Top 5 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh Lớp 5 Mới Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 5 Mới

NGỮ PHÁP UNIT 2 ANH 5 MỚI

1. Cách sử dụng các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên

(Adverbs of Frequency)

Thường thì những trạng từ này bổ nghĩa cho động từ, cho chúng ta biết hành động đó diễn ra với mức độ thường xuyên thế nào. Có rất nhiều trạng từ chỉ sự thường xuyên, sau đây một số trạng từ thông dụng thường gộp:

* always luôn luôn

Ex: He is always late. Anh ấy luôn luôn đến trễ.

* usually thường (tân suốt 6 ngày/ 7 ngày)

Ex: We usually go to the zoo on Sundays.

Chúng tôi thường đi sở thú vào các ngày Chủ nhật.

* often thường (tân suốt 4 hoặc 5 ngày/ 7 ngày)

Ex: What does she often do in the morning?

Cô ấy thường làm gì vào buổi sáng?

* sometimes thỉnh thoảng (khoảng 3 ngày/ 7 ngày)

Ex: I sometimes play game in the evening.

Thỉnh thoảng tôi chơi game vào buổi tối

* seldom/ rarely hiếm khi (chỉ 1 hoặc 2 ngày… cả năm, hiếm lắm mà)

Ex: He rarely stays at home in the afternoon.

Anh ấy hiếm khi ở nhà vào buổi chiều.

* hardly hầu như không (coi như là không luôn)

Ex: He hardly forgets that.

Anh ta hầu như không quên chuyện đó.

* never không bao giờ (hoàn toàn không có)

Lưu ý:

Chúng ta hãy nhớ vị trí của những trạng từ này đứng trước động từ thường và sau động từ “to be”

Ex: I usually get UP at six o’clock. Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ.

He sometimes drinks beer. Thỉnh thoảng anh ấy uống bia.

– Sau động từ “to be” phải là danh từ, tính từ hoặc từ/ cụm từ chỉ nơi chốn.

Ex: He is usually a good pupil.

Anh to thường là học sinh ngoan, (nghĩa là cùng có lúc quậy.)

He is seldom sick ế Anh ta hiếm khi nào bị bệnh.

He is sometimes at home at seven P.M.

Anh ta thỉnh thoảng ở nhà lúc 7 giờ tối.

Lưu ý:

– Trong câu có động từ “to be” thì không có động từ thường ngược lại có động từ thường thì không có “to be”.

Ex: I am a student. I live in Ho Chi Minh City.

Tôi là sinh viên. Tôi số ở Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Hỏi và trả lời về thói quen thường ngày của ai đó Khi muốn hỏi về thói quen thường ngày của một ai đó, các bạn có thể sử dụng những mẫu câu sau:

(1) What do you/they do in the morning/aftemoon/evening?

Bạn/Họ làm gì vào buổi sáng/buổi trưa/buổi tối?

(2) What does he/she do in the morning/afternoon/evening?

Cậu ây/Cô ây làm gì vào buổi sóng/buổi trưa/buổi tôl?

Để trả lời cho nhửng mâu câu trên, các bạn có thể sử dụng mâu trả lời sau:

(1)I/They always/usually/often/sometimes…

Bạn/Họ

(2)He/She always/usually/otten/sometimes…

Cậu ây/Cô ây…

Ex: (1) What do you do in the morning? Bạn làm gì vào buổi sáng?

I always brush my teeth. Tôi luôn luôn đánh răng.

(2) What does he do in the evening?

Cậu ấy làm gì vào buổi tối?

He sometimes watch TV.

Cậu ấy thỉnh thoảng xem ti vi.

Ngoài ra, các bạn có thể sử dụng các phó từ chỉ sự thường xuyên như: clways (luôn luôn), often (thường), usually (thường xuyên), sometimes *rJnh thoảng),… trong câu hỏi để hỏi ai đó thường làm gì… vào lúc ■”ào. Đi sau giới từ “on” là các ngày trong tuân; đi sau giới từ “ỉn” là các ‘ J nói về tháng/năm và các buổi trong một ngày.

(1) What do you/they often do on Sunday?

Bạn/Họ thường làm gì vào Chủ nhật?

(2) What does he/she sometimes do in the evening?

Cậu ây/Cô ấy thỉnh thoảng làm gì vào tối?

Câu trúc dáo:

(1) I/They often…

Bọn/Họ thường…

(2) He/She sometimes…

Cậu ấy/Cô ấy thỉnh thoảng…

Ex .Vhat do you sometimes do on Sunday?

