Top 10 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 9 Mới Unit 1 Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Skills 1 Unit 1 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Work in pairs. One looks at Picture A, and the other looks at Oicture B on page 15. Ask other qusetions to find out the similarities and differences between your pictures. (Làm việc theo nhóm. Một người nhìn vào bức tranh A, và những người khác nhìn vào bức tranh B ở trang 15. Hỏi nhau các câu hỏi để tìm ra điểm giống và khác biệt giữa những bức tranh. ) Đáp án:

– Similarities: a conical hat with a string

– Differences:

Tạm dịch:

– Giống nhau: nón lá có 1 dây quai

– Khác nhau:

Bài 2 Task 2. Mi visited Tay Ho village in Hue last month. She has decided to present what she knows about this place to the class. Read what she has prepared and match the titles with the paragraphs. (Mi đã đi thăm làng Tây Hồ ở Huế. Cô ấy quyết định kể cho cả lớp nghe những điều cô ấy biết về nơi này. Đọc những thứ cô ấy chuẩn bị và nối các đoạn văn với những nhan đề cụ thể ) Đáp án: Tạm dịch:

1. Tình trạng hiện tại của nghề thủ công

2. Vị trí và lịch sử làng nghề sản xuất nón

3. Nón được làm thế nào

AKhi bạn nghĩ về nón, điều đầu tiên bạn nghĩ đến là vùng Huế. Sản xuất nón là nghề thủ công truyền thống ở đây hàng trăm năm, và có nhiều làng nghề như Dạ Lê, Phú Cam, và Đốc Sơ. Tuy nhiên, Tây Hồ nổi tiếng nhất vì đây là nơi bắt nguồn của nón ở Huế. Đây là một ngôi làng nằm bên bờ sông Như Ý, cách thành phố Huế 12 km.

BMột chiếc nón có thể trông đơn giản, nhưng các thợ thủ công phải làm theo 15 bước, từ đi vào rừng để lấy lá để là ép lá, làm khung, vv. Nón của Huế luôn có hai lớp lá. Thợ thủ công phải có kỹ năng để làm cho hai lớp rất mỏng. Điều đặc biệt là họ thêm các bài thơ và tranh của Huế giữa hai lớp, tạo nên những chiếc nón ‘bài thơ’ nổi tiếng.

CNón được làm trong làng nghề đã được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác bởi vì mọi người, trẻ hay già, đều có thể tham gia vào quá trình này. Đây là một thủ công mỹ nghệ nổi tiếng, không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới.

Bài 3 Task 3. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi) Hướng dẫn giải:

1. Why is Tay Ho well- known conical hat making village?

Tại sao Tây Hồ là làng làm nón nổi tiếng nhất?

Bởi vì đây là nơi sinh ra nón lá của Huế.

2. How far is it from Tay Ho to Hue city?

Tây Hồ cách Thành phố Huế bao xa?

Nó cách thành phố Huế 12Km.

3. What is the first stage of making?

Bước đầu tiên của việc làm nón lá là gì?

Đó là vào rừng lấy lá.

4. What is special about the hat layers?

Điều gì đặc biệt trong những lớp nón?

Chúng rất mỏng

5. What is special about bai tho conical hat?

Điều gì đặc biệt trong chiếc nón bài thơ?

Nó có bài thơ và tranh của Huế giữa hai lớp lá.

6. Who can make conical hat?

Ai có thể làm nón lá?

Mọi người đều có thể, trẻ hoặc già.

Bài 4

Speaking (Nói)

Task 4. Read the following ideas. Are they about the benefits of traditional crafts (B) or challenges that artisans may face (C). Write B or C. (Đọc các ý tưởng sau. Chúng nói về lợi ích của hàng thủ công truyền thống (B) hay thách thức mà người thợ phải đối mặt ( C). Viết B hoặc C ) Đáp án:

1.B

2. C

3. B

4. C

5.C

6.B

Tạm dịch:

1. cung cấp việc làm

2. mất tính đúng đắn

3. cung cấp thêm thu nhập

4. dựa quá nhiều vào du lịch

5. xử lý chất thải và ô nhiễm

6. bảo tồn di sản văn hoá

Bạn có thể thêm một vài lợi ích hoặc thách thức

Bài 5 Task 5. Imagine that your group is responsible for promoting traditional crafts in your area. Propose an action plan to deal with the challenges. (Tưởng tượng rằng bạn phải chịu trách nhiệm cho việc thúc đẩy các mặt hàng thủ công. Đề xuất các hoạt động để giải quyết các thách thức. ) Lời giải gợi ý

Our group want to propose an action plan for promoting the conical hat, a well-known traditional crafts of our country.

