Top 7 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh Lớp 11 Unit 3 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Tiếng Anh Lớp 3 Unit 11: This Is My Family

Dịch và giải sách bài tập – Unit 11 This is my family

Tiếng Anh lớp 3 Unit 11: This is my family – Đây là gia đình tôi

Nhằm giúp quý thầy cô giáo có thêm tài liệu để giảng dạy, các em học sinh có thêm tài liệu hay để tham khảo, chúng tôi đã sưu tầm và tổng hợp tài liệu Tiếng Anh lớp 3 Unit 11: This is my family – Đây là gia đình tôi giúp các em học sinh nắm được từ vựng và ngữ pháp đã được học trong Unit 11 tiếng Anh lớp 3.

Tiếng Anh lớp 3 Unit 9: What colour is it? Bài tập tiếng anh lớp 3 (mới) Unit 11: This is my family Tiếng Anh lớp 3 Unit 10: What do you do at break time?

Lesson 1 – Unit 11 trang 6,7 SGK Tiếng Anh lớp 3

Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và đọc lại).

a) Who’s that man?

Người đàn ông đó là ai?

He’s my father.

Ông ấy là ba (bố) của mình.

Really? He’s young!

Thật không? Ba bạn thật trẻ!

b) And that’s rny mother next to him.

Và người kế bên ba là mẹ của mình.

She’s nice!

Mẹ bạn đẹp thật!

Bài 2: Point and say. (Chỉ và nói).

a) Who’s that? Đó là ai vậy?

He’s my grandfather, ồng ây là ông của mình.

b) Who’s that? Đó là ai vậy?

She’s my grandmother. Bà ấy là bà của mình.

c) Who’s that? Đó là ai vậy?

He’s my father, õng ấy là bố của mình.

d) Who’s that? Đó là ai vậy?

She’s my mother. Bà ấy là mẹ của mình.

e) Who’s that? Đó là ai vậy?

She’s my sister. Em ấy là em gái mình.

f) Who’s that? Đó là ai vậy?

He’s my brother. Anh ấy là anh trai mình.

Bài 3: Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

Who’s that? Đó là ai vậy?

He’s my grandfather, ông ấy là ông mình. Who’s that? Đó là ai vậy?

She’s my grandmother. Bà ấy là bà mình.

Who’s that? Đó là ai vậy?

He’s my father, ông ấy là bố mình.

Who’s that? Đó là ai vậy?

She’s my mother. Bà ấy là mẹ mình.

Who’s that? Đó là ai vậy?

She’s my sister. Em ấy là em gái mình.

Who’s that? Đó là ai vậy?

He’s my brother. Anh ấy là anh trai mình.

Bài 4: Listen and tick. (Nghe và đánh dấu).

1. b 2. a 3. c

Audio script

1. Linda: Who’s that man?

Mai: He’s my father.

Linda: Really? He’s young!

2. Linda: And who’s that woman?

Mai: She’s my mother.

Linda: She’s nice!

Mai: Thank you.

3. Mai: And that’s my grandfather.

Linda: He is nice too.

Mai: But he isn’t young. He’s old.

Bài 5: Read and complete. (Đọc và hoàn thành câu).

1. This is a photo of Mai’s family.

Đây là tấm hình về gia đình Mai.

2. The man is her father.

Người đàn ông là ba (bố) Mai.

3. The woman is her mother.

Người phụ nữ là mẹ Mai.

4. And the boy is her brother.

Và cậu con trai là em của Mai.

Bài 6: Let’s sing. (Nào chúng ta cùng hát).

A happy family

Happy, happy, happy father.

Happy, happy, happy mother.

Happy, happy, happy children.

Happy, happy, happy family.

Yes, yes, yes, yes!

We are a happy family!

Yes, yes, yes, yes!

We are a happy family!

Gia đình hạnh phúc

Hạnh phúc, hạnh phúc, bố hạnh phúc.

Hạnh phúc, hạnh phúc, mẹ hạnh phúc.

Hạnh phúc, hạnh phúc, con cái hạnh phúc.

Hạnh phúc, hạnh phúc, gia đình hạnh phúc.

Đúng rồi, đúng rồi, đúng rồi, đúng rồi!

Chúng tôi là một gia đình hạnh phúc!

Đúng rồi, đúng rồi, đúng rồi, đúng rồi!

Chúng tôi là một gia đình hạnh phúc!

Lesson 2 – Unit 11 trang 8,9 SGK Tiếng Anh lớp 3

Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).

a) That’s my brother.

Đó là em trai mình.

How old is your brother?

Em trai bạn bao nhiêu tuổi?

He is seven.

Cậu ấy 7 tuổi.

b) That’s my grandmother.

Đó là bà mình.

How old is she?

Bà ây boo nhiêu tuổi?

She’s sixty-five.

Bài 2: Point and say. (Chỉ và nói).

a) How old is your grandfather?

Ông bạn bao nhiêu tuổi?

He’s sixty-eight.

Ông mình 68 tuổi.

b) How old is your grandmother?

Bà bạn bao nhiêu tuổi?

She’s sixty-five.

Bà mình 65 tuổi.

c) How old is your father?

Ba (bố) bạn bao nhiêu tuổi?

He’s forty-two.

Ba mình 42 tuổi.

d) How old is your mother?

Mẹ bạn bao nhiêu tuổi?

