Top 9 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 9 Unit 2 Communication Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Communication Unit 2 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1a. Which of the following features do you like best about a city? Choose three from this list. (Đặc điểm nào sau đây bạn thích nhất ở 1 thành phố? Chọn 3 điều trong danh sách sau.)

1. It is busy and exciting.

Tạm dịch:Nó thì bận rộn và thú vị.

2. It is cosmopolitan.

Tạm dịch:Nó đa dạng sắc tộc và văn hóa.

3. It has a lot of fashionable shops.

Tạm dịch: Nó có nhiều cửa hàng thời trang.

4. It is cultural.There are cinemas, theatres, galleries, and museums.

Tạm dịch:Nó thuộc về văn hóa. Có nhiều rạp chiếu phim, nhà hát, phòng trưng bày, và bảo tàng.

5. It is convenient.There is a good transport system.

Tạm dịch:Nó thuận tiện. Có một hệ thống giao thông tốt.

6. There are good cafés and restaurants.

Tạm dịch:Có nhiều quán cà phê và cửa hàng.

7. There are a lot of parks and open space.

Tạm dịch: Có nhiều công viên và không gian mở.

8. There are famous buildings and fascinating neighbourhoods.

Tạm dịch:Có nhiều tòa nhà nổi tiếng và khu liền kề hấp dẫn.

b, Work in groups. Discuss your choices. Give reasons. (Làm việc nhóm. Tranh luận về các sự lựa chọn và giải thích lí do. ) Tạm dịch:

Tôi thích một thành phố thú vị và bận rộn với giao thông tốt, để tôi có thể đi quanh và tham quan tất cả các điểm văn hóa mà nó có…

Hướng dẫn giải:

1. I love the citties with many interesting places such as cinemas, theatres, galleries, and museums. Because I can go there to relax and entertain with my friends and family at the weekends.

Tạm dịch: Tôi yêu thích những thành phố có nhiều địa điểm thú vị như rạp chiếu phim, báo tàng, nhà hát, triển lãm. Bởi vì tôi có thể đến đó cuối tuần cùng bạn bè và người thân để vui chơi, giải trí.

2. A city with good cafes and restaurant always attracts me most as I would like to spend my free time hanging out with my friends to chit – chat and enjoy foods.

Tạm dịch: Thành phố có nhiều quán cafe và nhà hàng tốt luôn luôn hấp dẫn tôi nhất bởi tôi thích dành thời gian rảnh tụ tập với bạn bè để trò chuyện và thưởng thức món ngon.

3. I would like to live in a city with a lot of parks and open space because I can live and work in a fresher atmosphere.

Tạm dịch: Tôi thích sống ở một thành phố có nhiều công viên và không gian thoảng mát, vì tôi có thể sống và làm việc trong một bầu không khí trong hơn

Bài 2 Task 2. Read the passage and, in your group, answer the questions below. (Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi sau theo nhóm)

Singapore is a small city-state in Southeast Asia. It is a lovely place to visit. The attractions are quite close to each other, so travelling between them is convenient. The food here is varied – all kinds of Asian food. The outdoor food markets are fun and affordable. You order your food, and it is cooked right before you. Then you go and eat it at a table outside. It’s a great way to meet people. But what I like most about Singapore is that it is multicultural – Chinese, Malay, Indian, European, and Vietnamese. For me, that’s the best thing about Singapore.

Question: What is the best attraction in Singapore, according to the writer? Would you like to go there? Why?

Tạm dịch:

Singapore là một thành phố nhỏ độc lập ở Đông Nam Á. Đó là một nơi đáng để đến thăm. Các điểm tham quan rất gần nhau, do đó, di chuyển giũa các địa điểm rất là thuận tiện. Thức ăn ở đây rất đa dạng – tất cả các loại thức ăn khác nhau của Châu Á. Các khu buôn bán thực phẩm ngoài trời rất thú vị và giá cả phải chăng. Bạn chọn món ăn của bạn, và nó được nấu ngay trước mặt bạn. Sau đó bạn sẽ thưởng thức nó ở bàn ngoài trời. Đó là một cách tuyệt vời để gặp gỡ mọi người. Nhưng điều tôi thích nhất ở Singapore là nó đa văn hóa – Trung Quốc, Mã Lai, Ấn Độ, Châu Âu và Việt Nam. Đối với tôi, đó là điều hấp dẫn nhất về Singapore.