The first part of the plan, we want to provide young people, especially students like us, with knowledge about this product. Young people should know about conical hat’s history, its symbol and making process, etc… so they understand why we need to promote it and keep it alive even in the current modern life. After that, we should organize some fairs or festivals for the conical hat and even other traditional crafts to increase the sales of these products. Last but not least, we can produce conical hats for different purposes instead of only for wearing. Nowadays, conical hats are no longer a conventional accessory for the majority of our population. For instance, we can create more unique and artistic conical hats for decorating home or dance and music performance. It can also be a way to increase the sales of this product.

We hope our plan can help to develop the conical hat’s industry in the future. Thanks for listening!

Tạm dịch:

Nhóm của chúng tôi muốn đề xuất một kế hoạch hành động để quảng bá nón, một nghề thủ công truyền thống nổi tiếng của nước ta.

Phần đầu tiên của kế hoạch, chúng tôi muốn cung cấp cho những người trẻ tuổi, đặc biệt là những sinh viên như chúng tôi, có kiến thức về sản phẩm này. Các bạn trẻ nên biết về lịch sử nón, biểu tượng, quá trình sản xuất, vì vậy họ hiểu tại sao chúng ta cần quảng bá nó và giữ cho nó tồn tại ngay cả trong cuộc sống hiện đại. Sau đó, chúng ta nên tổ chức một số hội chợ hoặc lễ hội cho nón lá và thậm chí các nghề thủ công truyền thống khác để tăng doanh số bán các sản phẩm này. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, chúng ta có thể sản xuất nón cho các mục đích khác nhau thay vì chỉ để đội. Trong thời đại ngày nay, mũ hình nón không còn là một phụ kiện thông thường cho phần lớn dân số của chúng ta. Cụ thể là, chúng ta có thể tạo ra những chiếc nón lá độc đáo và nghệ thuật hơn để trang trí nhà hoặc biểu diễn múa và âm nhạc. Nó cũng có thể là một cách để tăng doanh số bán sản phẩm này.

Chúng tôi hy vọng kế hoạch của chúng tôi có thể giúp thúc đẩy công nghiệp nón trong tương lai. Cảm ơn vì đã lắng nghe!

chúng tôi

Giải Sbt Tiếng Anh 9 Mới Unit 1: Vocabulary

Unit 1: Local environment

B. Vocabulary – Grammar (trang 3-4-5 SBT Tiếng Anh 9 mới)

1. Complete each sentence…(Hoàn thành các câu sau với một từ/cụm từ đã cho. Có một từ không sử dụng.)

Hướng dẫn dịch:

1. Những sản phẩm được gọi là đồ gỗ sơn mài vì chúng được trang trí bằng sơn mài.

2. Những chiếc giỏ này được làm từ những thanh tre mỏng đan lại với nhau.

3. Để chơi chiếc trống này bạn phải dùng tay không phải gậy.

4. Chiếc bình này là một đồ sứ đẹp. Nó được làm từ đất sét từ bờ sông của chúng tôi.

5. Nhiều cô gái Việt Nam thích đội nón lá và mặc áo dài.

6. Khi tôi đi nơi nào đó vào kì nghỉ, tôi thường mua những bức tranh làm đồ lưu niệm vì tôi thích các tác phẩm nghệ thuật.

2. Choose A, B, C, or D…(Chọn các đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau.)

Hướng dẫn dịch:

1. Bông hoa được đẽo chỉ từ một mảnh gỗ có giá trị.

2. Trong thị trấn này, họ đổ tất cả khuôn bằng thép.

3. Cô ấy dệt vải rất điêu luyện.

4. Nếu bạn thích, tôi có thể thêu những bông hoa lên vỏ gối cho bạn.

5. Có phải bạn tự đan chiếc mũ len đó cho mình không?

6. Con búp bê được làm từ đất sét.

s

3. Complete the passage…(Điền vào chỗ trống các từ đã cho để hoàn thành đoạn văn sau.)

Hướng dẫn dịch:

4. Choose A, B, C, or D…(Chọn A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)

5. Make a complex sentence…(Viết lại thành một câu từ hai câu cho trước. Sử dụng gợi ý đã cho và thay đổi bất cứ gì nếu cần thiết.)