Bạn thỉnh thoáng làm gì vào Chủ nhật? sometimes play football on Sunday.

TÔI thỉnh thoảng chơi bóng đá vào Chủ nhật..

What does she often do in the morning?

Cô ây thường làm gì vào buổi sóng?

She often gets up in the early morning

Cô â’y thường thức dậy sớm vào buổi sáng

3. Khi muốn hỏi tần suất xảy ra của một hành động, các bạn có thể cấu trúc sau:

How often + do(does + chủ ngữ + một hành động nào đó? …. mấy lần?

Ex: How often do you play table tennis?

Bạn thường chơi bóng bàn mấy lần?

Twice a week. Một tuần 2 lần. Hai lần 1 tuần

How often does she watch TV?

Cỏ ốy thường xem ti vi mấy lán?

Three times a week ề Ba lần 1 tuần.

Chủ ý:

– once a week (1 lần 1 tuần)

– twice a week (2 lần ĩ tuần)

– three times a week (3 lân 1 tuần)

– four times a week (4 lồn 1 tuần)

– five times a week (5 lần 1 tuần)

LESSON 1 UNIT 2 ANH 5 MỚI

Hi, Tom. Yes, I always get up early. How about you?

b) Me too. I get up early and I always have a big breakfast before I go to school.

Good idea!

c) What do you do in the afternoon?

After school? I usually do my homework.

d) So do I. And often talk with friends online.

Tạm dịch:

I can see that. Ha ha!

a) Chào Quân! Bạn dậy sớm thế!

Chào Tom. Vâng, mình luôn luôn dậy sớm. Còn bạn thì sao?

b) Mình cũng vậy. Mình dậy sớm và mình luôn luôn ăn sáng no trước khi đi học.

Ý hay đấy!

c) Bạn làm gì vào buổi chiều?

Sau giờ học phải không? Mình thường xuyên làm bài tập về nhà.

d) Mình cũng vậy. Và thường nói chuyện với những người bạn trực tuyến (online).

a) What do you do in the morning?

I always brush my teeth.

b) What do you do in the morning?

I usually do morning exercise.

c) What do you do in the afternoon?

I often cook dinner.

Tạm dịch:

d) What do you do in the evening?

I sometimes watch TV.

a) Bạn làm gì buổi sáng? Tôi luôn luôn đánh răng.

b) Bạn làm gì buổi sáng? Tôi thường xuyên tập thể dục buổi sáng.

3. Let’s talk Hỏi và trả lời những câu hỏi về thói quen hàng ngày của bạn. (Chúng ta cùng nói)

c) Bạn làm gì buổi chiều? Tôi thường nấu bữa tối.

Tạm dịch:

d) Bạn làm gì buổi tối? Tôi thỉnh thoảng xem ti vi.

What do you do in the morning/afternoon/evening?

Bạn làm gì buổi sáng/chiều/tối?

Tôi luôn luôn/thường xuyên/thường/thỉnh thoảng…

Đáp án: 1. c 2. b 3. b 4. a

1. Trung: What do you do after getting up, Nam?

Nam: I always do morning exercise

2. Nga: What do you do in the afternoon, Quan?

Quan: I usually do my homework.

Tạm dịch:

3. Nam: What do you do after school, Mai?

Mai: I often play badminton.

4. Quan: What do you do in the evening, Linda?

Linda: I sometimes watch TV.

1. Trung: Bạn làm gì sau khi thức dậy, Nam?

Nam: Tôi luôn tập thể dục buổi sáng

2. Nga: Bạn làm gì vào buổi chiều, Quan?

Quan: Tôi thường làm bài tập về nhà.

4. Quan: Bạn làm gì vào buổi tối, Linda?

Linda: Thỉnh thoảng tôi xem TV.

Đáp án: (1) do (2) usually (3) play (4) TV (5) like

Xin chào. Tên tôi là Nam. Mỗi buổi sáng, tôi thường thức dậy sớm. Tôi tập Thể dục buổi sáng, ăn sáng và sau đó đi học. Sau giờ học, tôi thường xuyên làm bài tập với các bạn cùng lớp. Sau đó tôi thường đi trung tâm thể thao và chơi bóng đá. Vào buổi tối, tôi thỉnh thoảng xem tivi. Tôi thích xem những bộ phim sau bữa tối.

This is the way we brush our teeth

This is the way we brush our teeth,

Brush our teeth, brush our teeth.

This is the way we brush our teeth,

So early in the morning.

