Top 9 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 8 Unit 3 Communication Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Communication Unit 3 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1.Quiz: What do you know about the ethnic groups of Viet Nam? Work in pairs to an­swer the questions. (Câu đố: Bạn biết gì về những nhóm dân tộc của Việt Nam? Làm theo cặp để trả lời những câu hỏi.) Lời giải chi tiết:

1. Tạm dịch: Hầu hết người dân tộc ở Việt Nam sống dựa vào gì?

Trồng lúa.

2. Tạm dịch: Những nhóm dân tộc nào sống ở các tỉnh phía Nam?

Người Khơ Me.

3. Tạm dịch: Nhóm nào có dân số nhỏ nhất?

Ở đồng bằng sông Mê Kông.

4. Tạm dịch: Chúng ta có thể tìm thấy ruộng bậc thang ở đâu?

Ở những khu vực miền núi phía Bắc.

5. Tạm dịch: Người Laha hầu hết sống ở đâu?

Ở Sơn La.

6. Tạm dịch: Nhóm dân tộc nào sau đây có trang phục đầy màu sắc nhất?

Người Hoa.

Bài 2 Task 2.Where do these ethnic groups mainly live? Work in groups. Write down the names of the ethnic groups in the correct boxes. Can you add more? (Những nhóm dân tộc này chủ yếu sống ở đâu? Làm theo nhóm. Viết xuống tên của những nhóm dân tộc trong khung chính xác. Bạn có thể bổ sung thêm không?) Lời giải chi tiết:

+ Northwest region: Viet, Hmong, Lao

(Khu vực Tây Bắc: Việt, H’mong, Lào)

+ Northeast region: Viet, Hmong, Nung, Tay

(Khu vực Đông Bắc: Việt, H’mong, Nùng, Tày)

+ Red River Delta: Viet

(Đồng bằng sông Hồng : Việt)

+ The Central Highlands: Viet, Bahnar, Brau, Ede, Giarai, Sedang

(Tây Nguyên: Việt, Bana, Brâu, Ê Đê, Gia Rai, Sê Đăng)

+ Mekong River Delta: Cham, Khmer, Viet

(Đồng Bằng sông Mê Kông: Chăm, Khơ me, Việt) Bài 3 Task 3. (Lời giải chi tiết: Chọn một nhóm và nói về họ.)

Bài mẫu 1:

Tạm dịch:

The Viet live everywhere in the country. They have the largest population. They have many kinds of food from North to South. They often celebrate many festivals during the year. They have the traditional costume: Ao Dai, Ao Ba Ba.

Người Việt sống ở mọi nơi trên đất nước. Họ có dân số lớn nhất. Họ có nhiều loại thức ăn từ Bắc vào Nam. Họ thường tổ chức nhiều lễ hội suốt cả năm. Họ có trang phục truyền thống là: Áo dài và áo bà ba.

Bài mẫu 2:

Tạm dịch:

The Bahnar is an ethnic group of Vietnam living primarily in the Central Highland provinces of Gia Lai and Kon Turn, as well as the coastal provinces of Binh Đinh and Phu Yen. They speak a language in the Mon-Khmer language family. Like many of the other ethnic groups of Vietnam’s Central Highlands, the Bahnar plays a great number of traditional musical instruments, including gongs and string instruments made from bamboo. These instruments are sometimes played in concert on special occasions.

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 3. Communication

Unit 3: My friends

COMMUNICATION (Trả lời câu hỏi phần 1-4 trang 30-31 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

Extra vocabulary (Từ vựng bổ sung)

1. Read this page from 4Teen magazine. (Đọc trang này từ tạp chí 4Teen)

ADIA: (Yobe, Nigeria) Birthday 15/5

On Saturday I’m helping my parents in the field as usual. Then on Sunday we’re singing at our village’s choir club. It’s so exciting!