1. Although there are modern knitting machines, the artisans in my village like using traditional looms.

2. Many children like to go to Bat Trang Ceramic village as they can make their own pottery there.

3. We have to follow more than ten stages so that we can make a simple conical hat.

4. Sinh painting are special since they are burned after worship.

5. We’ll have to phone you first before we organise the trip.

6. We were visiting an old building while they were going to a traditional market.

Hướng dẫn dịch:

1. Mặc dù có những chiếc máy dệt hiện đại, những thợ thủ công trong làng tôi vẫn thích sử dụng khung cửi truyền thống.

2. Nhiều trẻ em thích đến làng gốm Bát Tràng bởi chúng có thể tự làm đồ gốm ở đây.

3. Chúng tôi phải làm theo nhiều hơn 10 bước để có thể làm được một chiếc nón lá đơn giản.

4. Tranh Sinh rất đặc biệt bởi chúng được đốt ngay sau nghi thức thờ cúng.

5. Chúng tôi sẽ phải gọi cho bạn trước khi sắp xếp chuyến đi.

6. Chúng tôi đang đi thăm một công trình cổ trong khi họ đi đến một chợ truyền thống.

6. Complete each sentence…(Sử dụng dạng đúng của động từ ở cột A với giới từ ở cột B để hoàn thành các câu sau. Có thể sử dụng bất cứ giới từ nào hơn một lần.)

Hướng dẫn dịch:

1. Mẹ bạn thường thức dậy lúc mấy giờ vào buổi sáng?

2. Chúng tôi phải tìm ra thời gian tàu chạy để có thể bắt chuyến tàu sớm nhất đến Hải Phòng.

3. Tác giả yêu thích của tôi đã cho ra một quyển sách bán chạy nữa.

4. Chúng tôi đang giải quyết nhiều lời phàn nàn của khách hàng về chất lượng của những chiếc áo này.

5. Tại sao bạn đóng cửa xưởng? Tôi nghĩ rằng nó đang hoạt động khá tốt mà.

6. Tôi phải từ chối lời mời tham gia chuyến đi của họ vì bố tôi không cho phép tôi đi.

Các bài giải SBT Tiếng Anh 9 mới

Giải Sbt Tiếng Anh 9 Mới Unit 1: Writing (Trang 9

Unit 1: Local environment

E. Writing (trang 9-10 SBT Tiếng Anh 9 mới)

1. There are some famous pottery villages in Viet Nam such as Chu Dau, Bat Trang, and Bau True.

2. Bau True is one of the oldest pottery villages in Southeast Asia.

3. It is located about ten kilometers from Phan Rang City.

4. There, young girls from twelve to fifteen years old begin to learn how to make pottery.

5. They know how to make pottery products from pots to small jars.

2. Complete each complex sentences…(Hoàn thành những câu sau theo ý tưởng của em.)

1. …, I found a really lovely hat.

2. … she can buy some new decorations for our house.

3. … it helps her to relax.

4. We are producing more and more vases…

5. … discussing a whole day.

3. You receive an email…(Em nhận được email từ Elena, bạn tâm thư ở Anh. Cô ấy bảo bạn hãy viết thư kể cho cô ấy về những địa điểm bạn yêu thích ở nơi bạn sống. Viết một emai kể về những địa điểm đó.)

Hello Elena,

I really enjoyed reading your email! Now I’m going to tell you all about my favourite places of interest.

There are plenty of places of interest in my city. However, my favourite one is city library. I come there once or twice a week to borrow books home to read. Sometimes, I also read in its the reading room. I’m really in love with the atmosphere there because it’s quiet and peaceful, I can concentrate on reading my books without being disturbed. One thing I like about this library is that it has many valuable old books that you cannot find at any book store. This library has a reading club and actually I’m a member of this club. Once or twice a month, we gather up and talk with each other about the books that we’ve recently read. I find it really interesting.

Another place of interest that I love in my city is the park. I usually go jogging and enjoy music every afternoon there. It helps me not only to relax but also to keep fit. The park has a lot of trees and flowers so the air there is really fresh.

When you come to my hometown, I hope I’ll be able to show you some of these places.

Bye for now.

Các bài giải SBT Tiếng Anh 9 mới

Tiếng Anh 9 Mới Unit 3 A Closer Look 1

1. Unit 3 Lớp 9 Closer look 1 Task 1

Complete the paragraph with the words in the box. There is one word that you don’t need. (Hoàn thành đoạn văn sau với những từ trong bảng. Một từ sẽ không cần sử dụng. )

independence informed shape and height embarrassed delighted

self-aware Reasoning skills

Bài dịch và đáp án chi tiết:

Tuổi thiếu niên là giai đoạn giữa thời thơ ấu và tuổi trưởng thành. Cơ thể bạn sẽ thay đổi ngoại hình và chiều cao. Bộ não của bạn sẽ phát triển và bạn sẽ được cải thiện khả năng tự kiểm soát và kỹ năng suy luận. Thay đổi về thể xác khác nhau đối với tất cả mọi người, do đó bạn không cần phải cảm thấy xấu hổ hoặc thất vọng! Bạn cũng sẽ cảm thấy những thay đổi về cảm xúc. Bạn sẽ cảm thấy muốn độc lập và trách nhiệm hơn. Bạn có thể trở nên tự nhận thức nhiều hơn, và quan tâm đến những ý kiến của người khác, đặc biệt là những người bạn của bạn. Nhưng hãy nhớ rằng bạn cần sự hỗ trợ và hướng dẫn của người lớn để đưa ra các quyết định sáng suốt và vượt qua căng thẳng.