She’s forty-one.

Mẹ mình 41 tuổi.

e) How old is your brother?

Anh trai bạn bao nhiêu tuổi?

He’s thirteen.

Anh ấy 13 tuổi.

e) How old is your sister?

Chị gái bạn bao nhiêu tuổi?

She’s ten.

Chị ấy 10 tuổi.

Bài 3: Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

How old is your grandfather?

Ông bạn bao nhiêu tuổi?

He’s sixty-nine.

Ông mình 69 tuổi.

How old is your grandmother?

Bà bạn bao nhiêu tuổi?

She’s sixty-six.

Bà mình 66 tuổi.

How old is your father?

Ba (bố) bạn bao nhiêu tuổi?

He’s forty-five.

Ba mình 45 tuổi.

How old is your mother?

Mẹ bạn bao nhiêu tuổi?

She’s forty-two.

Mẹ mình 42 tuổi.

How old is your brother?

Anh trai bạn bao nhiêu tuổi?

He’s eight.

Anh ấy 8 tuổi.

How Old is your sister?

Em gái bạn bao nhiêu tuổi?

She’s six.

Em ấy 6 tuổi.

Bài 4: Listen and number. (Nghe và điền số)

a. 3 b. 4 c. 2 d. 1

Audio script

1. Tom: That’s my sister.

Mai: How old is she?

Tom: She’s six years old.

2. Tom: That’s my grandfather.

Linda: How old is he?

Tom: He’s sixty-eight.

3. Mai: Who’s that?

Tom: It’s my grandmother.

Mai: How old is she?

Tom: She’s sixty-four.

4. Mai: And who’s that?

Tom: It’s my brother.

Mai: How old is he?

Tom: He’s thirteen.

Bài 5: Read and complete. (Đọc và hoàn thành).

Xin chào! Tên của mình là Quân. Mình 10 tuổi. Đó là tấm hình về gia đình mình. Ba mình 44 tuổi. Mẹ mình 39 tuổi. Anh trai mình 14 tuổi.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 11 Unit 3: Reading

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 3: Reading – Speaking

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 3: Reading – Speaking giúp thầy cô và các em học sinh lớp 11 có thêm tài liệu để chuẩn bị bài và ôn bài học Tiếng Anh lớp 11 Unit 3, nâng cao kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11, từ vựng Tiếng Anh lớp 11 để đạt kết quả tốt trong học tập và thi cử môn Tiếng Anh lớp 11.

XEM THÊM:

READING

Before you read Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các hình và trả lời câu hỏi.)

1. The people in both pictures belong to a family.

2. The people in picture I are celebrating a birthday and the people in picture 2 are celebratina the 50th wedding anniversaries.

While you read

Read the passages about birthday and then do the task that follow. (Đọc các đoạn văn về sinh nhật và kỉ niệm hàng năm, sau đó làm bài.)

A. Đây là sinh nhật của Lisa. Hôm nay cô ấy lên 7 tuổi, gia đình và bạn bè của cô ấy đều có mặt tại bữa tiệc. Trên bàn là một chiếc bánh sinh nhật với 7 cây nến, mỗi cây là một năm. Mọi người hát bài ‘Chúc mừng sinh nhật” tặng Lisa:

Khi họ ngừng hát, Lisa thổi tắt những cây nến trên cái bánh. Mọi người ăn bánh và kem. Sau đó, Lisa mở thiệp và quà sinh nhật của cô ấy. Gia đình và bạn bè của cô ấy tặng đồ chơi và quần áo vào ngày sinh nhật của cô ấy.

Ở Mĩ, mọi người ở mọi lứa tuổi đều tổ chức tiệc sinh nhật. Nhưng khi một người trưởng thành tổ chức sinh nhật, không có quá nhiều nến trên bánh sinh nhật. Nhiều người Mĩ hơn 30 tuổi không muốn nhắc tới tuổi của họ. Một ai đó luôn đùa vào mỗi năm, “hôm nay tôi 29 tuổi”, có lẽ họ không muốn già thêm chút nào nữa.

B. Rosa và Luis cũng đang có một bữa tiệc. Nhưng không phải là một bữa tiệc sinh nhật. Đó là bữa tiệc kỉ niệm 50 năm Rosa và Luis kết hôn. Hôm nay, gia đình và bạn bè của họ đã tổ chức cho họ một bữa tiệc. Mọi người ăn bánh và nói “CHÚC MỪNG NGÀY KỈ NIỆM HẠNH PHÚC!” tới Rosa và Luis. Mọi người cũng tặng thiệp và quà cho cặp đôi kỉ niệm này.

Hầu hết các cặp vợ chồng ở Mĩ đều tổ chức lễ kỉ niệm ngày cưới hằng năm. Vợ và chồng tặng hoa hay quà cho nhau. Họ thường có một bữa tối yên lặng ở nhà hoặc ở một nhà hàng. Họ không thường có một bữa tiệc lớn. Nhưng tiệc kỉ niệm đám cưới thứ 25 và 50 rất đặc biệt.

Người ta gọi lần thứ 25 là “ki niệm bạc” và lần 50 là “kỉ niệm vàng”. Những lễ kỉ niệm hãy đánh dấu mốc cho sự hạnh phúc và mối quan hệ vĩnh cửu giữa hai vợ chồng. Luis và Rosa chan hòa niềm hạnh phúc trong kỉ niệm hoàng kim của họ.

