Top 8 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 8 Unit 3 Looking Back Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Tiếng Anh 8 Mới Unit 3 Looking Back

Tóm tắt lý thuyết

Complete the sentences with the words/ phrases from the box. (Ở Bảo tàng Dân tộc học, bạn có thể thấy nhiều cách sống của những nhóm văn hóa khác nhau ở nước bạn.) (Ở mỗi làng người Ba Na, có một ngôi nhà rông, nơi mà những hoạt động cộng đồng được tổ chức.) (Phụ nữ trẻ của mỗi nhóm dân tộc ở Việt Nam có tính cách riêng của họ và trang phụ riêng tạo nên vẻ đẹp của 54 nhóm dân tộc đa dạng và thu hút hơn.(Nhiều trường học đặc biệt được xây dựng để cải thiện tiêu chuẩn giáo dục của nhóm dân tộc.(Mặc dù những nhóm dân tộc có văn hóa độc đáo riêng của họ, họ đã thành lập những quan hệ tốt và sự hợp tác tốt với nhau.Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences. (Sử dụng hình thức đúng của từ trong ngoặc đơn để hoàn thành câu) ) ) ) (Hoàn thành các câu với những cụm từ trong khung.)

2. In each village of the Bahnar there is a house, where public activities are held.

3. Young women of each ethnic group in Viet Nam have their own characteristics and , making the beauty of the 54 ethnic groups more and attractive.

Make questions for the underlined parts in the passage. (Đặt câu hỏi cho những phần gạch dưới trong đoạn văn.)

Giải thích: Vì có ‘the’ phía trước và ‘of’ phía sau từ cần điền, suy ra phải điền 1 danh từ.

1. Mọi nơi trên đất nước chúng ta đều có thể tìm được những yếu tố về những giá trị văn hóa của những nhóm dân tộc khác.

2. Những dân tộc của Việt Nam thì phong phú nhưng rất yên bình.

3. Dân tộc Mường ở Hòa Bình nổi tiếng vì phong phú về văn chương dân gian và những bài hát truyền thống.

4. Triển lãm ở bảo tàng thể hiện sự đa dạng về những nhóm văn hóa khác nhau.

5. Dân tộc Raglai có một nhạc cụ truyền thống làm bằng tre gọi là Chapi.

Most of the ethnic minority peoples in the Central Highlands live in stilt houses. These houses are built on columns and beams. They have two or four roofs, and some have decorations on the peaks and the sides. The entrance is on the side.

The communal house is usually the largest, tallest and most elaborate building in the village. It is used for village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities. Single men can sleep in this house.

Hầu hết các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên sống trong các nhà sàn. Những ngôi nhà này được xây dựng trên cột và dầm. Chúng có hai hoặc bốn mái nhà, và một số có đồ trang trí trên các đỉnh và hai bên. Lối vào nằm bên cạnh.

Nhà rông thường là ngôi nhà lớn nhất, cao nhất và phức tạp nhất trong làng. Nó được sử dụng cho các cuộc họp làng, tiếp khách, hoặc như một nơi thờ cúng, và lễ hội làng. Đàn ông độc thân có thể ngủ trong ngôi nhà này.

1. What are these houses built on?

– Columns and beams.

2. Where is the entrance?

– On the side.

3. Which house is the largest, tallest and most elaborate building in the village?

– The communal house.

4. What is it used for?

– For village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities.

5. Who can sleep in this house?

– Single men.

Each sentence has an error. Find and correct it. (Mỗi câu có một lỗi. Tìm và sửa nó.) (Họ đi đến thị trấn gần nhất để đi mua sắm.)

1. Những nhà này được xây trên đâu?

– Cột và cây xà.

2. Cổng vào ở đâu?

(Vài trẻ em dân tộc thiểu số trong khu vực này đang học ở trường nội trú trong thành phố.)

– Bên cạnh.

3. Nhà nào là tòa nhà lớn nhất, cao nhất và công phu nhất trong làng.

– Nhà rông.

(Mặc dù họ nói những ngôn ngữ khác nhau, những nhóm dân tộc trong khu vực này sống gần nhau.)

4. Nó được dùng làm gì?

– Để làm nơi hội họp cho làng, đón khách hoặc như là nơi thờ cúng, và những hoạt động lễ hội trong làng.