This is the way we wash our face,

Wash our face, wash our face.

Tạm dịch:

This is the way we wash our face,

So early in the morning.

This is the way we eat our food,

Eat our food, eat our food.

This is the way we eat our food,

So early in the morning.

Đây là cách chúng ta đánh (chải) răng

Đây là cách chúng ta đánh răng,

Đánh răng, đánh răng.

Đây là cách chúng ta đánh răng,

Vào buổi sáng sớm.

Đây là cách chúng ta rửa mặt,

Rửa mặt, rửa mặt.

Đây là cách chúng ta rửa mặt,

Đây là cách chúng ta ăn thức ăn,

Ăn thức ăn, ăn thức ăn.

Đây là cách chúng ta ăn thức ăn,

Vào buổi sáng sớm.

LESSON 2 UNIT 2 ANH 5 MỚI

a) What are you doing, Linda?

Tạm dịch:

I’m surfing the Internet.

b) What are you looking for?

I’m looking for some information.

c) What kind of information are you looking for?

d) How often do you come to the library?

Once a week. Sh! I’m busy.

a) Bạn đang làm gì vậy Linda? Mình đang truy cập/lướt Internet.

b) Bạn đang tìm kiếm gì? Mình đang tìm kiếm một vài thông tin.

c) Loại thông tin bạn đang tìm kiếm là gì? Nó cho dự án tiếng Anh của mình.

d) Bạn thường đến thư viện không? Một lần một tuần. Suỵt! Mình đang bận.

Tạm dịch:

a) How often do you study with a partner?

I study with my partner every day. / Every day.

b) How often do you go to the library?

I go to the library once a week. / Once a week.

3. Let’s talk Hỏi và trả lời những câu hỏi về thói quen hằng ngày của bạn. (Chúng ta cùng nói)

c) How often do you go fishing?

I go fishing once a month. / Once a month.

d) How often do you ride a bicycle to school?

Tạm dịch:

I ride the bicycle to school twice a week. / Twice a week.

a) Bạn có thường học cùng bạn học không? Tôi học với bạn học mỗi ngày / Mỗi ngày.

c) Bạn có thường câu cá không? Tôi đi câu cá một tháng một lần. / Mỗi tháng một lần.

d) Bạn có thường đi/cưỡi xe đạp đến trường không? Tôi đi/cưỡi xe đạp đến trường hai lần một tuần. / Hai lần một tuần.

What do you do in the morning/afternoon/evening?

I always/usually.

How often do you go to the cinema/go swimming/surf the Internet?

Once/Twice a week/month.

Bạn làm gì vào buổi sáng/chiều/tối? Tôi luôn luôn/thường xuyên…

Bạn có thường đi xem phim/đi bơi/lướt Internet không? Một/Hai lần một tuần/tháng.

Đáp án: a 4 b 1 c 2 d 3

1. Tom: What do you do in the morning, Nam?

Nam: I usually have lessons at school.

Tom: How often do you have Vietnamese?

Nam: I have it every day.

2. Trung: What do you do in the afternoon, Linda?

Linda: I always do my homework. And I also work on my English projects.

Tạm dịch:

Trung: How often do you work on the projects?

Linda: Usually once a week.

3. Tom: Do you like playing computer games, Quang?

Quang: Yes, I do.

Tom: How often do you play them?

Quang: Once a week… at the weekend.

4. Trung: Do you like shopping, Mai?

Mai: Yes, I do. I like it very much.

Trung: How often do you go shopping?

Mai: Three times a week.

1. Tom: Bạn làm gì vào buổi sáng, Nam?

Nam: Tôi thường có bài học ở trường.

Tom: Bao lâu bạn học môn tiếng Việt?

Nam: Tôi học nó mỗi ngày.

2. Trung: Bạn làm gì vào buổi chiều, Linda?

Linda: Tôi luôn làm bài tập về nhà. Và tôi cũng làm việc về các dự án tiếng Anh của tôi.

5. Write about your daily routines (Viết về những thói quen hằng ngày của em)

Trung: Bạn có thường xuyên làm việc về các dự án không?

Linda: Thông thường mỗi tuần một lần.

3. Tom: Bạn có thích chơi game máy tính không, Quang?

Sample:

Quang: Có.

Tom: Bạn chơi chúng bao lâu một lần?

Quang: Mỗi tuần một lần … vào cuối tuần.

4. Trung: Bạn có thích mua sắm không, Mai?

Mai: Vâng, tôi có. Tôi rất thích nó.

