Top 5 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh Lớp 12 Unit 1 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 12 Unit 1: Home Life

Giải bài tập tiếng anh lớp 12 Unit 1: Home life

Để học tốt Tiếng Anh lớp 12 Unit 1

giúp thầy cô và các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu để chuẩn bị bài và ôn bài học Tiếng Anh lớp 12 Unit 1, nâng cao kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12, từ vựng Tiếng Anh lớp 12 để đạt kết quả tốt trong học tập và thi cử môn Tiếng Anh lớp 12. A. READING Before you read Work in chúng tôi and answer these questions about the picture. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời những câu hỏi này theo hình) (sgk trang 13)

1. The family may be in the sitting room at home

2. The father is playing with the son and mother is helping the girl with her study.

3. It’s happy and closely-knit family, everyone of wich loves and helps one another.

While you read

Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm những bài tập theo sau)

Dịch:

Tôi xuất thân từ một gia đình có năm người: cha mẹ, hai em trai tôi và tôi. Mẹ tôi làm (việc như một) y tá ở một bệnh viện lớn. Bà phải làm việc nhiều giờ và mỗi tuần một lần, bà phải làm ca đêm. Cha tôi là một nhà sinh vật học. Ông ấy làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều ở một phòng thí nghiệm, nhưng đôi khi có một dự án ông không về nà mã cho đến rất khuya. Mặc dù cha mẹ tôi rất bận trong công việc, họ cố gắng dành càng nhiều thời gian cho con cái càng tốt. Nười ta thường tin rằng ” đàn ông xầy nhà, đàn bà xây tổ ấm” nhưng ờ gia đình tôi, cả hai cha mẹ cùng chung sức cho chúng tôi một mái nhà xinh và một tổ ấm hạnh phúc.

Mẹ tôi là một phụ nữ rất tận tụy. Bà đảm trách việc quán xuyến gia đình. Bà luôn là người đầu tiên thức dậy sớm vào buổi sáng để đảm bảo chúng tôi rời nhà đến trường với bữa điểm tâm và quần áo phù hợp. Vào buổi trưa, sau khi rời bệnh viện, bà vội đến chơn, và sau đó hối hả về nhà để bữa tối sẵn sàng trên bàn trước khi cha về đến nhà. Cha luôn sẵn sáng giúp lau nhà. Không giống đa số đàn ông, cha thích thú việc nấu ăn. Đôi khi vào ngày cuối tuần, ông nấu cho chúng tôi những món ăn đặc biệt. Món canh lươn của ông ngon hơn bất kì món cánh khác tôi đã từng ăn.

Vì hiện nay tôi đang học năm cuối của trường phổ thông trung học, và cố gắng thi đâu một trường đại học (chiếm một chỗ ở đại học), tôi chịu áp lực việc học rất nhiều. Tuy nhiên, vì là con cả và con gái duy nhât trong gia đình, tôi cố gắng giúp công việc lặt vặt trong nhà. Nhiệm vụ chính của tôi là rửa chén và đổ rác. Tôi cũng chăm sóc các em trai, chúng đôi khi hiếu động và nghịch ngợm, nhưng đa số thời gian chúng khá vâng lời và siêng năng. Chúng thích phụ cha tôi trong việc sửa đồ vật quanh nhà vào những ngày cuối tuần.

Task 1 : Choose the sentence A, B or C that is nearest in meaning tho the sentence given. ( Chọn câu A, B hoặc C có nghĩa gần nhất với câu được cho) (sgk trang 14)

1. B

2. C

3. A

4. B

5. A

Task 2: Answer the questions. (Trà lời các câu hỏi) (sgk trang 14)

1. They are very busy. They have to work long hours and sometimes they have to work at night.

2. She’s always the first to get up in the morning to make sure her children can leave home for school with breakfast and in suitable clothes. And she always makes dinner ready before her husband gets home.

3. The father sometimes cooks some secial dishes and mends things around the house at weekends. And the daughter helps with the household chores : washing up and taking out the garbage. She also takes care of two younger brothers.

4. She attempts to win a seat in a university.

5. Because they are a close-knit and supportive of one another, they often share their feelings and whenever proplems come up, they discuss them frankly and quickly find solutions.

After you read (sgk trang 14)

Work in groups. Compare the family in the text with your own family. (Làm việc từng nhóm. So sánh gia đình ở đoạn văn với gia đình riêng của em)

The family in the text is larger than mine. There are four us altogether: my parents, my sister and I.

Unlike the family in the text, only my father goes to work: hes a teacher in a secondary school in the city. My mother’s a housewife. My sister is married and working in a blank. She has’nt had a child yet. My sister’s family lives in the same district as my family.

My mother is a devoted wife. She always takes good care of everybody in the family. Never does she ger up after five a.m to prepare breakfast for dad and me. My father is a great husband. He always keeps an good eye on the family. In his spare time, he gives a hand with household chores. He is my great suppoer and guide in my study.

