Top 5 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 8 Unit 4 Skills 1 Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Skills 1 Unit 4 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Task 1. Look at the picture and answer the questions. (Nhìn vào hình và trả lời câu hỏi.)

1. What are the people doing in each picture?

2. Does your family ever do the same things?

Lời giải chi tiết: 1.

Picture 1: A family is celebrating a birthday.

Picture 2: People are making chung cakes.

Picture 3: A family is at an amusement park.

Tạm dịch: Tranh 1: Gia đình đang tổ chức sinh nhật. Tranh 2: Người ta đang làm bánh chưng. Tranh 3: Một gia đình đang ở công viên giải trí. Mọi người đang làm gì trong mỗi bức hình? Yes, we do. Tạm dịch: Bài 2 Task 2. Read Mi’s presentation on customs and traditions. Is she writing about her family or her society? (Đọc bài thuyết trình của Mi về phong tục và truyền thống. Bài viết của cô ấy có nói về gia đình và xã hội của cô ấy không?) Gia đình bạn từng làm những điều này chưa? Lời giải chi tiết:

2. Does your family ever do the same things?

Tạm dịch:

In my opinion, customs and traditions are very important. Like other families, we have our own customs and traditions.Firstly, there’s a tradition in our family of having lunch together on the second day of Tet. Everyone has to be there before 11 a.m. We have followed this tradition for three generations.Secondly, we have the custom of spending Sunday together. We usually go to the cinema or go for a picnic. We don’t have to do it, but it makes us closer as a family.Thirdly, we celebrate our grandparents’ wedding anniversary on the first Sunday of October because they don’t remember the exact date. The custom is that we have to cook a new dish each year. Last year, my mum cooked lasagne, an Italian dish. This year, we prepared five-coloured sticky rice served with grilled chicken. We all enjoy these customs and traditions because they provide our family with a sense of belonging.

She’s writing about her family.

Theo ý kiến tôi, phong tục và truyền thống rất quan trọng. Như những gia đình khác, chúng tôi có phong tục và truyền thống riêng.

A. Đầu tiên, có một truyền thống trong gia đình tôi là dùng bữa trưa cùng nhau vào ngày Mùng 2 Tết. Mọi người phải ở đó trước 11 giờ. Chúng tôi đã theo truyền thống này trong 3 thế hệ.

B. Thứ hai, chúng tôi có phong tục dành ngày Chủ nhật cùng nhau. Chúng tôi thường đi xem phim hoặc đi dã ngoại. Chúng tôi không phải làm điều đó, nhưng nó làm cho chúng tôi gần gũi nhau hơn như một gia đình.

Tất cả chúng tôi đều thích phong tục và truyền thống của chúng tôi bởi vì chúng đem đến cho gia đình chúng tôi một cảm giác thân thuộc về nhau.

1. What are the three customs or traditions Mi mentions? (Ba phong tục hoặc truyền thông mà Mi đề cập là gì?)

2. What does Mi’s family usually do on Sundays? (Gia đình Mi thường làm gì vào những ngày Chủ nhật?)

3. What is the date of her grandparents’ wedding anniversary? (Ngày kỷ niệm ngày cưới của ông bà cô ấy là ngày nào?)

4. What did they make for the grandparents’ wedding anniversary this year? (Họ đã làm gì cho kỷ niệm ngày cưới của ông bà trong năm nay?)

5. Why do they love family customs and traditions? (Tại sao họ thích phong tục và truyền thống gia đình?)

1. What are the three customs and traditions you like most in your family? Describe them in detail. (Ba phong tục và truyền thống mà bạn thích nhất trong gia đình bạn là gì? Miêu tả chúng chi tiết.)

2. How do you feel when you take part in these customs and traditions? (Bạn cảm nhận như thế nào khi bạn tham gia vào những phong tục và truyền thống này?)

3. Why is it important to continue family customs and traditions? (Tại sao thật quan trọng để tiếp tục phong tục và truyền thống của gia đình?)

Tiếng Anh 9 Unit 8: Skills 1

Soạn Tiếng Anh lớp 9 Unit 8 Tourism trang 26

Soạn Anh lớp 9 Skills 1 Unit 8: Tourism

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this Unit, students will be able to

– read for general and specific information about a tourist attraction

– talk about their choice of holiday.

2. Objectives:

– Vocabulary: Tourism

– Skills: reading, speaking.

II. Nội dung soạn Skills 1 Unit 8 Tourism lớp 9

1. a Word in groups. Name some famous caves in Viet Nam and in the world. (Làm việc theo các nhóm. Tên của một số hang động ở Việt Nam và trên thế giới.) b. Answer the questions with your own ideas. (Trả lời các câu hỏi với ý tưởng của bạn.)

