Top 5 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 9 Unit 3 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 9 Unit 3: A Trip To The Countryside Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 9 Unit 3

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: A trip to the countryside Để học tốt Tiếng Anh lớp 9 Unit 3

UNIT 3: A TRIP TO THE COUNTRYSIDE

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: A trip to the countryside được biên soạn dựa theo từng đơn vị bài học (Unit) trong sách giáo khoa tiếng Anh lớp 9. Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 3 sẽ giúp học sinh chuẩn bị bài ở nhà để vào lớp tiếp thu bài tốt hơn để giáo viên và phụ huynh tham khảm trong quá trình hướng dẫn và giảng dạy tiếng Anh lớp 9.

Bài tập tiếng Anh lớp 9 Unit 3: A trip to the countryside có đáp án Bài tập tiếng Anh lớp 9 Unit 3: A trip to the countryside – Số 1 có đáp án Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: Write – Language Focus

LISTEN AND READ

Vào ngày chủ nhật, Ba mời Liz cùng với gia đinh anh đi chơi một ngày về quê anh cách Hà Nội khoảng 60 kilômet về phía bắc. Ngôi làng nằm gần chân một ngọn núi và cạnh một dòng sông. Nhiều người thường đến đó vào những ngày cuối tuần để nghỉ ngơi sau một tuần làm việc vất vả.

Chuyến đi đến ngôi làng rất thú vị. Mọi người có dịp đi giữa những cánh đồng lúa xanh và băng qua một cánh rừng tre nhỏ trước khi đến một cây đa to già nằm ngay lối vào làng.

Liz gặp gia đinh Ba tại nhà anh vào sáng sớm, và sau hai giờ di xe buýt, họ đến cây đa to già đó. Mọi người cảm thấy mệt mỏi và đói bụng, do đó họ ngồi xuống dưới gốc cây và dùng một ít thức ăn.

Sau bữa trưa, họ bắt đầu đi vào làng khoảng ba mươi phút để thăm cậu của Ba. Sau đó họ đi lcn núi để thăm đền thờ một anh hùng dân tộc Việt Nam và tận hưởng không khí trong lành ở đó. Vào buổi chiều, họ chèo thuyền trên sông và tổ chức một bữa ăn ngoài trời trên bờ sông trước khi trở về nhà vào lúc xế chiều. Đó quả là một ngày thú vị. Liz chụp rất nhiều hình để khoe với ba mẹ cô về chuyến đi.

Liz nói với Ba. “Ước gì tôi lại có thể đến thăm làng của bạn vào một ngày nào đó.”

“Bạn sẽ luôn được chào đón nơi này, Liz à,” Ba đáp.

b. Answer (trả lời)

1. Where is Baỵs village?

– Baỵs village is about 60 kilometers to the north of Hanoi, it lies near the foot of a mountain and by a river.

2. How did Ba and his family get to the village?

– Ba and his family got to the village by bus.

3. Where is the banyan tree?

– The banyan tree is at the entrance to the village.

4. What did they see on the mountain?

– They saw the shrine of a Vietnamese hero on the mountain.

5. Where did they have their picnic?

– They had their picnic on the river bank

6. What did Liz do to show the trip to her parents?

– Liz took a lot of photos to show the trip to her parents.

7. What does Liz wish?

– Liz wishes she could visit Ba’s village again some day.

SPEAK (NÓI)

а. Work with a partner. Read the questions. Then play the role of A and B, ask and answer about your partners home village using the information in the boxes. (Thực tập vđi bạn cùng học. Đọc những câu hỏi. Sau đó đóng vai A và B, sử dụng thông tin trong khung để hỏi và trả lời về vùng quê của bạn mình)

1. Where is your home village? (Làng quê của bạn ở đâu?)

2. How far is it from the city?(Nó cách thành phố bao xa?)

3. How can you get there? (Bạn đến đó bằng cách nào?)

4. How long does it take to get there? (Đi đến đó mất bao lâu?)

5. What do people do for a living in your village? (Ở làng quê bạn, mọi người làm gì để sinh sống?)

б. Does your village have a river? (Làng quê của bạn có sông không?)

– Conversation 1

A: Where is your home village?

B: I^s to the south of the city.

A: How far is it from the city?

B: It7t 30 kilometers from the city.

A: How can you get there?

B: I get there by bus A: How long does it take to get there?

B: It takes 50 minutes to get there.

A: What do people do for a living in your village?

B: People plant rice and vegettables for a living in my village. A: Does your village have a river?

B: Yes, it does. There is a river flowing across the village.

– Conversation 2

B: Where is your home village?

A: It’s to the west of the city.

B: How far is it from the city?

A: It7s 15 kilometers from the city.

B: How can you get there?

A: I get there by motorbike.

B: How long does it take to get there?

A: It takes 1 hour to get there.

B: What do people do for a living in your village?

A: People plant rice and raise cattle for a living in my village.

B: Does your village have a river?