5. Ai có thể ngủ trong nhà này?

(Trong quá khứ, vài nhóm dân tộc sống cuộc sống bán du mục.)

– Đàn ông độc thân.

1. They travel to a nearest town to go shopping.

(Tất cả dân tộc của Việt Nam có quyền bình đẳng trong mọi lĩnh vực.)

Giải thích: Vì có từ ‘nearest’ là tính từ so sánh bậc nhất, suy ra phải dùng mạo từ xác định ‘the’.

2. Some ethnic minority children of this region are studying at the boarding school in a city.

Giải thích: Vì trong câu này danh từ ‘city’ là một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt vị trí nên phải dùng mạo từ xác định ‘the’.

3. Although they speak different languages, an ethnic groups in this region live near to one another.

Giải thích: Vì có cụm từ chỉ vị trí cụ thể ‘in this region’ nên phải dùng mạo từ xác định ‘the’. Thêm vào đó, do ‘groups’ là danh từ đếm được số nhiều nên không thể dùng ‘a/an’.

4. In the past, some ethnic groups lived the semi-nomadic life.

Giải thích: Vì có danh từ ‘life’ mang tính chất chung chung, chưa xác định đối tượng cụ thể nên phải dùng mạo từ chưa xác định, vì đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm /s/ nên ta dùng mạo từ ‘a’.

5. All an ethnic peoples of Viet Nam have equality in every field.

Giải thích: Theo cụm ‘all the + N + of’ suy ra phải điền mạo từ xác định ‘the’.

GAME: CULTURAL KNOWLEDGE CHALLENGE (Trò chơi: Thử thách hiểu biết văn hóa)

1. an

2. a

3. the

4. the

5. the

6. the

(1): ‘overview’ là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm ‘o’ nên phải điền mạo từ ‘an’.

(2): ‘valuable centre’ là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm ‘v’ nên phải điền mạo từ ‘a’.

(3): ’54 ethnic groups in the whole country.’ là danh từ duy nhất, đã xác định, danh từ phổ thông ai cũng biết nên phải điền mạo từ ‘the’.

(4): ‘museum gardens’ là danh từ đã xác định vị trí cụ thể là trong bảo tàng dân tộc nên phải điền mạo từ ‘the’.

(5): từ ‘all’ đứng trước nên phải điền mạo từ xác định ‘the’.

Nếu bạn ở Hà Nội và bạn muốn có một cái nhìn tổng quan về những nhóm dân tộc của Việt Nam, bạn nên đến bảo tàng Dân tộc học. Nó nằm ở đường Nguyễn Văn Huyên, quận cầu Giấy. Bảo tàng là một trung tâm giá trị cho việc triển lãm và bảo tồn những di sản văn hóa của 54 nhóm dân tộc trong cả nước. Có hàng ngàn vật thể và hình ảnh thể hiện cách sống và những hoạt động sáng tạo của các dân tộc. Hơn nữa, những nhà ngôi nhà trưng bày ở đây được lấy từ bản gốc và được xây lại trong vườn bảo tàng. Những kiểu nhà này làm theo kiến trúc truyền thống của dân tộc thiểu số. Bảo tàng cũng có nhiều thông tin về tất cả dân tộc khác nhau ở Việt Nam.

A: Are you ready?

B: Yes.

A: What is the population of the largest ethnic group?

B: About 74 million. It’s the Viet or Kinh.

A: Very good! Your turn.

B: OK. What is the population of the smallest group?

A: I think it’s the Odu group.

B: Exactly!

A: So how many ethnic groups do our country have?

B: 54 ethnic groups.

A: Right!

B: And Where is the Museum of Ethology?

A: It’s in Ha Noi.

A. Bạn sẵn sàng chưa?

B: Rồi.

A: Dân số của nhóm dân tộc lớn nhất là gì?

B: Khoảng 74 triệu. Là người Việt (người Kinh).

A: Đúng. Nhóm dân tộc nhỏ nhất là gì?

B: Tôi nghĩ là nhóm Ơ Đu.

A: Chính xác!

B: Vậy nước ta có bao nhiêu nhóm dân tộc?

A. 54 nhóm dân tộc.

B: Đúng!

A: Và Bảo tàng Dân tộc học ở đâu?

B: Nó ở Hà Nội.

