Top 11 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 8 Unit 5 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Unit 5: Study Habits Để Học Tốt Tiếng Anh 8 Unit 5

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits Để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 5

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits hướng dẫn giải các bài tập trong SGK Tiếng Anh lớp 8 được chúng tôi sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn thi Tiếng Anh hữu ích, giúp các bạn luyện tập và củng cố kiến thức Tiếng Anh trong chương trình phổ thông lớp 8 hiệu quả.

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits Số 1 có đáp án Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits Số 2 có đáp án Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits Số 3 có đáp án Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits Số 4 có đáp án

XEM TIẾP: Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: The young pioneers

Getting Started Unit 5 Lớp 8 Work with a partner. Ask and answer questions about your lesson schedule. (Thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về thời khóa biểu bài học của em.)

– How often do we have math?

We have math five times a week.

– How often do we have English?

We have English twice a week.

– How often do we have physics and chemistry?

We have physics and chemistry twice a week for each.

– How often do we have history and geography?

We only have one period a week for history and geography.

– How often do we have physical education?

We have physical education once a week.

Listen and Read Unit 5 Lớp 8

Bài dịch:

Mẹ: Tim? Tim? Phải con về không?

Tim: Vâng, thưa mẹ. Con đang ở phòng khách. Có chuyện gì đấy Mẹ?

Mẹ: Hôm nay mẹ đến trường con và Cô Jackson đưa cho mẹ phiếu điểm của con.

Tim: Ô, phiếu điểm tốt không?

Mẹ: Đừng lo lắng. Xuất sắc. Con học rất tốt.

Mẹ: Được. Mẹ hãnh diện về con, Tim ạ. Mẹ biết học kì này con học rất chăm.

Tim: Cám ơn Mẹ.

Mẹ: Nhưng có một môn con cần phải trau dồi.

Tim: Đó là môn gì vậy, Mẹ?

Mẹ: Cô Jackson nói con nên học chăm hơn về phát âm tiếng Tây Ban Nha. Cô ấy yêu cầu mẹ cho con cuốn tự điển này.

Tim: Vâng, con biết. Một vài âm tiếng Tây Ban Nha thật khó. Con sẽ cố gắng trau dồi chúng.

Mẹ: Mẹ tin con sẽ làm được, Tim ạ.

1. Practice the dialogue with a partner. (Thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.) 2. True or fase? Check (✓) the boxes. (Đúng hay sai? Ghi dấu (S) vào các khung.)

T F

a. Tim was out when his mother called him ✓

b. Tim’s mother met his teacher at school. ✓

c. Tim’s report is poor. ✓

d. Tim’s mother wants him to improve one thing. ✓

e. Tim needs to improve his Spanish grammar. ✓

f. Tim promised to try his best in learning Spanish. ✓

3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

a. Miss Jackson is Tim’s teacher.

b. Miss Jackson gave Tim’s mother his report card.

c. He did very well this semester.

d. She said Tim should improve his Spanish pronunciation.

e. At the end of the conversation, Tim’s mother gave him a dictionary.

Work in groups. Ask each other about your study. Use the questions and words in the boxes to help you. (Làm việc theo nhóm. Hỏi nhau về việc học của các em.. Dùng câu hỏi và từ trong khung để giúp các em.)

1. When do you do your homework?

– I do my homework at different times.

2. Who helps you with your homework?

– No one helps me with my homework. I do it by myself.

3. How much time do you spend every day on these subjects: Math,Vietnamese, History, English…?

– I spend more than two hours every day on these subjects.

4. Which subject(s) do you need to improve?

– I need to improve my chemistry and biology.

5. What do you do to improve your English?

– I listen to English lessons on the tape or to the English programmes on the radio such as the BBC or the VOA Special English… Besides, I join the English Speaking Club in my town.

Listen to the dialogue and complete the report card. (Nghe bài đối thoại và điền vào phiếu điểm.)