VINH: (Da Nang, Viet Nam) Birthday 7/12

I’m going to my English club this Saturday. Then on Sunday I’m going to Han River with my parents to watch the international firework competition. You can watch it live on TV.

JOHN: (Cambridge, England) Birthday 26/2

This Saturday I’m doing the gardening with my mum. Then on Sunday my parents are taking me to London to see the greyhound racing. It’s my birthday present!

TOM: (New York, US) Birthday 19/1

Our school is visiting a fire station in the neighbourhood this Saturday. It’s a field trip for our project. We’re talking to firefighters and checking out different fire trucks. On Sunday, I’m going to the movies with my friends. That’s great!

NORIKO: (Sakai, Japan) Birthday 21/8

On Saturday, I’m going to class at the Friends of Ikebana society. I’m a volunteer teacher there.bThen I’m travelling to Shitennoji Temple in Osaka with my new English friends.

ADIA (Yobe, Nigeria), sinh nhật ngày 15/5

Vào thứ Bảy, mình sẽ giúp ba mẹ ở đồng ruộng như thường lệ. Sau đó vào Chủ nhật chúng mình sẽ hát trong câu lạc bộ hợp xướng của làng. Sẽ thật thú vị đây!

VINH (Đà Nẵng, Việt Nam), sinh nhật 07/12

Mình sẽ đi đến câu lạc bộ tiếng Anh của mình vào ngày thứ Bảy. Sau đó vào Chủ nhật, mình sẽ đi đến sông Hàn với ba mẹ để xem cuộc thi pháo hoa quốc tế. Bạn có thể xem nó trực tiếp trên ti vi.

JOHN (Cambridge, Anh), sinh nhật 26/02

Thứ Bảy này mình sẽ đi làm vườn cùng với mẹ. Sau đó vào Chủ nhật ba mẹ mình sẽ dẫn mình đến London để xem cuộc đua chó săn. Nó chính là món quà sinh nhật của mình.

TOM (New York, Mỹ) sinh nhật: 19/01

Trường mình sẽ đến thám trạm cứu hỏa ở trong xóm vào thứ Bảy này. Nó là một chuyến đi thực tế cho dự án của chúng mình. Chúng mình sẽ nói chuyện với các chú lính cứu hỏa và xem những chiếc xe cứu hỏa khác nhau. Mình sẽ di xem phim với bạn vào Chủ nhật. Thật tuyệt!

NORIKO (Sakai, Nhật) sinh nhật 21/08

Vào thứ Bảy, mình đến lớp ở nhóm những người bạn xã hội Ikebana. Mình là giáo viên tình nguyện ở đó. Sau đó mình đi du lịch đến đền Shitennoji ở Osaka với nhừng người bạn mới người Anh của mình.

2. Find the star sign of each friend to find out …. (Tìm chòm sao của mỗi người bạn để tìm hiểu tính cách của họ. Bạn có nghĩ mô tả này đúng không?)