Famous caves in Viet Nam Famous caves in the world

– Phong Nha Cave

– En Cave

– Thien Duong Cave

– Sung Sot Cave

– Tam Coc – Bich Dong

– Deer Cave (Borneo, Malaysia)

– Onondaga Cave (Missouri, USA)

– Gouffre Berger Cave (France)

– Reed Flute Cave (Guilin, China)

– Fingal’s Cave (Scotland)

– Cave of Crystals (Mexico)

Hướng dẫn dịch câu hỏi:

1 – Vị trí của hang Sơn Đòong?

2 – Nó được phát hiện vào thời gian nào?

3 – Chiều dài của động?

1 – In Quang Binh province.

Now read the passage and check the information. (Bây giờ hãy đọc đoạn văn và kiểm tra thông tin.)

2 – In the end of 21st century.

3 – Nearly 9km.

Hướng dẫn dịch:

Động Sơn Đoòng đã trở nên nổi tiếng hơn sau khi đài phát thanh truyền hình Mỹ phát sóng một chương trình trực tiếp nêu lên những nét đẹp hoành tráng của động trong chương trình ” Chào buổi sáng nước Mỹ” vào tháng 5 năm 2015.

Được đặt ở tỉnh Quảng Bình, động Sơn Đoòng được khám quá bởi một người đàn ông tên Hồ Khanh vào năm 1991, và trở nên nổi tiếng trên khắp thế giới vào năm 2009 nhờ vào những người thích khám phá động người Anh do Howard Limbert dẫn đầu. Động này được hình thành cách đây khoảng 2 đến 5 triệu năm bởi nước sông làm xói mòn đá vôi bên dưới ngọn núi. Nó chứa một số cây măng đá cao nhất thế giới – cao đến 70 mét. Hang rộng hơn 200m, cao 150m và dài gần 9km với những hang động đủ lớn để đặt cả con đường bên trong. Hang Sơn Đoong được công nhận là hang động rộng nhất thế giới bởi BCRA (Hiệp hội nghiên cứu hang động Anh) và được bầu chọn là một trong những hang đẹp nhất trên Trái Đất bởi BBC ( Tổng phát thanh truyền hình nước Anh).

Vào tháng 8 năm 2013 một nhóm du khách đầu tiên đi tour có hương dẫn viên đã khám phá hang động. Ngay nay giấy phép được yêu cầu để đến hang và số lượng giới hạn. Chỉ 500 giấy phép được cấp cho mùa năm 2015, có hiệu lực tháng 2 đến tháng 8. Sau tháng 8 mưa lớn đã làm cho mực nước sông tăng và làm cho hang khó đến được trên diện rộng.

2. Read the passage again and answer the questions, or choose the correct answers. (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi hoặc chọn đúng các đáp án.)

Đáp án:

1 – Chuyện gì xảy ra vào tháng 5 năm 2015?

2 – Hang Sơn Đoòng được hình thành như thế nào?

3 – Khi nào thì du khách có thể khám phá hang động?

A. should not be accessed (không nên tiếp cận)

B. need to be careful (cần phải cẩn thận)

C. cannot be reached (không thể đến được)

D. may be flooded (có thể bị ngập)

A. there is a street inside Son Doong Cave (Có một con đường trong hang Sơn Đoong)

B. the cave is always covered with rain water ( Hang động luôn luôn được bao phủ bởi nước mưa)

C. few tourists want to come to the cave ( Một nhóm du khách muốn tới hang động

D. tourists need permission to explore the cave. (Khách du lịch cần phải có sự cho phép để được khám phá hang động.)

1. The American Broadcasting Company (ABC) aired a live programme (featuring the magnificence of Son Doong) on “Good Morning America”.

2. By river water eroding away the limestone underneath the mountain.

3. From February to August.

4. C.

5. D.

3. Which would you like to do most on holiday? Tick (V) three things in the list. (Bạn thích làm nhất trong kì nghỉ lễ? Đánh dấu tick 3 điều trong danh sách dươi đây)

Hướng dẫn dịch:

1 – Khám phá hang Sơng Đoong

2 – Leo lên Vạn Lý Trường Thành

3 – Thăm quan Kim Tự Tháp ở Ai Cập

4 – Thăm quan cuộc sống thiên nhiên hoang dã ở Kenya

5 – Thư giãn ở bãi biển

6 – Đi cắm trại ở vườn quốc gia Cúc Phương.

7 – Đi thám hiểm ở đỉnh núi Everest.

8 – Một chuyến đi du lịch thám hiểm Bắc Cực.

9 – Một chuyến đi ngắm cảnh vòng quanh New York.

