Top 11 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 9 Unit 2 Looking Back Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Looking Back Unit 2 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Adjectives: cosmopolitan, metropolitan, multicultural, urban, downtown, populous, livable, modern, polluted.

Bài 2 Task 2. Put one word from the box in each gap. (Điền 1 từ trong bảng vào chỗ trống.)

noisy full crowded bored fabulous urban fascinating

A big city is full of life. City life is more modern and (1) than elsewhere. It is usually very busy and (2) even at night.

Giải thích:

1. fascinating (adj): hấp dẫn

2. noisy (adj): ồn ào

3. full of N: đầy, nhiều …

4. crowded (Adj): đông đúc

5. urban (adj): thuộc về thành thị

6. fabulous (adj): tuyệt vời

7. bored (adj): nhàm chán

Tạm dịch:

Một thành phố lớn luôn năng động, tràn đầy sức sống. Cuộc sống thành phố hiện đại hơn và hấp dẫn hơn những nơi khác. Nó thường rất bận rộn và ồn ào, ngay cả vào ban đêm.

Cuộc sống ở một thành phố lớn bắt đầu từ sáng sớm. Chẳng mấy chốc những con đường đã đầy xe cộ. Học sinh mặc đồng phục có thể được nhìn thấy trên vỉa hè, đi bộ hoặc chờ xe buýt. Mọi người vội vã đi làm. Với mỗi giờ trôi qua, lưu lượng người ngày càng tăng. Các cửa hàng và khu chợ vẫn còn đông đúc đến tận giờ tối.

Chắc chắn cuộc sống thành thị có những nét quyến rũ nhất định. Nó mang đến những cơ hội và thách thức lớn, đặc biệt là cho giới trẻ. Có rất nhiều thứ để làm, và các cơ sở được phát triển tốt. Có những nơi vui chơi giải trí tuyệt vời. Một người không bao giờ cảm thấy buồn chán trong một thành phố.

Bài 3 Task 3. Complete each sentence with the word given, using comparison. (Hoàn thành câu với những từ đã cho, sử dụng cấu trúc so sánh.)

1. The last exhibition was not as interesting as this one. (interest)

– be not as adj as: cấu trúc so sánh không ngang bằng

Tạm dịch: Cuộc triển lãm trước không thú vị như cuộc triển lãm này

2. The city is developing in the region. (fast)

Tạm dịch: Thành phố này đang phát triển nhanh nhất so với khu vực.

3. Let’s take this road. It is way to the city. (short)

– Sử dựng so sánh nhất với tính từ: be + the + adj-est + N

Tạm dịch: Hãy đi đường này. Đây là con đường ngắn nhất đến thành phố.

4. I was disappointed as the film was than I had expected.

– Dựa vào ngữ nghĩa và cấu trúc so sánh kém hơn với less: be + less + adj

Tạm dịch: Tôi thực sự thất vọng với bộ phim, vì nó không giải trí như tôi mong đợi.

5. You’re not a safe driver! You should drive

Tạm dịch: Bạn là một lái xe không an toàn. Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.

Bài 4 Task 4. Complete each space with a phrasal verb from the list. … (Hoàn thành chỗ trống với những cụm động từ trong danh sách.)

cheer up get over turn back find out turn down go on

1. She his invitation to the party and now he’s really upset.

– turn down: từ chối

– Diễn tả một sự kiện xảy ra trong quá khứ nên sử dụng thì quá khứ đơn

Tạm dịch: Cô ấy từ chối lời mời đến bữa tiệc và bây giờ anh ta thực sự tức giận.

2. What’s in the street over there? Open the door.

– go on: diễn ra

– What’s going on: chuyện gì đang diễn ra

Tạm dịch: Có chuyện gì đang diễn ra ở đó. Mở cửa ra đi.

3. Lots of fruit and vegetables will help you your cold.

– get over: vượt qua, khỏi

Tạm dịch: Có nhiều loại rau củ và hoa quả có thể giúp bạn khỏi cảm lạnh

4. My brother was with a trip to the zoo.

– cheer up: vui lên

Tạm dịch: Em trai tôi đã vui lên nhiều với chuyện đi chơi đến sở thú.

5. The road was jammed, so we had to turn back and find an alternative route.

– turn back: quay lại

Tạm dịch: Con đường đang bị tắc, nên chúng toi phải quay lại và tìm đường khác.