( Điểm hấp dẫn nhất ở Singapore theo tác giả là gì? Bạn có muốn tới đó không? Tại sao? )

Hướng dẫn giải

1. What is the best attraction in Singapore according to the writer?

⇒ According to the writer, the best attraction in Singapore is that it is multicultural.

2. Would you like to go there? Why?

⇒ Yes, I would because people say that it is one of the cleanest countries in the world, I would like to see it.

Bài 3 Task 3. Read the information about three cities and try to find them on a map. (Đọc thông tin về 3 thành phố sau và tìm chúng trên bản đồ. ) Tạm dịch:

1. Vũng Tàu

Vị trí: Phía Nam Việt Nam

Nét đặc trưng chính:

– bãi biển dài

– có nhiều núi

– yên tĩnh và sạch sẽ

Danh thắng:

– nhiều đền và chùa

– đèn hải đăng cổ (được xây từ năm 1907)

2. Thành phố New York

Vị trí: Đông Bắc Hoa Kỳ

Nét đặc trưng chính:

– trung tâm thời trang và tài chính

– tòa nhà chọc trời

– tính chất thành phố quốc tế

Danh thắng:

– Tượng Nữ Thần Tự do

– Công viên trung tâm

– nhiều bảo tàng và phòng triển lãm

3. Melbourne

Vị trí : Đông nam Úc

Nét đặc trưng chính:

– đa văn hóa

– số lượng lớn sinh viên quốc tế

– mạng lưới xe điện lớn nhất thế giới

Danh thắng:

– Bảo tàng Melbourne

– Chợ Nữ Hoàng Victoria

– Thủy cung Melbourne

Bài 4 Task 4. Write a short paragraph (80-100 words) about one of the cities above. You can refer to the passage in 2 as a guide. (Viết một đoạn văn ngắn (80-100 từ) về một trong số các thành phố trên. Bạn có thể tham khảo đoạn văn ở bài 2) Hướng dẫn viết:

New York City is the most populous city in the United States. It is located in Northeastern USA. It is an exciting city to visit. Since it is a modern city, there are many fashion shops and financial centers in New York. It also has a lot of skyscrapers. New York City’s food culture is diverse because its citizens are multicultural. Enjoying street food here is also an interesting experience because there are about 4000 mobile food vendors in the city. In New York, man-made attractions such as Statue of Liberty, Central Park, museums and galleries are well-known to visitors all over the world. What I like most about New York City is that its public transport is convenient.

Tạm dịch:

Thành phố New York là thành phố đông dân nhất của Mỹ. Nó nằm ở phía bắc của châu Mỹ. Đây là một thành phố thú vị để đến thăm. Bởi vì nó là một thành phố hiện đại của thế giới, có rất nhiều những trung tâm thời trang và tài chính ở New York. Ở đây cũng có rất nhiều những tòa nhà trọc trời. Ẩm thực ở đây rất đa dạng bởi vì dân cư đa văn hóa. Thưởng thức món ăn đường phố là một trải nghiệm thú vị vì có hơn 4000 điểm bán rong di động. Ở New York, những địa điểm tham quan nhân tạo như là Tượng nữ thần tự do, Công viên trung tâm, bảo tàng và phòng trưng bày đều rất nổi tiếng với du khách khắp nơi trên thế giới. Tôi thích New York nhất vì nó có hệ thống giao thông công cộng thuận tiện.

Bài 5 Task 5. Work in groups. Talk about the city you choose. (Làm việc theo nhóm. Nói về thành phố mà bạn chọn.) Hướng dẫn:

The city I’d like to visit most is New York. There are many things to see and to do there. You can …

Thành phố mà tôi thích nhất là New York. Có nhiều thứ để xem và làm. Bạn có thể …

I would like to visit Seoul, South Korea. There are many reasons that I would like to visit Seoul. The first, in Seoul, it has lots of places to visit like Namsan Tower, Lotte World, ancient palaces,…and in this place have lots of restaurants with lots of foods very delicious as the people can come to and eat. Second, we can go to Seoul to see some famous idols. And we can go to a concert to listen to beautiful singers directly. Finally, Korea is very famous for its skincare products and fashion clothes, so we want to go shopping there. In the future, I hope I can visit Seoul one time in my life.

