Top 10 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh Lớp 10 Unit 2 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Unit 2 Lớp 10 Project (Trang 25 Sgk Tiếng Anh 10)

Unit 2 lớp 10 Project (trang 25 SGK Tiếng Anh 10) với hướng dẫn dịch và trả lời các câu hỏi giải bài tập tiếng anh 10 bài 2.

Cùng Đọc tài liệu tham khảo gợi ý giải bài tập Project Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 như sau:

Unit 2 lớp 10 Project Ex 1

1. Who shops for food at your home?

(Ai là người mua thực phẩm ở nhà bạn?)

2. Who prepares your meals?

(Ai chuẩn bị các bữa ăn?)

3. What do you drink during the day?

(Bạn uống gì trong ngày?)

4. What kind of meat do you usually eat? …steaks, …pork, …beef, …chicken, …fish, …others, please specify: …

(Bạn thường ăn loại thịt nào? …bít tết, …thịt heo,…thịt bò,…thịt gà, …cá, …khác, vui lòng ghi rõ:…)

5. Do you have a lot of vegetables with your meals? … Yes, ….No

(Bạn có ăn nhiều rau củ trong bữa ăn không? … Có,…. Không)

6. Do you add salt to your food when you eat? … Yes, ….No

(Bạn có thêm muối vào thức ăn khi ăn không? .. Có,…. Không)

7. How many times a day do you eat?

(Mỗi ngày bạn ăn mấy lần?)

Unit 2 lớp 10 Project Ex2

Present your findings to the class.(Trình bày bài báo cáo với cả lớp.)

All of my family’s food is bought by my mother. She is also the one who prepares almost all of our meals every day. On weekdays, I always drink two liters of pure water and milk as it is good for my body. I love eating pork but sometimes, I have some chicken and fish for lunch. Normally, I don’t have many vegetables for lunch although they are good for my health. I always have 3 meals a day and all of my meals are added salt.

Tạm dịch:

Tất cả thức ăn của gia đình tôi đều được mẹ tôi mua. Bà ấy cũng là người chuẩn bị gần như tất cả các bữa ăn của chúng tôi mỗi ngày. Mỗi ngày, tôi luôn uống hai lít nước tinh khiết và sữa vì nó tốt cho cơ thể. Tôi thích ăn thịt lợn nhưng đôi khi, tôi dùng một ít thịt gà và cá cho bữa trưa. Thông thường, tôi không có nhiều rau cho bữa trưa mặc dù chúng tốt cho sức khỏe của tôi. Tôi luôn có 3 bữa ăn mỗi ngày và tất cả các bữa ăn của tôi đều được nêm muối.

Bài tiếp theo: giải bài tập tiếng anh 10 bài 3

– giải tiếng anh 10 – Đọc tài liệu

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Unit 2: School Talks Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 10

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School Talks Để học tốt Tiếng Anh lớp 10

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School Talks

Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School Talks Giáo án Tiếng Anh 10 Unit 2: School talks Từ vựng tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School Talks

UNIT 2: SCHOOL TALKS

READING (ĐỌC)

Before you read

Khi gặp bạn, em thường nói về các đề tài nào sau đây?

– Thể thao và các trò chơi – Các ngày nghỉ

– Trò giải trí – Phim ảnh

– Bệnh tật – Thời tiết

– Sở thích riêng – Công việc và việc học

While you read Đọc những bài nói sau và làm bài tập.

1. Xin chào. Mình tên là Nguyễn Hồng Phong, 16 tuổi. Mình là học sinh trường phổ thông trung học Chu Văn An. Mình học lớp 10A cùng với 45 bạn khác. Mình học nhiều môn như Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa … mình muốn học tiếng Anh nhất vì nó là ngôn ngữ quốc tế. Mình thật sự không thích dậy sớm nhưng đành phải chịu thôi vì mình thường vào học lúc 7.15.

2. Xin chào. Tôi tên Nguyễn Lan Phương. Tôi dạy tiếng Anh ở trường phổ thông trung học Chu Văn An. Đây là một trong những ngôi trường lớn nhất ở Hà Nội. Dạy học là công việc vất vả, nhưng tôi yêu thích nó vì tôi thích làm việc cùng các em học sinh.

3. Tôi là Nguyễn Hồng Hà, cha của Phong. Chúng tôi sống trong một căn hộ nhỏ phía trên cửa hiệu ở góc phổ Tây Sơn. Căn hộ cách xa trường của Phong nên nó phải đến trường bằng xe đạp. Tôi lo lắng về việc ấy. Nó phải đạp xe tới trường trên những con đường chật hẹp và đông đúc vì có quá nhiều xe hơi, xe gắn máy, xe đạp lưu thông trên đường.

Task 1: Điền vào chỗ trống bằng những từ trong khung, số từ cho nhiều hơn số từ cần dùng.

