Top 11 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 9 Mới Unit 2 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Skills 2 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Listening (Nghe)

Task 1. Does your city, or the one nearest to you, have any of these drawbacks? (Thành phố của bạn hoặc 1 thành phố nào đó gần nhất có hạn chế gì không?) Tạm dịch:

– sự mở rộng đô thị, đô thị hóa

– tiếng ồn

– chi phí sinh hoạt cao

– tắc đường

– ô nhiễm không khí

– thời tiết xấu

– tội phạm

– quá tải dân số, quá đông đúc

Tạm dịch:

1. “Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tội phạm và thời tiết xấu – còn ở đây chúng tôi gặp phải ùn tắc giao thông”.

2. Trước khi đến cơ quan, cô ấy phải đưa con của cô ấy đến trường.

3. Vào buổi tối giao thông rất tệ.

4. Bây giờ có quá nhiều người có ô tô, và không đủ đường trong thành phố.

Tạm dịch:

1. Vấn đề gì đang là lo lắng nhất ở Băng Cốc?

C. Tắc nghẽn giao thông

2. Suzanne đi làm như thế nào?

A. Bằng ô tô.

3. Hàng ngày Suzanne đi đến chỗ làm mất bao lâu?

A. 2 tiếng.

4. Giao thông vào buổi tối thì rất tệ.

5. Tại sao giao thông rất tệ ở Băng Cốc?

Không có đủ đường.

Audio script

Suzanne lives in Bangkok with her husband and two children. Her office is seven km away but it takes her two hours to get there by car every day.

“Some cities have problems with pollution, crime, or bad weather – here we have traffic jams,” she says. Before going to the office, she has to take her children to school – so she sets off at 5 a.m. The children sleep until they arrive at school. Then Suzanne begins her journey to the office

In the evening the traffic is even worse. Traffic moves in the city centre at half a kilometre an hour. In rainy weather it doesn’t move at all.

Tạm dịch:

Suzanne sống ở Băng Cốc với chồng và hai đứa con của cô ấy. Văn phòng của cô ấy ở cách 7km nhưng cô ấy phải mất 2 tiếng đi xe ô tô hằng ngày.

“Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tệ nạn, hoặc thời tiết tệ – ở đây chúng tôi gặp phải tắc nghẽn giao thông”, cô ấy nói. Trước khi tới văn phòng, cô ấy phải đưa những đứa trẻ của cô ấy tới trường – vì vậy cô ấy rời nhà từ 5 giờ sáng. Những đứa trẻ ngủ đến tận khi chúng đến trường. Sau đó Suzanne bắt đầu lịch trịch của cô ấy tới văn phòng.

Vào buổi tối, giao thông rất tệ. Di chuyển giao thông trong trung tâm thành phố nửa km là một giờ. Trời mưa thì hoàn toàn không di chuyển được.

Nhưng tại sao nó lại tệ như vậy? Trước đây, nhiều người ở Băng Cốc di chuyển bằng thuyền. Bây giờ nhiều người có ô tô, và không đủ đường đi trong thành phố. Tàu trên không và tàu điện ngầm có thể giúp được một chút, nhưng chúng có giới hạn trong phạm vi và không bao gồm tất cả các khu vực trong thành phố.

Bài 4 Task 4. Read the paragraph and complete the outline below (Đọc đoạn văn và hoàn thành sơ đồ sau) Hướng dẫn giải:

Outline:

Topic sentence: Living in a city has a number of drawbacks.

Problem 1: traffic jams and traffic accidents

“There is the problem of traffic jams and traffic accidents.”

Problem 2: air pollution

“Air pollution negatively affects people’s health, and it also has a bad influence on the environment.”

Problem 3: noise/noise pollution

“The city is noisy.”

Conclusion: These factors contribute to making city life more difficult for its residents.