After you read Work in pairs. Answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Trả lời câu hỏi sau.)

1. Where do you prefer to celebrate your birthday, at home or in the restaurant? Why?(Bạn thích tổ chức tiệc sinh nhật ở đâu, ở nhà hay nhà hàng? Tại sao?)

– I prefer to celebrate my birthday at home because it is quieter than in the restaurant. Moreover, everyone feels at ease and enjoys a family atmosphere.

2. Do your parents celebrate their wedding anniversaries? (Bố mẹ bạn có kỉ niệm ngày cưới không?)

– No. Most Vietnamese couple don’t have the habit of having wedding anniversaries.

3. Are you going to celebrate your wedding anniversaries in the future? Why (not)? (Trong tương lai bạn có kỉ niệm ngày cưới của mình không? Tại sao có? Tại sao không?)

– In the future I win celebrate my wedding anniversaries because I think they are occasions for us to celebrate our love, to look back our way and to have fun with relatives and friends.

SPEAKING

Task 1. Think of a party you have been to. Choose from the list the things you want to talk about. (Nghĩ về một bữa tiệc bạn đã tham dự. Từ danh sách chọn những việc bạn nghĩ bạn muốn nói đến)

– Whose party was it? (Bữa tiệc của ai?)

– What was the occasion? (Nhân dịp gì?)

– Did you take a gift for the host? (Bạn có mang quà đến cho chủ nhà không?)

– Who did you so with? (Bạn đi với ai?)

– Where was the party? (Buổi tiệc ở đâu?)

– Were there any decorations? (Ở đó có sự trang hoàng không?)

– Were there a lot of people there? (Có nhiều người ở đó không?)

– Did you know most of the people there? (Bạn có biết hầu hết mọi người ở đó không?)

– What sort of the drink and food did you have? (Bạn ăn và uống gì?)

– What was the music like? (Âm nhạc như thế nào?)

– Did you dance? (Bạn có nhảy múa không?)

– Did you meet anybody nice there? (Bạn có gặp ai dễ thương ở đó không?)

– What time did it start? (Mấy giờ buổi tiệc bắt đầu?)

– What time did it finish? (Mấy giờ buổi tiệc kết thức?)

– Did you stay to the end? (Bạn có ở đến cuối buổi tiệc không?)

Task 2. Work in pairs. Tell your partner about the party. (Làm việc theo cặp. Hãy nói với bạn bè về buổi tiệc bạn từng tham dự.)

A: Guess what I have just been invited to my teacher’s house for dinner.

B: Oh, how nice. What do you often do when you are invited to someone’s house?

A: Well. It’s a custom to bring a small gift.

B: Really, like what?

A: Maybe some flowers or something for dessert.

B: And is it alright to bring a friend a bag?

A: Well, if you want to bring someone you are expected to call first and ask it is OK.

B: Uhm. How long did the party last.

A: The party lasted two hours. We often talked together. Some sang or play music. We enjoyed the party very much.

Task 3. Work in groups. You are going to take part in a competition to rrganize the best party. Decide on the following. (Làm việc theo nhóm. Bạn sẽ tham dự kì thi để tổ chức một bữa tiệc tuyệt vời nhất. Quyết định các vấn đề sau:)

– Budget, (quỹ)

– Date and time, (thời gian)

– Who to invite. (khách mời)

– Formal or informal dress. (loại quần áo mặc tới bữa tiệc)

– Decorations, (trang trí)

– Entertainment (music, eame, etc.). (Giải trí: âm nhạc, trò chơi, v.v…)

– Food and drink, ( thức ăn và đồ uống)

Task 4. Tell the rest of the class about your party. Try to convince them to come. (Kể với các bạn về bữa tiệc của bạn. Cố gắng thuyết phục mọi người tới dự.)

Hello everyone! I am going to organize a party to celebrate my birthday. It will take place on September 16th 2013. Would you like to come?

If you’ll not come. I’ll unhappy. This is my birthday, and you are my friend, so why will not you come? I love you, so let you come to?

Giải Bài Tập Tiếng Anh 11 Unit 3: A Party

Read the passages about birthdays and anniversaries and then do the task that follow. ( Đọc các đoạn văn về sinh nhật và lễ kỉ niệm và sau đó làm các bài tập theo sau.)

A. Hôm nay là sinh nhật của Lisa. Cô bé lên bảy tuổi và gia đình và bạn bè của cô bé đều có mặt ở bữa tiệc mừng sinh nhật. Trên bàn là chiếc bánh sinh nhật với bảy ngọn nến, mỗi ngọn nến cho một năm tuổi. Mọi người hát “Chúc mừng sinh nhật” tới Lisa.

Chúc mừng sinh nhật của bé!

Chúc mừng sinh nhật của bé!

Chúc mừng sinh nhật bé yêu Lisa!

Mừng sinh nhật của bé!

Sau khi mọi người hát xong, Lisa thổi nến trên bánh. Sau đó mọi người ăn bánh và kem. Sau khi ăn, Lisa mở thiệp và quà tặng. Gia đình và bạn bè tặng cô bé đồ chơi và quần áo để mừng sinh nhật cô.