A: No, it doesn7t.There is no river, but there is a big lake.

b. Now ask and answer about your real home village. If you do not have a home village, make up information similar to those in box A and B. (Bây giờ hãy hỏi và trả lời về làng quê thật của bạn. Nếu bạn không có làng quê, lấy thông tin tương tự như trong khung A và B)

READ (ĐỌC)

Văn, một sinh viên từ Thành phố Hồ Chí Minh, hiện đang là một sinh viên trao đổi ở Mỹ. Hiện giờ anh đang sống cùng gia đình Parker ở một nông trại cách Columbus, Ohio 100 kilomet. Anh sẽ ở đó cho đến đầu tháng Mười.

Ông Parker trồng ngô ở nông trại của mình, trong khi bà Parker làm việc bán thời gian tại một cửa hàng tạp hóa ở một thị trấn gần đó. Họ có hai người con. Peter cùng tuổi với Văn, còn Sam vẫn còn học tiểu học.

Kể từ khi Văn đến đó, anh đã học rất nhiều về cuộc sống ở nông trại. Vào buổi chiều ngay sau khi anh làm xong bài tập ở nhà, anh cho gà ăn và thu nhặt trứng của chúng. Vào những ngày cuối tuần, nếu ông Parker bận rộn, ba đứa trẻ sẽ phụ giúp ông làm công việc ở nông trại.

Vào trưa thứ Bảy, Peter chơi bóng chày. Gia đinh Parker và Văn dùng bánh mì ưòn kẹp thịt hoặc bánh mì kẹp xúc xích nóng trong khi họ xem Peter chơi. Gia đình Parker rất tử tế nên Văn cảm thấy mình giống như một thành viên trong gia đinh họ.

LANGUAGE FOCUS

o Modal could/would with wish (review) o Prepositions of time o Adverb clauses of result 1. What do these people wish? Write the sentences. (Những người này ưđc muốn điều gì. Hãy viết thành câu)

a. Ba / can have / new bicycle – Ba wishes he could have a new bicycle.

b. Hoa / can visit / parents – Hoa wishes she could visit her parents.

c. I / will pass / exam – I wish I would pass the exam.

d. We / it / not rain. – We wish it wasn’t (weren’t) raining.

e. He / can fly. – He wishes he could fly.

f. They / stay / Hue / for the festival.

– They wish they could stay in Hue for the festival.

3. Complete the sentences with on, at, in, for. (Hoàn thành những câu sau vđi on, at, in, for)

a) Goodbye! See you on Monday.

b) The bus collected US at 5 Ơ clock early in the morning.

c) We usually go to our home village at least once in the summer.

d) We walked for half an hour to reach the waterfall.

e) They planned to have a trip in June.

f) She loves to watch the stars at night.

4. Match the half-sentences. Then write the full sentences in your exercise book. (Hãy nối từng nửa câu vđi nhau. Sau đó viết những câu hoàn chỉnh vào sách bài tập)

1. Hoa worked hard,… a) so I turned on the air conditioner.

2. It was hot,… b) so she didnỵt have time for breakfast

3. Nga is sick today,… c) so Mrs. Robinson took it back to the shop.

4. Na woke up late,… d) so she won’t go to school.

5. The new camera didn’t work,… e) so she passed her exam.

1 – e) Hoa worked hard, so she passed her exam.

2 – a) It was hot, so I turn on the air conditioner.

3- d) Nga is sick today, so she won’t go to school.

4 – b) Na woke up late, so she didn’t have time for breakfast.

5 – c) The new camera didn’t work, so Mrs. Robinson took it back to the shop.

Unit 3 Trang 31 Sgk Tiếng Anh 9

” Truy cập chúng tôi để cập nhật đầy đủ đáp án các bài tập trong Unit 3 – Teen stress and pressure – sgk Anh 9 hoặc hướng dẫn giải các dạng bài tập Tiếng anh lớp 9 khác.

Giải Communication Unit 3 sgk Tiếng anh 9

1. Read about the necessary life skills for teenagers … (Đọc các kĩ năng dành cho thanh niên ở Mỹ. Nối các kĩ năng với hạng mục của nó.)

Do we teenagers in Viet Nam need all or some of these skills? Why/Why not? (Bạn trẻ Việt Nam có cần những kĩ năng như vậy không?)

Hướng dẫn giải

⇒ I think teenagers in Viet Nam also need all of the above skills because these skills help them to be more independent and to control their feelings better.

3. In groups, work out a similar list of skills that Vietnamese teens …. (Làm việc theo nhóm đưa ra danh sách những kĩ năng mà các bạn trẻ Việt nam nên có. Thêm hoặc bỏ đi nếu bạn muốn và nhớ phải đưa ra các dẫn chứng với lý giải. Thuyết trình danh sách với các nhóm khác và đưa ra 1 danh sách chung của cả lớp.)

– Social skills: cooperate with others and resolve conflicts, communication skills.

– Housekeeping skills: able to cook, do laundry, clean the house and other chores and manage a small budget.

– Self-care skills: develop healthy habits, know what to do in emergencies and understand the boundaries of risk taking.

– Emotion control skills: recognize and control your feelings and cope with negative emotions.