Trung: Bạn đi mua sắm bao lâu một lần?

Mai: Ba lần một tuần.

1.What do you do in the morning?

Tạm dịch:

2. What do you do in the afternoon?

3. Do you go to bed early in the evening?

4. How often do you watch TV?

1.What do you do in the morning?

I often do morning exercise.

3. Do you go to bed early in the evening?

Yes, I do.

Tạm dịch:

4. How often do you watch TV?

I sometimes watch TV. Sometimes,

1. Bạn làm gì vào buổi sáng? Tôi thường tập thể dục buổi sáng.

2. Bạn làm gì vào buổi chiều? Tôi thường xuyên làm bài tập về nhà của mình.

4. Bạn có thường xem ti vi không? Tôi thỉnh thoảng xem ti vi./ Thỉnh thoảng

6. Let’s play (Chúng ta cùng chơi)

LESSON 3 UNIT 2 ANH 5 MỚI

‘always I ‘always get up early.

‘usually I ‘usually have dinner at home.

‘often I ‘often go to bed early.

‘sometimes I ‘sometimes go swimming on Sundays.

luôn luôn Tôi luôn luôn dậy sớm.

thường xuyên Tôi thường xuyên ăn tối ở nhà.

thỉnh thoảng Tôi thỉnh thoảng đi bơi vào những ngày Chủ nhật.

Đáp án:

1. a. I always go to bed early.

2. b He often plays football after school.

3. a She usually goes shopping on Sundays.

Tạm dịch:

4. b We sometimes go camping at the weekend.

Tạm dịch:

1. Tôi thường đi ngủ sớm.

2. Cậu ấy thường chơi bóng đá sau giờ học.

3. Cô ấy thường đi mua sắm vào những Chủ nhật.

4. Chúng tôi thỉnh thoảng đi cắm trại vào cuối tuần.

What do you do in the morning?

I always brush my teeth.

I usually go to school.

How often do you go to the library?

Tạm dịch:

I go there once a week.

How often do you play computer games?

I play them every week!

Bạn làm gì vào buổi sáng?

Tôi luôn luôn đánh răng.

Bạn làm gì sau khi thức dậy?

Tôi thường xuyên đi học.

Bạn có thường đi thư viện không?

Tôi đi đến đó một lần một tuần.

Bạn có thường chơi trò chơi máy vi tính không?

5. Write about your day Sample writing: (Viết về ngày của em)

Tôi chơi chúng mỗi tuần!

Tạm dịch:

1. Hoa gets up early, goes jogging and rides her bicycle to school.

2. She usually does her homework.

3. It’s English for Kids.

4. She goes shopping twice a week. / Twice a week.

Vào buổi sáng, Hoa dậy sớm. Cô ấy thường xuyên chạy bộ. Sau bữa sáng, cô ấy đi xe đạp đến trường. Sau giờ học, cô ấy thường xuyên làm bài tập về nhà. Sau đó cô ấy thường chơi cầu lông và thỉnh thoảng nấu bữa tối. Vào buổi tối, cô ấy thỉnh thoảng xem ti vi. Cô ấy xem Tiếng Anh cho bé một lần một tuần. Cô ấy thường xuyên đi ngủ sớm. Cô ấy đi mua sắm hai lần một tuần.

1. Hoa làm gì vào buổi sáng?

2. Cô ấy làm gì sau giờ học?

3. Chương trình ti vi cô ấy xem mỗi tuần một lần là gì?

4. Cô ấy có thường đi mua sắm không?

My name is Trinh.

In the morning, I always get up early. I usually do morning exercise, ỉn the afternoon, I usually do my homework. I usually play the piano. In the evening, I sometimes watch TV. I usually go to bed early, go swimming twice a week.

Tên của tôi là Trinh.

Vào buổi sáng, tôi thường dậy sớm. Tôi thường tập thể dục buổi sáng. Vào buổi chiều, tôi thường xuyên làm bài tập về nhà của mình. Tôi thường xuyên chơi đàn piano.

Vào buổi tối, tôi thỉnh thoảng xem ti vi. Tôi thường đi ngủ sớm.

Tôi đi bơi hai lần một tuần.

Bây giờ tôi có thể…

* hỏi và trả lời nhửng câu hỏi về thói quen hàng ngày

* nghe và gạch dưới những đoạn văn về thói quen hằng ngày.

* đọc và gạch dưới những đogn văn về thói quen hằng ngày.

* viết về ngày của tôi.

Bài Tập Về So Sánh Trong Tiếng Anh Cực Hay Có Lời Giải.