Tạm dịch:

Sống trong thành phố có một số nhược điểm. Thứ nhất, có vấn đề ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông. Sự gia tăng dân số và số lượng xe ngày càng tăng đã gây ra nhiều tai nạn xảy ra hàng ngày. Thứ hai, ô nhiễm không khí ảnh hưởng tiêu cực đến sức khoẻ con người, và nó cũng có ảnh hưởng xấu đến môi trường. Ngày càng có nhiều người ở thành phố phải chịu đựng những vấn đề về hô hấp. Thứ ba, thành phố ồn ào, thậm chí vào ban đêm. Ô nhiễm tiếng ồn do giao thông và từ các công trình xây dựng. Tòa nhà luôn bị phá hủy và xây dựng lại. Những yếu tố này góp phần làm cho đời sống của người dân thành phố trở nên khó khăn hơn.

Dàn ý:

Vấn đề 1: ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông

Vấn đề 2: ô nhiễm không khí

Vấn đề 3: ô nhiễm tiếng ồn

Kết luận: Những yếu tố này làm cho cuộc sống thành phố trở nên khó khăn hơn cho người dân.

– Secondly /Next

– Thirdly /Lastly /Finally

– In conclusion /To conclude

Tạm dịch:

– Đầu tiên

– Thứ hai / Tiếp theo

– Thứ ba / Cuối cùng

– Kết luân / Để kết luận

Hướng dẫn dịch

Có khá nhiều bất lợi khi sống trong một thành phố lớn, và ô nhiễm không khí là một trong các vấn đề nghiêm trọng nhất. Trước tiên, ô nhiễm không khí bắt nguồn từ các nhà máy trong thành phố. Các thành phố lớn thu hút rất nhiều nguồn đầu tư cả bên trong nội thành lẫn ngoại thành, vì thế làm số lượng các nhà máy tăng lên nhanh chóng. Điều này làm cho không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi khói từ các nhà máy. Hai là, việc có quá nhiều phương tiện giao thông cũng làm cho vấn đề này trở nên nghiêm trọng. Khí xả từ xe ôtô, xe máy là một trong những nhân tố quan trọng làm ô nhiễm không khí. Tóm lại, ô nhiễm không khí, mà đang góp phần gây ra nhiều bệnh tật quan trọng cho con người, chẳng hạn như ung thư phổi, lao phổi và …, là một hạn chế lớn của cuộc sống đô thị.

chúng tôi

Giải Project Unit 2 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Put the items in these scrambled notices in the correct order, starting with the heading in capitals. (Đặt những mục theo thứ tự đúng, băt đầu với nhan đề in hoa) Hướng dẫn giải:

1. A: In classrooms, schoolboard

Tạm dịch: strong lớp học, bảng thống báo của trường

2. B:On the notice board a town/ a language center

Tạm dịch: Trên bảng thông báo của 1 tòa nhà/ trung tâm ngoại ngữ

Bài 2 Task 2. Delete the words which are unnecessary in these notices, and make change(s) where appropriate. (Xóa những từ không cần thiết trong thông báo, và thay đổi phù hợp) Hướng dẫn giải:

VENDING MACHINENo soup. Tea and coffee, 10p and 50p coins only.No more canned drinks.Machine to be repaired soon.

Tạm dịch:

MÁY BÁN HÀNGKhông có súp.Trà và cà phê, chỉ có 10p và 50p tiền xu.Không có đồ uống đóng hộp.Máy sẽ sớm sửa chữa.

Bài 3 Task 3. In 20 – 30 words, write a notice for one of the following situations.

1. You are organising a seminar for teenage girls about city life. Write a notice to put on the noticeboard, giving some details about time, place, and content of the seminar.

2. You are a travel agent. You are organising a one-day trip around your city/town for foreigners. Write a notice to put at the travel agency.

(Trong 20-30 từ, viết một thông báo cho một trong các tình huống sau đây. 1. Bạn đang tổ chức một buổi hội thảo cho các bạn gái tuổi teen về cuộc sống thành thị. Viết một thông báo để đưa lên bảng thông báo, đưa ra một số chi tiết về thời gian, địa điểm và nội dung của buổi hội thảo. 2. Bạn là một đại lý du lịch. Bạn đang tổ chức chuyến đi một ngày quanh thành phố / thị trấn của bạn cho người nước ngoài. Viết một thông báo để đặt tại cơ quan du lịch.) Hướng dẫn viết:

1.

SEMINAR ABOUT FEATURES OF CITY LIFE Monday Nov 10th in the town hall.All teenage girls are welcome.For further details, call Ms Trang – 098456789.