(Explanation: I remove the skills of learning about basic car operation because it is not necessary for Vietnamese young people to know that)

4. Look at the list of life skills for teens that your class has developed. (Nhìn vào danh sách các kĩ nàng sống dành cho thiếu niên mà lớp em vừa phát triển.)

⇒ I already social skills and housekeeping skills. I can cooperate pretty well with other people; therefore, I usually do well in teamwork. I can also do almost all the housework and manage a small budget. My parents give me an allowance per week and I will plan on how to spend this amount of money most effectively. However, I need to develop self-care skills and emotion control skills. I think that these two skills are very important for me to become an independent individual.

Giải Sbt Tiếng Anh 9 Unit 3: A Trip To The Countryside

Giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 3: A trip to the countryside

1. (trang 26 sbt Tiếng Anh 9): Make sentences with “I wish”

a) I wish it didn’t rain so often here.

b) I wish I could go fishing with my friends.

c) I wish I knew how to swim.

d) I wish I remembered Hoa’s phone number.

e) I wish I could see the fìlm “Spider man” with you now.

f) I wish I didn’t have to do a lot of homework today.

2. (trang 26 sbt Tiếng Anh 9): Write sentences with “wish”

a) She chúng tôi she knew a lot of students in her class.

b) They wish they had the key to open the lab.

c) We wish we didn’t live in the City.

d) I wish I could go to Huongs birthday party.

e) She wishes she didn’t have to stay in bed. / She wishes she wasn’t/weren’t sick.

3. (trang 26 sbt Tiếng Anh 9): Write sentences about you.

(Optional: depending on student’s ideas.)

a) I wish I had a new bike / Computer.

b) I wish I could play soccer in the school team.

c) I wish I could go / went to Ha Long Bay.

4. (trang 27 sbt Tiếng Anh 9): Complete the talk of a Peace Corps volunteer with the correct forms of the verbs ỉn the box.

Now answer. True or False?

5. (trang 28 sbt Tiếng Anh 9): Complete the sentences. Use the words in the box.

a) Ba and his friends often go away on the weekend.

b) They took a boat and it would reach thẹ place in one hour.

c) They had to wait at Ben Duc for a long time.

d) Ba and his friends were tired, so they rested until 5 pm.

e) They started to go home after having a short rest at Yen Spring.

f) Liz took a lot of photos during the visit to Huong Pagoda.

g) Ba hurt his foot while he was climbing down the boat.

h) They had to walk up the mountain after they left the boat.

6. (trang 28 sbt Tiếng Anh 9): Read then answer the questions.

a) Califomians are afraid of earthquakes.

b) The great earthquake destroyed San Francisco in 1906.

c) The prophecy about the destruction of Los Angeles was made in the 16 th century.

d) According to the prophecy, the destruction of Los Angeles would happen in 1998.

e) During the panic, parents didn’t send their children to school and people didn’t go to work. No one stayed at home, either. Many people fled from the “doomed City” by plane.

7. (trang 29 sbt Tiếng Anh 9): Combine the sentences below with “so”.

a) Linh was out when we came, so we left a message.

b) It is raining heavily, so we take our umbrellas.

c) People wanted to see the opening of the ceremony, so they started leaving home very early in the morning.

d) They didn’t want to get home late, so they hired a miriibus.

f) Everyone was extremely tired after the visit, so they slept on the bus on the way home.

8. (trang 30 sbt Tiếng Anh 9): Match the half-sentences.

a) The play was boring, so we went home.

b) Liz was tired atter the trip, so she went to bed very early.

c) The bua waa late, so we got home after midnight.

d) Wo didn’t like tho food, so we walked out of the restaurant.

e) The place was beautiful, so Liz wanted to go there again.

9. (trang 30 sbt Tiếng Anh 9): Last year the Robinson family had a disappointing holiday Deacribe their trip by joining each pair of sentences using so or so… that.

c) Alporta looked very nice, 80 they decided to go there.

d) There was fog, so their flight was delayed.

e) The plane was so late that they got to bed at three in the morning.

f) The way to the beach was so long that it took them an hour to walk there

g) The beach was so crowded that there was hardly room to sit down.

h) The hotel was so noisy that they couldn’t sleep.

i) Their room had a very unpleasant view, so they felt quite miserable.

j) They weren’t enjoying themselves, so they went home.

k) The holiday was so disappointing that they decided to ask for their money back.

10. (trang 31 sbt Tiếng Anh 9): Mr. Lee is telling the children about his childhood. Find the appropriate form of the words in the box to complete his talk.

11. (trang 32 sbt Tiếng Anh 9): Read the sentences and fill in each gap with the correct preposition of time. Circle A, B or C.

12. (trang 33 sbt Tiếng Anh 9): Read the sentences and fill in each gap with the correct preposition of time. Circle A, B or C.

13. (trang 34 sbt Tiếng Anh 9): Put the following sentences in the correct order to complete a passage about a farm visit. The first sentence has been done for you. Then rewrite the complete passage in the space below.

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 9 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: