Top 11 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh Lớp 5 Unit 1 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Trả Lời Lesson 3 Unit 15 Sgk Tiếng Anh Lớp 5

Bài 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

Học sinh tự thực hành nghe và lặp lại. Chú ý lặp lại thật chính xác sự xuống giọng trong câu hỏi có từ hỏi và câu khẳng định.

Bài 2. Listen and mark the sentence intonation. Then say the sentences aloud. (Nghe và đánh dấu trọng âm của câu. Sau đó đọc to các câu.)

1. A: What would he like to be in the future?

B: He’d like to be a teacher.

2. A: Where would he like to work?

B: He’d like to work in a school.

3. A: Why would he like to be a teacher?

B: Because he’d like to teach young children.

Bài 3​​​​​​​. Let’s chant. (Cùng hát)

What would you like to be in the future?

What would you like to be?

I’d like to be a nurse.

What would you like to do?

I’d like to look after children.

What would you like to work?

I’d like to work in the mountains.

I’d like to be a nurse.

I’d like to look after children.

I’d like to work in the mountains.

Hướng dẫn dịch:

Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Mình muốn làm y tá.

Bạn muốn làm gì ?

Mình muốn chăm sóc trẻ em.

Bạn muốn làm gì ?

Mình muốn làm việc trong vùng núi.

Mình muốn làm một y tá.

Mình muốn chăm sóc các trẻ em.

Mình muốn làm việc trong vùng núi.

Bài 4​​​​​​​. Read and tick True (T) or False (F). (Đọc và đánh dấu Đúng (T) hoặc Sai (F).)

1. T 2. T 3. F 4. T 5. T

Hướng dẫn dịch:

Tên mình là David. Mình muốn trở thành một phi hành gia trong tương lai. Mình muốn bay trong không gian và làm việc với những người khác trong phi thuyền không gian. Đó là một công việc rất quan trọng và rất thú vị. Mình muốn bước ra khỏi phi thuyền không gian và đi dạo trong không gian. Mình cũng muốn đi thăm các hành tinh khác. Mình đang học hành chăm chỉ ở trường. Mình hi vọng giấc mơ cứa mình sẽ trở thành sự thực một ngày nào đó.

Bài 5. Write about what you would like to be and do in the future. (Viết về những gì bạn muốn làm trong tương lai)

My name is Louis. I’m studying at Oxford Primary School.

I’d like to be a doctor in the future.

I’d like to take care of patients. In my free time,

I’d like to read books.

Bài 6​​​​​​​. Project (Dự án)

Make a poster about what you would like to be in the future and tell the class about it. (Làm một tấm áp phích về nghề nghiệp bạn muốn làm trong tương lai và kể cho cả lóp nghe về điều đó.)

Học sinh tự làm.

Bài 7. Colour the stars. (Tô màu các ngôi sao)

Now I can … (Bây giờ em có thể)

– Hỏi và trả lời các câu hỏi về các kế hoạch trong tương lai.

– Nghe và hiểu các bài nghe về các kế hoạch trong tương lai.

– Đọc và hiểu các bài đọc về các kế hoạch trong tương lai.

– Viết về công việc mơ ước của em.

Tiếng Anh Lớp 5 Unit 8

1. Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 5 unit 8

Bài học tiếng Anh lớp 5 unit 8 – “What are you reading?” có nội dung đơn giản, dễ hiểu. Xuyên suốt nội dung trong Sách Giáo Khoa tiếng Anh lớp 5 unit 8 được chia thành bố cục gồm 3 Lesson chính và có các bài tập hỗ trợ đầy đủ các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết căn bản. Từ đó, hỗ trợ các con có thể học từ vựng, cấu trúc câu, luyện nghe và cả một cách đầy đủ và hiệu quả nhất.

Bài viết sau đây Step Up tổng hợp toàn bộ nội dung bài học trong sách cũng như đưa ra lời giải, đáp án chi tiết cho các bé cũng như các bậc phụ huynh tham khảo để có thêm nhiều cách học tiếng Anh lớp 5 hiệu quả.

Ex: What are you reading? Bạn đang đọc gì vậy?

I’m reading a ghost story. Tôi đang một câu chuyện ma.

Nếu chúng ta muốn hỏi ai đó đang đọc sách gì, chúng ta sẽ sử dụng các mẫu câu sau:

(1) What book are you/they reading?

Bạn/Họ đang đọc sách gì?

I’m/They’re reading The Legend of Hoan Kiem Lake.

