụ nữ Lô Lô nằm trong số các phong cách trang phục nổi bật của dân tộc thiểu số.)

Giải thích: Ta dùng “the” trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết. Thêm vào đó sử dụng theo cụm ‘one of the+ N’.

Giải thích: Dùng ‘the’ trước tính từ hoặc trạng từ ở dạng so sánh nhất, cụ thể ở đây là tính từ dài ‘striking’ nên có dạng so sánh nhất là ‘the most striking’.

(Người Dao có một nền văn hóa giàu có về văn chương và nghệ thuật dân gian với những câu chuyện kể, bài hát và thơ ca.)

6. The Yao have rich culture of folk literature and art, with tales, songs, and poems.

Bài 6 Task 6. Điền a, an hoặc the vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn.) Lời giải chi tiết:

Giải thích: Ta dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được, không xác định. Ở đây ta dùng “a” vì ngay sau nó là từ bắt đầu bằng phụ âm /r/.

(1) a

Giải thích: a great time (một khoảng thời gian tuyệt vời)

(2) a/the

Giải thích: điền a/an trước danh từ số ít chưa xác định

(3) The

Giải thích: Điền the trước danh từ đã xác định

(4) an/ the

Giải thích: Điền the trước danh từ đã xác định

(5) the

Giải thích: Điền the trước danh từ đã xác định

(6) an

Tạm dịch:

Giải thích: điền a/an trước danh từ số ít chưa xác định

chúng tôi Từ vựng

Khi bạn du lịch đến một khu vực miền núi Tây Bắc và bạn muốn có một khoảng thời gian vui vẻ, bạn có thể đi đến chợ trời địa phương. Cảnh quang ở đó thì đẹp. Người dân địa phương mặc trang phục đầy màu sắc đang miệng cười khi họ bán hay mua những sản phẩm địa phương của họ. Những hàng hóa ở đó thì đa dạng. Bạn có thể mua tất cả các loại trái cây và rau cải mà còn tươi và rẻ. Bạn cũng có thể mua một bộ trang phục đẹp của nhóm dân tộc bạn thích. Nếu bạn không muốn mua bất kỳ thứ gì, chỉ cần đi loanh quanh và ngắm nghía. Bạn cũng có thể nếm thử những đặc sản của người địa phương bán ngay ở chợ. Tôi chắc rằng bạn sẽ có khoảng thời gian không thể nào quên được.

A Closer Look 2 Trang 29 Unit 3 Tiếng Anh 8 Mới

Đọc đoạn văn.)

Tạm dịch:

Ở một ngôi làng nhỏ phía Bắc, có một ngôi nhà sàn. Trong nhà, một gia đình Tày đang sống cùng nhau: ông bà tên Dinh và Pu, ba mẹ tên Lai và Pha, và 3 đứa trẻ tên Vàng, Pao, và Phong. Mỗi ngày ông bà ở nhà trông coi nhà cửa. Ông Lai và bà Pha làm việc ngoài đồng. Họ trồng lúa và những cá; khác. Bà Pha đi chợ 2 lần 1 tuần để mua thức ăn cho gia đình. Ông Lai đôi khi đi săn hoặc lấy gỗ trong rừng. Pao và Phong đi học tiểu học ở làng, nhưng Vàng học ở trường nội trú trong thị trấn cách đó khoảng 15km. Cậu ấy về nhà vào cuối tuần.

Gia đình sống đơn giản và họ thích cách sống của mình. Có vài khó khăn. Nhưng họ nói rằng họ ở nhà sàn sống hạnh phúc hơn là ở trong một căn hộ hiện đại trong thành phố.

2. Now write questions for these answers. Bây giờ viết những câu hỏi cho câu trả lời.) Hướng dẫn giải:

1. Who is living in the house?

2. How many children do they have?

3. Do the grandparents stay at home?

4. How often does Mrs Pha go shopping?

5. How far is Vang’s boarding school?/ How far is the town?

6. When does Vang go home every week?

7. How do they live?

8. Would they like to live in the city?

Tạm dịch:

1. Một gia đình người Tày.

Ai đang sống trong nhà?