Tạm dịch:

HỘI THẢO VỀ CÁC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA CUỘC SỐNG THÀNH PHỐThứ Hai, ngày 10 tháng 11 tại tòa thị chính.Chào mừng tất cả các cô gái tuổi teen.Để biết thêm chi tiết, hãy gọi cô Trang – 098456789.

2.

ONE-DAY TRIP AROUND THE CITY

Sunday Nov 10th in Ho Chi Minh City.

Mor.: War Remnants Museum – Thien Hau Temple – Binh Tay Market.

Aft.: Reunification Palace – Notre Dame Cathedral – Central Post Office.

All foreigners are welcome.

For further details, ring Ms. Andy – 0989756555.

Tạm dịch

Chuyến du lịch một ngày quanh thành phố Chủ nhật, ngày mồng 10 tháng 11 tại Thành phố Hồ Chí Minh. Sáng: Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh – Miếu Bà Thiên Hậu – Chợ Bình Tây Chiều: Dinh Độc Lập – Nhà thờ Đức Bà – Bưu điện Trung tâm Tất cả du khách nước ngoài đều được hoan nghênh. Để biết thêm thông tin chi tiết, gọi cho chị Andy – 0989756555.

Loigiaihay.com

Giải Skills 2 Unit 9 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

(Một cơn bão nhiệt đới đánh vào Nghệ An tối qua.)

2. Dozens of people were seriously injured in the storm.

(Hàng tá người bị thương nặng trong cơn bão.)

3. There was extensive damage to property in Cua Lo, a coastal town in Nghe An.

(Có thiệt hại lớn về tài sản ở Cửa Lò, một thị trấn ven biển ở Nghệ An.)

4. The storm had already weakened when rescue workers arrived in the area.

(Cơn bão đã yếu đi khi đội cứu hộ đến khu vực.)

5. According to the weather bureau, heavy rain will continue over the next few days.

(Theo Cục thời tiết, mưa lớn sẽ tiếp tục trong vài ngày tới.) Audio script:

Nghe An Province was badly affected again when a typhoon hit the area last night. The storm began at around 11 p.m and raged thoughout the night. Dozens of people were seriously injured and hundreds of others were left homeless. The severe winds caused extensive damage to property, including homes and businesses, particularly in Cua Lo, a coastal town in Nghe An. The storm had already weakened by the time emergency workers arrived in the area. Rescue operations have started and many people trapped in collapsed or damaged buildings have been freed. Workers are now clearing up the debris left behind by the severe storm. The government has already sent rescue equipment to Nghe An, as well as food and medical supplies. People left homeless have been taken to safe areas, where temporary accommodation will be built to house them. The weather bureau has issued flood warning for Nghe An and nearby provinces as heavy rain is expected to continue over the next few days.

A powerful storm with severe (1) winds and heavy rain. (Một cơn bão khủng khiếp với gió mạnh và mưa lớn.)

When and where did the disaster occur? (Thảm họa xảy ra khi nào và ở đâu?)

– At about 11 p.m (Khoảng 11 giờ tối)

– In Nghe An Province (ở tỉnh Nghệ An)

What are the effects of this? (Hậu quả của nó là gì?)

– Dozens of people were seriously injured.

(Rất nhiều người đã bị thương nặng.)

– Hundreds of other became (2) homeless.

(Hàng trăm người khác trở thành người vô gia cư.)(Thiệt hại nghiêm trọng với tài sản, bao gồm nhà cửa và tài sản.)

– Extensive (3) damage was caused to property, including homes and businesses.

(Mưa nặng hạt được cho là tiếp diễn và cảnh báo lũ lụt đã được đưa ra.)

– Heavy rain is expected to continue and (4) flood warnings have been issued.

What has been done to help the victims of the disaster? (Điều gì đã được làm để giúp đỡ các nạn nhân của thảm họa.)

– Rescue workers have freed people trapped in collapsed or damaged homes.

(Những nhân viên cứu hộ đã cứu được những người bị kẹt trong những ngôi nhà đổ nát và bị phá hủy)

– Rescue workers are cleaning up the (5) debris.