Name: Sarah Chen Subject: English

Class: 8C Marking period: First term

Days present: (1) 85 days Days absent: (2) 5 days

Behavior – Participation: (3) S Co-operation: S

Listening: (4) C Speaking: (5) A

Reading: (6) A Writing: (7) B

A = Excellent B = Good C = fair D = Poor

F= Fail Sa = Stisfactory U = Unsatisfactory

Comments: Speaks English quite well.

However, she does need to improve her listening skill.

Teacher’s signature: Parents’signature:

(8) Miss Blake Mrs Chen

Date: February 17, 2003

Bài dịch:

Nhiều người học ngoại ngữ học từ với nhiều cách khác nhau. Một vài người liệt kê danh sách và ghi nghĩa của từ mới bằng tiêng mẹ đẻ của mình và cố gắng học thuộc lòng. Tuy nhiên, nhiều người khác thì không. Thay vào đó, họ viết một hoặc hai câu thí dụ với mỗi từ mới để nhớ cách dùng từ đúng.

Để nhớ từ tốt hơn, một vài người học viết mỗi từ và cách dùng của nó vào một tờ giấy nhỏ và dán nó ở một chỗ nào dó trong nhà để học bất ki lúc nào.

Nhiều người học ngoại ngữ không cố học thuộc tất cả từ họ gập. Họ thường gạch dưới hay làm nổi chỉ những từ họ muôn học. Điều này giúp họ nhớ những từ quan trọng.

Cũng có nhiều cách học khác nhau cùng một số từ. Chẳng hạn nếu bạn cố học 10 từ trong hai ngày, bạn có thể làm diều đó trong hai cách. Bạn có thể học 5 từ đầu ngày thứ nhất, và sau đó học 5 từ kia ngày kế. Tuy nhiên, vì sự ôn cần thiết, bạn có thể học tất cả 10 từ ngày đầu tiên và ôn chúng ngày hôm sau. Điều này giúp bạn thực hành các từ nhiều lần hơn.

Người học ngoại ngữ nên thử nhiều cách học từ khác nhau dể tỉm ra cách tốt nhất cho chính mình. Các bạn hãy tự hỏi: Tôi nên học từ như thế nào?

1. True or false? Check (✓) the boxes. (Đúng hay sai? Đánh dấu (✓) vào các khung.)

T F

a. All language learners write the meanings of

new words in their mother tongue. ✓

of new words in their mother tongue.

b. Some learners write examples of words they

want to learn. ✓

c. Every learner tries to learn all new words they

come across. ✓

they come across.

d. Many learners only learn new words that are important. ✓

2. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.)

a. No, they don’t learn words in the same way.

b. Because they want to remember how to use the words in the right way.

c. They write each word and its use on a small piece of paper and stick it somewhere so as to learn it at any time.

d. Because they want to learn only important words.

e. Revision is necessary in learning words.

f. I should try different ways of learning words and find out the best one.

1. Look at Hoa’s letter to Tim. She wrote it at the end of the term. Identify the sections. Label them with correct letters. (Nhìn lá thư của Hoa gửi cho Tim. Cô ấy viết nó vào cuối học kỳ. Xác định các phần. Dán nhãn chúng với mẫu tự đúng.)

a) 12 Tran Hung Dao St.

Ha Noi

February 10, 200…

b) Dear Tim

c) Thanks for your letter. I’m pleased to hear you had an enjoyable Christmas vacation.

We received our first semester report a few days ago. I got good grades for Science, English and History, but my math result was poor. My math teacher asked me to spend more time on it. I must study harder next semester.

It is almost Tet. That’s the Lunar New Year Festival in Viet Nam. I think l told you about it in my last letter. We’re going to Hue tonight to celebrate the festival with my grandmother. I’ll send you a postcard from there.

Write soon and tell me all your news.

d) Regards.

Hoa.