10 – Một chuyến du lịch xuyên Việt bằng xe đạp.

4. Work in groups. Talk about one of choices, trying to persuade your group join you. (Làm việc theo các nhóm. Nói chuyện về một trong số lựa chọn, cố gắng thuyết phục nhóm của bạn tham gia với bạn.)

– I think a trip to explore Son Doong Cave with some friends must be amazing. I’m really into the natural beauty and preservation for them. We can enjoy the unique landscape there and understand why even an American programme featuring its magnificence. Therefore, we feel proud of our country’s nature.

– I’d like to go on a wildlife safari to Kenya as I’m very interested in the natural world and preservation. You can experience wild animal in their natural habitat – elephants, hippos, cheetahs,and lions…

– I think a cycling tour from the north to the south of Viet Nam with some friends is the best travel at your own pace. You stop whenever and wherever you like. You can enjoy the beauty of different parts of our country and at the same time improve your health…

Soạn Anh 8: Unit 4. Skills 1

Unit 4: Our customs and traditions

Skills 1 (phần 1-6 trang SGK Tiếng Anh 8 mới)

Reading

1. Look at the pictures and … (Nhìn tranh và trả lời các câu hỏi.)

1. What are the people doing in each picture? (Mọi người đang làm gì trong mỗi bức hình?)

2. Does your family ever do the same things? (Gia đình bạn từng làm những điều này chưa?)

2. Read Mi’s presentation on …(Đọc bài thuyết trình của Mi về phong tục và truyền thống. Bài viết của cô ấy có nói về gia đình và xã hội của cô ấy không?)

Answer: Yes, she is.

Theo quan điểm của tôi, phong tục và truyền thống rất quan trọng. Cũng như các gia đình khác, chúng tôi có phong tục và truyền thống riêng.

(A)Thứ nhất, có một truyền thống trong gia đình tôi là cả nhà dùng bữa trưa cùng nhau vào ngày Mùng 2 Tết. Mọi người phải ở đó trước 11 giờ trưa. Chúng tôi đã tiếp nối truyền thống này trong ba thế hệ liên tiếp.

(B) Thứ hai, chúng tôi có phong tục dành cả ngày Chủ nhật cùng nhau. Chúng tôi thường đi xem phim hoặc đi dã ngoại. Chúng tôi không cần thiết phải làm như vậy, nhưng nó làm cho gia đình của chúng tôi gần gũi nhau hơn.

(C) Thứ ba, chúng tôi tổ chức kỷ niệm ngày cưới cho ông bà vào ngày Chủ nhật đầu tiên của tháng 10 bởi vì họ không nhớ chính xác là ngày nào. Phong tục của chúng tôi là phải nấu một món ăn mới mỗi năm. Năm ngoái, mẹ tôi nấu món lasagne, một món ăn Ý. Năm nay, chúng tôi đã chuẩn bị món xôi ngũ sắc ăn với thịt gà nướng.

Tất cả chúng tôi đều thích những phong tục và truyền thống này bởi vì chúng đem đến cho gia đình chúng tôi một cảm giác thân thuộc.

1. Lasagne (C)

2. 11 a.m (A)

3. the first Sunday in October (C)

4. go to the cinema (B)

5. 3 generations (A)

6. they provide our family with a sense of belonging (C)

4. Read the text again and … (Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

1. What are the three customs or traditions Mi mentions? (Ba phong tục hoặc truyền thông mà Mi đề cập là gì?)

2. What does Mi’s family usually do on Sundays? (Gia đình Mi thường làm gì vào những ngày Chủ nhật?)

3. What is the date of her grandparents’ wedding anniversary? (Ngày kỷ niệm ngày cưới của ông bà cô ấy là ngày nào?)

4. What did they make for the grandparents’ wedding anniversary this year? (Họ đã làm gì cho kỷ niệm ngày cưới của ông bà trong năm nay?)

5. Why do they love family customs and traditions? (Tại sao họ thích phong tục và truyền thống gia đình?)

What are the three customs and traditions you like most in your family? Describe them in detail. (Ba phong tục và truyền thống mà bạn thích nhất trong gia đình bạn là gì? Miêu tả chúng chi tiết.)

Secondly, our tradition is worshiping ancestors and burning incense. We always do that on full moon days, Tet, or even before starting important things in our life. It express our gratitude to our ancestors

Thirdly, we have the custom of travelling together in summer holidays. It’s the time for us to relax and reduce stress. We often go to the beach to swim, sunbath, play volleyball or eat seafoods,…

2. How do you feel when you take part in these customs and traditions? (Bạn cảm nhận như thế nào khi bạn tham gia vào những phong tục và truyền thống này?)