1. So sánh bằng

Dùng để so sánh 2 người, vật, hiện tượng có tính tương đồng, giống nhau

Đối với loại so sánh này, chúng ta không cần phân biệt tính từ ngắn và dài

Ví dụ: Lan is as young as Hoa. (Lan thì bằng tuổi Hoa.)

– Cấu trúc (với danh từ đếm được):

S + V + as many + plural noun + as + noun/ pronoun/ Clause

Ví dụ: My brother has as many toys as me. (Anh trai tôi có nhiều đồ chơi như tôi.)

– Cấu trúc (với danh từ không đếm được):

S + V + as many + uncountable noun + as + noun/ pronoun/ clause

Ví dụ: I have as much money as my brother. (Tôi có cùng số tiền với anh tôi.)

Ví dụ: My house is smaller than her house. (Nhà của tôi nhỏ hơn nhà của cô ấy.)

Lưu ý về cách thêm “er” đối với tính/ trạng từ ngắn:

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “r”

Large → larger

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối

Big → bigger

Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er”

Noisy → noisier

Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn

Narrow → narrower Happy → happier Quiet → quieter Clever → cleverer

Ví dụ: Jenny is more beautiful than me. (Jenny thì đẹp hơn tôi.)

*Bảng tính từ so sánh bất quy tắc:

3. So sánh hơn nhất

Dùng để so sánh 3 người, vật, hiện tượng trở lên

Ví dụ: This is the longest river in the world. (Đây là con sông dài nhất trên thế giới.)

Lưu ý về cách thêm “est” đối với tính/ trạng từ ngắn:

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “st”

Large → the largest

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối

Big → the biggest

Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er”

Noisy → the noisiest

Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn

Narrow → the narrowest Happy → the happiest Quiet → the quietest Clever → the cleverest

Ví dụ: She is the most beautiful girl in my class. (Cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi.)

*Bảng tính từ so sánh bất quy tắc:

4. So sánh kép

Khi cần diễn tả những ý nghĩ như “càng…. càng…” người ta dùng thể so sánh kép (double comparative). Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt.

*Nếu chỉ có 1 ý:

Ví dụ: It is getting hotter and hotter. (Trời càng ngày càng nóng)

Ví dụ: The storm became more and more violent. (Cơn bão càng ngày càng dữ dội)

*Nếu có 2 ý:

Ví dụ: The taller she gets, the thinner she is. (Cô ấy càng cao, cô ấy càng gầy.)

Ví dụ: The more beautiful she is, the more attractive she gets. (Cô ấy càng xinh cô ấy càng thu hút.)

*The more + S + V, the more + S + V

Ví dụ: The more I know her, the more I hate her. (Tôi càng biết cô ấy, tôi càng thấy ghét cô ấy.)

Phần II. Bài tập

Task 1. Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc

1. Her daughter is chúng tôi (beautiful).

2. Summer is……….season of the year (hot)

3. That dog isn’t…….it looks (dangerous)

4. In the past, people were chúng tôi today (polite)

5. It is…….today than it was yesterday (cold)

6. Our hotel was chúng tôi all the others in the town (cheap)

7. What’s …….river in the world (long)

8. It was an awful day. It was chúng tôi of my life (bad)

9. Everest is…….mountain in the world. It is chúng tôi any other mountain (high)

10. I prefer this chair to the other one. It’s …….(comfortable)

Task 2. Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi

1. This is the most delicious cake I’ve ever tasted.

⇒ I’ve…….

2. I’ve never met any more dependable person than George.

⇒ George is…….

3. There isn’t anybody as kind-hearted as your mother.

⇒ Your mother is…….

4. There is no better teacher in this school than Mr John.

⇒ Mr John is…….

5. Have you got any bigger than that one?

⇒ Is this…….?

Task 3. Chọn đáp án đúng

1. Sarah is chúng tôi chemistry than Susan.

A. good

B. well

C. better

D. best

2. I don’t work so chúng tôi father.

A. so

B. as

C. than

D. more

3. Sam is the …….student in my class.

A. tall

B. most all

C. taller

D. tallest

4. No one in my class is …….beautiful…….her.

A. as/as

B. more/as

C. as/than

D. the/more

5. Going by train isn’t …….convenient as going by car.

A. so

B. as

C. more

D. A and B are correct

6. The test is not …….difficult chúng tôi was last month.

A. as/as

B. so/as

C. more/as

D. A and B are correct

7. Peter usually drives …….Mary

A. more fast

B. fast than

C. faster than

D. B and C are correct

8. She cooked chúng tôi you.

A. well

B. more good

C. better

D. more well

9. This film is …….interesting than that film.

A. most

B. less

C. as

D. so

10. My salary is chúng tôi salary.

A. high

B. more high

C. higher than

D. more higher than

Task 4. Viết lại câu với từ cho sẵn

1. The apartment is big. The rent is high.

⇒ The bigger ……..