1. enjoy 2. traffic 3. worry 4. crowded 5. language

Task 2: Theo cặp. Em đọc lại các bài nói và tìm ra ai

Name

– enjoys teaching Miss Phuong

– has to get up early Phong

– lives far from school Phong

– loves working with children Miss Phuong

– loves learning English Phong

– rides a bike to school every day Phong

– studies at a high school Phong

– teaches English at a high school Miss Phuong

– worries about someone else’s safety Mr Ha

Task 3: Trả lời các câu hỏi sau.

1. He studies at Chu Văn An High school.

2. He studies many subjects such as Maths, Physics, Chemistry,…

3. He wants to learn English because it is an international language.

4. She says that teaching is hard work, but she enjoys it.

5. He worries about his son’s safety because Phong has to ride his bike to school in narrow and crowded streets.

After you read

Theo nhóm, em hãy nói về:

– môn học em thích nhất, tại sao?

– em thích hay không thích làm gì ở trường nhất?

– em lo lắng về điều gì ờ trường?

SPEAKING (NÓI)

Task 1: Những từ ngữ sau thường được dùng khi người ta trò chuyện. Em hãy xếp chúng theo tiêu đề thích hợp, sau đó luyện tập với bạn.

Starting a conversation

Closing a conversation

– Good morning / Hi.

– How’s everything at school?

– Hello. How are you?

– Hello. What are you doing?

– Hi! How is school?

– Sorry, I’ve got to go. Talk to you later

– Well, it’s been nice meeting you.

– Goodbye. See you later.

– Great. I’ll see you tomorrow.

– Catch you later.

Task 2: sắp xếp các câu sau thành bài hội thoại, sau đó luyện nói với bạn em.

1. D 2. F 3. B 4. H

5. E 6. C 7. G 8. A

Task 3: Hoàn chnh bài hội thoại sau bằng từ, nhóm từ hay câu thích hợp trong khung. Sau đó luyện nói với bạn em.

A: Hello, Hoa. You don’t look very happy. What’s the matter with you?

B: Hi, Nam. I feel awful/ tired/ sick/ cold. I’ve got a headache/ a cold/ backache/ toothache.

A: Sorry to hear that. You should/ had better go home and have a rest.

B: Yes. That’s a great idea. Goodbye, Nam.

A: See you later.

– Chưomg trình truyền hình tối qua

– Bóng đá

– Các kế hoạch cho ngày nghỉ cuối tuần tới.

LISTENING (NGHE)

Before you listen Em hãy đọc và ghép câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B.

1. c 2. e 3. a 4. b 5. d

While you listen Task 1: Lắng nghe các bài đối thoại sau và ghép với tranh thích hợp.

conversation 1 – picture b

conversation 3 – picture d

conversation 2 – picture c

conversation 4 – picture a

Task 2: Nghe lại các bài đối thoại và trả lời câu hỏi.

1. Lan is taking English.

2. She’s in Miss Phuong’s class.

3. He is at a party now.

4. He plants to stay there for a week.

5. No, she doesn’t. She travels alone.

Task 3: Em hãy nghe lại bài đối thoại cuối và điền vào chỗ trống.

A: Hoa. How do you like (1) it here?

B: It’s (2) very nice. The hotel Is (3) big and my room is (4) comfortable.

A: Are you (5) traveling with your friends?

B: (6) No. I’m traveling (7) alone.

A: Would you like to go somewhere (8) for a drink?

B: That’s great.

* Lời trong băng Conversation 1:

A: So, what are you talking this semester, Lan?

B: Well, I’m taking English.

A: Me too. Whose class are you in?

B: Miss Lan Phuong’s.

A: How do you like the class?

B: I really enjoy it.

Conversation 2:

A: Are you enjoying yourself, Nam?

B: Yes, I am.

A: Would you like me to get you something to drink?

B: Not right now, thanks.

Conversation 3:

A: Son. How do you like the weather in Nha Trang?

B: Oh, it’s great.

A: So, when did you get here?

B: I arrived yesterday.

A: How long are you going to stay?

B: For a week.

A: Do you want to go for a swim?

B: Sure.

Conversation 4:

A: Hoa. How do you like it here?

B: It’s very nice. The hotel is big and my room is comfortable.

A: Are you traveling with your friends?

B: No, I’m travelling alone.

A: Would you like to go somewhere for a drink?

B: That’s great.

After you listen

Theo nhóm, hãy nói về những vấn đề mà em từng trải qua ở trường.

LANGUAGE FOCUS (TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ)

* Grammar and Vocabulary Exercise 1. Hãy đặt câu hỏi cho những câu trả lời sau.

1. When did you come?

2. How long did you stay here?

3. Who did you come with?

4. Where do you live?

5. Why do you like learning English?

6. What time do you often start work?/What time is it now?

7. How many children do they have?

Exercise 2. Điền vào chỗ trống bằng dạng -ing hay to-infinitive cho động từ trong ngoặc.