6. I have about a fabulous place where we can go for a picnic this weekend.

– find out : tìm ra

Tạm dịch: Tôi đã tìm ra một địa điểm thú vị nơi mà có thể đi dã ngoại vào cuối tuần này,.

Bài 5 Task 5. Rewrite each sentence so that it has a similar meaning and contain the word in capitals. (Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi và có sử dụng các từ in hoa)

1. Turn off the lights when you leave the classroom.

2. Mai grew up in a small town in the south.

3. Kathy looked for the restaurant on her mobile phone.

4. My grandmother has got over her operation.

5. We are looking for to seeing you again.

Bài 6 Task 6. Work in two teams. The first team gives the name of a city or town in Viet Nam. The other team says any man-made or natural attractions that it is famous for. Then switch. The team with the most items wins. (Làm việc theo 2 nhóm. Nhóm đầu tiên đưa ra tên của 1 thành phố hay thị trấn. Nhóm còn lại nói bất cứ một điểm du lịch tự nhiên hoặc nhân tạo nổi tiếng và ngược lại. Nhóm có nhiều hơn là nhóm thắng.)

City Famous attractions

Bac Ninh

Dam pagoda, Phat Tich pagoda, Eight Kings of Ly empire Temple,…

Ha Noi

Ngoc Son temple, Ha Noi museum, Hoan Kiem lake,…

Hoa Binh

Kim Boi hot spring, Mai Chau valley

Lam Dong

Xuan Huong lake, Gougah waterfall

chúng tôi

Tiếng Anh 9 Mới Unit 8 Looking Back

1. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 1

Fill each gap with a word from the box to complete the passage. There are two extra words. (Điền vào mỗi khoảng trống với một từ từ khung để hoàn đoạn văn sau. Có 2 từ thừa)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. safaris/expeditions 2. expeditions/safaris 3. holidays 4. touring 5. travellers 6. experience

Nếu bạn mơ về việc sống gần gũi với môi trường hoang dã của thế giới tự nhiên, sau đó hãy tham gia vào Wildlife Tours của chúng tôi! Chúng tôi tổ chức chuyến thám hiểm động vật hoang dã cổ điển, những chuyến thám hiểm thú vị, những kỳ nghỉ dành cho gia đình và những kỳ nghỉ tự tạo ra. Những kỳ nghỉ thám hiểm của chúng tôi đến châu Phi trải dài từ 1 tuần đến Kenya cho đến chuyến thám hiểm sau cùng đi từ phía Nam đến phía Đông châu Phi hơn một tháng. Rất tuyệt vời cho gia đình, các nhóm bạn bè và những du khách đi một mình, những kỳ nghỉ săn bắn của chúng tôi nhằm mục đích cung cấp cho bạn trải nghiệm khó quên về động vật hoang dã. Và nhớ rằng, không có gì làm cho tim bạn đập nhanh hơn là nghe tiếng sư tử gầm về đêm.

2. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 2

Form compound nouns from the following words, then fill the gaps to complete the sentences.holiday out jet offs check sun glasses over take maker stop lag (Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây, sau đó điền vào những ô trống để hoàn thành các câu.)

1.Travellers who cross the Atlantic from New York to London often suffer fromfor a few days.

2.We would like to remind all guests thatis at noon.

3.We didn’t fly directly to Australia – we had a one-nightin Singapore.

4.It is irritating that some movie stars wear theireven in church.

5. Someone who is away from home on holiday is a.

6. Because of the bad weather, there were no from the airport this morning.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Những du khách băng qua Đại Tây Dương từ New York đến Luân Đôn thường chịu chứng say máy bay khoảng vài ngày. 2. Chúng tôi muốn nhắc nhở tất cả khách rằng thủ tục trả phòng lúc 12 giờ trưa. 3. Chúng tôi đã không bay trực tiếp đến Úc- chúng tôi đã quá cảnh một đêm ở Singapo. 4. Thật khó chịu rằng một số ngôi sao điện ảnh đeo kính râm thậm chí trong nhà thờ. 5. Một số người xa nhà đi nghỉ mát gọi là người đi nghỉ mát. 6. Vì thời tiết xấu, sáng nay sân bay không có chuyến nào cất cánh.