2. We set off soon. We will arrive soon.

⇒ The sooner………

3. The joke is good. The laughter is loud.

⇒ The better………

4. She gets fat. She feels tired.

⇒ The fatter ……..

5. As he gets older, he wants to travel less.

⇒ The older ………

6. The children are excited with the difficult games.

⇒ The more ……..

7. People dive fast. Many accidents happen.

⇒ The faster ……..

8. I meet him much. I hate him much

⇒ The more ………

9. My boss works better when he is pressed for time,

⇒ The less ………

10. As he has much money, he wants to spend much.

⇒ The more ……….

Task 5. Viết lại câu với từ cho sẵn

1. If you read many books, you will have much knowledge.

⇒ The more …….

2. He speaks too much and people feel bored.

⇒ The more …….

3. The growth in the economy makes people’s living condition better.

⇒ The more …….

4. He learned a lot of things as he traveled far.

⇒ The farther …….

Task 6. Dùng các hình thức so sánh với tính từ trong ngoặc

1. Mary is 10 years old. Julie is 8 years old. Mary is (old)……………………….Julie.

2. The Alps are very high. They are (high)……………………..mountains in Europe.

3. An ocean is (large)………………………….. a sea.

4. A Rolls Royce costs a lot of money. A Twingo costs less money.

A Rolls Royce is (expensive)………………………….a Twingo.

5. John’s results were good. Fred’s results were very poor. Fred’s results were (bad)…………………………..John’s.

6. This exercise is not difficult. It’s (easy)………………………….I expected.

7. The weather is not good today – it’s raining. I hope the weather will be (good)……………………next week.

8. People are not friendly in big cities. They are usually (friendly)………………….in small towns.

9. In the government of a country, the President is (important)…………………person.

10. People say that Chinese is (difficult)……………….to learn than English.

Task 7. Chia dạng đúng của tính từ trong ngoặc

1. The movie was (interesting)…………….than the one on TV.

2. We’ve got (little)……………………….time than I thought.

3. This shirt is too small. I need a ( large)……………..one.

4. Lan is (clever)……………..and (pretty)……………….than Lien.

5. She is (nice)………………………than I expected.

6. This was the (big)………………….farm I’ve ever visited.

7. Who between the two workers is the (good)…………………..?

8. This old machine is (powerful)…………….than we thought.

9. The farmers have never had a (rich)………… harvest than that.

10. Which is (difficult)……………………, English or Math?

Task 8. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi

1. Her old house is bigger than her new one.

⇒ Her new house……..

2. No one in my class is taller than Peter.

⇒ Peter……..

3. The black dress is more expensive than the white one.

⇒ The white dress……..

4. According to me, English is easier than Maths.

⇒ According to me, Maths……..

5. No one in my group is more intelligent than Mary.

⇒ Mary……..

6. No river in the world is longer than the Nile.

⇒ The Nile……..

7. Mount Everest is the highest mountain in the world.

⇒ No mountain……..

8. This is the first time I have ever met such a pretty girl.

⇒ She is……..

9. He works much. He feels tired.

⇒ The more……..

10. This computer works better than that one.

⇒ That computer……..

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.

Review 1 Tiếng Anh 5 Mới

Review 1 Tiếng Anh 5 Mới

1. Listen and tick (Nghe và đánh dấu chọn )

Audio script:

Mai: Hi, Tony. Where are you going so early in the morning?

Tony: I’m going to the park.

Mai: How often do you go there?

Tony: I usually go there every Thursday to do morning exercise.

Mai: Good for you. See you later.

2. Linda: Where did you go last summer?

Nam: I went on a trip to the countryside.

Linda: Oh, really? What was the trip like?

Nam: It was good.

Linda: What did you do there?

Nam: I helped my grandparents on the farm.

Tạm dịch:

Mai: Xin chào, Tony. Bạn đi đâu sớm vào buổi sáng?

Tony: Tôi sẽ đi đến công viên.

Mai: Bạn đến đó bao lâu một lần?

Tony: Tôi thường đến đó mỗi thứ năm để tập thể dục buổi sáng.