1. shape and height 2. reasoning skills 3. embarrassed 4. independence 5. self-aware 6. informed

Match the source of stress and pressure to the expression. (Nối tên của các loại áp lực với những biểu hiện của nó.)

2. Unit 3 Lớp 9 Closer look 1 Task 2

1.school pressures and frustrations

3.unsafe living environment

4.problems with classmates at school

5.negative feelings about themselves

6.having too high expectations

A. ‘I’ll never be good at maths. I’m just too stupid!’ B. ‘I hate my voice. It’s high one minute, low the next, then high again! What’s the matter with it? AND the girls are making fun of me! I’m so embarrassed’ C. ‘I must get the highest score in this exam. I must be the best student in the class!’ D. ‘I feel worried when I have to wait for the bus in that neighboured after my evening class. It’s quiet and dark there.’ E. ‘I have this big assignment to complete and I don’t know where to start. It’s too difficult!’ F. ‘Why does he make me dc a of his homework? It’s not fai And he says if I don’t dc i he’ll make my life difficult.’

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

3. Unit 3 Lớp 9 Closer look 1 Task 3

1. Hãy nghỉ ngơi, sau đó bạn sẽ cảm thấy sẵn sàng để bắt đầu lại. 2. Chia những nhiệm vụ lớn thành những nhiệm vụ nhỏ. 3. Tập trung vào điểm mạnh của bạn. 4. Nói với ai đó về điều này và/ hoặc nhờ họ giúp đỡ

then you will feel2. ready to start Break a again.large task into smaller tasks.

Have you ever been in any of these situations? If so, what did you do to deal with them. (Bạn đã bao giờ ở trong trường hợp đó chưa? Nếu có, bạn đã làm gì để giải quyết? )

4. Talk to someone about this and/ or ask them for help.3. Focus on your strong

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

4. Unit 3 Lớp 9 Closer look 1 Task 4

Listen to the recording and practise saying the sentences. Pay attention to the way the verb be is pronounced.(Nghe đoạn băng và thực hành nói các câu. Tập trung vào cách các động từ được phát âm. )

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

Yes, I have. I usually talk to someone about this and ask them for help.Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.

Bài dịch:Có, tôi đã ở trong trường hợp đó. Tôi thường kể với ai đó về điều này và nhờ họ giúp đỡ.

5. Unit 3 Lớp 9 Closer look 1 Task 5

1. Where are you? You aren’t at the bus stop.

I am at the bus stop, but I can’t see you.

2.– Are you busy right now?

Yes, I am. Sorry, could you wait for a minute?

3.– Is Ronia in?

1. Bạn ở đâu? Bạn không ở điểm buýt. Tôi ở điểm buýt. Nhưng tôi không nhìn thấy bạn. 2. Bây giờ bạn có bận không? Có, tôi bận. Xin lỗi, bạn có thể đợi tôi một chút không? 3. Ronia có ở đây không? Không, cô ấy đi ra ngoài trượt băng rồi. Nhưng trời rất lạnh! Đúng vậy. Nhưng cô ấy đã mặc quần áo ấm. 4. Bill không thất vọng về kết quả thi phải không? Anh ấy có thất vọng. Nhưng anh ấy che giấu rất tốt.

No, she’s out ice-skating.

Look at the following sentences and underline the verb forms of “be” which should be stressed. Then listen to the recording to check and practise. (Nhìn vào những câu sau và gạch chân những dạng của động từ “be” được phát âm. Nghe và kiểm tra lại. )

But it’s so cold!

It is. But she’s got all her warm clothes on.

4.– Wasn’t Bill disappointed about the exam result?

He was. But he was hiding it well.

6. Unit 3 Lớp 9 Closer look 1 Task 6

1. Where are you? You aren’t at the bus stop.

I am at the bus stop, but I can’t see you.

2. Are you busy right now?

Yes, I am. Sorry, could you wait for a minute?

3. Is Ronia in?

No, she’s out ice-skating.

But it’s so cold!

It is. But she’s got all her warm clothes on.

4. Wasn’t Bill disappointed about the exam result? He was. But he was hiding it well.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1.Where are you? You aren’t at the bus stop.

I am at the bus stop, but I can’t see you.

2.Are you busy right now?

Yes, I am. Sorry, could you wait for a minute?

No, she’s out ice-skating.

But it’s so cold!

It is. But she’s got all her warm clothes on.

4.Wasn’t Bill disappointed about the exam result? He was. But he was hiding it well.