1. jet lag 2. checkout 3. stopover 4. sunglasses 5. holidaymaker 6. take-offs

3. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 3

Form compound nouns from these words then make sentences with them, and share with a partner. (Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây sau đó hoàn thành câu với những từ đó, và chia sẻ với bạn của bạn.)

tour operator If there are any problems, you should contact your tour operator.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết

package tour, return ticket, software, round trip (chuyến đi trọn gói, vé khứ hồi, phần mềm, chuyến đi khứ hồi.)

4. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 4

Find and correct the mistakes in the sentences, using a/an, the or zero article. (Tìm và sửa lỗi những câu sau, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không sử dụng mạo từ.)

2.Not much is known about how brain works.

3.Bicycle is among the most efficient machines invented by man.

4.They plan to launch expedition into interior of Australia.

5.If you want to go on long trip, you should prepare properly for it.

6.I’m very interested in the history, especially history of Asian countries.

1. My aunt and uncle love sun! They stay in UK in summer and visit friends in Australia in winter.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Cô và chú của tôi yêu mặt trời! họ sống vào mùa hè và thăm bạn ở Úc vào mùa đông. 2. Không nhiều người biết về làm sao để làm việc bằng trí óc. 3. Xe đạp là một trong những máy móc hiệu quả được phát minh bởi con người. 4. Họ lên kế hoạch thám hiểm vào trong nội địa của Úc. 5. Nếu bạn muốn đi một chuyến đi dài, bạn nên chuẩn bị đầy đủ. 6. Tôi rất quan tâm về lịch sử, đặc biệt là lịch sử các nước châu Á.)

1. sun, UK – the sun, the UK 2. brain works – the brain works 3. Bicycle – The bicycle 4. expedition, interior -an/the expedition, the interior 5. long trip – a long trip 6. in the history, history – in history, the history of

5. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 5

Rewrite each sentence so that it has a similar meaning, using the word in CAPITALS. (Viết lại mỗi câu với nghĩa tương đương, sử dụng từ in hoa)

Example: My sister studies at university.(A) My sister is a university student.

1.The journey was terrible. (WHAT)

2.Our hotel was lovely – it was by the sea. (STAYED)

3.I watched an interesting programme on TV yesterday. (THE)

4.The guitar my friend has just bought is old (AN)

5.She needs to travel to Kyoto on business. (TRIP)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Hành trình thật là khủng khiếp. Đó là một hành trình kinh khủng.2. Khách sạn của chúng ta đáng yêu – nó ở gần biển. Chúng ta sống ở một khách sạn đáng yêu gần biển.3. Tôi đã xem một chương trình thú vị trên TV tối qua. Chương trình mà tôi đã xem trên TV tối qua rất thú vị.4. Chiếc ghi-ta bạn tôi mua đã cũ. Bạn tôi đã mua một chiếc ghi-ta cũ.5. Cô ấy cần đi tới Kyoto vì công việc. Cô ấy cần chuyến công tác tới Kyoto.

1. What a terrible journey (it was)! 2. We stayed at a lovely hotel by the sea. 3. The programme I watched on TV yesterday was interesting. 4. My friend has just bought an old guitar. 5. She needs to go on a business trip to Kyoto.

6. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 6

a What would you like to do most on holiday? Tick (√) three things. Share your ideas with a partner. ( Bạn muốn làm gì nhất vào kì nghỉ lễ? Đánh dấu (√) 3 điều. Chia sẻ ý kiến của bạn với bạn bè)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

b. Name three things you don’t like to do on holiday, and say why.I don’t like to cook meals, stay in a hotel all day and suffer from bad weather on holiday because they make me waste time and destroy my feeling. (Tôi không thích nấu ăn, ở khách sạn cả ngày và chịu đựng thời tiết xấu bởi vì chúng làm tôi lãng phí thời gian và phá hủy tâm trạng.) ( Tên của 3 điều bạn không thích làm trong kì nghỉ lễ và nói vì sao)

1. đi cắm trại 2. xem thiên nhiên hoang dã 3. thăm bảo tàng 4. gặp gỡ người địa phương 5. thăm địa danh lịch sử 6. thư giãn và quan sát xung quanh 7. kết nhiều bạn mới 8. đi công viên giải trí