3. Why is it important to continue family customs and traditions? (Tại sao thật quan trọng để tiếp tục phong tục và truyền thống của gia đình?)

Continuing our family cusmtoms and traditions is a way to respect and gratitude our ancestors.

6. Interview another pair to … (Phỏng vấn một cặp khác để lấy câu trả lời cho các câu hỏi cho phần 5. Ghi chú câu trả lời của họ trong bảng bên dưới, sau đó trình bày những gì bạn tìm được cho lớp.)

Having dinner with family, going pinic at the end of month, travelling in summer.

Feeling very happy!

They make his family happy.

Having dinner on the first day of Tet. Going to their grandparents’ house at the weekend. Going on holiday in spring.

Feeling so excited!

Making her life meaningful.

Xem toàn bộ Soạn Anh 8 mới: Unit 4. Our customs and traditions

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 8. Skills 1

Unit 8: Sports and games

SKILLS 1 (Trả lời câu hỏi phần 1 – 6 trang 22 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

1. Do you know Pele, The King of Football? What is special about him?(Bạn có biết Pele, vua bóng đá không? Điều đặc biệt về ông ấy là gì?)

2. Where does he come from?(Ông ấy đến từ đâu?)

3. What other things do you know about him?(Điều gì khác mà bạn biết về ông ấy?)

Edson Arantes do Nascimento, được biết đến nhiều hơn với tên Pele, được xem như là cầu thủ hay nhất mọi thời đại. Pele sinh ngày 21 tháng 10 năm 1940 ở một miền quê Braxin. Cha Pele là một cầu thủ chuyên nghiệp và đã dạy Pele cách chơi bóng khi ông ấy còn rất nhỏ.

Pele đã bắt đầu sự nghiệp của mình ở tuổi 15 khi ông ấy bắt đầu chơi cho Câu lạc bộ bóng đá Santos. Vào năm 1958, Pele đã giành cúp Thế giới lần lầu tiên ở tuổi 17. Đó là lần đầu tiên World Cup (Giải bóng đá thế giới) dược chiếu trên truyền hình. Mọi người trên khắp thế giới đã xem Pele chơi bóng và reo hò.

Pele đã vô định 3 kỳ World Cup và ghi được 1281 bàn thắng trong 22 năm 5ự nghiệp của mình. Vào năm 1999, ông được bầu chọn là cầu thủ bóng đá rũa Thế kỷ. Pele là anh hùng dân tộc của Braxin. Trong sự nghiệp của mình, ông đã trở nên nổi tiếng khắp thế giới với tên gọi “Vua Bóng đá.”

1. When was Pelé born?(Pele được sinh ra khi nào?)

2. Why do people call him ‘The King of Football’?(Tại sao mọi người gọi ông ấy là “Vua Bóng đá”?)

3. When did he become Football Player of the Century?(Ông ấy đã trở thành cầu thủ bóng đá của Thế kỷ khi nào?)

4. How many goals did he score in total?(Ông ấy đã ghi được bao nhiêu bàn thắng?)

5. Is he regarded as the best football player of all time?(Ông ấy có được xem là cầu thủ hay nhất mọi thời đại không?)

My favorite sport is swimming. I go swim when I’m in summer holiday. I like swimming because of its freedom. The hardest thing is to combine your breath and your body. And my idol is Nguyen Thi Anh Vien, she is a famous swimmer in Viet Nam. Although she has a pretty look, she’s actually a steelwoman. She has been hard-working to become master of swimming and she has broken many records.

Môn thể thao yêu thích của tôi là bơi lội. Tôi đi bơi khi nghỉ hè. Tôi thích bơi vì sự tự do của nó. Điều khó nhất ở đây là kết hợp giữa hơi thở và cơ thể của bạn. Thần tượng của tôi là chị Nguyễn Thị Ánh Viên, một vận động viên bơi lội nổi tiếng của Việt Nam. Mặc dù có bề ngoài xinh xắn, chị thực sự là một người đàn bà thép. Chị đã rất chăm chỉ để trở nên thuần thục môn bơi và phá rất nhiều kỷ lục.

1. Do you like football?(Bạn thích bóng đá không?)

2. Do you play football or only watch it?(Bạn chơi bóng đá hay chỉ xem nó?)

3. What other sports do you play?(Bạn chơi những môn thể thao nào khác?)

– Do you play them well?(Bạn chơi giỏi không?)

– When and how often do you play them?(Bạn chơi chúng khi nào và bao lâu một lần?)

4. Do you belong to any clubs?(Bạn có là hội viên của câu lạc bộ nào không?)

5. If you don’t play sport(s), what do you often do in your spare time?(Nếu bạn không chơi thể thao, bạn làm gì vào thời gian rảnh?)

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 8. Sports and games