Unit 3 Lớp 8 Looking Back ” Looking Back ” Unit 3

unique (độc đáo, độc nhất)

activities (các hoạt động)

communal (của chung, công)

cultural groups (các nhóm văn hóa)

Most of the ethnic minority peoples in the Central Highlands live in stilt houses.

(Hầu hết các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên sống trong nhà sàn.)

These houses are built on (1) columns and beams.

(Những ngôi nhà này được xây dựng trên cây cột và xà.)

They have two or four roofs, and some have decorations on the peaks and the sides. The entrance is (2) on the side.

(Chúng có 2 hoặc 4 mái, và vài ngôi nhà được trang trí trên các đỉnh và các cạnh. Cửa ra vào nằm bên hông.)

(3) The communal house is usually the largest, tallest and most elaborate building in the village.

(Nhà rông thường lớn nhất, cao nhất và là ngôi nhà công phu nhất trong làng.)

It is used for (4) village meetings, receiving guests,or as a place of worship, and village festivities.

(Nó được sử dụng để làm nơi hội họp cho làng, đón khách hoặc như là nơi thờ cúng và những hoạt động lễ hội của làng.)

(5) Single men can sleep in this house.

(Đàn ông độc thân có thể ngủ trong ngôi nhà này.)

There are thousands of objects and photographs representing ways of life and creative activities of these peoples.

(Có hàng ngàn vật thể và hình ảnh thể hiện cách sống và những hoạt động sáng tạo của các dân tộc này.)

(1): ở đây vì ‘overview’ là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm ‘o’ nên phải điền mạo từ ‘an’.

(2): ở đây vì ‘valuable centre’ là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm ‘v’ nên phải điền mạo từ ‘a’.

(3): ở đây vì ’54 ethnic groups in the whole country.’ là danh từ duy nhất, đã xác định, danh từ phổ thông ai cũng biết nên phải điền mạo từ ‘the’.

(4): ở đây vì ‘museum gardens’ là danh từ đã xác định vị trí cụ thể là trong bảo tàng dân tộc nên phải điền mạo từ ‘the’.

(5): ở đây vì có từ ‘all’ đứng trước nên phải điền mạo từ xác định ‘the’.

Looking Back Trang 34 Unit 3 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

5. Fill each gap with a, an, or the to complete the passage. (Điền mỗi chỗ trống với a, an hoặc the để hoàn thành đoạn văn.)

1. Hoàn thành các câu với những cụm từ trong khung.) Hướng dẫn giải:

1. cultural groups

2. communal, activities

3. costumes, diverse

4. ethnic

5. unique

Tạm dịch:

1.ỞBảo tàng Dân tộc học, bạn có thể thấy nhiều cách sống của những nhóm văn hóa khác nhau ở nước bạn.

2. Ở mỗi làng người Ba Na, có một ngôi nhà rông, nơi mà những hoạt động cộng đồng được tổ chức.

3. Phụ nữ trẻ của mỗi nhóm dân tộc ở Việt Nam có tính cách riêng của họ và trang phụ riêng tạo nên vẻ đẹp của 54 nhóm dân tộc đa dạng và thư hút hơn.

4. Nhiều trường học đặc biệt được xây dựng để cải thiện tiêu chuẩn giáo dục của nhóm dân tộc.

5. Mặc dù những nhóm dân tộc có văn hóa độc đáo riêng của họ, họ đã thành lập những quan hệ tốt và sự hợp tác tốt với nhau.

2. Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.

Hướng dẫn giải:

1. cutural

Tạm dịch:

1. Mọi nơi trên đất nước chúng ta đều có thể tìm được những yếu tố về những giá trị văn hóa của những nhóm dân tộc khác.

2. Những dân tộc của Việt Nam thì phong phú nhưng rất yên bình.

3. Dân tộc Mường ở Hòa Bình nổi tiếng vì phong phú về văn chương dân gian và những bài hát truyền thống.

4. Triển lãm ở bảo tàng thể hiện sự đa dạng về những nhóm văn hóa khác nhau.

5. Dân tộc Raglai có một nhạc cụ truyền thống làm bằng tre gọi là Chapi.

3. Đặt câu hỏi cho những phần gạch dưới trong đoạn văn.) Hướng dẫn giải:

1. What are these houses built on?

– Columns and beams.