Giải Looking Back Unit 9 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Underline the correct word in each sentence. (Gạch dưới mỗi từ đúng trong mỗi câu) Lời giải chi tiết: (Tôi đến từ Việt Nam. Tiếng mẹ đẻ của tôi là tiếng Việt) (Cô ấy nói tiếng Anh với chất giọng tôi không thể hiểu) (Từ địa phương Yorkshire là một trong nhiều dạng ngôn ngữ ở Anh) (Hầu hết học sinh học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai) (Canada có ngôn ngữ chính thức: Anh và Pháp) Bài 2 2. Read what three people say about speaking languages. Fill each blank with a phrase in the boxes. ( Đọc cái mà ba người nói về việc nói ngôn ngữ. Điền vào chỗ trống với một cụm từ trong khung) Lời giải chi tiết:

My first language is Vietnamese, but I live in a neighbourhood where there are a lot of English families, so I (1) am reasonably good at English. I (2) can also get by in French. We went to Paris last summer and I (3) the basics.

I (4) am bilingual because my father is French and my mother is Spanish. I’m (5) also fluent in English because I work in a multinational company. I (6) can have a conversation in Italian, but (7) it’s a bit rusty.

To be honest, I (8) am quite bad at languages. I (9) know a few words of English that I learned from my grandfather, but I (10) can’t speak a word of anything else.

Tạm dịch: Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Việt nhưng ở khu xóm tôi sống có nhiều gia đình người Anh, vì vậy tôi khá giỏi tiếng Anh, tôi cũng biết một chút tiếng Pháp. Tôi đến Paris mùa hè năm ngoái và tôi đã học được những từ cơ bản. Tôi thành thạo hai thứ tiếng bởi vì bố của tôi là người Pháp mẹ của tôi là người Tây Ban Nha. Tôi cũng thông thạo tiếng Anh bởi vì tôi làm việc cho một công ty đa quốc gia. Tôi có thể giao tiếp bằng tiếng Ý nhưng còn vụng về. Thành thật mà nói tôi kém về ngôn ngữ, tôi chỉ biết một vài từ tiếng Anh mà tôi đã học từ ông nhưng tôi không thể nói một từ nào cả. Bài 3 3. Rewrite these sentences using the phrases in brackets. ( Viết lại những câu sau đây sử dụng những cụm từ trong ngoặc) Lời giải chi tiết:

1. I don’t know any French. (speak a word)

It’s normal to have a(n) (1) when we speak English. It’s OK – other people can usually understand us. It’s a good idea to listen to CDs or watch DVDs and try to (2) other to make your pronunciation better. If you see a new word don’t know what it means, you can sometimes (3) meaning from words you know, or you can (4) the in a dictionary. A lot of good English learners try not to (5) things from their first language. Translation is sometimes a idea, but try to think in the foreign language if you can! It’s normal to make (6) . When your teacher (7) a mistake in your writing or speaking, think about it and try to see wrong. But it’s more important to (8) communicate, so don’t be afraid to speak!

Long: I heard that you got an IELTS score of 8.0?

Long: Congratulations! Would you mind sharing with us your experience of learning English?

Long: How do you feel about your level of English now?

Minh: (3) A. I can speak English comfortably in almost any situation.

Long: Really? What things did you do to improve your English outside class?

Minh: (4) E. I read and listened a lot. I made friends and practised speaking English with native English speakers.

Long: Mình nghe rằng bạn thi IELTS được 8.0 hả? Long: Chúc mừng nha! Bạn có thể chia sẻ với mình kinh nghiệm học tiếng Anh được không? Long: Bạn cảm thấy thế nào về trình độ tiếng Anh của bạn bây giờ? Minh: Mình có thể nói tiếng Anh thoải mái trong hầu hết bất cứ tình huống nào. Long: Thật sao? Bạn đã làm gì để trau dồi tiếng Anh ngoài lớp học? Minh: Mình nghe và đọc nhiều. Mình kết bạn và thực hành nói tiếng Anh với người bản xứ. Long: Và bạn đã trau dồi phát âm như thế nào? Minh: Mình thường nghe CD và bắt chước phát âm của họ. chúng tôi

Long: And how did you improve your pronunciation?

Minh: (5) B. I often listened to CDs and imitated the pronunciation.

