Top 12 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1: Listening

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Listening – Speaking

Để học tốt Tiếng Anh lớp 10

được biên soạn theo khung chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh 10, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho việc học tập Tiếng Anh 10 được nâng cao hơn. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Số 2

Từ vựng tiếng Anh lớp 10 Unit 1: A Day in The Life of..

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Reading – Writing

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School Talks

Listening Unit 1 trang 16 sgk tiếng anh 10

C. LISTENING (nghe) BEFORE YOU LISTEN (Trước khi em nghe) Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

Have you ever travelled by cyclo?

Yes,! have.

When was it?

It was when I went shopping with my sister last month.

Is it interesting to travel by cyclo?

No. I think it isn’t interesting at all. Instead, I think it’s hard work for cyclo drivers. They must sell their labor for money.

Which do you prefer, going by bicycle or by cyclo? Give reason(s).

I prefer going by bicycle, because I can enjoy my time. And moreover, it’s good exercise for health.

WHILE YOU LISTEN (Trong khi em nghe) Task 1: You will hear Mr Lam, a cyclo driver, talk about his morning activities. Listen to his talk and number the pictures in their correct order.

(Em sẽ nghe, Ông Lam một người đạp xích lộ, nói về những hoạt động buổi sáng của mình. Nghe bài nói chuyên của ông và đánh số các hình đúng thứ tự.).

Picture 1: 3 Picture 2: 5 Picture 3: 4

Picture 4: 6 Picture 5: 1 Picture 6: 2

Task 2: Listen again. Decide whether ihe statements are true (T) or false (F). (Nghe lại. Quvết định những câu nói này đúng (T) hay sai(F)).

F 2. T 3. F 4. F 5. F 6. F

TAPESCRIPT

Hello everyone, my name’s Lam. I’m a cyclo driver in Ho Chi Minh City. I usually have a busy working day. I get up at five thirty in the morning. I start work at six. My first passenger is usually an old man. I take him from District 5 to District 1. After I drop him at a cafe near Ho Chi Minh Teachers’ Training College. I pedal to Thai Binh Market My next passenger is a lady who does shopping there every two days. I help her put all her purchases into the cyclo and then take her to her shop in Tran Hung Dao Street. At about ten thirty, I ride off toward Nguven Thi Minh Khai School. There I park my cyclo. chill with some of my fellows and wait for my third passengers. They are two school pupils, a girl and a boy. I take them home. At twelve. I have lunch at a food stall near Ben Thanh Market. After lunch, I park my cyclo under a tree,take a short rest and then continue my afternoon’s work.

AFTER YOU LISTEN (Sau khi em nghe)

What’s his name?

His name’s Lam.

What’s his occupation? (What’s his job?)

He’s a cyclo driver.

What time does he start work?

He starts work at six a. m.

What time does he have lunch?

He has lunch at twelve o’clock noon.

Where does he have lunch? At home?

No. He has lunch at a food stall near Ben Thanh Market.

Who are his passengers?

His first passenger is usually an old man who goes from District 5 to District 1. The second passenger is a lady from Tran Hung Dao Street, who goes shopping at Thai Binh Market every two days. And his third passengers are two school pupils, a girl and a boy at Nguyen Thi Minh Khai School.

Does he take a rest?

Yes. He takes a short rest after lunch.

Does he take a rest at home?

No. He lakes a rest on his cyclo under a tree.

Retell Mr Lam’s story

His name’s Lam. He’s a cyclo driver. He starts work at six o’clock His first passenger is usually an old man who goes from District to District 1. And his sccond passenscr is a lady who does shopping at Thai Binh Market every two days. And his third passengers are two school pupils (whom) he takes from Nguyen Thi Minh Khai School to their house. He has lunch at a food stall near Ben Thanh Market. Alter lunch, he parks his cyclo under a tree and takes a short rest.

Speaking Unit 1 trang 14 sgk tiếng anh 10

B: (He has Civic Education) at 7: 15.

A: What lesson does he have next?

B: (He has) Information Technology.

A: What day does he have Literature?

B: (He has Literature) on Tuesday. Wednesday and Saturday.

A: How many periods a week does he have?

B: (He has) three periods.

A: What class does he have the first period on Thursday ?

B: (He has) English lesson.

A: How many English periods a week does he have ?

B: (He has) three periods.

A: Docs he have double or single periods?

B: (He has) only single periods.

A: Oh! You mean he has only a single period of English at a time

B: Yes. But for Maths, he has two double periods and a single once a week A: He has many periods of Maths

B: Yes, because it’s the class for best students in Maths.

A: I sec.

