Top 5 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 8 Unit 4 Skills 2 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Tiếng Anh 8 Mới Unit 4 Skills 2

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Task 1 Unit 4 lớp 8 Skills 2

Look at the picture. What tradition do you think this is? Share your ideas with a partner. (Nhìn vào hình. Bạn nghĩ đây là truyền thống nào? Chia sẻ những ý kiến của em với bạn học.)

I think it is Xoe dance. (Tôi nghĩ nó là điệu múa xòe.)

(1) happy and wealthy

(2) private gatherings

(3) 30

(4) the circle dance

(5) social

(6) fire

(7) the music

(8) culture and lifestyle

1. What is the tradition?

The xoe dance

2. What does the dance express?

Working life and wishes for a happy and wealthy life

3. Where do people perform xoe?

Public and private gatherings

4. How many xoe dance forms are there?

More than 30

5. What is the most popular form?

the circle dance

6. Why is it the most popular?

It expresses social unity

7. How do people perform it?

Make a circle around the fire and dance to the music

8. Why should they continue this tradition?

It reflects Thai culture and lifestyle

1. Truyền thống này là gì?

Điệu múa xòe

2. Điệu múa thể hiện điều gì?

Cuộc sống làm việc và những ước mơ về cuộc sống hạnh phú và sung túc

3. Người ta trình diễn múa Xòe ở đâu?

Buổi tụ họp công cộng hoặc cá nhân

4. Có bao nhiêu hình thức múa xòe?

Hơn 30

5. Hình thức múa phổ biến là gi?

Múa vòng tròn

6. Tại sao nó là hình thức múa phổ biến?

Nó thể hiện sự đoàn kết xã hội

7. Người ta trình diễn nó như thế nào?

Làm một vòng tròn quanh đống lửa và múa theo điệu nhạc (7)

8. Tại sao họ tiếp tục truyền thống của họ?

Nó phản ánh văn hóa và phong cách sống của người Thái

Today I’m going to tell you about the xoe dance, a traditional dance of the Thai ethnic group in VietNam. Thai people have followed this spiritual tradition for generations.

The xoe dance expresses people’s working life and wishes for a happy and wealthy life. It is performed in both public and private gatherings such as celebrations, festivals or family reunions.

The xoe dance has more than 30 forms based on the first six ancient forms. The most popular form is the xoe vong or ‘circle dance’ because it expresses social unity. People, young or old alike, join hands to make a circle around the fire and dance to the music. Besides the circle dance, there are dances with conical hats, paper fans or scarves.

Old people say they shouldn’t break with this tradition because it reflects Thai culture and lifestyle. As a Thai folk song goes, without the xoe dance, the rice won’t grow and people won’t get married.

Hôm nay tôi sẽ kể cho bạn nghe về điệu múa xòe, điệu nhảy truyền thống của dân tộc Thái tại Việt Nam. Người Thái đã theo truyền thống tâm linh này qua nhiều thế hệ.

Các điệu múa xòe thể hiện cuộc sống và mong muốn làm việc của mọi người cho một cuộc sống hạnh phúc và giàu có. Nó được thực hiện trong cả các cuộc tụ tập công cộng và cá nhận như lễ kỷ niệm, lễ hội hoặc đoàn tụ gia đình.

Múa xòe có hơn 30 hình thức dựa trên sáu hình thức cổ xưa. Các hình thức phổ biến nhất là xòe vòng hoặc ‘nhảy vòng tròn’ vì nó thể hiện sự bình đẳng xã hội. Mọi người, trẻ hay già, cùng chung tay tạo vòng tròn quanh ngọn lửa và nhảy theo âm nhạc. Bên cạnh các vòng tròn , có những điệu múa với nón hình nón, quạt giấy hoặc chiếc khăn.

1.3. Task 3 Unit 4 lớp 8 Skills 2

1. Điệu múa xòe là một truyền thống tinh thần của người dân tộc Thái.

2. Có 16 hình thức múa xòe cổ truyền.

Work in pairs. Read about a traditional Japanese dance. Make complete sentences, using the information given. (Làm theo cặp. Đọc về một điệu múa Nhật Bản truyển thống. Hoàn thành câu, sử dụng thông tin được cho.)

3. Chỉ những người trẻ mới thực hiện múa vòng tròn.

Imagine that you are joining a writing contest about customs and traditiond and have chosen to write about the Obon dance. Now write a description of this dance. Begin with the following sentence. (Tưởng tượng rằng em đang tham gia một cuộc thi viết về phong tục và truyền thông và chọn viết về điệu múa Obon. Bây giờ viết một bài miêu tả về điệu múa này. Bắt đầu với câu sau đây.)

