Top 9 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 9 Mới Unit 3 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Communication Unit 3 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Task 1 Task 1. Read about the necessary life skills for teenagers in the United States. match the skills to their category (Đọc về những kỹ năng sống cần thiết cho thanh thiếu niên ở Hoa Kỳ. Nối những kỹ năng của họ.)

1. Social skills

A. ● recognise and control your feelings

● cope with negative emotions

2. Cognitive skills

B. ● have planning and organisational skills

● concentrate and be self-disciplined

3. Housekeeping skills

C. ● cooperate with others and resolve conflicts

● have communication skills

4. Emotion control skills

D. ● prepare food, do laundry and chores at home

● manage a small budget

● learn about basic car operation

5. Self-care skills

E. ● develop healthy habits

● know how to act and where to get help in emergencies

● understand the boundaries of risk taking

Lời giải chi tiết:

1. Tạm dịch: Kỹ năng xã hội, kỹ năng giao tiếp

+ Hợp tác với người khác và giải quyết xung đột

+ Có kỹ năng giao tiếp

2. Tạm dịch: Kỹ năng nhận thức, nhận biết

+ Có kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức

+ Tập trung và tự kỷ luật

3. Tạm dịch: Kỹ năng dọn dẹp, chăm sóc nhà cửa

+ Chuẩn bị thức ăn, giặt giũ và làm việc nhà

+ Quản lý ngân sách nhỏ

+ Hiểu về hoạt động cơ bản của xe hơi

4. Tạm dịch: Kỹ năng kiểm soát cảm xúc

+ Nhận diện và kiểm soát cảm xúc của bạn

+ Đối mặt với những cảm xúc tiêu cực

5. Tạm dịch: Kỹ năng tự chăm sóc

+ Phát triển thói quen lành mạnh

+ Biết hành động như thế nào và hỗ trợ trong trường hợp khẩn cấp

+ Hiểu ranh giới của những rủi ro

Do we teenagers in Viet Nam need all or some of these skills? Why/Why not? (Bạn trẻ Việt Nam có cần tất cả hay một số kĩ năng như vậy không ? Tại sao? Tại sao không?) Lời giải chi tiết:

Yes, they do. Because Modern life requires each individual to constantly improve his or her value. To survive and develop, having life skills is extremely important to anyone. At the same time, it is a requirement to learn, and to train regularly to improve the quality of life.

Tạm dịch:

Có, họ có cần. Bởi vì cuộc sống hiện đại yêu cầu mỗi cá nhân cần liên tục cải thiện giá trị của bản thân. Để có thể tồn tại và phát triển, có các kĩ năng sống là cực kỳ cần thiết với bất kì ai. Đồng thời, cũng cần liên tục học tập và rèn luyện để cải thiện chất lượng cuộc sống.

Task 3 Task 3. In groups, work out a similar list of skills that Vietnamese teens should have today. Add or remove categories and skills as you wish and remember to support your decisions with examples and explanations. Present your list along with other groups and make a common list for the whole class. (Làm việc theo nhóm đưa ra danh sách những kĩ năng mà các bạn trẻ Việt Nam nên có. Thêm hoặc bỏ đi nếu bạn muốn và nhớ phải đưa ra các dẫn chứng với lý giải. Thuyết trình danh sách với các nhóm khác và đưa ra 1 danh sách chung của cả lớp. ) Lời giải chi tiết:

1. Social skills: This is necessary for negotiating, making network and relationships.

2. Cognitive skills: For comprehension and making a correct action, as well as understanding knowledge

3. Emotional control skills: for rational actions in every circumstance and making correct decisions

4. Self-care: become more independent and mature in life, develop healthy habits, know what to do in emergencies

1. Kỹ năng xã hội: cần thiết cho đàm phán, xây dựng mối quan hệ

2. Kỹ năng nhận thức, nhận biết: hiểu và đưa ra quyết định đúng đắn cũng như học tập trau dồi kiến thức

3. Kỹ năng kiểm soát cảm xúc: hành động đúng đắn và quyết định sáng suốt

4. Kỹ năng tự chăm sóc: trở nên độc lập và trường thành trong cuộc sống, xây dựng thói quen lành mạnh, biết phải làm gì trongnhuwngx trường hợp khẩn cấp

Task 4 Task 4. Look at the list of life skills for teens that your class has developed (Nhìn vào danh sách các kĩ năng sống. ) Tạm dịch:

Kĩ năng nào bạn đã có?