2. Where is the entrance?

– On the side.

3. Which house is the largest, tallest and most elaborate building in the village?

– The communal house.

4. What is it used for?

– For village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities.

5. Who can sleep in this house?

– Single men.

Tạm dịch:

Hầu hết các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên sống trong các nhà sàn. Những ngôi nhà này được xây dựng trên cột và dầm. Chúng có hai hoặc bốn mái nhà, và một số có đồ trang trí trên các đỉnh và hai bên. Lối vào nằm bên cạnh.Ngôi nhà chung thường là tòa nhà lớn nhất, cao nhất và phức tạp nhất trong làng. Nó được sử dụng cho các cuộc họp làng, tiếp khách, hoặc như một nơi thờ phượng, và lễ hội làng. Người đàn ông độc thân có thể ngủ trong ngôi nhà này.

1. Những nhà này được xây trên đâu?

– Cột và cây xà.

2. Cổng vào ở đâu?

– Bên cạnh.

3. Nhà nào là tòa nhà lớn nhất, cao nhất và công phu nhất trong làng.

– Nhà rông.

4. Nó được dùng làm gì?

– Để làm nơi hội họp cho làng, đón khách hoặc như là nơi thờ cúng, và những hoạt động lễ hội trong làng.

5. Ai có thể ngủ trong nhà này?

– Đàn ông độc thân.

4. Each sentence has an error. Find and correct it. (Mỗi câu có một lỗi. Tìm và sửa nó.) Hướng dẫn giải: Tạm dịch:

1. Họ du lịch đến thị trấn gần nhất để đi mua sắm.

2. Vài trẻ em dân tộc thiểu số trong khu vực này đang học ở trường nội trú trong thành phố.

3. Mặc dù họ nói những ngôn ngữ khác nhau, những nhóm dân tộc trong khu vực này sống gần nhau.

4. Trong quá khứ, vài nhóm dân tộc sống cuộc sống bán du mục.

5. Tất cả dân tộc của Việt Nam có quyền bình đẳng trong mọi lĩnh vực.

5. Fill each gap with a, an, or the to complete the passage. (Điền mỗi chỗ trống với a, an hoặc the để hoàn thành đoạn văn.) Hướng dẫn giải:

1. an 2. a 3. the

4. the 5. the 6. the

Tạm dịch:

Nếu bạn ở Hà Nội và bạn muốn có một cái nhìn tổng quan về những nhóm dân tộc của Việt Nam, bạn nên đến bảo tàng Dân tộc học. Nó nằm ở đường Nguyễn Văn Huyên, quận cầu Giấy. Bảo tàng là một trung tâm giá trị cho việc triển lãm và bảo tồn những di sản văn hóa của 54 nhóm dân tộc trong cả nước. Có hàng ngàn vật thể và hình ảnh thể hiện cách sống và những hoạt động sáng tạo của các dân tộc. Hơn nữa, những nhà tiêu biểu này được lấy từ bản gốc và được xây lại trong vườn bảo tàng. Những kiểu nhà này làm theo kiến trúc truyền thống của dân tộc thiểu số. Bảo tàng cũng có nhiều thông tin về tất cả dân tộc khác nhau ở Việt Nam.

A: Are you ready?

B: Yes.

A: What is the population of the largest ethnic group?

B: About 74 million. It’s the Viet or Kinh.

A: Very good! Your turn.

B: OK. What is the population of the smallest group?

A: I think it’s the Odu group.

B: Exactly!

A: So how many ethnic groups do our country have?

B: 54 ethnic groups.

A: Right!

B: And Where is the Museum of Ethology?

Tạm dịch:

A: It’s in Ha Noi.

A. Bạn sẵn sàng chưa?

B: Rồi.

A: Dân số của nhóm dân tộc lớn nhất là gì?

B: Khoảng 74 triệu. Là người Việt (người Kinh).

A: Đúng. Nhóm dân tộc nhỏ nhất là gì?

B: Tôi nghĩ là nhóm Ơ Đu.

A: Chính xác!

B: Vậy nước ta có bao nhiêu nhóm dân tộc?

A. 54 nhóm dân tộc.

B: Đúng!

A: Và Bảo tàng Dân tộc học ở đâu?

B: Nó ở Hà Nội.

Tiếng Anh 8 Mới Unit 4 Looking Back

Tóm tắt lý thuyết

Complete the sentences with the words from the box.(Chúng ta nên tôn trọng phong tục và truyền thống của chúng ta.(Nhiều quốc gia trên thế giới có truyền thống thờ cúng tổ tiên.(Bạn không nên gói quà trong giấy màu đen hoặc màu trắng.(Ở nhiều quốc gia, chủ nhà thường mời mọi người bắt đầu bữa ăn.(Ở Việt Nam, bộ đồ ăn mà chúng ta thường dùng nhất là đũa.(Theo truyền thông, gia đình tôi đã thăm ngôi chùa này.Write sentences with the following expressions. (Viết câu với những thành ngữ sau.) (Có một truyền thống là người ta hay đi chùa vào giữa tháng.) (Theo truyền thống, người ta tụ họp nhau vào ngày Tết.) (Người ta vẫn giữ truyền thống thăm người thân vào ngày Tết.) (Người ta phá vỡ truyền thông bằng việc không trang trí nhà cửa vào ngày Tết.) (Gia đình tôi có phong tục là dùng cơm tối cùng nhau.Complete the following wordwebs with the customs and traditions you know or have learnt. (Hoàn thành những lưới từ sau với phong tục và truyền thống mà em biết hoặc học được.) ) ) ) ) ) ) ) (Hoàn thành các câu với những từ từ trong khung.) Complete the sentences. using should or shouldn’t and a verb from the box. (Hoàn thành câu, sử dụng should hoặc shouldn’t và một động từ từ trong khung.) (Ở Việt Nam, bạn không nên chỉ dùng tên để gọi người lớn tuổi hơn bạn.(Bạn không nên thất hứa với trẻ con(Nếu bạn là người Việt Nam, bạn nên theo phong tục và truyền thống của bạn. (Bạn không nên chạm vào đầu người khác vì nó thật không tôn trọng.Underline one mistake in each of the following sentences. Correct it. (Gạch dưới một lỗi trong mỗi câu. Sửa nó. ) (Khi đến thăm một ngôi đền ở Thái Lan, bạn phải tuân thủ một số phong tục quan trọng.) ) ) (Mọi người nên mặc quần soóc ngắn và áo ba lỗ. Điều này thể hiện sự thiếu tôn trọng.) ) ) (Mọi người có thể đi dép, nhưng phải có quai hậu.)

1. There is a tradition that people usually visit the pagoda in the mid-month.

2. According to tradition, people get together on the Tet holiday.

(Mọi người nên nói nhỏ khi ở trong đền.)

3. People follow the tradition of visiting relatives on Tet holiday.

4. People break the tradition by not decorating houses on Tet holiday.

(Phụ nữ phải tránh chạm vào các nhà sư.)

5. My family have the custom of having dinner together.

+ have dinner together (ăn tối cùng nhau)

+ go to the cinema at weekends (đi xem phim vào cuối tuần)

+ visit relatives at weekends (tới thăm họ hàng vào cuối tuần)

+ celebrate birthdays of family members (tổ chức sinh nhật cho các thành viên trong gia đình)

– Social customs and traditions: (Phong tục và truyền thống xã hội:)

+ have fireworks on New Year’s Eve (bắn pháo hoa vào đêm giao thừa)

+ decorate the house for Tet (trang trí nhà cửa đón Tết)

+ bring presents when visiting someone’s house (mang theo quà khi đến thăm nhà ai đó)

(Ở Việt Nam, bạn nên chờ người lớn tuổi nhất ngồi trước khi bạn ngồi)

1. When you visit a temple in Thailand, you has to follow some important customs.

2. People should wear short shorts and tank tops. This is disrespectful.

3. People can wear sandals, but these have to has a strap around the back.

4. People should to lower their voice inside the temple.

5. Women have avoid touching monks.

I have been invited to dinner with a British family.

I am going to visit a pagoda in Vietnam.

I am going to Japan to stay with my Japanese friend.

I want to join in the Tet celebrations.

Tôi từng được mời đến dùng bữa tối với một gia đình người Anh.

Tôi sẽ đi thăm viếng chùa ở Việt Nam.

Tôi sẽ đi Nhật ở cùng người bạn Nhật của tôi.

Tôi muốn tham gia vào lễ Tết.