Giải Looking Back Unit 8 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Tạm dịch: Nếu bạn mơ về việc sống gần gũi với môi trường hoang dã của thế giới tự nhiên, sau đó hãy tham gia vào Wildlife Tours của chúng tôi! Chúng tôi tổ chức chuyến thám hiểm động vật hoang dã cổ điển, những chuyến thám hiểm thú vị, những kỳ nghỉ dành cho gia đình và những kỳ nghỉ tự tạo ra. Những kỳ nghỉ thám hiểm của chúng tôi đến châu Phi trải dài từ 1 tuần đến Kenya cho đến chuyến thám hiểm sau cùng đi từ phía Nam đến phía Đông châu Phi hơn một tháng. Rất tuyệt vời cho gia đình, các nhóm bạn bè và những du khách đi một mình, những kỳ nghỉ săn bắn của chúng tôi nhằm mục đích cung cấp cho bạn trải nghiệm khó quên về động vật hoang dã. Và nhớ rằng, không có gì làm cho tim bạn đập nhanh hơn là nghe tiếng sư tử gầm về đêm. Bài 2 2. Form compound nouns from the following words, then fill the gaps to complete the sentences. (Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây, sau đó điền vào những ô trống để hoàn thành các câu.) Lời giải chi tiết: (Những du khách băng qua Đại Tây Dương từ New York đến Luân Đôn thường chịu chứng say máy bay khoảng vài ngày) (Chúng tôi muốn nhắc nhở tất cả khách rằng thủ tục trả phòng lúc 12 giờ trưa) (Chúng tôi đã không bay trực tiếp đến Úc- chúng tôi đã quá cảnh một đêm ở Singapo) (Thật khó chịu rằng một số ngôi sao điện ảnh đeo kính râm thậm chí trong nhà thờ) (Một số người xa nhà đi nghỉ mát gọi là người đi nghỉ dưỡng) ( Vì thời tiết xấu, sáng nay sân bay không có chuyến nào cất cánh) Bài 3 3. Form compound nouns from these words then make sentences with them, and share with a partner. (Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây sau đó hoàn thành câu với những từ đó, và chia sẻ với bạn của bạn.) Lời giải chi tiết:

1. package tour: chuyến đi trọn gói

We bought a package tour to Spain. Tôi đã mua một chuyến đi trọn gói đến Tây Ban Nha.)

2. return ticket: vé khứ hồi

A return ticket to London, please. (Một vé khứ hồi đến London ạ.)

3. software: phần mềm

He works for a company software. (Anh ấy đang làm ở một công ty phần mềm.)

4. round trip: chuyến đi khứ hồi

I’d like a round-trip ticket to Baltimore, please. (Tôi muốn đặt một vé khứ hồi đến Baltimore.)

Bài 4 4. Find and correct the mistakes in the sentences, using a/an, the or zero article. (Tìm và sửa lỗi những câu sau, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không sử dụng mạo từ.) Lời giải chi tiết:

1. The journey was terrible. – WHAT

2. Our hotel was lovely – it was by the sea. – STAYED

3. I watched an interesting programme on TV yesterday. – THE

4. The guitar my friend has just bought is old. – AN

5. She needs to travel to Kyoto on business. – TRIP

2. Watch the wildlife (ngắm thế giới hoang dã)

3. Visit a museum (thăm một viện bảo tàng)

(Vào kì nghỉ mình muốn đi cắm trại với bạn thân hoặc gia đình. Thỉnh thoảng mình muốn nghỉ ngơi và đi loanh quanh nếu phải làm việc chăm chỉ trước đó. Nếu kì nghỉ đủ dài, mình muốn chiêm ngưỡng thé giới hoang dã ở các công viên quốc gia hoặc các khu bảo tồn thiên nhiên.) b. Name three things you don’t like to do on holiday, and say why. (Kể tên của 3 điều bạn không thích làm trong kì nghỉ lễ và nói vì sao) Hướng dẫn giải:

4. Meet local people (Gặp người dân đại phương)

5. Visit historic places (Thăm quan di tích lịch sử)

Tạm dịch: Tôi không thích nấu ăn, ở khách sạn cả ngày và chịu đựng thời tiết xấu bởi vì chúng làm tôi lãng phí thời gian và phá hủy tâm trạng. chúng tôi

6. Relax and laze round (thư giãn và đi loanh quanh)

7. Make new friends (gặp gỡ bạn mới)

8. Go to a theme park (đi đến một công viên giải trí)

I don’t like to cook meals, stay in a hotel all day and suffer from bad weather on holiday because they make me waste time and destroy my feeling.

Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.