Since I’m in the final year and under the study pressure, my parents let me have a lot of time for my schooling. Despote this, I realize my reponsibility to help my parents with the chores: I sweep the floor, sometimes wash dishes and take out the garbage.

B. Speaking (sgk trang 15)

Task 1: Read the following sentences tick (V) the ones that apply to you and your family. (Đọc những câu sau và ghi dấu (V) những câu có thể áp dụng cho em và gia đình em) (sgk trang 15)

Task 2: Work in pairs. Pre pare a list of questions to ask another student to find out whether his/ her life is like yours. You wanr to khnow: ( Làm việc từng đôi. Chuẩn bị danh sách câu để hỏi một học sinh khác để tìm xem gia đình anh. Chị ấy giống gia đình em không. Em muốn hỏi) (sgk trang 15)

– Ai đi làm trong gia đình

– Ai làm công việc lặt vặt trong nhà.

– Trách nhiệm của bạn em trong gia đình.

– Người bạn em thường chia sẻ những điều thầm kín

– Người bạn em nói chuyện trước khi có một quyết định quan trọng.

A.Can I ask you some questions about your family’s life?

B.Sure. No proplem!

A.In your family who works?

B.Only my father

A.where does he work?

A. He teaches in a secondary school.

B. I see. So who does household chores in your family?

B. All members. I mean my father, mother and my self. We share the household chores together: each fulfills one’s own duties.

A.What’s your responsibility?

B.I’m charge of sweepong the fool, washing-up, and taking out the garbage.

A.What interest do you your family members closely?

B. We usually share with one another joys and sorrows, good or bad wxperiences or proplems we encounter.

A. Who do you often dhare your secrets with?

B. My mother.

A. Why not with your father?

B. As you know, the mother is the person who is the easiest and most sympathertic to share our secrets due to her motherly love. Right?

A. Alright. I see. Who do you talk to before making an important decision?

B. Usually with my father and mother. The more ideas, the better the decision.

A. You can say it again!

Task 3: Work with a different partner. Use the questions you have formed to ask your partner about his/her family life. (Làm việc với một bạn cùng học khác. Dùng những câu hỏi em đã lập để hỏi bạn cùng học với em về đời sống gia đình của bạn ấy) (sgk trang 15)

Giải A Closer Look 1 Unit 12 Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Use the names of the planets in the box to label the diagram of the solar system. (Sử dụng tên của những hành tinh trong khung để gọi tên biểu đồ của hệ mặt trời.) Lời giải chi tiết: Bài 2 2. Now scan the passage and check your answers. (Bây giờ đọc qua đoạn văn và kiểm tra câu trả lời của em.)

The planets in the solar system are named after the Roman Gods. Mercury is the smallest and closest planet to the Sun. It is named after the Roman God Mercury, who was the fast-flying messenger of the Gods, because it moves very fast. Venus is the second planet from the Sun. It is named after the Roman Goddess of love and beauty. Mars is the fourth planet from the Sun and the second smallest planet. It is named after the Roman God of war. The fifth planet from the Sun is Jupiter. It is also the largest planet. The Romans named the planet after the Roman God of thunder and lightning. Saturn is the sixth planet from the Sun and the second largest planet. It is named after the Roman God of agriculture. Neptune is the eighth planet from the Sun in the Solar System. It is named after the Roman God of the sea.

Tạm dịch: Những hành tinh trong hệ mặt trời được gọi theo những vị thần La Mã. Sao Thủy là hành tinh nhỏ nhất và gần mặt trời nhất. Nó được gọi theo tên của thần Mercury La Mã, là người đưa tin tức nhanh như bay của những vị thần, bởi vì nó di chuyển rất nhanh. Sao Kim là hành tinh thứ hai của mặt trời. Nó được đặt theo tên của thần tình yêu và sắc đẹp La Mã. Sao Hỏa là hành tinh thứ tư của mặt trời và là hành tinh nhỏ thứ hai. Nó được gọi tên theo thần chiến tranh La Mã. Hành tinh thứ 5 từ mặt trời là sao Mộc. Nó cũng là hành tinh lớn nhất. Những người La Mã đặt nó theo tên của thần sấm chớp La Mã. Sao Thổ là hành tinh thứ 6 của mặt trời và là hành tinh lớn thứ hai. Nó được đặt theo tên của thần nông nghiệp La Mã. Sao Hải Vương là hành tinh thứ 8 của hệ mặt trời. Nó được đặt theo tên của thần biển La Mã. Bài 3 3. Write the names of the plannets that match the Roman Gods. (Viết lại tên của những hành tinh rồi nối với những vị thần La Mã.) Lời giải chi tiết:

1. Neptune – God of sea : thần biển

2. Saturn – God of agriculture : thần nông

3. Mars – God of war : thần chiến tranh

4. Jupiter – God of thunder and lighting : thần sấm chớp

5. Venus – God of love and beauty : thần tình yêu và sắc đẹp – thần Vệ Nữ

Bài 4 4.a. Add suffixes -ful or -less to the words in the box. Note that some words can use either suffix. (Thêm hậu tố -ful hoặc -less vào những từ trong khung. Ghi chú rằng vài từ có thể sử dụng hậu tố khác)

weightless – phi trọng lực

waterless – hạn hán

resourceful/ recourceless – nhiều tài nguyên/không có tài nguyên

airless – thiếu không khí

beautiful – đẹp

wonderful – tuyệt vời

– Venus is a dry and waterless planet.