Tạm dịch:

Tôi muốn đến thăm Seoul, Hàn Quốc. Có nhiều lý do mà tôi muốn đến thăm Seoul. Đầu tiên, ở Seoul, nó có rất nhiều nơi để tham quan như Tháp Namsan, Thế giới Lotte, cung điện cổ xưa, … và ở đây có rất nhiều nhà hàng với rất nhiều món ăn rất ngon như mọi người có thể đến và ăn. Thứ hai, chúng ta có thể đến Seoul để gặp một số thần tượng nổi tiếng. Và chúng ta có thể đến một buổi chương trình âm nhạc để nghe trực tiếp các ca sĩ xinh đẹp. Cuối cùng, Hàn Quốc rất nổi tiếng với các sản phẩm chăm sóc da và quần áo thời trang, vì vậy chúng tôi muốn đi mua sắm ở đó. Trong tương lai, tôi hy vọng tôi có thể đến thăm Seoul một lần trong đời.

Giải Communication Unit 9 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Tạm dịch: Động vật đó là gì?

– một con gà tây

b. It’s one of the traditional foods of an important festival.

Tạm dịch:Tại sao nó lại là con vật đặc biệt ở vài nước?

– Nó là một trong những món ăn truyền thống của một lễ hội quan trọng.

c. Thanksgiving

Tạm dịch: Bạn có biết bất kỳ lễ hội nào mà con vật này quan trọng không?

– Lễ Tạ ơn.

Bài 2

Task 2. Now listen and check your answers.

(Nghe và kiểm tra câu trả lời của em) Audio script:

Thanksgiving (also called Turkey Day) is a seasonal holiday held annually to give thanks to God for successful harvests. In the USA the holiday is celebrated on the fourth Thursday of November. In Canada it is celebrated on the second Monday of October because the harvest there generally ends earlier.

Thanksgiving is traditionally celebrated with a feast among family and friends. Not only adults but children take part in the food preparation.

Traditional foods are turkey, stuffing, gravy, sweet potatoes, cornbread, mashed potatoes, and cranberry sauce. After the feast people often do some other activities. Some like to go for a walk. Some take naps. Others play board or card games together. A lot of people take this opportunity to help the less fortunate. They volunteer to cook and serve food to homeless people, spend time with sick people in hospitals or help a needy family.

Dịch Script:

Lễ Tạ Ơn (còn gọi là Ngày Gà tây) là một kỳ nghỉ theo mùa được tổ chức hàng năm để tạ ơn Chúa vì đã vụ mùa thành công. Tại Hoa Kỳ, kỳ nghỉ được tổ chức vào thứ năm tuần thứ tư của tháng mười một. Tại Canada, nó được tổ chức vào thứ hai tuần thứ 2 của tháng mười vì thu hoạch thường kết thúc sớm hơn.

Lễ Tạ Ơn được tổ chức theo truyền thống với một bữa tiệc giữa gia đình và bạn bè. Không chỉ người lớn mà trẻ em tham gia vào việc chuẩn bị thức ăn.

Thực phẩm truyền thống là gà tây, nhân nhồi, nước thịt, khoai lang, bánh ngô, khoai tây nghiền và nước sốt việt quất. Sau bữa tiệc, mọi người thường làm một số hoạt động khác. Một số thích đi dạo. Một số đi ngủ. Những người khác chơi trò chơi trên bàn hoặc chơi bài với nhau. Rất nhiều người tận dụng cơ hội này để giúp người kém may mắn hơn. Họ tình nguyện nấu ăn và phục vụ thức ăn cho người vô gia cư, dành thời gian với những người bệnh trong bệnh viện hoặc giúp đỡ một gia đình nghèo.

Bài 3

Task 3. ln pairs, write true (T) or false (F) for the following sentences. Then listen again and check.

(Làm theo cặp, viết Đúng (T) hoặc Sai (F) cho những câu sau. Sau đó nghe lại và kiểm tra) Hướng dẫn giải:

1. F

Tạm dịch:Lễ Tạ ơn là một lễ hội theo mùa chỉ được tổ chức ở Mỹ.

– Nó cũng được tổ chức ở Canada.

2. F

Tạm dịch:Nó được tổ chức vào ngày thứ Năm của tuần thứ Ba tháng 11.

– Nó được tổ chức vào ngày thứ Năm của tuần thứ tư trong tháng 11 và ở Canada nó được tổ chức vào ngày thứ Hai của tuần lễ thứ hai trong tháng 10.