Task 3: Tell your classmates about your daily routine. (Kể cho các bạn cùng lớp về công việc thường làm hằng. ngày của em.)

I usually get up at 5: 30. After a ten-minute morning exercise,

I take a bath. Then I have a look at my exercises and learn all my lessons for the day again. At 6 o’clock, I have breakfast. Then I leave home for school on my bike at 6: 30.

I have five classes every morning, except for Saturday. I have only four. I have classes from 7 untill 11: 20 a. m. and usually have lunch at 12. Alter lunch. I usually take a short nap (giấc ngủ trưa), about twenty minutes. In the afternoon. I study all my lessons and do exercises or homework given in the morning classes.

After dinner, I usually watch TV untill 7: 30- Then I study and do extra exercises. I usually go to bed at 10: 30.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 10 Mới Unit 1 Family Life

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 1 Family Life

(1) does (2) cooks (3) cleans (4) is watching

(5) is doing (6) is doing (7) is tidying up (8) is trying

Cô Hằng là người nội trợ. Mỗi ngày, cô ấy làm hầu hết các công việc nhà. Cô ấy nấu ăn, giặt giũ quần áo và lau dọn nhà cửa. Nhưng hôm này là Ngày của Mẹ vàcôHằngkhông làm bất cứ công việc nhà nào. Chồng và các con của cô ấy làm tất cả cho cô ấy. Lúc này, cô ấy đang xem chương trình ti vi yêu thích của mình. Con gái cô ấy, Lan, đang nấu ăn; con trai cô ấy, Minh, đang giặt quần áo và chồng của cô ấy, chú Long đang dọn dẹp nhà. Mọi người trong gia đình đều đang cố gắng hết sức để mang lại một ngày đặc biệt cho cô Hằng.

Theo các nhà tâm lý học, hầu hết mọi người không nhận ra lợi ích to lớn đến từ gia đình, khi vợ chồng và các con chia sẻ công việc nhà với nhau. Những đứa trẻ biết chia sẻ công việc nhà với ba mẹ của chúng sẽ học tốt hơn khi đến trường, trở nên dễ gần hơn và tạo được mối quan hệ tốt hơn với thầy cô và bạn bè. Chúng sẽ học được các kỹ năng bổ ích, có trách nhiệm hơn và có khuynh hướng trở thành người tốt. Khi người đàn ông chia sẻ công việc nhà, họ sẽ tạo được mối quan hệ tốt hơn với vợ họ. Người phụ nữ sẽ thấy hạnh phúc khi họ thấy chồng họ làm việc nhà bởi vì điều này nóilênrằng:”Anh ấyquantâm đến tôi và anh ấy không muốn dồn tất cả công việc nhà cho tôi.” Những ngườiphụnữ có ông chồng không đóng góp công sức vào công việc nhà thường dễ bị tổn thương dẫn đến đau ốm và có xu hướng nghĩ đến việc ly hôn.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Review 1: Unit 1

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Review 1: Unit 1-2-3

Để học tốt Tiếng Anh 10 thí điểm Review 1

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Review 1

Tổng hợp các bài tập phần Language trang 36 Review 1 SGK Tiếng Anh 10 mới.

Vocabulary

1. Match the phrases in A with their continuations in B.

Nối các cụm từ ở cột A với phần tiếp theo ở cột B.

KEY

1. c

2. d

3. e

4. a

5. b

2. Complete the conversation, using the words from the box.

Hoàn thành đoạn đối thoại, sử dụng các từ trong ô.

Laura: You’re really fit, Peter. Do you exercise very much?

Laura: You’re joking!

near my house.

Peter: About five times a week. What about you, Laura?

Peter: Really? …

KEY

1. lift weights

2. go rollerblading

3. exercise

4. exercise

5. watch TV

Pronunciation 3. Write the words in the correct columms and read them aloud.

Viết các từ ở đúng cột và đọc chúng thành tiếng.

KEY

Grammar 4. Use the verbs in the correct form, the present simple, the present continuous or the future simple, to complete the sentences.

Dùng các động từ ở dạng đúng, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì tương lai đơn, để hoàn thành các câu.

KEY

1. is coming – don’t want

2. don’t make – am studying

3. speaks – is speaking

4a. m – I’ll/ will bring

5. isn’t working/ doesn’t work – I’ll/ will fix

5. Write the sentences beginning with the words/ phrases given without changing the meaning of the given sentences.

Viết các câu bắt đầu bằng từ/ cụm từ được cho mà không thay đổi ý nghĩa của câu đã cho.