Tạm dịch: Trái đất trông xinh đẹp khi nhìn từ không gian. Sao Kim là một hành tinh không có nước và khô hạn. Lời giải chi tiết:

– Earth looks beautiful from space. (Trái Đất trông thật đẹp từ không gian)

– Venus is a dry and waterless planet. (Sao kim là một hành tinh khô và không có nước)

– Everything is weightless in space. (Mọi thứ đều không có trọng lực trên không gian)

– It’s wonderful to have a space travel. (Thật tuyệt vời nếu có một chuyến du hành vũ trụ)

– Mar is resourceful. (Sao Hỏa rất nhiều tài nguyên)

– The sun is the most weightful in solar system. (Mặt trời là hành tinh nặng nhất trong hệ mặt trời)

– A lot of planets are airless. (Rất nhiều hành tinh không có không khí)

(Bài nói của cô ấy về môi trường thật ý nghĩa.)

2. My teacher is so ‘helpful when we don’t understand.

(Giáo viên của tôi rất hay giúp đỡ khi chúng tôi không hiểu điều gì.)

3. I was ‘helpless to stop the dog bitting me.

(Tôi chẳng giúp gì được để ngăn con chó cắn.)

4. This dictionary is so ‘ useful.

(Từ điển này rất hữu dụng.)

5. There is ‘plentiful water for life on Earth.

(Có nhiều nước cho sự sống trên Trái đất.) Từ vựng

– Mercury: sao Thủy

– Venus: sao Kim

– Mars: sao Hỏa

– Jupiter: Sao Mộc

– Saturn: Sao Thổ

– Neptune: Sao Hải Vương

– goddess: thần

– thunder and lighting: sấm và chớp

– be named after: được đặt tên theo

– weightless – phi trọng lực

– waterless – hạn hán

– resourceful/ recourceless – nhiều tài nguyên/không có tài nguyên

– airless – thiếu không khí

chúng tôi

Giải Lesson 1 Unit 12 Trang 12 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 2

He’s a teacher. Ông ấy là giáo viên.c) And what about your mother? Còn mẹ của bạn thì sao?She’s a nurse. Bà ấy là y tá.d) What does your sister do? Chị gái của bạn làm nghề gì?She’s a student. Chị ấy là sinh viên.

2. Point and say.

Chỉ và nói.

a) What does your father do? Ba của bạn làm nghề gì?

He’s a farmer. Ông ấy là nông dân.

b) What does your mother do? Mẹ của bạn làm nghề gì?

She’s a nurse. Bà ấy là y tá.

What does your uncle do? Chú của bạn làm nghề gì?

He’s a driver, ông ấy là lái xe.

c) What does your brother do? Anh của bạn làm nghề gì?

He’s a factory worker. Anh ấy là công nhân nhà máy.

Bài nghe:Nam: What does your mother do, Quan?Quan: She’s a teacher.Nam: How about your father? What does he do?Quan: He’s a factory worker.Nam: Do you have a brother?Quan: No, I don’t. But have a sister.Nam: What does she do?Quan: She’s a nurse.Nam: OK. Thanks for your time, Quan.Quan: You’re welcome.

4. Look and write. Nhìn và viết.

1. family 2. farmer 3. is a nurse4. is a driver 5. is a factory worker 6. a pupil1. This is a photo of my family. Đây là tấm hình của gia đình mình.1. My grandpa is a farmer. Ông mình là nông dân.2. My grandma is a nurse. Bà mình là y tá.3. My father is a driver. Ba mình là tài xế.4. My mother is a factory worker. Mẹ mình là công nhân nhà máy.5. I am a pupil. Mình là học sinh.

This is my grandpa. He’s a driver.

This is my grandma. She’s a factory worker.

This is my father. He’s a farmer.

This is my mother. She’s a nurse.

And this is me. I am a pupil.

Đây là tấm hình của gia đình mình. Đây là ông mình. Ông là tài xế. Đây là bà mình. Bà là công nhân nhà máy. Đây là ba mình. Ba là nông dân. Đây là mẹ mình. Mẹ là y tá. Và đây là mình. Mình là học sinh. chúng tôi