3. T

Tạm dịch:Bạn bè và gia đình cùng tụ họp ăn tiệc.

4. F

Tạm dịch:Ở nhiều gia đình, chỉ những người lớn chuẩn bị bữa tiệc.

– Trẻ em cũng tham gia chuẩn bị thức ăn.

5. T

Tạm dịch:Bánh mì bắp là một trong những món ăn truyền thống.

6. F

Tạm dịch:Sau bữa tiệc mọi người luôn luôn ở nhà để chơi trò chơi nhóm.

– Vài người thích đi dạo hoặc đi ngủ.

7. T

Tạm dịch:. Người ta giúp đỡ những người kém may mắn vào ngày lễ Tạ ơn.

Bài 4

Task 4. Work in pairs. Imagine that one of yoc a from the USA and the other from Phu Yen Viet Harv Askand answer question bout Thanksgiving and Hoi Mua, a harvest festival in Phu Yen. Use the information in this lesson and on page 35.

(Làm theo cặp. Tưởng tượng một trong các bạn từ Mỹ và một người khác từ Phú Yên, Việt Nam. Hỏi và trả lời những câu hỏi về ngày Lễ Tạ ơn và Hội mưa, một lễ hội thu hoạch ở Phú Yên. Sử dụng thông tin trong bài học này và ở trang 35) Tạm dịch:

Người dân tộc thiểu số ở Phú Yên tổ chức Hội chợ mua sắm vào tháng 3 hàng năm. Nó được tổ chức để cảm ơn thần Nông cho cây trồng, và cầu nguyện cho những cây trồng tốt hơn trong tương lai. Các gia đình cũng tôn thờ tổ tiên và cha mẹ của họ trong dịp này. Dân làng tự nguyện đóng góp tiền và những thứ khác để ăn mừng lễ hội.Trong lễ hội này, các nhà sư được mời giảng kinh. Mọi người chơi trống, hát những bài hát và khiêu vũ. Họ cũng uống rượu gạo qua một ống tre dài mỏng. Có một số hoạt động khác như các chương trình văn hóa, các cuộc đua trâu và các trò chơi truyền thống. Không khí lễ hội được cảm nhận xung quanh tất cả các ngôi làng.

Hướng dẫn giải:

A: This photo is so beautiful. Where did you take it?

B: I took it at Hoi Mua festival in my village. Do you have a festival in your country?

A: Sure. Thanksgiving is an example. When do you celebrate Hoi Mua?

B: In March. What about Thanksgiving?

A: In November. Why do you celebrate Hoi Mua?

B: We celebrate Hoi Mua to thank the Rice God for the crop and to pray for better crops in the future. Families also worship their ancestors and parents on this occasion.

A: Who takes part in Hoi Mua?

B: Everybody in our village does. What about Thanksgiving? Who participates in this celebration?

A: Most American families. What do they do in Hoi Mua?

B: They do lots of activities such as playing drums, dancing, drinking rice wine, etc. There are also some cultural activities such as buffalo races, cultural shows and traditional games. Could you tell me some activities in Thanksgiving?

A: We gather to have a feast with turkey. Turkey is the traditional food of Thanksgiving.

B: Wow. I like turkey. Tell me more about…

Tạm dịch:

A: Bức hình này đẹp quá. Cậu chụp ở đâu thế?

B: Tớ chụp ở Hội Mùa trong làng tớ. Nước cậu có lễ hội không?

A: Có chứ. Lễ Tạ ơn chẳng hạn. Các cậu tổ chức Hội Mùa khi nào?

B: Vào tháng 3. Thế còn lễ Tạ ơn?

A: Vào tháng 11. Tại sao các cậu tổ chức Hội Mùa?

B: Chúng tớ tổ chức Hội Mùa để cảm ơn Thần Nông vì đã giúp mùa màng tốt tươi và nguyện cầu cho mùa màng tốt hơn nữa trong tương lai. Các gia đình cũng cầu nguyện cho tổ tiên, cha mẹ trong dịp này.

A: Ai tham gia Hội Mùa?

A: Mọi người trong làng tớ. Thế còn ngày lễ Tạ ơn? Ai tham gia lễ này?

B: Hâu hết các gia đình ở Mỹ. Họ làm gì trong Hội Mùa?

