Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Adjectives: cosmopolitan, metropolitan, multicultural, urban, downtown, populous, livable, modern, polluted.
Bài 2 Task 2. Put one word from the box in each gap. (Điền 1 từ trong bảng vào chỗ trống.)
noisy full crowded bored fabulous urban fascinating
A big city is full of life. City life is more modern and (1) than elsewhere. It is usually very busy and (2) even at night.
Giải thích:
1. fascinating (adj): hấp dẫn
2. noisy (adj): ồn ào
3. full of N: đầy, nhiều …
4. crowded (Adj): đông đúc
5. urban (adj): thuộc về thành thị
6. fabulous (adj): tuyệt vời
7. bored (adj): nhàm chán
Tạm dịch:
Một thành phố lớn luôn năng động, tràn đầy sức sống. Cuộc sống thành phố hiện đại hơn và hấp dẫn hơn những nơi khác. Nó thường rất bận rộn và ồn ào, ngay cả vào ban đêm.
Cuộc sống ở một thành phố lớn bắt đầu từ sáng sớm. Chẳng mấy chốc những con đường đã đầy xe cộ. Học sinh mặc đồng phục có thể được nhìn thấy trên vỉa hè, đi bộ hoặc chờ xe buýt. Mọi người vội vã đi làm. Với mỗi giờ trôi qua, lưu lượng người ngày càng tăng. Các cửa hàng và khu chợ vẫn còn đông đúc đến tận giờ tối.
Chắc chắn cuộc sống thành thị có những nét quyến rũ nhất định. Nó mang đến những cơ hội và thách thức lớn, đặc biệt là cho giới trẻ. Có rất nhiều thứ để làm, và các cơ sở được phát triển tốt. Có những nơi vui chơi giải trí tuyệt vời. Một người không bao giờ cảm thấy buồn chán trong một thành phố.
Bài 3 Task 3. Complete each sentence with the word given, using comparison. (Hoàn thành câu với những từ đã cho, sử dụng cấu trúc so sánh.)
1. The last exhibition was not as interesting as this one. (interest)
– be not as adj as: cấu trúc so sánh không ngang bằng
Tạm dịch: Cuộc triển lãm trước không thú vị như cuộc triển lãm này
2. The city is developing in the region. (fast)
Tạm dịch: Thành phố này đang phát triển nhanh nhất so với khu vực.
3. Let’s take this road. It is way to the city. (short)
– Sử dựng so sánh nhất với tính từ: be + the + adj-est + N
Tạm dịch: Hãy đi đường này. Đây là con đường ngắn nhất đến thành phố.
4. I was disappointed as the film was than I had expected.
– Dựa vào ngữ nghĩa và cấu trúc so sánh kém hơn với less: be + less + adj
Tạm dịch: Tôi thực sự thất vọng với bộ phim, vì nó không giải trí như tôi mong đợi.
5. You’re not a safe driver! You should drive
Tạm dịch: Bạn là một lái xe không an toàn. Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.
Bài 4 Task 4. Complete each space with a phrasal verb from the list. … (Hoàn thành chỗ trống với những cụm động từ trong danh sách.)
cheer up get over turn back find out turn down go on
1. She his invitation to the party and now he’s really upset.
– turn down: từ chối
– Diễn tả một sự kiện xảy ra trong quá khứ nên sử dụng thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Cô ấy từ chối lời mời đến bữa tiệc và bây giờ anh ta thực sự tức giận.
2. What’s in the street over there? Open the door.
– go on: diễn ra
– What’s going on: chuyện gì đang diễn ra
Tạm dịch: Có chuyện gì đang diễn ra ở đó. Mở cửa ra đi.
3. Lots of fruit and vegetables will help you your cold.
– get over: vượt qua, khỏi
Tạm dịch: Có nhiều loại rau củ và hoa quả có thể giúp bạn khỏi cảm lạnh
4. My brother was with a trip to the zoo.
– cheer up: vui lên
Tạm dịch: Em trai tôi đã vui lên nhiều với chuyện đi chơi đến sở thú.
5. The road was jammed, so we had to turn back and find an alternative route.
– turn back: quay lại
Tạm dịch: Con đường đang bị tắc, nên chúng toi phải quay lại và tìm đường khác.
6. I have about a fabulous place where we can go for a picnic this weekend.
– find out : tìm ra
Tạm dịch: Tôi đã tìm ra một địa điểm thú vị nơi mà có thể đi dã ngoại vào cuối tuần này,.
Bài 5 Task 5. Rewrite each sentence so that it has a similar meaning and contain the word in capitals. (Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi và có sử dụng các từ in hoa)
1. Turn off the lights when you leave the classroom.
2. Mai grew up in a small town in the south.
3. Kathy looked for the restaurant on her mobile phone.
4. My grandmother has got over her operation.
5. We are looking for to seeing you again.
Bài 6 Task 6. Work in two teams. The first team gives the name of a city or town in Viet Nam. The other team says any man-made or natural attractions that it is famous for. Then switch. The team with the most items wins. (Làm việc theo 2 nhóm. Nhóm đầu tiên đưa ra tên của 1 thành phố hay thị trấn. Nhóm còn lại nói bất cứ một điểm du lịch tự nhiên hoặc nhân tạo nổi tiếng và ngược lại. Nhóm có nhiều hơn là nhóm thắng.)
City Famous attractionsBac Ninh
Dam pagoda, Phat Tich pagoda, Eight Kings of Ly empire Temple,…
Ha Noi
Ngoc Son temple, Ha Noi museum, Hoan Kiem lake,…
Hoa Binh
Kim Boi hot spring, Mai Chau valley
Lam Dong
Xuan Huong lake, Gougah waterfall
chúng tôi