(Nhân viên cứu hộ đang dọn sạch những mảnh vụn)

– Rescue equipment, as well as food and medical supplies have already been sent there.

(Các thiết bị cứu hộ, cũng như lương thực và thuốc thang đã được gửi đến.)

– People left homeless have been taken to safe areas. (Những người bị mất nhà đã được đưa đến nơi an toàn)

– Temporary (6) accommodation will be built to house them.

(Chỗ ở tạm thời đã được xây cho họ.)

Bài 3 3. Have you or one of your family members experienced a natural disaster? Make notes about it in the table below. Alternatively, you can write about a natural disaster you have read about. (Em hay ai đó trong gia đình từng trải qua một thảm họa thiên nhiên chưa? Ghi chú nó vào bảng bên dưới. Thay vào đó, em có viết một thảm họa thiên nhiên mà em từng đọc.) Lời giải chi tiết:

What is this disaster?

There was no rain for 6 months and the temperature was over 40 celcius degrees.

When and where did the disaster occur?

in the early of 2013

in Long An province

What are the effects of this disaster?

The trees and animals died without water.

The rice paddies were dry and died.

The soil was broken.

People didn’t have enough water for daily activities.

What has been done to help the victims of the disaster?

The rescue workers brought water tanks to villages to provide water.

People were limited to go out on day.

Tạm dịch: Một đợt hạn hán nghiêm trọng ở tỉnh Long An Một đợt hạn hán nghiêm trọng đã ảnh hưởng nặng nề đến một vùng rộng lớn ở tỉnh Long An đầu năm 2013. Không có mưa trong 6 tháng và nhiệt độ lên đến 40oC. Hạn hán đó đã để lại những hậu quả lớn lao. Trong nhưng khu vực bị hạn hán, cây cối và động vật chết dần vì thiếu nước. Những cánh đồng lúa chết khô và đất đai nứt nẻ. Con người ở khu vực bị ảnh hưởng không có đủ nước cho các hoạt động hang ngày. Để cứu vãn tình hình nguy ngập, hàng trăm nhân viên cứu hộ được gởi đến nơi bị hạn hán. Họ đem các bình chứa nước đến giúp những người dân làng đang chết khát. Hơn thế nữa, dân làng được khuyên giới hạn các hoạt động bên ngoài vào ban ngày. Người ta đang mong đợi tình hình sẽ sớm được cải thiện. 3.b. Swap news reports with a partner and review each other’s drafts. Make revisions and corrections if necessary. Then present your final news report to class. (Trao đổi thông tin với một bạn học và xem lại bản nháp của mỗi người. Ôn lại và sửa nếu cần. Sau đó trình bày báo cáo cuối cùng cho lớp.) Từ vựng

– weather bureau: Cục thời tiết

– Dozen (N): 1 tá

– extensive (adj): lớn, rộng rãi

– coastal town: thị trấn ven biển

– weaken (v): suy yếu

– debris(n): những mảnh vỡ

– property (n): tài sản

– limited (adj): hạn chế

chúng tôi

Giải Communication Unit 2 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1a. Which of the following features do you like best about a city? Choose three from this list. (Đặc điểm nào sau đây bạn thích nhất ở 1 thành phố? Chọn 3 điều trong danh sách sau.)

1. It is busy and exciting.

Tạm dịch:Nó thì bận rộn và thú vị.

2. It is cosmopolitan.

Tạm dịch:Nó đa dạng sắc tộc và văn hóa.

3. It has a lot of fashionable shops.

Tạm dịch: Nó có nhiều cửa hàng thời trang.

4. It is cultural.There are cinemas, theatres, galleries, and museums.

Tạm dịch:Nó thuộc về văn hóa. Có nhiều rạp chiếu phim, nhà hát, phòng trưng bày, và bảo tàng.

5. It is convenient.There is a good transport system.

Tạm dịch:Nó thuận tiện. Có một hệ thống giao thông tốt.

6. There are good cafés and restaurants.

Tạm dịch:Có nhiều quán cà phê và cửa hàng.

7. There are a lot of parks and open space.

Tạm dịch: Có nhiều công viên và không gian mở.