2. Ba đứa con.

Họ có bao nhiêu người con?

3. Vâng, họ ở trong nhà để trông coi nhà cửa.

Ông bà ở nhà để trông nhà cửa phải không?

4. 2 lần 1 tuần.

Bà Pha đi mua sắm bao lâu một lần?

5. Khoảng 15km.

Trường nội trú của Vàng bao Xa? Thị trấn cách bao xa?

6. Vào cuối tuần.

Vàng về nhà mỗi tuần khi nào?

7. Họ sống vui vẻ.

Họ sống như thế nào?

8. Không. Họ thích sống trong nhà sàn của họ.

Họ có muốn sống trong thành phố của họ không?

3. Complete the questions using the right question words.

Hướng dẫn giải:

1. A: Who is the class monitor?

B: Dan is.

2. A: Which is the biggest house in this village?

B: The communal house (nha rong) is.

3. A: Which do you think the most interesting museum in Ha Noi?

B: The museum of Ethology.

4. A: Which is more colorful, the Nung’s or the Hoa’s costume?

B: The Hoa’s, of course.

5. A: What is the waterwheel used for ?

B: It is used to get water to the fields.

Tạm dịch:

1. A: Ai là lớp trưởng?

B: Dân.

2. A: Ngôi nhà to nhất làng này là cái nào?

B: Nhà rông.

3. A: Bạn nghĩ bảo tàng nào là thú vụ nhất ở Hà Nội?

B: Bảo tàng Dân tộc học.

4. A: Cái nào đầy màu sắc hơn, trang phục người Nùng hay người Hoa?

B: Người Hoa, dĩ nhiên rồi.

5. A: Bánh xe nước được dùng làm việc gì?

B: Nó được dùng để lấy nước cho những cánh đồng.

4. Work in pairs. Make questions and answer them Làm việc theo cặp. Đặt câu hỏi và trả lời chúng.) Hướng dẫn giải:

1. My mother.

2. Mr. Quang.

3. English.

4. The Lunar New Year.

5. The Khmer.

Tạm dịch:

1. Ai đi mua sắm trong gia đình bạn?

Mẹ tôi.

2. Ai là hiệu trưởng của trường?

Thầy Quang.

3. Môn nào bạn thích hơn, tiếng Anh hay Toán?

Tiếng Anh.

4. Lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam là gì?

Tết Âm lịch (Tết Nguyên đán).

5. Nhóm dân tộc nào có dân số lớn hơn, người Khmer hay người Chăm?

Người Khơ Me.

5. Underline the correct article to finish the sentences. (Gạch dưới mạo từ chính xác để hoàn thành các câu.)

Hướng dẫn giải:

1. a

2. the

3. the

4. the

5. the

6. a

Tạm dịch:

1. Việt Nam là một quốc gia đa văn hóa với 54 nhóm dân tộc.

2. Trong số những nhóm dân tộc thiểu số, người Tày có dân số lớn nhất.

3. Người dân tộc thiểu số trong làng rất thân thiện.

4. Người Lào là một trong nhiều dân tộc nói tiếng Thái.

5. Váy của phụ nữ Lô Lô là một trong những phong cách quần áo nổi bật của dân tộc thiểu số.

6. Người Dao có một văn hóa văn chương dân gian giàu có và nghệ thuật với những câu chuyện kể, bài hát và thơ ca.

6. Điền a, an hoặc the vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn.) Hướng dẫn giải:

(1) a (2) a/the (3) The

(4) an/ the (5) the (6) an

Tạm dịch:

Khi bạn du lịch đến một khu vực miền núi Tây Bắc và bạn muốn có một khoảng thời gian vui vẻ, bạn có thể đi đến chợ trời địa phương. Cảnh quang ở đó thì đẹp. Người dân địa phương mặc trang phục đầy màu sắc đang miệng cười khi họ bán hay mua những sản phẩm địa phương của họ. Những hàng hóa ở đó thì đa dạng. Bạn có thể mua tất cả các loại trái cây và rau cải mà còn tươi và rẻ. Bạn cũng có thể mua một bộ trang phục đẹp của nhóm dân tộc bạn thích. Nếu bạn không muốn mua bất kỳ thứ gì, chỉ cần đi loanh quanh và ngắm nghía. Bạn cũng có thể nếm thử những đặc sản của người địa phương bán ngay ở chợ. Tôi chắc rằng bạn sẽ có khoảng thời gian không thể nào quên được.

Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1 A Closer Look 2

Soạn A Closer Look 2 Unit 1 lớp 8 đầy đủ nhất

Soạn tiếng Anh Unit 1 lớp 8: A Closer Look 2

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

– Use the lexical items related to the topic “leisure activities”

– Use verbs of liking that are followed by gerunds/ to -infinitives

– Practice doing exercises with verbs of liking

2. Objectives:

– Structures: verbs of liking that are followed by gerunds/ to -infinitives

– Vocabulary: related to the topic “leisure activities”

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 8 Unit 1 A Closer Look 2

1. Read the conversation in Getting Started again. Underline verbs that are followed by a gerund. Đọc lại bài hội thoại trong phần Bắt đầu. Gạch dưới những động từ mà được theo sau bởi một danh động từ. 2. Tick the appropriate box. Then listen to check. Tích vào ô đúng. Sau đó nghe để kiểm tra. Nội dung bài nghe

1. I love eating spicy food. I love to eat spicy food.

2. Jane enjoys running.

3. Phong detests doing DIY.

4. I prefer reading poetry. I prefer to read poetry.

5. Do you fancy watching TV?

1. Mai thích làm thủ công, đặc biệt là vòng tay.

2. Người dân ở Anh thích xem ti vi vào thời gian rảnh.

3. Bạn có thích trượt ván trong công viên vào Chủ nhật này không?

4. Nick thích học tiếng Việt.

5. Ngọc ghét ngồi ở máy tính lâu.

4. Write sentences about what you like or don’t like doing in your free time, beginning with the following. Then share what you have written with your partner. Viết các câu về điều mà em thích hoặc không thích làm trong thời gian rảnh, bắt đầu với những từ sau. Sau đó chia sẻ những gì em viết với bạn học.) Đáp án gợi ý

1. I adore playing football. (Tôi đam mê chơi đá bóng.)

2. I love running in the park. (Tôi thích chạy trong công viên.)

3. I fancy flying the kite. (Tôi thích chơi thả diều.)

4. I don’t mind helping you do the housework. (Tôi không phiền khi giúp đỡ bạn làm việc nhà.)

5. I don’t like playing tennis. (Tôi không thích chơi quần vợt.)

6. I detest making paper boát in the free time. (Tôi không thích làm thuyền giấy trong thời gian rảnh.)

5. Look at the following email that Minh Duc wrote to a new penfriend. Nhìn vào thư điện tử Minh Đức viết cho một người bạn mới. a. There are six grammar mistakes in his email. Can you find and correct them?

b. Answer the questions. Trả lời các câu hỏi.

1 – Đức đề cập bao nhiêu hoạt động trong email cậu ấy?

2. – Hai hoạt động nào mà em nghĩ là cậu ấy thích nhất?

Đáp án gợi ý

1 – He mentions 7 activities: playing video games, watching TV, going to the park, playing football, helping his parents, doing homework, and eating out with his family.

2 – He like playing football with his friends and eating out with his family on Saturday or Sunday.

6. Write a similar email to tell your friend about your free time, using the verbs of liking gerund or verbs of liking to-infinitives. Swap your work with a partner and check for mistakes. 6. Write a similar email to tell your friend about your free time, using the verbs of liking gerund or verbs of liking to-infinitives. Swap your work with a partner and check for mistakes.