Ở Mỹ, mọi người ở mọi lứa tuổi đều tổ chức sinh nhật. Nhưng khi một người lớn mừng sinh nhật thì không có nhiều nến trên bánh. Nhiều người Mỹ trên 30 tuổi không thích đề cập đến tuổi tác của họ. Vài người thường đùa nhau hàng năm, “Hôm nay tôi 29 tuổi”. Có lẽ họ không muốn già hơn.

B. Rosa và Luis cũng đang tổ chức tiệc, nhưng đó không phải là tiệc sinh nhật mà là tiệc kỷ niệm ngày cưới. Năm mươi năm trước, Rosa và Luis kết hôn. Hôm nay gia đình và bạn bè họ đang tổ chức cho họ bữa tiệc mừng. Mọi người ăn bánh và nói “Chúc mừng kỷ niệm ngày cưới!” với Rosa và Luis. Người ta cũng tặng thiệp và quà cho cặp vợ chồng tổ chức kỷ niệm.

Hầu hết các đôi vợ chồng ở Mỹ tổ chức kỷ niệm ngày cưới hàng năm. Các ông chồng và các bà vợ tặng hoa và quà cho nhau. Họ thường dùng bữa ăn tối yên tĩnh ở nhà hay ở nhà hàng. Họ ít khi tổ chức tiệc lớn.

Nhưng kỷ niệm 25 hay 50 năm ngày cưới là một dịp đặc biệt. Kỷ niệm 25 năm ngày cưới được gọi là “kỷ niệm bạc” và 50 năm là “kỷ niệm vàng.” Những kỷ niệm đó là cột mốc đánh dấu mối quan hệ bền vững và hạnh phúc giữa các cặp hôn phối. Rosa và Luis hạnh phúc bên nhau trong bữa tiệc kỷ niệm vàng của mình.

Task 2. Work with a partner. In each of the following sentences, there is ONE word which is not true according to … . ( Làm việc với một bạn học. Ở mỗi câu sau có MỘT từ không đúng theo đoạn văn. Hãy gạch dưới từ sai và cho từ đúng.)

– Whose party was it? ( Bữa tiệc của ai?)

– What was the occasion? ( Nhân dịp gì?)

– Did you take a gift for the host? ( Bạn có mang quà đến cho chủ nhà không?)

– Who did you so with? ( Bạn đi với ai?)

– Where was the party? ( Buổi tiệc ở đâu?)

– Were there any decorations? ( Ở đó trang trí gì không?)

– Were there a lot of people there? ( Có nhiều người ở đó không?)

– Did you know most of the people there? ( Bạn có biết hầu hết mọi người ở đó không?)

– What sort of the drink and food did you have? ( Bạn ăn và uống gì?)

– What was the music like? ( Âm nhạc như thế nào?)

– Did you dance? ( Bạn có nhảy múa không?)

– Did you meet anybody nice there? ( Bạn có gặp ai dễ thương ở đó không?)

– What time did it start? ( Mấy giờ buổi tiệc bắt đầu?)

– What time did it finish? ( Mấy giờ buổi tiệc kết thúc?)

– Did you stay to the end? ( Bạn có ở đến cuối buổi tiệc không?)

Task 2. Work in pairs. Tell your partner about the party. ( Làm việc theo cặp. Nói với bạn học về buổi tiệc bạn từng tham dự.)

A: I have just been invited to my friend’s house for dinner.

B: Oh, how nice. What do you often do when you are invited to someone’s house?

A: Well. It’s a custom to bring a small gift.

A: Maybe some flowers or something for dessert.

B: And is it alright to bring a friend?

A: Well, if you want to bring someone you are expected to call first and ask it is OK.

B: Uhm. How long did the party last.

A: The party lasted two hours. We often talked together. Some sang or play music. We enjoyed the party very much.

It was Nam’s 17 th birthday party. I was very glad to be invited. I gave him a brithday card and a good book as presents, he liked them a lot. I came to the party with some of our mutual friends. The party was held at Long’s home. Though it was not a big one, it was very cozy and full of happiness. There were many his friends and relatives joined and I knew most of them. There was a variety of food and drinks. I enjoyed some cocacola and fresh fruits. Music was fast and furious. My friends were dancing passionately while I was talking with some new friends. People there were really friendly and humorous. The party ended at about 9 p.m. I came home with high spirit. It was really a memorable party.

Task 3. Work in groups. You are going to take part in a competition to organize the best party. Decide on the following. ( Làm việc nhóm. Bạn sẽ tham dự kì thi tổ chức một bữa tiệc tuyệt vời nhất. Quyết định các vấn đề sau:)

Gợi ý những thứ cần thiết cho bữa tiệc:

– budget (quỹ): 300 k

– date and time (thời gian): 7 p.m on October 31

– who to invite (khách mời): classmates, English teacher

– place (địa điểm): my house

– formal or informal dress (trang phục trang trọng hay trang phục thường): informal dress

– decorations (trang trí): colored light, bulbs, answers flowers

– entertainment (giải trí: âm nhạc, trò chơi, …): dance, music, games

– food and drink (đồ ăn và đồ uống): pizzas, hambugers, cake, fruit juice, …

We are having a Halloween party at 7 p.m on October 31 in my house. Would you like to come? We have also invited English teacher. There will be a lot of food and drink that you like as pizzas, hambugers, cake, fruit juice, … . Of course, there will be dancing and some exciting game with interesting prizes for winners.