Taurus (21/4 – 20/5) patient, reliable, hard-working

Gemini (21/5 – 20/6) talkative, curious, active

Cancer (21/6 – 20/7) sensitive, caring, intelligent

Leo (21/7 – 20/8) confident, competitive, creative

Virgo (21/8 -20/9) careful, helpful, hard-working

Libra (21/9 – 20/10) talkative, friendly, creative

Scorpio (21/10 – 20/11) careful, responsible,

Capricorn (21/12 – 20/1) careful, hard-working,

Sagittarius (21/11 – 20/12) independent, freedom-

Aquarius (21/1 – 20/2) friendly, independent,

Pisces ( 21/2 – 20/3) kind, helpful, creative

– Aries (Bạch Dương) 21/3 – 20/4: độc lập, năng động, yêu tự do

– Taurus (Kim Ngưu) 21/4 – 20/05: kiên nhẫn, đáng tin cậy, chăm chỉ

– Gemini (Song Tử) 21/05 – 20/6: nhiều chuyện, năng động, tò mò

– Cancer (Cự Giải) 21/6 – 20/7: nhạy cảm, biết quan tâm, thông minh

– Leo (Sư Tử) 21/07 – 20/8: tự tin, có tính cạnh tranh, sáng tạo

– Virgo (Xử Nữ) 21/8 – 20/9: cẩn thận, tốt bụng, chăm chỉ

– Libra (Thiên Bình) 21/9 – 20/10: nhiều chuyện, thân thiện, sáng tạo

– Scorpio (Thiên Yết) 21/10 – 20/11: cẩn thận, trách nhiệm, tò mò

– Sagittarius (Nhân Mã) 21/11 – 20/12: độc lập, yêu tự do, tự tin

– Capricorn (Ma Kết ) 21/12 – 20/02: cẩn thận, chăm chỉ, nghiêm túc

– Aquarius (Bảo Bình) 21/1 – 20/2: thân thiện, độc lập, yêu tự do

– Pisces (Song Ngư ) 21/2 – 20/3: tốt bụng, hay giúp đỡ, sáng tạo

3. Look for your star sign. Do you agree with the description? (Tìm chòm sao của em. Em có đồng ý với miêu tả này không?)

– Pisces (Song Ngư ) 21/2 – 20/3: tốt bụng, hay giúp đỡ, sáng tạo

4. Think about your friends’ personalities. What …. (Nghĩ về tính cách của người bạn mình. Em nghĩ họ thuộc chòm sao nào? Kiểm tra xem em có đúng không?)

– Sagittarius (Nhân Mã) 21/11 – 20/12: độc lập, yêu tự do, tự tin

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 3. My friends

Giải Communication Unit 6 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. a Look at pictures. Then put the parts of the fairy tale in order. (Nhìn vào các bức tranh. Sau đó sắp xếp theo thứ tự các phần của câu chuyện cổ tích.)

Hướng dẫn giải:

1 – h. Little Red Riding Hood lived in a wood. One day, she went to visit her granny.

3 – e. So the wolf had a plan. He ran to Granny’s house and swallowed Granny. He got into Granny’s bed.

Tạm dịch: Khi cô bé quàng khăn đỏ tới nhà bà, cô đã hỏi mấy câu hỏi vì nghĩ rằng bà của mình trông thật lạTừ vựng . May mắn thay, cô nhìn thấy đuôi con sói và dễ dàng nhận ra rằng mình đang gặp nguy hiểm. Cô chạy thật nhanh ra ngoài và tìm người khác giúp đỡ. Cuối cùng, nhiều người đã tới để giết con sói và cứu bà của cô.

4 – f. A little later, Little Red Riding Hood reached the house. She looked at the wolf and said, “Granny, what big eyes you have!”. “All the better to see you with!” he replied.

5 – d. Then she said, “Granny, what big ears you have!”. “All the better to hear you with!” he replied.

6 – c. Finally she said, “Granny, what big teeth you have!”. “All the better to eat you with!” shouted the wolf.

7 – b. A woodcutter was working in the woods. He heard a loud scream and ran to the house.

chúng tôi

8 – g. He hit the wolf on the head. The wolf opened his mouth wide and shouted and Granny jumped out. The wolf ran away.

There was a girl called Little Red Riding Hood. One day, she walked through the woods to deliver food to her sick grandmother. On the way, she met a cunning wolf. She naively told him where she was going. He suggested that the girl pick some flowers as a present for her grandmother. Meanwhile, he went to the grandmother’s house and swallowed her. When the girl arrived, she noticed that her grandmother looked very strange. Then the girl was also eaten by the wolf. Luckily, a woodcutter heard the scream and ran to the house to save Little Red Riding Hood and her grandma. The wolf ran away into the forest.

Bài mẫu 1:

When Little Red Riding Hood arrived at her granny’s house, she asked some questions because she thought her granny looked strange. Luckily, she saw the wolf’s tail and easily recognised that she was in danger. She ran quickly outside and found other people to help her. Finally, many people came to kill the wolf and save her granny.