Hi Lam!

Today I am going to talk about what I like doing in my free time. In my free time, I like to spend time talking to my friends and my family members! I also like listening music a lot.

I like hanging out with my friends on the weekend. I sometimes go to Aeon Mall in Ha Dong to enjoy foods and drinks here. I also like playing musical instruments, especially the guitar. I join in a music club of my school. We all play the guitar and sing together. What about you?

Best,

Mai

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Giải A Closer Look 2 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

+ 1, 2, 3, 6, 9, 10: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn

+ 4, 5, 7: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài

Tạm dịch:

+ 8: Sử dụng cấu trúc so sánh bằng be + as +adj+ as

Thỉnh thoảng tôi nghe những người lớn quanh tôi nói rằng tốt hơn là để trẻ lớn lên ở thành phố hơn là ở miền quê. Họ nói rằng thành phố đem đến cho một đứa trẻ nhiều cơ hội hơn về giáo dục cao hơn và dễ tiếp cận đến những cơ sở vật chất tốt hơn. Cuộc sống ở đó thú vị và tiện lợi hơn.

Lời giải chi tiết:

( Hoàn thành các câu với những hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong khung.)

Tạm dịch: Bạn có thể nói chậm hơn không? Tiếng Anh của mình không tốt lắm.

Tạm dịch: Sau một ngày làm việc vất vả, chúng tôi thường ngủ ngon lành hơn.

Tạm dịch: Ngày nay người ta ăn mặc ít truyền thông hơn vì vậy, thật khó để nói họ đến từ quốc gia nào.

Tạm dịch: Không phải luôn đúng khi nói rằng người giàu quyên góp hào phóng hơn người nghèo

Bài 3 Task 3. Finish the sentences below with a suitable comparative form of hard, early, late, fast, well and badly. (Hoàn thành những câu bên dưới với một hình thức so sánh thích hợp của hard, early, late. Fast, well và badly.) Lời giải chi tiết:

Tạm dịch: Nếu bạn muốn thon thả, bạn phải ăn uống lành mạnh hơn.

(Điểm kiểm tra của con thấp đấy. Mẹ chắc chắn rằng con có thể làm tốt hơn.(Chúng ta sẽ trễ hội chợ mất. Cậu có thể lái xe nhanh hơn được không?(Vào ngày Chủ nhật, chúng ta có thể dậy muộn hơn bình thường.(Người nông dân phải làm việc chăm chỉ hon vào thời gian thu hoạch.(Bạn trông mệt mỏi đấy. Bạn có cảm thấy tệ hơn lúc sáng nav không?(Mẹ tôi phải dậy sớm hơn chúng tôi để vắt sữa bò.Bài 4 Task 4. Underline the correct comparative forms to complete the sentences (Lời giải chi tiết: Gạch dưới những hình thức so sánh để hoàn thành các câu.) ) ) ) ) ) )

Your exam score is low. I am sure you can do .

Tạm dịch: Sự giúp đỡ về y tế có thể dễ dàng có được ở thành phố so với ở miền quê.

Tạm dịch: Người dân ở những khu vực nông thôn ở Anh nói chuyện lạc quan hơn về tương lai so với người dân ở thành phố.

Tạm dịch: Một ngôi làng ít dân hơn thành phố

chúng tôi

Tạm dịch: Người dân thành phố dường như phản ứng nhanh hơn với sự thay đổi so với người dân miền quê.

Giải thích: better (tốt hơn)

Tạm dịch: Một con trâu đi cày tốt hơn một con ngựa.

1. Which place is more peaceful, the city or the countryside?

2. Which works faster at calculus, a computer or a human being?

3. Which one is harder, life in a remote area or life in a modern town?

4. Which city is more expensive, Ho Chi Minh City or Hue?

5. Who can smell better, animals or human beings?