– Work in pairs. Ask and answer the following questions. ( Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

Mai is my neighbor. She turned 16 recently and her mother held a birthday party for her. I was one of those invited.

The party began at about three in the afternoon. There were about twenty of us gathering in Mai’s house. She didn’t like having the party at a restaurant because it is noisy and expensive.

We gave presents to Mai and she happily opened them. It must really be exciting to receive all those presents. After that, Mai’s mother served us birthday cake and biscuits.

Finally at about six in the evening, the party came to an end. We were all tired. The parents of other children came to collect them by motorbikes.

Task 1. Work in pairs. Ask and answer the following questions. ( Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

– Bạn định tổ chức tiệc gì?

– Bạn định tổ chức bữa tiệc vào khi nào và ở đâu?

– Bạn lên kế hoạch mời bao nhiêu người và họ là ai?

– Các hoạt động gì sẽ diễn ra trong bữa tiệc?

– Thức ăn và đồ uống nào sẽ được phục vụ tại bữa tiệc?

As the school year is coming to an end, I’m giving a farewell party before we go away for holiday. Would you like to come? It will be held at my home at 7 p.m this coming Sunday. I intend to invite about 10 people, so it will be a small gathering. I will order some pizzas and buy snacks and fruits. There will be dancing and karaoke competition, so there will be a lot of fun.

Please let me know if you can come. Just leave me a message on the phone if you can’t catch me at home.

Your friend,

I’ve passed the entrance exam to Hanoi University of Science. On this occasion, I am celebrating a warm party at home on Saturday, September 18 th at 5 p.m. Would you like to come?

I also invite most of our classmates to come. This is an opportunity for all of us to meet each other for such a long time. I hope that we will have a good time together. There will be buffet and of course singing and dancing will be offer red then.

I look forward to your joining our party. I’m very happy if you say “Yes”.

We are having a birthday party for my little brother Nam this Saturday evening. My family and I would like to invite you to join us.

The party will take place at 7 p.m. at my house. We plan to invite some of our friends that you’ve already known. This is an opportunity for all of us to meet each other for such a long time. I hope we will have a good time together. Please come to join the singing and dancing activities with us. Of course there will be lots of food and drink such as cakes, candies and fruit juices.

I will be very happy if you can come, Ngoc. Please let me know whether you can come.

Exercise 1. Complete the sentences with the correct form, gerund or infinitive, using the words in brackets. ( Hoàn thành câu với dạng đúng, danh động từ hoặc nguyên mẫu, sử dụng các từ trong ngoặc.)

Listen and complete the sentences. ( Nghe và hoàn thành các câu.)

Read the passace about a birthday party and then answer the following questions. ( Đọc đoạn văn về một buổi tiệc sinh nhật và sau đó trả lời những câu hỏi sau.)

Hàng xóm của tôi mời tôi đến dự tiệc sinh nhật của con trai họ vào tối thứ bảy tuần rồi. Đó không phải là bữa tiệc mừng bình thường. Đôi vợ chồng này thành hôn đã mười năm mà vẫn không có con nên họ rất xúc động vui sướng khi có được đứa con sau khi đã hoàn toàn tuyệt vọng.

Tôi quyết định mang theo máy ảnh để chụp vài tấm hình của gia đình hạnh phúc này. Chiếc bánh sinh nhật được bày ra một cách nổi bật ở giữa phòng khách. Bé John, cậu bé của bữa tiệc sinh nhật, rất náo nức và muốn chạm tay vào chiếc bánh. Thân nhân và bạn bè bắt đầu đến cùng với quà gói trong những chiếc hộp nhiều màu.

Vào đúng 8 giờ bánh sẽ được cắt. Cậu bé mặc bộ đồ mới tinh, trông giống như một hoàng tử nhỏ. Nến được thổi và thức ăn được dọn ra. Ông bà chủ tiệc đi vòng quanh để chắc là mọi người được vui vẻ. Bé John dường như biết vai trò quan trọng của mình trong bữa tiệc nên nhe răng cười suốt buổi. Cậu bé không thích được khách ôm hôn cho lắm vì cậu chỉ quan tâm đến các món đồ chơi vừa mới nhận được.

Bữa tiệc kết thúc khoảng 10.30 tối. Tôi về nhà cảm thấy buổi tối đó thật vui vẻ và mong đến ngày mai để đem phim đi rửa.

III. Pronunciation and Grammar (2.5 points)

a) Listen and put tick (V) in the right box, paying attention … . ( Lắng nghe và đánh dấu (V) vào hộp đúng, chú ý đến cách phát âm của phần gạch chân của từ đó.)

b) Complete the sentences, using the right form (base, full or passive) of the infinitive in brackets. ( Hoàn thành câu, sử dụng dạng đúng (cơ bản, đầy đủ hoặc bị động) của nguyên mẫu trong ngoặc.)

In 120 words, write about your birthday party (or one of your friends’). The following questions might help you. ( Trong 120 từ, viết về bữa tiệc sinh nhật của bạn (hoặc của một trong những người bạn của bạn). Các câu hỏi sau có thể giúp bạn.)