A: Có nhiều hoạt động như chơi trống, nhảy múa, uống rượu cần, v,v… Có cả những hoạt động văn hóa như đua trâu, trình diễn văn hóa và các trò chơi truyền thống. Cậu có thế kể cho tớ vài hoạt động trong ngày lễ Tạ tm không?

B: Chúng tớ họp mặt và ăn tiệc có món gà tây. Gà tây là món truyền thống của lễ Tạ ơn mà.

A: Chà. Tớ thích gà tây. Kể cho tớ nghe về …

Từ vựng

– turkey (n): gà tây

– Thanksgiving (n): lễ tạ ơn

– harvests (n): vụ mùa

– feast (n): tiệc

– stuffing, nhân nhồi

– gravy: nước thịt

– sweet potatoes: khoai lang

– cornbread: bánh ngô

– mashed potatoes: khoai tây nghiền

– cranberry sauce: nước sốt việt quất

– homeless people: người vô gia cư

– ethnic minority: dân tộc thiểu số

– crop: mùa màng

Communication Unit 2 Trang 21 Sgk Tiếng Anh 9 Thí Điểm

(Đặc điểm nào sau đây bạn thích nhất ở 1 thành phố? Chọn 3 điều trong danh sách sau.)

1. It is busy and exciting.

2. It is cosmopolitan.

3. It has a lot of fashionable shops.

4. It is cultural.There are cinemas, theatres, galleries, and museums.

5. It is convenient.There is a good transport system.

6. There are good cafés and restaurants.

7. There are a lot of parks and open space.

8. There are famous buildings and fascinating neighbourhoods.

Tạm dịch:

1. Nó thì bận rộn và thú vị.

2. Nó quốc tê hóa.

3. Nó có nhiều cửa hàng thời trang.

4. Nó thuộc về văn hóa. Có nhiều rạp chiếu phim, nhà hát, phòng trưng bày, và bảo tàng.

5. Nó thuận tiện. Có một hệ thống giao thông tốt.

6. Có nhiều quán cà phê và cửa hàng.

7. Có nhiều công viên và không gian mở.

8. Có nhiều tòa nhà nổi tiếng và khu liền kề hấp dẫn.

b, Work in groups. Discuss your choices. Give reasons. (Làm việc nhóm. Tranh luận về các sự lựa chọn và giải thích lí do. ) Tạm dịch:

Tôi thích một thành phố thú vị và bận rộn với giao thông tốt, để tôi có thể đi quanh và tham quan tất cả các điểm văn hóa mà nó có…

2. Read the passage and, in your group, answer the questions below. (Đọc đoạn văn và trả lười câu hỏi sau theo nhóm)

Singapore is a small city-state in Southeast Asia. It is a lovely place to visit. The attractions are quite close to each other, so travelling between them is convenient. The food here is varied – all kinds of Asian food. The outdoor food markets are fun and affordable. You order your food, and it is cooked right before you. Then you go and eat it at a table outside. It’s a great way to meet people. But what I like most about Singapore is that it is multicultural – Chinese, Malay, Indian, European, and Vietnamese. For me, that’s the best thing about Singapore.

Question: What is the best attraction in Singapore, according to the writer? Would you like to go there? Why?

Hướng dẫn giải:

According to the writer, the best attraction in Singapore is multicultural – Chinese, Malay, Indian, European, and Vietnamese.

I would like to go to Singapore.

Tạm dịch:

Singapore là một thành phố nhỏ độc lập ở Đông Nam Á. Đó là một nơi đáng để đến thăm. Các điểm tham quan rất gần nhau, do đó, du lịch giữa chúng rất là thuận tiện. Thức ăn ở đây rất đa dạng – tất cả các loại thức ăn đa dạng của Châu Á. Thị trường thực phẩm ngoài trời rất thú vị và giá cả phải chăng. Bạn đặt thức ăn của bạn, và nó được nấu ngay trước mặt bạn. Rồi bạn đi ăn ở ngoài bàn. Đó là một cách tuyệt vời để gặp gỡ mọi người. Nhưng điều tôi thích nhất ở Singapore là nó đa văn hóa – Trung Quốc, Mã Lai, Ấn Độ, Châu Âu và Việt Nam. Đối với tôi, đó là điều tốt nhất về Singapore.

( Điểm hấp dẫn nhất ở Singapore theo tác giả là gì? Bạn có muốn tới đó không? Tại sao? )

Theo tác giả, điểm hấp dẫn nhất ở Singapore là đa văn hóa – Trung Quốc, Malaysia, Ấn độ, Châu Âu, và Việt Nam.