8. There are famous buildings and fascinating neighbourhoods.

Tạm dịch:Có nhiều tòa nhà nổi tiếng và khu liền kề hấp dẫn.

b, Work in groups. Discuss your choices. Give reasons. (Làm việc nhóm. Tranh luận về các sự lựa chọn và giải thích lí do. ) Tạm dịch:

Tôi thích một thành phố thú vị và bận rộn với giao thông tốt, để tôi có thể đi quanh và tham quan tất cả các điểm văn hóa mà nó có…

Hướng dẫn giải:

1. I love the citties with many interesting places such as cinemas, theatres, galleries, and museums. Because I can go there to relax and entertain with my friends and family at the weekends.

Tạm dịch: Tôi yêu thích những thành phố có nhiều địa điểm thú vị như rạp chiếu phim, báo tàng, nhà hát, triển lãm. Bởi vì tôi có thể đến đó cuối tuần cùng bạn bè và người thân để vui chơi, giải trí.

2. A city with good cafes and restaurant always attracts me most as I would like to spend my free time hanging out with my friends to chit – chat and enjoy foods.

Tạm dịch: Thành phố có nhiều quán cafe và nhà hàng tốt luôn luôn hấp dẫn tôi nhất bởi tôi thích dành thời gian rảnh tụ tập với bạn bè để trò chuyện và thưởng thức món ngon.

3. I would like to live in a city with a lot of parks and open space because I can live and work in a fresher atmosphere.

Tạm dịch: Tôi thích sống ở một thành phố có nhiều công viên và không gian thoảng mát, vì tôi có thể sống và làm việc trong một bầu không khí trong hơn

Bài 2 Task 2. Read the passage and, in your group, answer the questions below. (Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi sau theo nhóm)

Singapore is a small city-state in Southeast Asia. It is a lovely place to visit. The attractions are quite close to each other, so travelling between them is convenient. The food here is varied – all kinds of Asian food. The outdoor food markets are fun and affordable. You order your food, and it is cooked right before you. Then you go and eat it at a table outside. It’s a great way to meet people. But what I like most about Singapore is that it is multicultural – Chinese, Malay, Indian, European, and Vietnamese. For me, that’s the best thing about Singapore.

Question: What is the best attraction in Singapore, according to the writer? Would you like to go there? Why?

Tạm dịch:

Singapore là một thành phố nhỏ độc lập ở Đông Nam Á. Đó là một nơi đáng để đến thăm. Các điểm tham quan rất gần nhau, do đó, di chuyển giũa các địa điểm rất là thuận tiện. Thức ăn ở đây rất đa dạng – tất cả các loại thức ăn khác nhau của Châu Á. Các khu buôn bán thực phẩm ngoài trời rất thú vị và giá cả phải chăng. Bạn chọn món ăn của bạn, và nó được nấu ngay trước mặt bạn. Sau đó bạn sẽ thưởng thức nó ở bàn ngoài trời. Đó là một cách tuyệt vời để gặp gỡ mọi người. Nhưng điều tôi thích nhất ở Singapore là nó đa văn hóa – Trung Quốc, Mã Lai, Ấn Độ, Châu Âu và Việt Nam. Đối với tôi, đó là điều hấp dẫn nhất về Singapore.

( Điểm hấp dẫn nhất ở Singapore theo tác giả là gì? Bạn có muốn tới đó không? Tại sao? )

Hướng dẫn giải

1. What is the best attraction in Singapore according to the writer?

⇒ According to the writer, the best attraction in Singapore is that it is multicultural.

2. Would you like to go there? Why?

⇒ Yes, I would because people say that it is one of the cleanest countries in the world, I would like to see it.