Kĩ năng nào bạn cần phát triển?

Chia sẻ với bạn bè của mình.

Lời giải chi tiết:

I already social skills and housekeeping skills. I can cooperate pretty well with other people; therefore, I usually do well in teamwork. I can also do almost all the housework and manage a small budget. My parents give me an allowance per week and I will plan on how to spend this amount of money most effectively. However, I need to develop self-care skills and emotion control skills, because I easily lose my temper and depend on my parents too much. I think that these two skills are very important for me to become an independent individual.

Tạm dịch:

Tôi đã có kỹ năng xã hội và kỹ năng dọn phòng. Tôi có thể hợp tác khá tốt với những người khác; do đó, tôi thường làm tốt công việc nhóm. Tôi cũng có thể làm gần như tất cả các công việc nhà và quản lý một ngân sách nhỏ. Bố mẹ tôi cho tôi một khoản trợ cấp mỗi tuần và tôi sẽ lên kế hoạch về cách tiêu số tiền này một cách hiệu quả nhất. Tuy nhiên, tôi cần phát triển kỹ năng tự chăm sóc và kỹ năng kiểm soát cảm xúc, bởi vì tôi dễ nổi nóng và phụ thuộc vào bố mẹ quá nhiều. Tôi nghĩ rằng hai kỹ năng này rất quan trọng đối với tôi để trở thành một cá nhân độc lập.

Giải Looking Back Unit 3 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Task 1 Task 1. Put yourself in these teens’ shoes. Choose the TWO best words to describe your feelings in the following situations. (Đặt vị trí của bạn vào vị trí của những người trẻ. Chọn 2 từ tốt nhất để miêu tả cảm xúc của bạn trong những tình huống sau. ) Lời giải chi tiết: 1. A – excited / delighted

Tạm dịch:Bạn đã thắng trong cuộc thi viết luận – (vui mừng/ hài lòng/ căng thẳng)

2. B – frustrated / upset.

Tạm dịch: Bố mẹ của bạn không hiểu bạn. – (bình tĩnh/ bối rối/ buồn)

3. B – tense / stressed.

Tạm dịch:Bạn thức muộn cho kì thi quan trọng. – (thoải mái/ căng thẳng/ áp lực)

4. B – worried / tense.

Tạm dịch:Bạn bị bạn bè bỏ rơi. Bạn không thể tập trung vào việc học của bạn. – (tự tin/ lo lắng / căng thẳng)

5. disappointed / frustrated.

Tạm dịch:Tuần trước bạn có một bài thuyết trình trên lớp và bạn nghĩ nó rất tệ. – (thất vọng/ hài lòng/ bối rối)

6. emotional / depressed .

Tạm dịch: Người bạn thân nhất của bạn đang chuyển tới một thành phố khác. – (xúc động/ chán nản/ bối rối)

Task 2 Task 2. Use the following prompts to say something to the students in. (Sử dụng những lời khuyên sau để nói với học sinh ở bài 1)

1. → congratulate, encourage

5. → assure, encourage

6. → empathise

Lời giải chi tiết:

1. → congratulate, encourage (chúc mừng, khuyến khích)

‘I understand how you feel.’/ ‘It might help to consider focusing on the good points of the presentation rather than only the weak points.’ (‘Tôi hiểu bạn cảm thấy thế nào.’ / ‘Có thể giúp tập trung vào những điểm tốt của bài thuyết trình chứ không chỉ là những điểm yếu’.) ‘You must have been really emotional.’/ ‘I understand how you feel.’. (‘Bạn chắc hẳn thực sự xúc động’ / ‘Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào.’) Task 3 Task 3. Give at least two examples for each of these sets of skills. (Đưa ra ít nhất 2 ví dụ cho mỗi kĩ năng sau.)