Mai is one of my best friends. We have many things in common so we often meet and do things together. We live on the same street. It’s interesting that her birthday is also in July but a week before mine so we often help each other to celebrate it. Last July we had a very special birthday parties. We didn’t have it at homes as usual but we had our birthday celebrations at Bai Chay beach during a two-week holiday with our parents. We spent the morning swimming and playing on the beach. We had seafood for lunch at the restaurant. In the afternoon we went shopping around the area and bought lots of souvenirs. Though I did not have many presents on my last year birthday, but I enjoyed it most of all.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Mới Unit 3: Becoming Independent

Mai: Mình có thể thấy rằng bạn và Hoàng Minh đã trở thành bạn thân của nhau.

Lan: Đúng vậy. Mình thật sự thích cậu ấy vì cậu ấy không dựa vào người khác để được giúp đỡ và không bị ảnh hưởng bơi ý kiến của người khác.

Mai: Mình cũng thấy vậy. Cậu ấy rất độc lập.

Lan: Ừ, cậu ấy còn là một học sinh có trách nhiệm. Cậu ấy luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn và chưa bao giờ bị nhắc nhớ về bài tập và những công việc khác.

Lan: Cậu ấy còn là một người đáng tin cậy. Tuần trước nhóm mình nhận một dự án và được giao làm phần khó nhất của dự án đó. Cậu ấy đã rất cố gắng và đã làm rất tốt.

Mai: Thật là tốt khi có một người bạn có thể tin cậy được. Cậu ấy dường như rất quyết tâm.

Lan: Cậu ấy là vậy đó. Tháng trước chúng mình được giao cho một bài toán hóc búa. Hầu hết các bạn lớp mình đều bó tay, vậy mà cậu ấy thức suốt đêm để giải và đã giải được.

Mai: Thật đáng ngạc nhiên!

Lan: Ừ, thậm chí thầy dạy Toán lớp mình đã rất ngạc nhiên khi đọc lời giải của cậu ấy. Một điều tốt về cậu ấy nữa là cậu ấy là người tự lực. Cậu ấy luôn cố gắng tìm cách giải quyết cho những vấn đề của mình và hiếm khi cần sự giúp đỡ từ người khác.

Mai: Chác hắn bố mẹ cậu ấy thật sự hài lòng khi có một cậu con trai như vậy.

Lan: Dĩ nhiên rồi. Cậu ấy còn giúp đỡ mọi người trong nhà rất nhiều. Vậy mà cậu ấy vẫn có thời gian đọc sách vì thế mà cậu ấy rất nhanh nhạy tin tức về những gì đang diễn ra trên thế giới. Nói chuyện với cậu ấy thật thú vị.

Mai: Lúc nào đó mình sẽ nói chuyện với cậu ấy.

Lan: Ừ, bạn nên thử xem sao. Cậu ấy còn là người tự tin và quyết đoán. Cậu ấy luôn tin vào chính bản thân mình và mình thật sự ngường mộ khá năng đưa ra quyết định nhanh chóng. Cậu ấy là một người rất độc lập!

Mai: Thật tuyệt! Bạn thật may mắn khi có một người bạn thân giống cậu ấy.

1. Because Minh doesn’t rely on other people for help and isn’t intluenced by other people’s opinions.

2. Because he always completes his tasks on time, and never needs to be reminded about the assignments and other schoolwork.

3. He tried hard and spent the whole night on a hard Maths problem when most students in the class had given up.

4. He always tries to find solutions to his problems and seldom needs help from others.

5. Responsible, reliable, self-reliant, determined, well-informed and confident.

1. It’s good to have a friend you can rely on.

2. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer.

3. His parents must be really pleased to have such a son.

4. But he still has time to read,…

5. It’s interesting to talk to him.

6. I really admire his ability to make decisions so quickly.

7. You’re lucky to have a close friend like him.

1. He’s a new student in our class.

2. He always fulfills all tasks on time.

3. He knows a lot about life and the world around.

4. Now it’s time for all of us to celebrate our achievements.

5. An independent person is capablec of doing things by herself.

1. Line up and wait till tell you what to do.

2. My number is oh nine oh eight seven six oh four oh five (0908760405).

3. You could earn a lot of money if you write an interesting e-book.

4. Once upon a time, there was a frog that lived in a little pond.

5. Take a box from over there and give it to me.

1. It’s good to have a friend you can rely on.

2. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer.

3. His parents must be really pleased to have such a son

4. But he still has time to read…

5. It’s interesting to talk to him.

6. I really admire his ability to make decisions so quickly.

7. You’re lucky to have a close friend like him.

1. The little boy was afraid to jump into the pool.

2. She is proud to be the leader of the group.

3. The students were excited to hear that they had won the competition.

4. My mother was very surprised to hear that I would take part in the storytelling contest.

5. I’m sorry to disturb you.

1. It’s unreasonable to expect that everybody will understand you.

2. It’s impossible to guess what will happen.

3. It’s easy to learn some simple sentences in Knglish such as How are you? or Thank you.

4. It’s necessary to take a map with you when travelling in a foreign country.

5. It’s possible for you to finish the project on your own.

1. You are not ill so there’s no need to stay in bed.

2. My teacher has the ability to make complicated things easy to understand.

3. His decision to take part in the contest surprised all of US.

4. I couldn’t get permission lo go to the party.

5. I didn’t know about their plan to go to Nha Trang for the summer holidays.

Kỹ năng quản lý thời gian

Việc trở thành người độc lập là khả năng tự chăm sóc bản thán và không cần dựa dẫm vào bất kỳ ai khác. Đó là điều mà nhiều bạn trẻ đang nỗ lực để đạt được. Tuy nhiên khả năng sống độc lập không phải phát triển tự nhiên: bạn cần có một số kỹ năng sống để không phụ thuộc vào cha mẹ hoặc anh chị mình. Trong số những kỹ năng đó thì kỹ năng quan lý thời gian có lẽ là kỹ năng quan trọng nhất. Khi bạn có kỹ năng quản lý thời gian tốt, bạn sẽ có được sự tự tin và sự tự tôn trọng bản thân. Những kỹ năng này cũng sẽ giúp bạn làm tốt công việc hàng ngày của bạn bao gồm cả trách nhiệm của bạn ở trường cùng như ở nhà. Nếu bạn sử dụng thời gian một cách khôn khéo, bạn sẽ không cảm thấy bị áp lực khi ngày thi đến gần. Bạn còn có thể hành động một cách độc lập và có trách nhiệm hơn, đạt nhiều điểm cao hơn ở trường và có thêm nhiều thời gian hơn dành cho gia đình và bạn bè.

Có được kỹ năng quản lý thời gian cũng không phai là quá khó. Đầu tiên bạn hãy lập kế hoạch cho những việc bạn cần làm trên bảng kế hoạch hoặc trên một ứng dụng ở điện thoại di động của bạn. Hãy sắp xếp chúng theo thời gian biểu đế sau đó bạn có thể kiểm tra. Bạn hãy xác định bạn cần bao nhiêu thời gian cho mỗi công việc và giới hạn thời gian cho công việc dỏ. Thứ hai, bạn hãy ưu tiên cho các hoạt động của bạn. Nếu bạn có qua nhiều việc phải làm trong một ngày hay một tuần, bạn có thể sẽ lúng túng vì phải tìm cách thu xếp công việc. Vì thế mà hãy quyết định việc nào là quan trọng với bạn và dành nhiều thời gian nhất cho công việc dó hoặc xếp nó lên đầu danh sách. Thứ ba, bạn hãy xây dựng lại thói làm việc hàng ngày vì khi đã thành lề thói hàng ngày thì chúng sẽ tốn ít thời gian thực hiện hơn.

Kỹ năng quản lý thời gian không thể trong một ngày mà có được. Tuy nhiên khi bạn đă có những kỹ năng đó, chúng có thể giúp bạn trở nên độc lập.

D Time-management skills has many benefits and there arc three steps to develop them.

1. With good time-management skills, you don’t feel very stressed when exam dates are approaching; you can act more independently and respossibly, get better grades at school and have more time for family and friends.

2. Write the things you will have to do on a planner or an app on your mobile device, and put time limits on them.

3. So you can check them later.

4. Decide what is important to you and give it the most of your time or add it to the top of your list.

5. Once routines are developed, they take less time to do.

– The boy is learning to ride a bike. His father is helping him to learn to ride it independently.

– Yes, I think he needs his father’s assistance because he can’t ride a bike by himself for the first time.

MC: Hello and welcome to Life Skills, the most popular radio show for teens and parents. Today. I’ve invited three Grade 11 students to share with us how their parents help them to become independent. Long, would you like to start?

Long: Hi. well. I’m the only child, so my parents tend to be overprotective of me. They didn’t let me do any household chores and drove me to school until finished Grade 9. However, since I was a little child. I’ve always been encouraged to voice my opinions. My parents even aske for my opinion before they make important family decisions.

Tuan: Well, my parents focus on teaching me about responsibility. I’m given a list on responsibilities, such as doing household chores, looking after my grandparents… And my parents make sure that I fulfill all of them. If I fail. I get punished. Bui if I do them well, I get a reward. This keeps me motivated.

MC: Your parents seem strict, but also very fairễ What about you, Minh?

Minh: My parents set some limits and establish rigid rules about important issues. I have to do chores and follow a set routine. But I can make my own choices about personal things such as clothes, books or toys. My parents encourage me to consider all options before making my own decisions.

MC: Yes, setting limits can teach you self-discipline, and keep you safe and healthy. It’s also great that your parents teach you decision-making skills. I hope thai one day you’ll be ready to leave home and live independently. Thank you so much for joining the show.

1. Because they didn’t let him do any household chores and drove him to school until he finished Grade 9.

2. To voice (speak out) his opinions.

3. They focus on teaching him about responsibility.

4. If he does his responsibility well, they give him a reward.

5. To do chores and follow a set routine.

6. He can make his own choices about these items.

TRUNG TÂM RÈN LUYỆN KỸ NĂNG NGÔI SAO XANH

Những kỹ năng bạn cần để trở thành người độc lập

Bạn có muốn trở thành người độc lập?

Bạn có muốn sống dựa vào chính minh một cách thành công?

Vậy thì hãy theo khóa học của chúng tôi. Chúng tôi sẽ dạy cho bạn những kỹ năng bạn cần.