1. to hear 4. doing 7. to go 10. hearing

2. going 5. worrying 8. visiting

3. remembering 6. to pay 9. seeing

Exercise 3. Hoàn chinh các câu sau dùng dạng -ing hay to- infinitive cho các động từ trong khung.

1. to go 5. living 9. talking

2. waiting 6. making 10. to post

3. having 7. to call

4. to find 8. to lend

Unit 2 Lớp 10 Getting Started Trang 16 Sgk Tiếng Anh 10

Unit 2 lớp 10 Getting Started trang 16 SGK Tiếng Anh 10 với hướng dẫn dịch và trả lời các câu hỏi giải bài tập tiếng anh 10 bài 2.

Cùng Đọc tài liệu tham khảo gợi ý giải bài tập Getting Started unit 2 SGK Tiếng Anh 10 như sau:

Unit 2 lớp 10 Getting Started Ex1

Listen and read.(Lắng nghe và đọc)

Bài nghe:

Dịch:

Scott: Rồi, mà sao?

Scott: Nhưng Nam này!

Nam: Hả?

Scott: Chính xác!

Unit 2 lớp 10 Getting Started Ex2

Work in pairs. Read the conversation again and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời những câu hỏi sau.)

1. What does ‘An apple a day keeps the doctor away’ mean?

(Câu ‘Một quả táo mỗi ngày thì không cần đi gặp bác sĩ’ có nghĩa là gì?)

(Nghĩa là khi bạn ăn một quả táo mỗi ngày, bạn sẽ có sức khỏe tốt hơn / cơ thể khỏe mạnh / sức đề kháng với bệnh tật mạnh hơn.)

2. Name three health benefits of eating apples or drinking apple juice.

(Hãy kể tên 3 lợi ích sức khỏe của việc ăn táo và uống nước táo ép.)

(Giảm cân, tạo hệ cơ xương vững chắc và ngăn ngừa bệnh như ung thư.)

3. Which part of the body does Alzheimer’s disease affect?

(Phần nào của cơ thể mà căn bệnh Alzheimer ảnh hưởng đến?)

(Trí nhớ hay não bộ.)

4. How does Scott feel about drinking apple juice?

(Scott cảm thấy thế nào về việc uống nước táo ép?)

(Anh ấy không chắc lắm về lợi ích của nước táo ép.)

Unit 2 lớp 10 Getting Started Ex3

Bài nghe:

a. Which words did you hear in the conversation? Circle them. (Từ nào bạn đã nghe được trong đoạn hội thoại? Khoanh tròn chúng.)

b. Put the words into categories as in the table. (Phân loại những từ đó vào bảng)

Noun (Danh từ)

Adjective (Tính từ)

Verb (Động từ)

disease, balance, skeleton, system, bones, weight, brain, lungs

nervous, healthy

prevent, balance, boost, weight

Unit 2 lớp 10 Getting Started Ex4

WISE WORDS: ‘Laughter is the best medicine’. Read the common saying above. Do you agree? Can you think of a time when laughter was the best medicine for you?(CÂU NÓI KHÔN NGOAN: “Tiếng cười là liều thuốc tốt nhất.” Đọc câu nói thông thường trên. Bạn có thể nghĩ đến khoảng thời gian mà tiếng cười là liều thuốc tốt nhất với bạn không?)

Gợi ý:

I totally agree. Laughter was the best medicine for me when I felt tired, stressful, sick or embarrassed, etc. During the time I prepared for the entrance exam to high school, I was very stressful and tired. I spent a lot of sleepless nights studying for the exam. Sometimes, I felt exhausted and lost appetite. Luckily, my best friend who has a great sense of humour helped me out. He made me laugh happily through his funny jokes. This helped relieve my stress and I felt more relaxed as well as positive.

Dịch:

Tôi hoàn toàn đồng ý. Tiếng cười là liều thuốc tốt nhất với tôi khi tôi cảm thấy mệt mỏi, căng thẳng, ốm hay bối rối,v..v.. Trong suốt thời gian chuẩn bị cho kỳ thi đầu vào trường cấp 3, tôi đã rất căng thẳng và mệt mỏi. Tôi đã có nhiều đêm mất ngủ để ôn tập cho kỳ thi. Thỉnh thoảng, tôi cảm thấy kiệt sức và mất hứng ăn uống. May mắn thay, bạn thân của tôi với khiếu hài hước đã giúp tôi vượt qua. Cậu ấy khiến tôi cười vui vẻ qua những câu truyện cười hài hước của mình. Điều này đã giúp tôi giảm căng thẳng và tôi cảm thấy thoải mái cũng như tích cực hơn.

Bài tiếp theo: Unit 2 lớp 10 Vocabulary

– giải tiếng anh 10 – Đọc tài liệu