5. → assure, encourage (đảm bảo, khuyến khích)

Tạm dịch:

1. ‘I’m really stressed out! I’ve had three sleepless nights thinking about my exam.’

Lời giải chi tiết:

2. ‘I can’t concentrate! It’s too noisy in here.’

Today I’m going to tell you what to do in case of fire.

3. ‘She was very upset at first but she’s fine.’

4. ‘I don’t think taking risks too often is a good idea.’

Be sure you know where to find the nearest exit or stairway. (Hãy chắc chắn rằng bạn biết nơi để tìm lối ra gần nhất hoặc cầu thang.)

5. ‘He’ll take a cooking class before he g college.’

You should know how to activate the fire alarm. ( Bạn nên biết cách làm thế nào để kích hoạt báo động hỏa hoạn.)

6. ‘I really wish I could make informed decisions.’

In our Life Skills lesson last week, our class had a visit from a Fire Safety Officer, and this is what he told us: ‘Today I’m going to tell you (1) what you should do in case of fire. If there is a fire, keep calm. Be sure you know (2) where you can find the nearest exit or stairway. Do not use the lift. Before you leave, close all the doors behind you. You should know (3) how you could activate the fire alarm, and then shout ‘fire’. You should know (4) what number you should call to report the fire and ask for help. In Viet Nam, it’s number 114. The number is toll-free and you can call it any time from either a mobile or a landline without dealing area codes.’

Trong bài Kỹ năng Sống của chúng ta tuần trước, có một cảnh sát phòng cháy chữa cháy đã đến thăm lớp của chúng tôi, và đây là điều anh ấy nói với chúng tôi: “Hôm nay tôi sẽ nói với bạn (1) những gì bạn nên làm trong trường hợp hỏa hoạn. Nếu có hỏa hoạn, hãy giữ bình tĩnh. Hãy chắc chắn bạn biết (2) nơi bạn có thể tìm thấy lối ra gần nhất hoặc cầu thang. Không sử dụng thang máy. Trước khi đi, hãy đóng tất cả các cánh cửa phía sau bạn. Bạn nên biết (3) làm thế nào bạn có thể kích hoạt báo động cháy, và sau đó hét lên ‘Cháy’. Bạn nên biết (4) bạn nên gọi tới số nào để báo cáo về hỏa hoạn và nhờ giúp đỡ. Ở Việt Nam, số 114. Tổng đài này là số miễn phí và bạn có thể gọi nó bất cứ lúc nào bằng điện thoại di động hoặc điện thoại cố định mà không cần thêm mã vùng. “

1. what you should do (Bạn nên làm gì)

Tạm dịch:

(Hôm nay tôi sẽ cho bạn biết phải làm gì trong trường hợp hỏa hoạn)

2. where you can find (Nơi bạn có thể tìm thấy)

Lời giải chi tiết: 1. You should talk to your parents about how you feel and what you want to make them understand you more. (Bạn nên nói với bố mẹ bạn cảm thấy như nào, muốn điều gì để họ hiểu bạn hơn.) 2. If I were him, I would report to the teacher about this. (Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ báo với giáo viên về vụ việc này.) 3. I think she should ask relatives to persuade her parents. (Tôi nghĩ cô ấy nên nhờ người thân giúp thuyết phục bố mẹ cô ấy.) chúng tôi

3. how you could activate (Làm thế nào bạn có thể kích hoạt)

Từ vựng

4. what number you should call (Bạn nên gọi số nào)

Example:

A. I think she should tell her parents that she really likes art and design.

B. If I were her, I would convince my parents that today it’s become quite easy to find a job as a designer.

A. Tôi nghĩ cô ấy nên kể với bố mẹ cô ấy rằng cô ấy thực sự thích nghệ thuật và thiết kế.

B. Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ thuyết phục bố mẹ tôi rằng ngày nay dễ dàng hơn khi tìm một công việc thiết kế