2. Now help Lan to write a letter to her penpal Donna in San Francisco.. Use the information in the box. (Bấy giờ hãy giúp Lan viết một lá thư cho bạn tâm thư của cô, Donna ở San Francisco. Dùng thông tin trong khung.)

15 Nguyen Trai St, Ha Noi

July 20, 200…

Dear Donna,

Thanks a lot for your letter. I’m pleased to hear that you had a great time on Mother’s Day.

We received our second semester report last month. I got good grades for Geography, Physics and Math, but my History and English results were poor. My History and English teachers told me to improve these two subjects.

The Mid-Autumn Festival is coming in a few weeks. It’s also called the moon festival in Viet Nam. I’m going to Ha I^ong Bay with my aunt and uncle by bus this afternoon. I’ll send you a postcard from there.

Write soon and tell me all your news.

Best wishes

Lan

Language Focus Unit 5 Lớp 8

Lan: Oh, yes. She speaks English (0) well.

b. Hoa: Ba always gets excellent grades.

Lan: That’s because he studies (1) hard.

c. Hoa: That’s our bus!

Lan: Run (2) fast and we might catch it.

d. Hoa: I’m very sorry. I know I behaved (3) badly.

Lan: It’s all right.

e. Hoa: I can’t hear you, Lan.

Lan: Sorry, but I’m speaking (4) softly because I have a sore throat.

2. Work with a partner. Look at the picrure of Mr Hao’s house. Use the words in the box. Say what he should do. (Thực hành với một bạn cùng học. Nhìn hình nhà của ông Hao. Dùng từ trong khung. Hãy nói những ông ấy nên làm.) repair paint cut replant mend

a. Mr Hao should repair the roof.

b. He should cut the grass.

c. He should replant the trees.

d. He should mend the walls, doors and windows, too

e. He should paint the doors and windows.

f. He should empty the rubbish can.

3. Work with a partner. Suppose you are Tim’s mother. Report Miss Jackson’s commands and requests in her conversation with Tim’s mother. (Thực hành với một bạn cùng học. Giả sử bạn là mẹ của Tim. Tường thuật những mệnh lệnh và yêu cầu của Cô Jackson ở cuộc đối thoại của cô với mẹ của Tim.)

a. Miss Jackson asked me to wait for her outside her office.

b. She asked me to give you your report card for this semester.

c. She asked me to help you with your Spanish pronunciation.

d. She told me to meet her the next week.

Giải Tiếng Anh Unit 5 Lớp 8: Study Habits

Giải SGK tiếng Anh 8 Unit 5 Study habits

Getting Started trang 46 SGK tiếng Anh 8 Unit 5

Work with a partner. Ask and answer questions about your lesson schedule. (Thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về thời khóa biểu bài học của em.)

– How often do we have math?

We have math five times a week.

– How often do we have English?

We have English twice a week.

– How often do we have physics and chemistry?

We have physics and chemistry twice a week for each.

– How often do we have history and geography?

We only have one period a week for history and geography.

– How often do we have physical education?

We have physical education once a week.

Listen and Read trang 46 47 SGK tiếng Anh 8 Unit 5

Bài dịch:

Mẹ: Tim? Tim? Phải con về không?

Tim: Vâng, thưa mẹ. Con đang ở phòng khách. Có chuyện gì đấy Mẹ?

Mẹ: Hôm nay mẹ đến trường con và Cô Jackson đưa cho mẹ phiếu điểm của con.

Tim: Ô, phiếu điểm tốt không?

Mẹ: Đừng lo lắng. Xuất sắc. Con học rất tốt.

Mẹ: Được. Mẹ hãnh diện về con, Tim ạ. Mẹ biết học kì này con học rất chăm.

Tim: Cám ơn Mẹ.

Mẹ: Nhưng có một môn con cần phải trau dồi.

Tim: Đó là môn gì vậy, Mẹ?

Mẹ: Cô Jackson nói con nên học chăm hơn về phát âm tiếng Tây Ban Nha. Cô ấy yêu cầu mẹ cho con cuốn tự điển này.