Chúng tôi có rất nhiều khóa học khác nhau dành cho bạn:

Đối mặt với sự cô đơn

Đặt mục tiêu

Xư lý sự căng thẳng

Quản lý thời gian

Các kỹ năng tương tác cá nhân và nhiều hơn nữa …

Hãy ghi danh theo học ngày hôm nay và được xếp vào lớp nhừng người đến sớm

Để biết thêm thông tin, hãy viết thư về:

Ms. Angela Brown, Blue Rose Rd. Chanel. FL 32924

1. Courses that teach the skills people need to become independent.

2. Those who want to be independent / live on their own successfully.

3. The skills to overcome the feeling of loneliness.

4. A discount on tuition fee.

5. Write to Ms Angela Brown.

1. Lacking time-management skills: c,d.

2. Suffering from stress: a, e.

3. Lacking interpersonal: b, f.

December 15th, 2015

Dear Ms Brown.

! am now in Grade 11 and have such a lot of work to do that I don’t have time to finish all

I hope that your answer will help me make the right choice. I’m looking forward to hearing from you soon.

Yours sincerely,

Tran Bao Ngoc

1. What kind of person does the father want his son to grow up to be?

He wants his son to grow up to be independent.

2. What does the father mean by saying: You got a dream you gotta protect it. and want something, go get / Do you agree with him? Why / Why not?

The father wants his son to do everything with strong desire and determination to ges success.

3. What’s your dream? How do you protect it and make sure it will come true one day? (Ý kiến cá nhân)

Một người cha bảo con trai mình:

Đừng bao giờ để ai nói rằng con không thể làm một việc gì đó. Kể cả bố cũng không được. Con có ước mơ, con phải bảo vệ nó. Khi chính con người ta không thể làm điều gì đó, họ sẽ bảo rằng con không thể làm điều đó. Con muốn điều gì đó, hãy thực hiện nó.

1. To teach their children to live independently.

2. To protect their children and to provide them with a happy and wealthy childhood.

3. They make them do things such as W’ashing. cleaning and cooking for themselves fronl the time they are very small.

4. No. Vietnamese parents seldom ask for their children’s opinions before making family choices.

5. They show respect for them and let them voice their opinions on family issues.

6. After they get married.

Cách dạy con cái ở Mỹ

Đối với nhiều người Mỹ, nhiệm vụ quan trọng nhất của cha hoặc mẹ là dạy cho con mình biết sống độc lập. Từ lúc còn thơ, hầu hết trẻ em Mỹ đều có phòng riêng và không bao giờ ngủ cùng bố mẹ.

Các bậc cha mẹ người Mỹ giúp con mình trở nên tự lập bằng cách bắt chúng phải làm những việc như giặt giũ, lau chùi, tự nấu ăn ngay từ khi các em còn rất nhỏ. Để giúp phát triển sự tự tin của con cái mình, các bậc cha mẹ người Mỹ luôn bày tỏ sự tôn trọng con cái và để chúng đưa ra ý kiến của mình về những vấn đề gia đình.

Ngay sau khi rời ghế nhà trường, hầu hết các em đều thoát khởi cuộc sống gia đình và bắt đầu một cuộc sống thật sự độc lập.

Nhiều bậc cha mẹ người Việt cho rằng vai trò quan trọng nhất của họ là bảo vệ con cái mình và cho chúng một tuối thơ đầy đủ, hạnh phúc. Các em bé thường ngủ cùng bố mẹ và nhiều em mãi đến khi học xong tiểu học mới thôi không ngủ cùng bố mẹ nữa.

Trong khi nhiều trẻ em ở những vùng nông thôn phải đi làm để đóng góp vào việc chi tiêu trong gia đình, hầu hết các em ở thành phố không phải làm bất cứ việc gì ngoài việc học. Ở cả thành thị và nông thôn, các bậc cha mẹ hiếm khi hỏi ý kiến con cái trước khi đưa ra những lựa chọn trong gia đình.

Con cái không thoát ly cuộc sống gia đình trước khi các em lập gia đình. Thậm chí sau khi con cái kết hôn nhiều bậc cha mẹ vẫn còn muốn con cái mình sống cùng nhà với bố mẹ.

Many Vietnamese parents think their most important role is to protect their children and provide them with a happy and wealthy childhood whereas American parents help their kids to become self-reliant by making them do such things as washing, cleaning and cooking for themselves from the time they are very small.

Right after American children finish school, most of them will move out of the family home and start a truly indenpent life while Vietnamese children do not move out of the family home before they get married. Even the, may parents still want the couple to live with them in the same house.

Being independent is being able to take care of yourself, and not having to rely on anyone else. That is what many young people strive for. However, the ability to live independently does not develop naturally: you need a number of lifeskills to stod reiving on your parents and older siblings.

1. Denis was happy to receive a letter from his mother.

2. Ann was so lucky to pass the exam.

3. It’s impossible to learn a foreign language in one day.

4. The students are very keen to take part in the “Green Day” activities.

5. It’s necessary for you to develop habits that will keep your body healthy and clean.

6. We are relieved to hear that I lelen is feeling better now.

7. It’s difficult to guess what will happen.

8. It’s important to learn how to get from one place to another.

9. It’s important to learn how to cope with loneliness.

10. Dave was very surprised to receive a birthday gift from an old friend.

1. Their goal to win the first prize seems unrealistic.

2. Nobody knew about his dream to become a doctor.

3. Her failure to obey the school rules upset her parents very much.

4. Tania’s ability to speak three foreign languages is amazing.

5. Tom’s attempt lo persuade his parents to allow him to join the club failed.

6. He made an effort to overcome any difficulties by himself.

Add up all the points. The more points you get means the more independent you are.