4. Những điệu múa với nón lá, quạt giấy hoặc khăn là vài hình thức của múa xòe.

When you have finished, swap your work with a partner. Did they add anything different? Can you spot any mistakes in their work? Share your ideas. (Khi em hoàn thành, trao đổi công việc của em với bạn học. Họ có thêm gì khác không? Em có thấy lỗi nào trong bài họ không? Chia sẻ ý kiến của em.)

5. Tầm quan trọng của múa xòe được thể hiện trong bài hát Thái cổ.

The Obon dance is a traditional Japanese dance. People have the honour of their ancestors. The Obon festival takes place in mid-August in many regions of Japan and in mid-July in other regions. There are many forms in different regions. The most typical form is circle dance. People make a circle around a yagura, a high wooden stage; some dancers move clockwise, and some counter-clockwise. This is one of the most important traditions. A lot of people come back to reunite with their families during the Obon festival.

Điệu múa Obon là một điệu múa truyền thống Nhật Bản. Người ta có sự tôn kính đôi với tổ tiên của họ. Lễ hội Obon diễn ra vào giữa tháng 8 ở nhiều nơi trên nước Nhật và vào giữa tháng 7 ở những khu vực khác. Có nhiều hình thức múa ở những khu vực khác nhau. Hình thức tiêu biểu nhất là múa vòng tròn. Người ta làm thành một vòng tròn quanli một yagura, một sân khấu cao bằng gỗ; vài vũ công di chuyển theo kim đồng hồ và vài người di chuyển ngược chiều kim đồng hồ. Đây là những truyền thống quan trọng nhất. Nhiều người trở về đoàn tụ với gia đình họ trong suốt lễ hội Obon.

The Obon dance during the Obon festival is a famous dance in Japan. The festival happens in mid-August in many regions of Japan. There are many different forms of Obon dance in different regions. In order to perform it, people make a circle around a yagura, a high wooden stage; some dancers move clockwise, and some counter-clockwise. I really like this dance.

Điệu múa Obon trong suốt lễ hội Obon là điệu múa nổi tiếng ở Nhật. Lễ hội diễn ra vào tháng 8 ở nhiều vùng Nhật Bản. Có nhiều hình thức múa Obon khác nhau ở nhiều vùng khác nhau. Để trình diễn nó, người ta làm thành một vòng tròn quanh một yagura, một sân khấu cao bằng gỗ; vài vũ công di chuyển theo kim đồng hồ, và vài người ngược chiều kim đồng hồ. tôi thật sự rất thích điệu múa này.

Tiếng Anh 8 Unit 7: Skills 2

Soạn Tiếng Anh lớp 8 Unit 7: Pollution trang 13

Soạn Tiếng Anh Unit 7 lớp 8: Skills 2

I. Mục tiêu bài học

1. Aims

By the end of the lesson, sts will be able to:

– Listen to a conversation on TV between a reporter and an environmentalist about thermal pollution.

– Write an article about causes and effects of a type of pollution in their area.

2. Objectives

– Vocabulary: cause and effect of thermal pollution

– Grammar: conjunctions

– Skills: listening, writing

II. Nội dung soạn Skills 2 Unit 7 Pollution

1. Describe what you see in the pictures and talk about relationship between them. (Miêu tả những gì bạn xem trong hình và nói về mối quan hệ giữa chúng.)

– The first picture shows an algal bloom in coastal seawater.

– The second picture shows the cooling towers from a power station.

– They are both related to thermal pollution.

Hướng dẫn dịch:

– Bức tranh thứ nhất cho thấy tảo nở hoa dày đặc trong nước biển ven bờ.

– Bức tranh tthứ hai cho thấy các tháp làm mát từ một trạm phát điện.

2. Listen to part of a conversation on TV between a reporter and an environmentalist about thermal pollution. Complete the diagram. Use more than three words for each blank. (Nghe phần bài đàm thoại trên ti vi giữa một phát thành viên và nhà môi trường học về ô nhiễm nhiệt. Hoàn thành bảng biểu. Sử dụng không hơn 3 từ cho mỗi chỗ trống.)

Hướng dẫn dịch:

Ô nhiễm nhiệt

Định nghĩa: nước nóng hơn hoặc mát hơn

Nguyên nhân:

– Nhà máy nhiệt điện sử dụng nước để làm mát thiết bị.