Mai: Tốt cho bạn. Hẹn gặp lại.

2. Linda: Bạn đã đi đâu vào mùa hè năm ngoái?

Nam: Tôi đã đi trên một chuyến đi đến vùng nông thôn.

Linda: Ồ, thật sao? Chuyến đi như thế nào?

Nam: Nó rất tuyệt.

Linda: Bạn đã làm gì ở đó?

Nam: Tôi đã giúp ông bà của tôi ở nông trại.

1.Nam: Where are you going next weekend, Tony?

Tony: We’re going to Ha Long Bay.

Nam: Oh, that’s nice. What will you do there?

Tony: I think we may take a boat around the islands and visit some caves

Nam: That sounds great!

2. Mai: I didn’t see you at Linda’s party. Where were you?

Nam: I visited my grandma?

Mai: Oh, how was your grandma?

Nam: She was sick before, but now she’s better.

Mai: Oh, I’m happy to hear that.

3. Linda: Did you go to the book fair last week?

Mai: Yes, I did. I didn’t see you.

Linda: I was on a trip to Ho Chi Minh City

Mai: Oh, really? How was the trip?

Linda: It was very interesting. I saw a lot of things.

4. Phong: What will you do next Sunday, Mai?

Mai: I don’t know. I think I’m going to stay home to help my mother cook

Tạm dịch:

Phong: I hope you’ll enjoy it.

1.Nam: Bạn sẽ đi đâu vào cuối tuần tới, Tony?

Tony: Chúng ta sẽ đến Vịnh Hạ Long.

Nam: Ồ, thật tuyệt. Bạn sẽ làm gì ở đó?

Tony: Tôi nghĩ chúng ta có thể đi thuyền quanh đảo và thăm một số hang động

Nam: Thật tuyệt vời!

2. Mai: Tôi không thấy bạn ở bên Linda. Bạn đã ở đâu?

Nam: Tôi đã đến thăm bà của tôi?

Mai: Ồ, bà của bạn thế nào?

Nam: Bà đã bị bệnh trước đây, nhưng bây giờ bà tốt hơn rồi.

Mai: Ồ, tôi rất vui khi nghe điều đó.

3. Linda: Bạn đã đi đến hội chợ sách tuần trước?

Mai: Vâng, tôi đã làm. Tôi không thấy bạn.

Linda: Tôi đã có chuyến đi đến Thành phố Hồ Chí Minh

Mai: Ồ, thật sao? Chuyến đi thế nào?

Linda: Nó rất thú vị. Tôi đã thấy rất nhiều thứ.

4. Phong: Bạn sẽ làm gì vào Chủ Nhật tới, Mai?

Mai: Tôi không biết. Tôi nghĩ mình sẽ ở nhà để giúp mẹ nấu ăn

Đáp án: 1. N 2. Y

1.Linda: What do you do in your free time, Mai?

Mai: I usually read books and watch cartoons on TV.

Linda: How often do you go to the cinema?

Mai: Oh, I never go to the cinema. I only watch films on TV.

2. Tony: What did you do last weekend, Nam?

Nam: I visited my grandparents.

Tạm dịch:

Tony: Where do they live?

Nam: They live in the countryside.

1.Linda: Bạn làm gì trong thời gian rảnh, Mai?

Mai: Tôi thường đọc sách và xem phim hoạt hình trên TV.

Linda: Bạn có thường xuyên đi xem phim không?

Mai: Ồ, tôi chưa bao giờ đi xem phim. Tôi chỉ xem phim trên TV.

2. Tony: Bạn đã làm gì cuối tuần trước, Nam?

Nam: Tôi đã đến thăm ông bà của tôi.

Đáp án: 1b 2b 3a 4b 5a

Linda thường xuyên đi học vào buổi sáng. Ngày hôm qua, cô ấy không đi học bởi vì nó là Chủ nhạt. Cô ấy đã đi mua sắm với mẹ sau bữa sáng. Họ mua sắm thức ăn thức uống và nhiều thứ cho gia đình. Vào buổi chiều, gia đình đã viếng thăm ông bà của Linda ở miền quê. Ông bà đã rất vui khi gặp họ. Gia đình đã thích những ngày của họ ở quê và trở về nhà vào buổi tối. Tuần tới, họ sẽ lại viếng thăm ông bà của Linda.

1. It’s 654/6, Lac Long Quan street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh City

Tạm dịch:

2. It’s busy and crowded.

3. I often do morning exercise every day

4. I went to Nha Trang beach with my parents.

5. I’ll swim in the pool

1. Địa chỉ của bạn là gì?