1. People don’t use this road very often.

2. They do not often invite David to parties.

3. The menu includes fruit juice.

4. They clean Mr Miller’s room every day.

5. People can hear the music from far away.

KEY

1. This road isn’t used very often.

2. David is not often invited to parties.

3. Fruit juice is included in the menu.

4. Mr Miller’s room is cleaned every day.

5. The music can be heard from far away.

6. Match the beginnings in A with the endings.

Nối đoạn đầu ở cột A với phần kết.

KEY

1. c

2. d

3. e

4. a

5. b

Skills – trang 37 Review 1 SGK Tiếng Anh 10 mới

Tổng hợp các bài tập phần Skills trang 37 Review 1 SGK Tiếng Anh 10 mới.

Reading

1. a. Read the text

Đọc bài viết

Country music

Country music is one of the most popular kinds of music in the United States. It is popular because it is about simple, but strong, human feelings. As life becomes more complicated and difficult, it is good to hear about simple, ordinary people.

Country music comes from two kinds of music. One is the traditional music of the people in the Appalachian Mountains in the eastern United States. The other is traditional cowboy music from the American West.

Today, country music is popular everywhere in the United States and Canada. There are more than a thousand radio stations that play country music twenty-four hours a day. People in many countries around the world also enjoy country music and they even sing it in their own languages.

Nhạc đồng quê

Nhạc đồng quê là một trong những thể loại nhạc phổ biến nhất ở Mỹ. Nó phổ biến vì nó đơn giản nhưng mạnh mẽ, và mang những cảm xúc tình cảm. Khi cuộc sống trở nên ngày càng phức tạp và khó khăn, thì thật tuyệt khi có thể nghe về những con người đơn giản, bình thường.

Nhạc đồng quê kết hợp từ 2 loại nhạc. Một là nhạc dân gian của người dân ở dãy núi Appalachia ở miền đông nước Mỹ. Và loại nhạc kia là nhạc cao bồi truyền thống từ miền Tây nước Mỹ.

Ngày nay, nhạc đồng quê phổ biến ở mọi nơi khắp nước Mỹ và Canada. Có hơn một nghìn trạm phát thanh chơi nhạc đồng quê 24 giờ một ngày. Người dân ở nhiều nước trên thế giới của thích nhạc đồng quê và họ thậm chí còn hát nó ở ngôn ngữ của mình.

b. Match the words in A with their definitions in B.

Nối từ ở cột A với nghĩa của chúng ở cột B.

KEY

1. c

2. d

3. b

4. e

5. a

2. Give short answers to the following quest.

1. What kind of music is very popular in America?

2. When do people enjoy listening to country music?

3. What area does traditional cowboy music come from?

4. How often do the radio stations in America and Canada broadcast country music?

5. Loại nhạc rất phổ biến ở Mỹ là gì?

6. Khi nào mọi người thích nghe nhạc đồng quê?

7. Nhạc cao bồi truyền thống đến từ khu vực nào?

8. Những trạm phát thanh ở Mỹ và Canada phát nhạc đồng quê thường xuyên như thế nào?

KEY

1. Country music.

2. When life becomes more complicated and difficult.

3. From the American West.

4. Twenty-four hours a day.

Speaking 3. Work in groups. Interview your friends about the chores they share with their families, using the cues in the table. Then note down the findings.

Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn bạn bè về những công việc nhà mà họ chia sẻ với gia đình, sử dụng gợi ý trong bảng. Rồi viết lại những gì bạn tìm được.

4. Now report the interview results to the class.

Bây giờ trình bày kết quả phỏng vấn với cả lớp.

Mai usually cooks meals and washes the dishes for her family…

Listening 5. Listen to Kate talking about the lifestyles of her father and her uncle. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).

Lắng nghe Kate nói về lối sống của bố và chú của cô ấy. Quyết định xem những nhận định sau là đúng (T) hay sai (F).

AUDIO SCRIPT

My father and my uncle have different lifestyles. My father is usually busy and fast-paced. He goes to work early and gets home late. He often has meals at work or eats a takeout meal. He plays sports and exercises five times a week. Last month, he worked late and studied past midnight for his master’s course assignment.

My uncle has a quite different lifestyle from my father. He is easygoing and relaxed. He spends his free time watching TV or surfing the Internet. He rarely goes to the sports centre. He enjoys pop music very much, so he often wears earphones, even when he is on the bus. He seems to have nothing to worry about…

KEY

1. T

2. F

3. F

4. T

5. F

6. T

Writing 6. Think about two types of people who have very different lifestyles and write about what each person’s daily life is like.

Nghĩ về 2 kiểu người có những lối sống rất khác nhau và viết về cuộc sống của mỗi người như thế nào.