– Xả nước lạnh vào những dòng sông.

Hậu quả:

– Nước nóng hơn làm giảm lượng ôxi.

– Ít ôxi làm hại đàn cá.

– Sự phát triển của những tảo gây hại cũng là hậu quả khác.

– Có thể thay đổi màu sắc của nước và gây ngộ độc cá.

Giải pháp:

– Xây dựng những tháp làm mát để làm nguội nước.

Nội dung bài nghe:

Reporter: Does thermal pollution mean that bodies of water get hotter, Mr Nam?

Mr Nam: Not always. Sometimes the water becomes colder, and that’s also thermal pollution means a change in the water temperature.

Reporter: That’s interesting! What causes

Mr Nam: Power station are one factor. They use water in the nearby lakes or rivers to cool their equipment, which heats up the water. Then they dump the hot water back into its source.

Reporter: Are there any other causes?

Mr Nam: Yes. Thermal pollution may also happen due to the discharge of cold water from reservoirs into warm rivers.

Reporter: Thermal pollution can have dramatic effects. Right?

Mr Nam: Certainly. Most aquatic creatures need a certain temperature to survive. Warmer water has less oxygen in it, and this can harm fish populations. Besides, warmer water can cause harmful algalblooms. This can change the colour of the water like in the first picture and, more seriously, the algea poisons the fish.

Reporter: What can we do, Mr Nam?

Mr Nam: In many places, they build cooling towers like in the second picture to cool down the water from power stations.

Reporter: Anything else we can do?…

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Phóng viên: Ô nhiễm nhiệt có phải làm các nguồn nước nóng lên không, ông Nam?

Mr Nam: Không hoàn toàn đúng. Đôi khi nước trở nên lạnh hơn, và điều đó cũng làm ô nhiễm nhiệt nghĩa là thay đổi nhiệt độ nước.

Phóng viên: Thật thú vị! Nguyên nhân là gì vậy?

Mr Nam: Nhà máy điện là một yếu tố. Họ sử dụng nước ở các hồ hoặc sông gần đó để làm mát thiết bị của họ, làm nóng nước. Sau đó, họ đổ nước nóng trở lại nguồn của nó.

Phóng viên: Có nguyên nhân nào khác không?

Ông Nam: Vâng. Ô nhiễm nhiệt cũng có thể xảy ra do việc xả nước lạnh từ các hồ chứa vào các con sông ấm.

Phóng viên: Ô nhiễm nhiệt có thể có tác động mạnh mẽ. Có đúng không?

Ông Nam: Chắc chắn rồi. Hầu hết các sinh vật thủy sinh cần một nhiệt độ nhất định để tồn tại. Nước ấm hơn có ít ôxy hơn, và điều này có thể gây hại cho quần thể cá. Bên cạnh đó, nước ấm hơn có thể gây ra tảo nở hoa có hại. Điều này có thể thay đổi màu sắc của nước như trong bức hình đầu tiên và, nghiêm trọng hơn, tảo đầu độc cá.

Phóng viên: Chúng ta có thể làm gì, ông Nam?

Ông Nam: Ở nhiều nơi, họ xây dựng các tháp làm mát như trong bức hình thứ hai để làm mát nước từ các nhà máy điện.

Phóng viên: Chúng ta có thể làm bất cứ điều gì khác không? …

Water pollution

Definition: Water pollution is the phenomenon of water areas such as rivers, lakes, sea, underground water… being contaminated by human activities that an harm humans and the life of organisms in nature.

Cause: substances contained in pesticides and herbicides, industrial wastes, domestic waste

Effect:

– Causing of cholera, skin cancer, typhoid and polio

– Causing great losses to production and business sectors and aquaculture households.

– Killing fish and the aquatic animals

– Causing shortage of fresh water

Hoặc:

Air pollution

Definition: Air pollution occurs when the air contains gases, dust, fumes or odour in harmful amounts.

Cause: industrial watse, exhaust from car and plane…

Effect: causing diseases, death to humans, damage to other living organisms such as animals and food crops, or the natural or built environment.

Đáp án mang tính chất tham khảo, các em học sinh tự sáng tạo theo ý tưởng của mình.

Soil pollution happens when human activities destroy the earth’s surface.

– Causes: pesticides, herbicides, chemical industrial watse, deforestation…

– Effects: soil pollution, soil erosions, the upper layer of soil is damaged, effects on wild-life… (Tác động: ô nhiễm đất, sói mòn đất, lớp đất mặt bị hư, tác động lên động vật hoang dã…)

– Solutions: Fine heavily people who cut the forest and those who realease chemicals waste into the ground. (Giải pháp: Phạt nặng người chặt phá rừng và người thải rác hóa học vào đất)

5. Read each other’s work and put them to make a complete article. (Đọc bài của mỗi người và đặt chúng cùng nhau để làm bài hoàn chỉnh.)

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 4. Skills 2

Unit 4: My neighbourhood

SKILLS 2 (Trả lời câu hỏi phần 1-5 trang 45 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

LISTENING

Kỹ năng học-nghe

Trước khi nghe:

– đọc những câu hỏi cẩn thận

– quyết định những thông tin nào mà em sẽ lắng nghe

– nghĩ đến những từ mà em có thể nghe được

– nghe thông tin quan trọng

1. Listen to the conversation between a stranger and Duy’s dad. Fill in the blanks with the words you hear. (Nghe bài đàm thoại giữa một người lạ và cha của Duy. Điền vào chỗ trông với những từ em nghe được. )

A: Xin lỗi. Siêu thị ở đâu ạ?

B: Đi đến cuối đường này. Nó nằm bên phải bạn.

A: Vậy trường Trung học Cơ sở ở đâu ạ?

B: Nó nằm trên đường Lê Duẩn. Rẽ phải ở ngã tư thứ hai và nó nằm bên tay trái bạn.

2. Listen to the conversation again. Choose the correct places from the list below. Write the correct letters A-F on the map. (Nghe bài đàm thoại lần nữa. Chọn những nơi đúng với từ có trong khung bên dưới. Viết chữ cái A-F lên bản đồ)

2. C. Secondary school (trường Trung học Cơ sở)

3. F. Quynh café (quán cà phê Quỳnh)

4. D. art gallery (phòng triển lãm nghệ thuật/ triển lãm tranh)

A: Excuse me. Where is the supermarket?

B: Go to the end of this street. It’s on your right.

A: And where is the lower secondary school?

B: It’s in Le Duan Street. Take the second right and it’s on your left.

A: Great! Where can I have some coffee?

B: “Quynh” Café in Tran Quang Dieu Street is a good one.

A: How can I get there?

B: First turn left, then turn right. Go straight. It’s on your left.

A: How about an art gallery?

B: First take the third left. Then go to the end of Le Loi Street, and it’s on your right.

A: Xin lỗi. Siêu thị ở đâu?

B: Đi đến cuối con phố này. Nó ở bên phải của bạn.

A: Và trường trung học cơ sở ở đâu?

B: Ở phố Lê Duẩn. Đi bên phải thứ hai và bên trái của bạn.

A: Tuyệt vời! Tôi có thể uống cà phê ở đâu?

B: “Quỳnh” Café ở đường Trần Quang Diệu là một quán cà phê ổn đó.

A: Làm thế nào tôi có thể đạt được điều đó?

B: Đầu tiên rẽ trái, sau đó rẽ phải. Đi thẳng. Nó ở bên trái của bạn.

A: Thế còn phòng trưng bày nghệ thuật thì sao?

B: Đầu tiên lấy trái thứ ba. Sau đó đi đến cuối đường Lê Lợi, và ở bên phải của bạn.

WRITING

3. Tick (√) what you like or don’t like about a neighbourhood. (Chọn điều mà em thích hoặc không thích về một khu phố.)

4. Make notes about your neighbourhood. Think about the things you like/dislike about it. (Ghi chú về khu phố của em. Suy nghĩ về những điều em thích và không thích)

5. Write a paraghraph about your neighbourhood saying what you like or dislike about living there. Use the information in 4,and Khang’s blog as a model. (Viết một đoạn văn nói về khu phố của em những điều em thích hoặc không thích. Sử dụng các thông tin trong bài 4 và bolg của Khang như là một bài mẫu)

Hello, today I’d like to tell you something about my neighbourhood. There are both good things and bad things about living there. Living in the countryside is good for those who need peacefulness and silence. Streets is small and never be crowded. Almost my neighbors do the farming for their living. Dogs playing in the paddy fields and buffaloes slowly eating grass are the common scenes.

Xin chào, hôm nay mình sẽ kể cho mọi người nghe về khu phố của mình. Có những điều tốt và không tốt khi sống ở đây. Sống ở nông thôn rất ổn với những người cần sự bình yên và tĩnh lặng. Đường phố nhỏ và không bao giờ đông đúc. Hầu hết hàng xóm của tớ làm nông để kiếm sống. Chó chơi trên cánh đồng và đàn trâu thong thả gặm cỏ là những hình ảnh thường thấy.

Vài con đường ở đây luôn ướt nhoét và bẩn thỉu. Đó là điều mình không thích. Mình mong rằng họ sẽ sớm sửa con đường.

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 4. My neighbourhood

Giải Skills 2 Unit 8 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Nick and his father are talking about Tom -anks, a Hollywood film star. Listen to their conversation and correct the following statements. (Nick và ba anh ta đang nói về Tom Hanks, một ngôi sao phim Hollywood. Nghe đoạn đối thoại của họ và sửa những câu sau.)

Hướng dẫn giải:

1. Tom Hanks is Nick’s father’s favourite film star.

Tạm dịch: Tom Hanks là ngôi sao điện ảnh mà ba của Nick yêu thích.

2. Tom Hanks isn’t a handsome actor.

Tạm dịch: Tom Hanks là diễn viên không đẹp trai.

3. Tom Hanks has won two Oscars.

Tạm dịch:Tom Hanks đã giành được hai giải Oscar.

Audio script:

Nick: Who is your favourite film star, Dad?

Dad: Tom Hanks, of course.

Nick: Tom Hanks? Who is he?

Dad: He is one of the most famous and richest actors in Hollywood.

Nick: Really? Has he won any awards?

Dad: Yes, he has won the Oscar for Best Actor twice.

Nick: Two Oscars? Amazing! He must be very handsome!

Dad: No, he isn’t, he isn’t an attractive actor, compared to other actors in Hollywood. However, most critics say that he is one of the best actors.

Nick: What kind of roles does he often play?

Dad: He often plays serious roles such as a soldier in Saving Private Ryan, or a lawyer who has AIDS in Philadelphia. He also appears in many other entertaining films such as Bachelor Party, The Man With One Red Shoe, etc.

Nick: Can you recommend one of his best films?

Dad: Of course, You’ve Got Mail. It’s one of the biggest comedies of the 1990s.

Dịch Script:

Nick: Ai là ngôi sao điện ảnh yêu thích của bố?

Bố: Tom Hanks, tất nhiên rồi.

Nick: Tom Hanks? Ông ta là ai?

Bố: Ông ấy là một trong những diễn viên nổi tiếng và giàu nhất ở Hollywood.

Nick: Thật sao? Ông ấy đã giành được giải thưởng nào chưa?

Bố: Rồi, Ông ấy đã giành giải Oscar cho Nam diễn viên xuất sắc nhất hai lần rồi.

Nick: Hai giải Oscar? thật kinh ngạc! Ông ta phải rất đẹp trai!

Bố: Không, ông ấy không phải, ông ấy không phải là diễn viên hấp dẫn, so với các diễn viên khác ở Hollywood. Tuy nhiên, hầu hết các nhà phê bình nói rằng ông là một trong những diễn viên tốt nhất.

Nick: Ông ấy thường đóng vai trò gì?

Bố: Ông thường đóng vai trò nghiêm trọng như một người lính trong Saving Private Ryan, hoặc một luật sư AIDS ở Philadelphia. Ông cũng xuất hiện trong nhiều bộ phim giải trí khác như Bachelor Party, The Man With One Red Shoe, v.v.

Nick: Bố có thể giới thiệu cho con một trong những bộ phim hay nhất của ông ấy không?

Dad: Tất nhiên, You’ve Got Mail. Đó là một trong những phim hài lớn tuyệt nhất của thập niên 1990.

Bài 2 Task 2. Listen again. Answer the questions below.

Hướng dẫn giải:

1. He has won the Oscar for Best Actor twice.

Tạm dịch: Tom Hanks đã hai lần giành được giải Oscar nào?

– Ông ta đã hai lần giành được Giải thưởng Oscar cho Diễn viên nam xuất sắc nhất.

2. They say he is one of the best actors in Hollywood.

Tạm dịch:Các nhà phê bình nói gì về Tom Hanks?

– Họ nói ông ta là một trong những nam diễn viên xuất sắc nhất Hollywood.

3. He plays the role of a soldier in Saving Private Ryan.

Tạm dịch:Tom Hanks đóng vai gì trong phim Giải cứu binh nhì Ryan?

– Ông ấy đóng vai một người lính trong phim Giải cứu binh nhì Ryan.

4. Because it is one of the best comedies in the 1990s.

Tạm dịch: Tại sao ba của Nick khuyên cậu ấy xem phim “Bạn có thư”?

– Bởi vì nó là một trong những phim hài hay nhất của những năm 90.

Bài 3 Task 3. Make notes about one of your favourite films. (Ghi chú về một trong những phim yêu thích của em.) Hướng dẫn giải:

Forrest Gump, romantic comedy, Tom Hanks.

It’s about the life of a stupid ugly man, Forrest and his love for a neighbor girl, Jenny. The film is moving and hilarious. The ending is happy, because they have good life and a son.

The acting of two characters is very good. The music is interesting and suitable for film content. The visuals are beautiful with scenery of countryside, crowded cities in USA.

Critics say that the film is the best film with moving scenes and meaningful messages.

I think that the film is so wonderful from actor, actress to visual, music.

Tạm dịch:

Tên phim, loại phim, và diễn viên hay đạo diễn:

Phim Forrest Gump, hài lãng mạn, diễn viên Tom Hanks.

Cốt truyện: Chuyện gì xảy ra trong phim? Phim đó như thế nào? (hấp dẫn, cảm động, vui nhộn) Kết thúc ra sao?

Nó nói về cuộc đời của một người đàn ông xấu, ngốc Forrest và tình yêu của anh ấy dành cho cô hàng xóm, Jenny. Phim cảm động và hài hước. Kết thúc vui bởi vì họ có cuộc sống hạnh phúc cùng một đứa con trai.

Những khía cạnh khác của phim, diễn xuất, âm nhạc, hiệu ứng đặc biệt, hình ảnh…

Diễn xuất của hai nhân vật rất hay. Âm nhạc thật tuyệt và phù hợp với nội dung phim. Hình ảnh rất đẹp với những cảnh về miền quê, những thành phố đông đúc ở Mỹ.

Đánh giá của nhà phê bình, ý kiến chung của bạn.

Các nhà phê bình nói rằng phim này là phim hay nhất với những cảnh xúc động và thông điệp đầy ý nghĩa.

Tôi nghĩ rằng phim rất tuyệt từ diễn viên nam, nữ cho đến hình ảnh, âm nhạc.

Bài 4 Task 4. Write a review of your favourite film. Use the information in 3, and the film review on Nick’s blog as a model. You may follow the writing plan below. (Viết một đánh giá cho phim yêu thích của em. Sử dụng thông tin trong phần 3, và đánh giá phim trên blog của Nick làm mẫu. Em có thể theo dàn bài viết bên dưới.) Hướng dẫn giải:

I really like the film Forrest Gump. It is a romantic comedy with the acting of Tom Hanks.

It’s about the life of a stupid ugly man, Forrest and his love for a neighbor girl, Jenny. The film is moving and hilarious. The ending is happy, because they have good life and a son.

The acting of two characters is very good. The music is interesting and suitable for film content. The visuals are beautiful with scenery of countryside, crowded cities in USA.

Critics say that the film is the best film with moving scenes and meaningful messages.

I think that the film is so wonderful from actor, actress to visual, music.

Tạm dịch:

Tôi thật sự rất thích phim Forrest Gump. Đó là một phim hài lãng mạn với sự diễn xuất của Tom Hanks.

Nó nói về cuộc đời của một người đàn ông xấu, ngốc – Forrest và tình yêu của anh ấy dành cho cô hàng xóm Jenny. Phim cảm động và hài hước. Kết thúc vui bởi vì họ có cuộc sống tốt cùng một đứa con trai.

Diễn xuất của hai nhân vật rất hay. Âm nhạc thật tuyệt và phù hợp với nội dung phim. Hình ảnh rất đẹp với những cảnh về miền quê, những thành phố đông đúc ở Mỹ.

Các nhà phê bình nói rằng phim này là phim hay nhất với những cảnh xúc động và thông điệp đầy ý nghĩa.

Tôi nghĩ rằng phim rất tuyệt từ diễn viên nam, nữ cho đến hình ảnh, âm nhạc.

Từ vựng

– handsome (adj): đẹp trai

– famous (Adj): nổi tiếng

– awards : giải thưởng

– serious : nghiêm túc

– attractive (adj): hấp dẫn

– plot (n): cốt truyện

– acting: diễn xuất

– review: sự phê bình

chúng tôi