Bài 3 Task 3. Read the information about three cities and try to find them on a map. (Đọc thông tin về 3 thành phố sau và tìm chúng trên bản đồ. ) Tạm dịch:

1. Vũng Tàu

Vị trí: Phía Nam Việt Nam

Nét đặc trưng chính:

– bãi biển dài

– có nhiều núi

– yên tĩnh và sạch sẽ

Danh thắng:

– nhiều đền và chùa

– đèn hải đăng cổ (được xây từ năm 1907)

2. Thành phố New York

Vị trí: Đông Bắc Hoa Kỳ

Nét đặc trưng chính:

– trung tâm thời trang và tài chính

– tòa nhà chọc trời

– tính chất thành phố quốc tế

Danh thắng:

– Tượng Nữ Thần Tự do

– Công viên trung tâm

– nhiều bảo tàng và phòng triển lãm

3. Melbourne

Vị trí : Đông nam Úc

Nét đặc trưng chính:

– đa văn hóa

– số lượng lớn sinh viên quốc tế

– mạng lưới xe điện lớn nhất thế giới

Danh thắng:

– Bảo tàng Melbourne

– Chợ Nữ Hoàng Victoria

– Thủy cung Melbourne

Bài 4 Task 4. Write a short paragraph (80-100 words) about one of the cities above. You can refer to the passage in 2 as a guide. (Viết một đoạn văn ngắn (80-100 từ) về một trong số các thành phố trên. Bạn có thể tham khảo đoạn văn ở bài 2) Hướng dẫn viết:

New York City is the most populous city in the United States. It is located in Northeastern USA. It is an exciting city to visit. Since it is a modern city, there are many fashion shops and financial centers in New York. It also has a lot of skyscrapers. New York City’s food culture is diverse because its citizens are multicultural. Enjoying street food here is also an interesting experience because there are about 4000 mobile food vendors in the city. In New York, man-made attractions such as Statue of Liberty, Central Park, museums and galleries are well-known to visitors all over the world. What I like most about New York City is that its public transport is convenient.

Tạm dịch:

Thành phố New York là thành phố đông dân nhất của Mỹ. Nó nằm ở phía bắc của châu Mỹ. Đây là một thành phố thú vị để đến thăm. Bởi vì nó là một thành phố hiện đại của thế giới, có rất nhiều những trung tâm thời trang và tài chính ở New York. Ở đây cũng có rất nhiều những tòa nhà trọc trời. Ẩm thực ở đây rất đa dạng bởi vì dân cư đa văn hóa. Thưởng thức món ăn đường phố là một trải nghiệm thú vị vì có hơn 4000 điểm bán rong di động. Ở New York, những địa điểm tham quan nhân tạo như là Tượng nữ thần tự do, Công viên trung tâm, bảo tàng và phòng trưng bày đều rất nổi tiếng với du khách khắp nơi trên thế giới. Tôi thích New York nhất vì nó có hệ thống giao thông công cộng thuận tiện.

Bài 5 Task 5. Work in groups. Talk about the city you choose. (Làm việc theo nhóm. Nói về thành phố mà bạn chọn.) Hướng dẫn:

The city I’d like to visit most is New York. There are many things to see and to do there. You can …

Thành phố mà tôi thích nhất là New York. Có nhiều thứ để xem và làm. Bạn có thể …

I would like to visit Seoul, South Korea. There are many reasons that I would like to visit Seoul. The first, in Seoul, it has lots of places to visit like Namsan Tower, Lotte World, ancient palaces,…and in this place have lots of restaurants with lots of foods very delicious as the people can come to and eat. Second, we can go to Seoul to see some famous idols. And we can go to a concert to listen to beautiful singers directly. Finally, Korea is very famous for its skincare products and fashion clothes, so we want to go shopping there. In the future, I hope I can visit Seoul one time in my life.

Tạm dịch:

Tôi muốn đến thăm Seoul, Hàn Quốc. Có nhiều lý do mà tôi muốn đến thăm Seoul. Đầu tiên, ở Seoul, nó có rất nhiều nơi để tham quan như Tháp Namsan, Thế giới Lotte, cung điện cổ xưa, … và ở đây có rất nhiều nhà hàng với rất nhiều món ăn rất ngon như mọi người có thể đến và ăn. Thứ hai, chúng ta có thể đến Seoul để gặp một số thần tượng nổi tiếng. Và chúng ta có thể đến một buổi chương trình âm nhạc để nghe trực tiếp các ca sĩ xinh đẹp. Cuối cùng, Hàn Quốc rất nổi tiếng với các sản phẩm chăm sóc da và quần áo thời trang, vì vậy chúng tôi muốn đi mua sắm ở đó. Trong tương lai, tôi hy vọng tôi có thể đến thăm Seoul một lần trong đời.