Tiếng Anh 9 Mới Unit 3 A Closer Look 2

1. Unit 3 Lớp 9 Closer look 2 Task 1

Read the conversation in GETTING STARTED again. Underline the reported speech, rewrite in direct speech what Mai said to brother Phuc and to her parents. (Đọc lại đoạn hội thoại ở phần Getting Started. Gạch chân những câu tường thuật, viết lại câu trực tiếp mà Mai nói với Phúc và bố mẹ cô ấy. )

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

Mai: “I’m too tired and don’t want to go out.” Mai: “I want to be a designer.” Mai’s parents: “Design graduates won’t find jobs easily. We want you to get a medical degree.”

Mai: “Con rất mệt và con không muốn đi ra ngoài” Mai: “Con muốn trở thành nhà thiết kế”. Bố mẹ của Mai: “Tốt nghiệp thiết kế sẽ không tìm được việc dễ dàng. Bố mẹ muốn con đạt được cấp dược sĩ”.

2. Unit 3 Lớp 9 Closer look 2 Task 2

Rewrite the following sentences in reported speech.(Viết lại những câu sau theo cách gián tiếp. )

1. ‘We will visit you this week,’ my parents told me.

2. Our teacher asked us, ‘What are you most worried about?’

4.’Kate can keep calm even when she has lots of pressure/ Tom said.

5.’I got a very high score in my last test, Mum,’ she said.

6.’Do you sleep at least eight hours a day?’ the doctor asked him.

3. ‘I’m so delighted. I’ve just received a surprise birthday present from my sister,’ Phuong told me.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết

1. My parents told me they would visit me that week. (‘Bố mẹ sẽ đến thăm con tuần này,’ Bố mẹ tôi nói với tôi.)Bố mẹ tôi nói với tôi rằng họ sẽ đến thăm tôi vào tuần đó.2. Our teacher asked us what we were most worried about. (Giáo viên của chúng tôi hỏi chúng tôi, ‘Các bạn lo lắng gì nhất?’)Giáo viên của chúng tôi hỏi chúng tôi những gì chúng tôi đã lo lắng nhất.3. Phuong told me she was so delighted because she had just received a surprise birthday present from her sister. (“Tôi rất vui mừng. Tôi vừa mới nhận được một món quà sinh nhật bất ngờ từ chị tôi “, Phương nói với tôi.)Phương nói với tôi rằng cô ấy rất vui vì cô ấy vừa nhận được một món quà sinh nhật bất ngờ từ chị gái.4. Tom said Kate could keep calm even when she had lots of pressure. (“Kate có thể giữ bình tĩnh ngay cả khi cô ấy có nhiều áp lực”, Tom nói.)Tom nói Kate có thể giữ bình tĩnh ngay cả khi cô ấy có rất nhiều áp lực.5. She told her mother she had got a very high score in her last test. (“Con đạt được điểm số cao trong bài kiểm tra cuối cùng của con, mẹ,” cô ấy nói.)Cô ấy nói với mẹ cô rằng cô đã có một điểm số rất cao trong bài kiểm tra cuối cùng của cô.6. The doctor asked him if he slept at least eight hours a day. (“Bạn có ngủ ít nhất 8 tiếng mỗi ngày không?” Bác sĩ hỏi.) Bác sĩ hỏi anh ta xem anh ta có ngủ ít nhất 8 tiếng một ngày không.

3. Unit 3 Lớp 9 Closer look 2 Task 3

Rewrite the sentences using question words + fo-infinitives. (Viết lại các câu sử dụng từ để hỏi và “to V” )

2.Could you tell me where I should sign my name? ?

3.I have no idea when we should leave for the bus.

4.We’re not sure where we should hang the painting.

5.He wondered how he could tell this news to his parents.

6.They can’t decide who should go first.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. I don’t know what to wear. (Tôi không biết tôi nên mặc gì!)Tôi không biết mặc gì!2. Could you tell me where to sign my name? (Bạn có thể cho tôi biết tôi nên ký tên tôi ở đâu?)Bạn có thể cho tôi biết nơi để ký tên của tôi không?3. I have no idea when to leave for the bus. (Tôi không có ý tưởng khi nào chúng ta nên rời khỏi xe buýt.) Tôi không có ý tưởng khi rời khỏi xe buýt.4. We’re not sure where to hang the painting. (Chúng tôi không chắc chắn chúng ta nên treo bức tranh ở đâu.) Chúng tôi không chắc chắn nơi để treo tranh.5. He wondered how to tell this news to his parents. (Anh tự hỏi làm thế nào anh có thể thông báo tin này cho bố mẹ anh.)Cậu tự hỏi làm thế nào để nói với bố mẹ mình.6. They can’t decide who to go first. (Họ không thể quyết định ai nên đi trước.) Họ không thể quyết định ai sẽ đi trước.

4. Unit 3 Lớp 9 Closer look 2 Task 4

Rewrite the following questions in reported speech, using question words before to-infinitive. (Viết lại câu sau đây bàng cách gián tiếp, sử dụng từ để hỏi và “to V” )Tip: You may use the following verbs: ask. wonder, (not) be sure, have no idea, (not) know, (not) decide.(not) tell. 1. ‘How should we use this support service?’ they wondered. 2. ‘Who should I turn to for help?’ he asked. 3.’Mum, when should I turn off the oven?’ Mai asked her mother. 4.’Where should we park our bikes?’ asked Phong and Minh. 5.’Should we call her now?’ he asked. 6.’What should we do to make Linh feel happier?’ they wondered.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. They wondered/couldn’t tell how to use that support service. (‘Chúng ta nên sử dụng dịch vụ hỗ trợ này như thế nào?’ Họ tự hỏi.)Họ tự hỏi làm thế nào để sử dụng dịch vụ hỗ trợ đó. / Họ không thể nói làm cách sử dụng dịch vụ hỗ trợ đó.2. He had no idea who to turn to for help. (‘Tôi nên nhờ ai giúp đỡ?’ Anh ấy hỏi.) Anh không biết nên ai nhờ giúp đỡ.3. Mai asked her mother when to turn off the oven. (“Mẹ, khi nào con nên tắt bếp?” Mai hỏi mẹ.) Mai hỏi mẹ khi nào tắt bếp.4. Phong and Minh couldn’t decide where to park their bikes. (“Chúng ta nên đỗ xe đạp ở đâu?” Phong và Minh hỏi.)Phong và Minh không thể quyết định nơi đỗ xe của họ.5. He was not sure whether to call her then. (‘Chúng ta có nên gọi cô ấy bây giờ không?’ Anh ấy hỏi.) Anh ấy không chắc liệu có nên gọi cô ấy hay không.6. They wondered what to do to make Linh feel happier. (‘Chúng ta nên làm gì để khiến Linh cảm thấy hạnh phúc hơn?’, Họ tự hỏi.) Họ tự hỏi phải làm gì để khiến Linh cảm thấy hạnh phúc hơn.

Game (Trò chơi)

5. Unit 3 Lớp 9 Closer look 2 Task 5

Điều gì đó về giáo viên của chúng ta Cả lớp tìm 5 câu hỏi để hỏi giáo viên. Sau đó chia làm 2 nhóm: 1 nhóm ở trong và 1 nhóm bên ngoài. Giáo viên sẽ yêu cầu mỗi nhóm trả lời câu hỏi. Cả lớp tập hợp lại và theo cặp sẽ tường thuật lại những câu hỏi cô giáo đã hỏi.

Decide as a whole class five questions want to ask about the teacher. Then the class divides into two groups: one group s’ inside the class and the other goes outside. The teacher will tell each group the answer to the questions. The class gets together again and in pairs you must report on what the teacher has told you.

Giải A Closer Look 1 Unit 3 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Lời giải chi tiết:

1. shape and height

2. reasoning skills

3. embarrassed

4. independence

5. self-aware

6. informed

Tạm dịch:

Giai đoạn dậy thì là giai đoạn giữa tuổi thơ và tuổi trưởng thành. Cơ thể bạn sẽ thay đổi về hình dáng và chiều cao. Bộ não của bạn sẽ phát triển và bạn sẽ được cải thiện khả năng tự kiểm soát và kỹ năng phân tích nguyên nhân. Thay đổi về thể chất khác nhau đối với tất cả mọi người, do đó bạn không cần phải cảm thấy xấu hổ hoặc bực mình! Bạn cũng sẽ cảm thấy những thay đổi về cảm xúc. Bạn sẽ cảm thấy muốn độc lập và trách nhiệm hơn. Bạn có thể trở nên có ý thức tự giác hơn, và quan tâm đến những ý kiến của người khác, đặc biệt là những người bạn của bạn. Nhưng hãy nhớ rằng bạn cần sự hỗ trợ và hướng dẫn của người lớn để đưa ra các quyết định sáng suốt và vượt qua căng thẳng.

Task 2 Task 2. Match the source of stress and pressure to the expression. (Nối tên của các loại áp lực với những biểu hiện của nó.) Lời giải chi tiết:

A – 5

‘I’ll never be good at maths. I’m just too stupid!’ – negative feelings about themselves

Tạm dịch: “Tôi sẽ không bao giờ giỏi toán. Tôi quá là ngu ngốc!” – cảm xúc tiêu cực về bản thân

B – 2

‘I hate my voice. It’s high one minute, low the next, then high again! What’s the matter with it? AND the girls are making fun of me! I’m so embarrassed’ – physical changes

Tạm dịch: “Tôi ghét giọng của tôi. Nó trầm bổng không đều! Có chuyện gì xảy ra với nó vậy? Những cô gái lấy tôi làm trò đùa. Tôi thấy xấu hổ”. – sự thay đổi sinh lý

C – 6

‘I must get the highest score in this exam. I must be the best student in the class!’ – having too high expectations

Tạm dịch: “Tôi phải đạt điểm cao trong kỳ thi này. Tôi phải trở thành học sinh giỏi nhất lớp!” – có kỳ vọng quá cao

D – 3

‘I feel worried when I have to wait for the bus in that neighboured after my evening class. It’s quiet and dark there.’ – unsafe living environment

Tạm dịch: “Tôi cảm thấy lo lắng khi tôi phải đợi xe buýt trong khu phố lân cận sau lớp học buổi tối của tôi. Ở đó yên tĩnh và tối”. – môi trường sống không an toàn

E – 1

‘I have this big assignment to complete and I don’t know where to start. It’s too difficult!’ – school pressures and frustrations

Tạm dịch: ” Tôi có nhiệm vụ lớn để hoàn thành và tôi không biết bắt đầu từ đâu. Thật quá khó!” – áp lực học tập và sự thất vọng.

F – 4

‘Why does he make me dc a of his homework? It’s not fai And he says if I don’t dc i he’ll make my life difficult.’ – problems with classmates at school

Tạm dịch: “Tại sao anh ấy bắt tôi phải làm tất cả bài tập về nhà cho anh ấy? Không công bằng. Và anh ấy nói rằng nếu tôi không làm điều đó, anh ấy sẽ khiến cuộc sống của tôi khó khăn”- vấn đề với bạn cùng lớp ở trường.

Task 3 Lời giải chi tiết: Tạm dịch:

1. Hãy nghỉ ngơi, sau đó bạn sẽ cảm thấy sẵn sàng để bắt đầu lại.

2. Chia những nhiệm vụ lớn thành những nhiệm vụ nhỏ.

3. Tập trung vào điểm mạnh của bạn.

4. Nói với ai đó về điều này và/ hoặc nhờ họ giúp đỡ.

Task 4 Task 4. Have you ever been in any of these situations? If so, what did you do to deal with them? (Bạn đã bao giờ ở trong trường hợp đó chưa? Nếu có, bạn đã làm gì để giải quyết? ) Lời giải chi tiết:

Yes, I do. I experienced the first situation, which means I did think that I’m totally stupid because I was not good at Maths, I dealt with it by talking to my mom and my teacher. They helped me to improve my performance in Math and to be more confident.

Tạm dịch:

Tôi đã từng trải qua tình huống đầu tiên. Tôi từng nghĩ bản thân thật ngu ngốc vì tôi không giỏi Toán. Tôi đã xử lí tình hình bằng việc nói chuyện với mẹ và cô giáo. Họ đã giúp tôi cải thiện môn Toán và trở nên tự tin hơn.

Task 5 Task 5. Listen to the recording and practise saying the sentences. Pay attention to the way the verb be is pronounced. (Nghe đoạn băng và thực hành nói các câu. Tập trung vào cách các động từ được phát âm. )

1. – Where are you? You aren’t at the bus stop.

– I am at the bus stop, but I can’t see you.

2. – Are you busy right now?

– Yes, I am. Sorry, could you wait for a minute?

3. – Is Roniain?

– No, she’s out ice-skating.

– But it’s so cold!

– It is. But she’s got all her warm clothes on.

4. – Wasn’t Bill disappointed about the exam result?

– He was. But he was hiding it well.

Lời giải chi tiết: Tạm dịch:

1. – Bạn ở đâu? Bạn không ở điểm buýt.

– Tôi ở điểm buýt. Nhưng tôi không nhìn thấy bạn.

2. – Bây giờ bạn có bận không?

– Có, tôi bận. Xin lỗi, bạn có thể đợi tôi một chút không?

3. – Ronia có ở đây không?

– Không, cô ấy đi ra ngoài trượt băng rồi.

– Nhưng trời rất lạnh!

– Đúng vậy. Nhưng cô ấy đã mặc quần áo ấm.

4. – Bill không thất vọng về kết quả thi phải không?

– Anh ấy có thất vọng. Nhưng anh ấy che giấu rất tốt.

Task 6 Task 6. Look at the following sentences and underline the verb forms of “be” which should be stressed. Then listen to the recording to check and practise. (Nhìn vào những câu sau và gạch chân những dạng của động từ “be” được phát âm. Nghe và kiểm tra lại. )

1. – You aren’t worried about the exam? Good for you!

– I am worried! But I try not to show it.

2. – Do you think Jack is good at Japanese?

– He is. But he’s a bit shy to speak it.

3. – Isn’t badminton her favourite sport?

– Yes, it is.

4. – Who’s he?

5. – Sorry – we’re late!

– Actually, you aren’t. We haven’t started yet.

6. – Is she happy at the new school?

– Yes, she is. She likes it a lot.

Lời giải chi tiết:

1. – You aren’t worried about the exam? Good for you!

– I am worried! But I try not to show it.

2. – Do you think Jack is good at Japanese?

– He is. But he’s a bit shy to speak it.

3. – Isn’t badminton her favourite sport?

– Yes, it is.

4. – Who’s he?

5. – Sorry – we’re late!

– Actually, you aren’t. We haven’t started yet.

6. – Is she happy at the new school?

– Yes, she is. She likes it a lot.

Tạm dịch:

1. – Bạn không lo lắng cho kỳ thi sao? Chúc điều tốt lành đến với bạn!

– Tôi đã rất lo lắng! Nhưng tôi cố gắng không thể hiện nó.

2. – Bạn có nghĩ Jack giỏi tiếng Nhật không?

– Có. Nhưng anh ấy có một chút xấu hổ khi nói nó.

3. – Cầu lông không phải môn thể thao yêu thích của cô ấy sao?

– Có, nó là môn thể thao yêu thích của cô ấy.

4. – Anh ấy là ai?

5. – Xin lỗi – Chúng tôi đến muộn!

– Thật ra, bạn không muộn. Chúng tôi vẫn chưa bắt đầu.

6. – Cô ấy vui với trường mới phải không?

– Vâng, đúng vậy. Cô ấy thích nó lắm.

chúng tôi