Giải Communication Unit 4 Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

In the second picture, they are sitting around the dinning table. They are using cutlery. Their main foods are bread, vegetables…

Tạm dịch:

Trong hình đầu tiên, người ta đang ngồi trên ván dùng bữa. Họ đang sử dụng đũa và chén. Thức ăn chính là canh, rau luộc, cơm…

Trong hình thứ hai, họ đang ngồi quanh bàn ăn? Họ đang dùng dao. Thức ăn chính là bánh mì, rau…

Bài 2 Task 2. Read the following sentences about table manners in Britian. Work in pairs. Write T (true) or F (false). (Đọc những câu sau về cách dùng bữa ở Anh. Làm theo cặp. Viêt đúng (T) hay sai (F).) Lời giải chi tiết:

1. The knife is held in the left hand and the fork is held in the right hand.

4. When the meal is finished, you should place the knife and fork on the plate.

5. You can use your fork to take more food from the serving dish.

6. You should use your knife to cut the bread.

7. Guests should start eating before the host starts eating.

8. You should ask someone to pass you a dish.

Tạm dịch:

In the UK, we eat around the dining table. We follow lots of table manners. Fristly, we use cutlery – you know, knives, forks and spoons – to eat most of the food. We hold the fork in the left hand and the knife in the right. You should hold the handle of the knife in your palm and your fork in the other hand with the prongs pointing downwards. There is also a spoon and a fork for dessert. When you finish eating, you should place your knife and fork with the prongs upwards on your plate. Secondly, you should never use your own cutlery to take more food from the serving dish – use the serving spoon. Now if there’s bread on the table, you can use your hands to take a piece. Then break off a small piece of bread and butter it. Thirdly, if you are a guest, you have to wait until the host or hostess starts eating and you should ask another person to pass the food. Next, never chew with your mouth open and don’t talk with food in your mouth…

Ở Anh, chúng tôi ăn bàn tròn vào bữa tối. Chúng tôi có nhiều quy tắc trên bàn ăn. Chúng tôi sử dụng dao – bạn biết đấy, dao, dĩa và thìa – để ăn hàu như tât cả thức ăn. Chúng tôi cầm nĩa ở tay trái và con dao ở bên phải. Bạn nên giữ tay cầm của con dao trong lòng bàn tay của bạn và nĩa của bạn trong tay khác với các ngạnh trỏ xuống dưới. Ngoài ra còn có một cái muỗng và một cái nĩa khác cho món tráng miệng. Khi bạn ăn xong, bạn nên đặt con dao và nĩa của bạn với các ngạnh lên trên đĩa của bạn. Thứ hai, bạn không bao giờ nên sử dụng dao kéo của riêng bạn để lấy món ăn chung – sử dụng muỗng chung. Bây giờ nếu có bánh mì trên bàn, bạn có thể dùng tay để lấy một miếng. Sau đó bẻ một miếng bánh mì nhỏ và quệt bơ nó. Thứ ba, nếu bạn là khách, bạn phải đợi cho đến khi người chủ nhà hoặc chủ nhà bắt đầu ăn và bạn nên nhờ người khác chuyển thức ăn. Tiếp theo, không bao giờ nhai phát ra tiếng và không nói chuyện với thức ăn trong miệng …

1. We sit around a tray on a mat to have meals.

2. We use rice bowls and chopsticks.

3. When chewing food, we shouldn’t talk.

4. The host/ hostess invites everybody to start eating.

Lời giải chi tiết:

5. The host/ hostess offers to serve the food for the guests.

Tạm dịch:

6. When we have finished eating, we place our chopsticks on top of our rice bowl.

Bài 5 Task 5. There is a British exchange student in your class. You invite her to dinner at your home. Play the following roles. (Có một học sinh trao đổi người bạn Anh trong lớp bạn. Bạn mời cô ấy dùng bữa ở nhà. Đóng vai.) Tạm dịch:

1. Chúng ta ngồi quanh một mâm trên ván để dùng bữa.

2. Chúng ta sử dụng chén và đũa. (OK)

3. Khi nhai thức ăn chúng ta không nên nói. (OK)

4. Chủ nhà mời mọi người bắt đầu bữa ăn. (OK)

5. Chủ nhà đề nghị phục vụ thức ăn cho khách. (OK)

6. Khi chúng ta ăn xong, chúng ta để đũa lên miệng chén. (OK)

In my family, there are some table manners. Firstly, we usually use rice bowls and chopsticks, only small children use spoons instead of chopsticks. Secondly, the host/hostess invites everybody to start eating and offers to serve the food for the guests. Lastly, when we finish eating, we place our chopsticks on top of our rice bowl.

Lời giải chi tiết:

Trong gia đình tôi, có một số cách cư xử bàn. Thứ nhất, chúng ta thường dùng bát cơm và đũa, chỉ có trẻ nhỏ dùng thìa thay cho đũa. Thứ hai, chủ nhà mời mọi người bắt đầu ăn và đề nghị gắp thức ăn cho khách. Cuối cùng, khi chúng ta ăn xong, chúng ta đặt đũa lên trên bát cơm.

Minh – Jessica

Minh: Chào Jessica! Gia đình mình muốn mời bạn đến ăn tối.

Jessica: Tuyệt… nhưng mình không biết gì về cách dùng bữa của người Việt Nam cả.

Minh: À, bạn muôn biết gì?

Jessica: À, các bạn có ngồi ăn quanh bàn ăn giống như ở Anh không?

Minh: Không, gia đình mình ngồi quanh một ván với thức ăn ở giữa.

Jessica: Thật à?

Minh: Hey Jessica! My family would like to invite you to dinner.

Jessica: Oh, that’s nice but… I don’t know anything about Vietnamese table manners.

Minh: Well, what do you want to know?

Jessica: Well, do you eat around the dinner table like in Britain?

Minh: No, actually we sit on a mat with the food in the middle.

Jessica: You’re kidding!

Tạm dịch:

Minh: No, it’s true. We usually sit around a tray on a mat to have meals.

Jessica: And how do you serve meals? Do you use fork and knife?

Minh: No, we use rice bowl and chopsticks.

Jessica: Do you start meals before the host invites?

Minh: No, we only eat after the invitations of the host.

Jessica: It sounds good. How do you give signal to the other that you don’t want to eat anymore?

Minh: We place our chopsticks on top of the rice bowl.

Jessica: Oh, it’s interesting. Thanks for your tips on table manners.

Minh: Jessica ơi. Gia đình tớ muốn mời bạn đến ăn tối.

Jessica: Ồ, tuyệt quá nhưng mà… Tớ chưa biết gì về các quy định trên bàn ăn của người Việt.

Minh: À, thế bạn muốn biết gì nào?

Jessica: À, các bạn có ngồi xung quanh bàn ăn như ở Anh không ?

Minh: Không, thực ra chúng tớ ngồi trên chiếu, có đồ ăn ở chính giữa.

Jessica: Bạn đùa đó à?

Từ vựng

Minh: Không, thật đó. Chúng tớ ngồi trên một chiếc chiếu, xung quanh một chiếc mâm để ăn.

Jessica: Thế các bạn ăn uống như thế nào? Các bạn có dùng nĩa và dao không?

Minh: Không. Chúng tớ dùng bát ăn cơm và đũa.

Jessica: Các bạn có dùng bữa trước khi chủ nhà mời không?

Minh: Không chúng tớ chỉ ăn khi có lời mời của chủ nhà.

Jessica: Hay nhỉ. Thế các bạn ra dấu hiệu gì cho người khác biết là các bạn không muốn ăn nữa?

Minh: Chúng tớ đặt đôi đũa lên trên chiếc bát.