Tim: Vâng, con biết. Một vài âm tiếng Tây Ban Nha thật khó. Con sẽ cố gắng trau dồi chúng.

Mẹ: Mẹ tin con sẽ làm được, Tim ạ.

1. Practice the dialogue with a partner. (Thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.) 2. True or fase? Check (✓) the boxes. (Đúng hay sai? Ghi dấu (S) vào các khung.) T F

a. Tim was out when his mother called him ✓

b. Tim’s mother met his teacher at school. ✓

c. Tim’s report is poor. ✓

d. Tim’s mother wants him to improve one thing. ✓

e. Tim needs to improve his Spanish grammar. ✓

f. Tim promised to try his best in learning Spanish. ✓

3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

a. Miss Jackson is Tim’s teacher.

b. Miss Jackson gave Tim’s mother his report card.

c. He did very well this semester.

d. She said Tim should improve his Spanish pronunciation.

e. At the end of the conversation, Tim’s mother gave him a dictionary.

Speak trang 47 – 48 SGK tiếng Anh 8 Unit 5

Work in groups. Ask each other about your study. Use the questions and words in the boxes to help you. (Làm việc theo nhóm. Hỏi nhau về việc học của các em.. Dùng câu hỏi và từ trong khung để giúp các em.)

1. When do you do your homework?

– I do my homework at different times.

2. Who helps you with your homework?

– No one helps me with my homework. I do it by myself.

3. How much time do you spend every day on these subjects: Math,Vietnamese, History, English…?

– I spend more than two hours every day on these subjects.

4. Which subject(s) do you need to improve?

– I need to improve my chemistry and biology.

5. What do you do to improve your English?

– I listen to English lessons on the tape or to the English programmes on the radio such as the BBC or the VOA Special English… Besides, I join the English Speaking Club in my town.

Listen trang 48 SGK tiếng Anh 8 Unit 5

Listen to the dialogue and complete the report card. (Nghe bài đối thoại và điền vào phiếu điểm.)

Name: Sarah Chen Subject: English

Class: 8C Marking period: First term

Days present: (1) 85 days Days absent: (2) 5 days

Behavior – Participation: (3) S Co-operation: S

Listening: (4) C Speaking: (5) A

Reading: (6) A Writing: (7) B

A = Excellent B = Good C = fair D = Poor

F= Fail Sa = Stisfactory U = Unsatisfactory

Comments: Speaks English quite well.

However, she does need to improve her listening skill.

Teacher’s signature: Parents’signature:

(8) Miss Blake Mrs Chen

Date: February 17, 2003

Read trang 49 – 50 SGK tiếng Anh 8 Unit 5

Bài dịch:

Nhiều người học ngoại ngữ học từ với nhiều cách khác nhau. Một vài người liệt kê danh sách và ghi nghĩa của từ mới bằng tiêng mẹ đẻ của mình và cố gắng học thuộc lòng. Tuy nhiên, nhiều người khác thì không. Thay vào đó, họ viết một hoặc hai câu thí dụ với mỗi từ mới để nhớ cách dùng từ đúng.

Để nhớ từ tốt hơn, một vài người học viết mỗi từ và cách dùng của nó vào một tờ giấy nhỏ và dán nó ở một chỗ nào dó trong nhà để học bất ki lúc nào.

Nhiều người học ngoại ngữ không cố học thuộc tất cả từ họ gập. Họ thường gạch dưới hay làm nổi chỉ những từ họ muôn học. Điều này giúp họ nhớ những từ quan trọng.

Cũng có nhiều cách học khác nhau cùng một số từ. Chẳng hạn nếu bạn cố học 10 từ trong hai ngày, bạn có thể làm diều đó trong hai cách. Bạn có thể học 5 từ đầu ngày thứ nhất, và sau đó học 5 từ kia ngày kế. Tuy nhiên, vì sự ôn cần thiết, bạn có thể học tất cả 10 từ ngày đầu tiên và ôn chúng ngày hôm sau. Điều này giúp bạn thực hành các từ nhiều lần hơn.

Người học ngoại ngữ nên thử nhiều cách học từ khác nhau dể tỉm ra cách tốt nhất cho chính mình. Các bạn hãy tự hỏi: Tôi nên học từ như thế nào?

1. True or false? Check (✓) the boxes. (Đúng hay sai? Đánh dấu (✓) vào các khung.) T F

a. All language learners write the meanings of

new words in their mother tongue. ✓

of new words in their mother tongue.

b. Some learners write examples of words they

want to learn. ✓

c. Every learner tries to learn all new words they

come across. ✓

they come across.

d. Many learners only learn new words that are important. ✓

2. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.)

a. No, they don’t learn words in the same way.

b. Because they want to remember how to use the words in the right way.

c. They write each word and its use on a small piece of paper and stick it somewhere so as to learn it at any time.

d. Because they want to learn only important words.

e. Revision is necessary in learning words.

f. I should try different ways of learning words and find out the best one.

Write trang 50 – 51 SGK Tiếng Anh 8 Unit 5

1. Look at Hoa’s letter to Tim. She wrote it at the end of the term. Identify the sections. Label them with correct letters. (Nhìn lá thư của Hoa gửi cho Tim. Cô ấy viết nó vào cuối học kỳ. Xác định các phần. Dán nhãn chúng với mẫu tự đúng.)

a) 12 Tran Hung Dao St.

Ha Noi

February 10, 200…

b) Dear Tim

c) Thanks for your letter. I’m pleased to hear you had an enjoyable Christmas vacation.

We received our first semester report a few days ago. I got good grades for Science, English and History, but my math result was poor. My math teacher asked me to spend more time on it. I must study harder next semester.

It is almost Tet. That’s the Lunar New Year Festival in Viet Nam. I think l told you about it in my last letter. We’re going to Hue tonight to celebrate the festival with my grandmother. I’ll send you a postcard from there.

Write soon and tell me all your news.

d) Regards.

Hoa.

2. Now help Lan to write a letter to her penpal Donna in San Francisco.. Use the information in the box. (Bấy giờ hãy giúp Lan viết một lá thư cho bạn tâm thư của cô, Donna ở San Francisco. Dùng thông tin trong khung.)

15 Nguyen Trai St, Ha Noi

July 20, 200…

Dear Donna,

Thanks a lot for your letter. I’m pleased to hear that you had a great time on Mother’s Day.

We received our second semester report last month. I got good grades for Geography, Physics and Math, but my History and English results were poor. My History and English teachers told me to improve these two subjects.

The Mid-Autumn Festival is coming in a few weeks. It’s also called the moon festival in Viet Nam. I’m going to Ha I^ong Bay with my aunt and uncle by bus this afternoon. I’ll send you a postcard from there.

Write soon and tell me all your news.

Best wishes

Lan

Language Focus trang 52 – 53 SGK Tiếng Anh 8 Unit 5

Lan: Oh, yes. She speaks English (0) well.

b. Hoa: Ba always gets excellent grades.

Lan: That’s because he studies (1) hard.

c. Hoa: That’s our bus!

Lan: Run (2) fast and we might catch it.

d. Hoa: I’m very sorry. I know I behaved (3) badly.

Lan: It’s all right.

e. Hoa: I can’t hear you, Lan.

Lan: Sorry, but I’m speaking (4) softly because I have a sore throat.

2. Work with a partner. Look at the picrure of Mr Hao’s house. Use the words in the box. Say what he should do. (Thực hành với một bạn cùng học. Nhìn hình nhà của ông Hao. Dùng từ trong khung. Hãy nói những ông ấy nên làm.) repair paint cut replant mend

a. Mr Hao should repair the roof.

b. He should cut the grass.

c. He should replant the trees.

d. He should mend the walls, doors and windows, too

e. He should paint the doors and windows.

f. He should empty the rubbish can.

3. Work with a partner. Suppose you are Tim’s mother. Report Miss Jackson’s commands and requests in her conversation with Tim’s mother. (Thực hành với một bạn cùng học. Giả sử bạn là mẹ của Tim. Tường thuật những mệnh lệnh và yêu cầu của Cô Jackson ở cuộc đối thoại của cô với mẹ của Tim.)

a. Miss Jackson asked me to wait for her outside her office.

b. She asked me to give you your report card for this semester.

c. She asked me to help you with your Spanish pronunciation.

d. She told me to meet her the next week.

BÀI TIẾP THEO: Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: The young pioneers

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 9 tại group trên facebook

Trả Lời Lesson 3 Unit 15 Sgk Tiếng Anh Lớp 5

Bài 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

Học sinh tự thực hành nghe và lặp lại. Chú ý lặp lại thật chính xác sự xuống giọng trong câu hỏi có từ hỏi và câu khẳng định.

Bài 2. Listen and mark the sentence intonation. Then say the sentences aloud. (Nghe và đánh dấu trọng âm của câu. Sau đó đọc to các câu.)

1. A: What would he like to be in the future?

B: He’d like to be a teacher.

2. A: Where would he like to work?

B: He’d like to work in a school.

3. A: Why would he like to be a teacher?

B: Because he’d like to teach young children.

Bài 3​​​​​​​. Let’s chant. (Cùng hát)

What would you like to be in the future?

What would you like to be?

I’d like to be a nurse.

What would you like to do?

I’d like to look after children.

What would you like to work?

I’d like to work in the mountains.

I’d like to be a nurse.

I’d like to look after children.

I’d like to work in the mountains.

Hướng dẫn dịch:

Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Mình muốn làm y tá.

Bạn muốn làm gì ?

Mình muốn chăm sóc trẻ em.

Bạn muốn làm gì ?

Mình muốn làm việc trong vùng núi.

Mình muốn làm một y tá.

Mình muốn chăm sóc các trẻ em.

Mình muốn làm việc trong vùng núi.

Bài 4​​​​​​​. Read and tick True (T) or False (F). (Đọc và đánh dấu Đúng (T) hoặc Sai (F).)

1. T 2. T 3. F 4. T 5. T

Hướng dẫn dịch:

Tên mình là David. Mình muốn trở thành một phi hành gia trong tương lai. Mình muốn bay trong không gian và làm việc với những người khác trong phi thuyền không gian. Đó là một công việc rất quan trọng và rất thú vị. Mình muốn bước ra khỏi phi thuyền không gian và đi dạo trong không gian. Mình cũng muốn đi thăm các hành tinh khác. Mình đang học hành chăm chỉ ở trường. Mình hi vọng giấc mơ cứa mình sẽ trở thành sự thực một ngày nào đó.

Bài 5. Write about what you would like to be and do in the future. (Viết về những gì bạn muốn làm trong tương lai)

My name is Louis. I’m studying at Oxford Primary School.

I’d like to be a doctor in the future.

I’d like to take care of patients. In my free time,

I’d like to read books.

Bài 6​​​​​​​. Project (Dự án)

Make a poster about what you would like to be in the future and tell the class about it. (Làm một tấm áp phích về nghề nghiệp bạn muốn làm trong tương lai và kể cho cả lóp nghe về điều đó.)

Học sinh tự làm.

Bài 7. Colour the stars. (Tô màu các ngôi sao)

Now I can … (Bây giờ em có thể)

– Hỏi và trả lời các câu hỏi về các kế hoạch trong tương lai.

– Nghe và hiểu các bài nghe về các kế hoạch trong tương lai.

– Đọc và hiểu các bài đọc về các kế hoạch trong tương lai.

– Viết về công việc mơ ước của em.