Tôi rất muốn đến Singapore.

3. Read the information about three cities and try to find them on a map. (Đọc thông tin về 3 thành phố sau và tìm chúng trên bản đồ. ) Tạm dịch:

1. Vũng Tàu

Vị trí: Phía Nam Việt Nam

Nét đặc trưng chính:

– bãi biển dài

– có nhiều núi

– yên tĩnh và sạch sẽ

Danh thắng:

– nhiều đền và chùa

– đèn hải đăng cổ (được xây từ năm 1907)

2. Thành phố New York

Vị trí: Đông Bắc Hoa Kỳ

Nét đặc trưng chính:

– trung tâm thời trang và tài chính

– tòa nhà chọc trời

– tính chất thành phố quốc tế

Danh thắng:

– Tượng Nữ Thần Tự do

– Công viên trung tâm

– nhiều bảo tàng và phòng triển lãm

3. Melbourne

Vị trí : Đông nam Úc

Nét đặc trưng chính:

– đa văn hóa

– số lượng lớn sinh viên quốc tế

– mạng lưới xe điện lớn nhất thế giới

Danh thắng:

– Bảo tàng Melbourne

– Chợ Nữ Hoàng Victoria

– Thủy cung Melbourne

4. Write a short paragraph (80-100 words) about one of the cities above. You can refer to the passage in 2 as a guide. (Viết một đoạn văn ngắn (80-100 từ) về một trong số các thành phố trên. Bạn có thể tham khảo đoạn văn ở bài 2) 5. Work in groups. Talk about the city you choose. (Làm việc theo nhóm. Nói về thành phố mà bạn chọn.) Hướng dẫn:

The city I’d like to visit most is New York. There are many things to see and to do there. You can …

Tạm dịch:

Thành phố mà tôi thích nhất là New York. Có nhiều thứ để xem và làm. Bạn có thể …

chúng tôi

Giải Communication Unit 1 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Nick, Mi, Duong, and Mai are planning a day out to a place of interest for their class. Listen to their conversation and complete their plan by filling each blank with no more than three words. (Nick, Mi, Dương và Mai đang lên kế hoạch đi thăm 1 địa điểm nổi tiếng cho lớp của mình. Nghe đoạn hội thoại và hoàn thành kế hoạch bằng việc điền vào chỗ trống không quá 3 từ. ) Đáp án:

1. Green Park

2. bus

3. 8 a.m

4. own lunch

5. supermarket

6. team-building

7. quizzes

8. painting village

9. make

10. 5 p.m

Tạm dịch: Bài 2 Task 2. Imagine that your class is going to a place of interest in your area. Work in groups to discuss the plan for this day out. Make notes in the table. (Tưởng tượng lớp học của bạn dự định đi tham quan 1 địa điểm nổi tiếng. Làm việc theo nhóm để bàn bạc những dự định cho ngày hôm đó. Điền vào bảng sau. )

Hướng dẫn gợi ý:

Câu 3 Task 3. Present your plan to the class. Which group has the best plan? (Thuyết trình kế hoạch của bạn. Nhóm nào có kế hoạch tốt nhất?) Bài viết gợi ý:

Good morning teacher and everyone!

Today, on behalf of my group, I am very glad to present to you about our plan for a one-day trip to a place of interest. First of all, after discussing, we came up with the decision to go to Thong Nhat Park for a picnic on Sunday. The reasons for this choice are that Thong Nhat Park is located right in Ha Noi so it does not take much time to get there and we can have more time to enjoy the trip; this park is really large so there is plenty of space for a picnic and other outdoor activities. Secondly, we made a detailed plan for this trip. To specify, we will gather at school and set off at 9 a.m on Sunday by bicycle altogether. Before arriving at the destination, Hoa and I will prepare our lunch at home while Trang will buy some drinks like Coke, Pepsi, Juice at the supermarket near her house. On arrival, An, Binh and Chien will be responsible for pitching a tent. After that, we will have lunch together and chat with each other. Binh will bring his guitar so we will sing together our favorite songs. In the afternoon, we will wander around to park and enjoy the fresh air there. We will go home at 5 p.m. I am really looking forward to carrying this plan out with my friends this weekend.

Thank you for listening to my presentation and if you like our plan, please vote for our group!

chúng tôi