Nó là số 654/6, đường Lạc Long Quân, phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Nơi của bạn như thế nào?

Nó náo nhiệt và đông đúc.

3. Bạn có thường tộp thể dục buổi sáng không?

Tôi thường tập thể dục buổi sáng mỗi ngày.

4, Bạn đã làm gì vào mùa hè trước?

Tôi đã đi biển Nha Trang với gia đinh.

Tôi sẽ đi bơi ở hồ bơi.

Truyện ngắn: Mèo và Chuột 1

1. Read and listen to the story (Đọc và lắng nghe câu truyện)

Hello, I’m Miu and these are my friends, Maurice and Doris.

Hello!

Hello!

Hello, I’m Chit and these are my sisters, Mimi and Nini!

Hello!

Wake up, Jack!

Hello, Chit.

Hello, Miu.

Did you and your family go on holiday?

Yes, we did.

Where did you go?

We went to the beach

Did you enjoy it?

Yes, we did.

We sat on the beach and swam in the sea.

What about you? Did you go on holiday?

Yes. Maurice, Doris and I went to the moutains.

Audio script:

Did you enjoy it?

No, we didn’t.

It was cold and it rained all the time.

It’s nice to be home!

Miu: Hello, I’m Miu and these are my friends, Maurice and Doris. Maurice:Hello!

Doris: Hello!

Chit: Hello, I’m Chit and these are my sisters, Mimi and Nini!

Mimi and Nini: Hello!

Chit: Wake up, Jack!

Mỉu: Hello, Chit.

Chit: Hello, Miu

Miu: Did you and your family go on holiday?

Chit: Yes, we did.

Miu: Where did you go?

Chit: We went to the beach.

Miu: Did you enjoy it?

Chit: Yes, we did

Chit: We sat on the beach and swam In the sea. What about yocll Did you go on holiday?

Tạm dịch:

Miu: Yes. Maurice, Doris and I went to the moutains.

Chit: Did you enjoy it?

Miu: No, we didn’t. It was cold and it rained all the time.

All: It’s nice to be home!

Xin chào, mình là Miu và đây là những người bạn của mình, Maurice và Doris.

Xin chào!

Xin chào!

Xin chào, mình là Chit và đây là những chị gái mình Mimi và Nini!

Xin chào!

Thức dậy, Jack!

Xin chào Chit.

Xin chào Miu.

Bạn và gia đinh bạn đi nghỉ mát phải không?

Vâng, đúng rồi.

Bạn đã đi đâu?

Chúng tôi đã đi đến bãi biển.

Các bạn có thích nó không?

Vâng, chúng tôi có thích.

Chúng tôi nằm trên bãi biển và tâm biển.

Còn bạn thì sao? Bạn có đi nghỉ mát không?

Có. Maurice, Doris và tôi đã đi núi.

2. Answer the questions (Trả lời những câu hỏi)

Bạn có thích nó không?

Không, chúng tôi không thích.

Trời lạnh và mưa suốt.

Thật tốt khi ở nhà.

Tạm dịch:

1. They went to the beach.

2. Yes, they did.

3. With Maurice and Doris.

4. They went to the mountains.

5. No, they didn’t. Because it was cold and it rained all the time.

1. Chit và gia đình cậu ấy đã đi nghỉ mát ở đâu?

Họ đã đi đến bãi biển.

2. Họ đã có một thời gian thoải mái phải không?

Vâng, đúng vậy.

3.Miu đã đi nghỉ mát với ai?

4. Họ đã đi đâu?

Họ đã đi núi.

5. Họ đã có một khoảng thời gian thoải mái phải không? Tại sao/ Tại sao không?

Không, họ không có. Bởi vì trời lợnh và mưa suốt thời gian đ

a. holiday (kỳ nghỉ) b. beach (bờ biển) c. family (gia đình) d. mountains (núi) e. rained (mưa)

Đáp án: (1) did (2) went (3) enjoy (4) did (5) didn’t

B: Chúng tôi đã đi đến bãi biển.

A: Bạn có thích nó không?

B: Vâng, chúng tôi có thích. Nó rất vui. Còn bạn thì sao?

A: Chúng tôi đã đi núi.

B: Bạn có thích nó không?

A: Không, chúng tôi không thích. Trời đã mưa suốt thời gian đi.

Nói về kỳ nghỉ đã qua của bạn

Đáp án: 1b 2e 3d 4a 5c