Tôi/Họ đang đọc “Sự tích Hồ Hoàn Kiếm ”

(2) What book is she/he reading?

Cô/Cậu ấy đang đọc sách gì?

She/He is reading The Legend of Hoan Kiem Lake.

Cô/Cậu ấy đang đọc “Sự tích Hồ Hoàn Kiếm”.

Khi chúng ta muốn hỏi về tính cách của một nhân vật nào đó trong truyện, chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu:

What’s she/he like?

Cô/Cậu ấy như thế nào?

Ex: What is he like?

Cậu ấy như thế nào?

Cậu ấy dũng cảm.

Khi muốn xin phép mượn ai đó cái gì đó, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

May I borrow + ..?

Cho tôi mượn… được không ạ? / Có thể cho tôi mượn … không ạ?

Khi chấp thuận cho ai đó mượn cái gi, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

Vâng, bạn có thể.

Còn khi không chấp thuận cho ai đó mượn cái gì, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

No, you can’t.

Không, bạn không có thể.

Ex: May I borrow the book? Cho tôi mượn quyển sách được không ạ?

Yes, you can. Vâng, bạn có thể.

– brave: dũng cảm

– character: nhân vật

– clever: thông minh

– detective: trinh thám

– fairy tale: truyện cổ tích

– generous: hào phóng

– hard-working: chăm chỉ

– story: câu chuyện

Tiếng Anh lớp 5 unit 8 – Lesson 1

a) Hi, Peter. Let’s play chess.

I can’t. I’m reading.

b) What are you reading?

I’m reading a story about Halloween.

c) Is it a ghost story?

Yes. Very scary.

d) Is it a ghost?

a) Chào Peter! Chúng ta cùng chơi cờ vua nào.

Mình không thể. Mình đang đọc.

b) Bạn đang đọc gì thế?

Mình đang đọc một câu truyện về Halloween.

c) Nó là một câu truyện ma phải không?

Đúng rồi. Thật đáng sợ.

d) Nó là con ma phải không?

a) What are you reading?

I’m reading The Fox and the Crow.

b) What are you reading?

I’m reading The story of Mai An Tiem.

c) What are you reading?

I’m reading Aladdin and the Magic Lamp.

d) What are you reading?

I’m reading Snow White and the Seven Dwarfs.

Hỏi và trả lời những câu hỏi về sách/truyện bạn đang đọc.

Do you read books in your free time?

What are you reading now?

I’m reading…

What’s your favourite book/story?

Bạn có đọc sách vào thời gian rảnh không?

Bâỵ giờ bạn đang đọc gì thế?

Tôi đang đọc…

Quyển sách/truyện yêu thích của bạn là gì?

Tony: Hi, Nam. What do you do in your free time?

Nam: I like reading stories.

Tony: What are you reading at the moment?

Nam: I’m reading The Fox and the Crow.

Tony: Hi, Mai. What are you doing this weekend?

Mai: I’m going to stay at home and finish my book.

Tony: What are you reading?

Mai: Aladdin and the Magic Lamp.

Linda: I’m reading my favourite book again.

Tony: What’s the name of the book?

Linda: Snow White and the Seven Dwarfs.

Tony: Why are you reading it again?

Linda: Because it’s so interesting!

Tom: The story of Mai An Tiem.

Tony: Do you like it?

Tom: Yes, I think it’s my favourite story.

Đáp án: (1)free (2) reading (3) Snow (4) Seven (5) like

Quan: Bạn làm gì vào thời gian rảnh của mình?

Linda: Mình đọc nhiều. Mình thích truyện cổ tích.

Quan: Mình biết. Bây giờ bạn đang đọc gì?

Linda: Bạch Tuyết và bảy chú lùn. Còn bạn thì sao? Bạn có thích truyện cổ tích không?

Quan: Không, mình không thích. Mình thích đọc những truyện ngắn.

Linda: Bây giờ bạn đang đọc gì?

Quan: Một câu truyện về Halloween.

The Guessing Game (Trò chơi đoán)

It’s a Vietnamese story.

It’s a fairy tale.

The main character is a girl.

It’s The Story is Tam and Cam!

Nó là một câu truyện người Việt.

Nó là một truyện cổ tích.

Nhân vật chính là một cô gái.

Đó là Truyện về Tấm và Cám!

Tiếng Anh lớp 5 unit 8 – Lesson 2

a) What are you reading, Quan?

Aladdin and the Magic Lamp.

b) Who’s the main character?

A boy… Aladdin.

c) What’s he like?

I think he’s generous.

d) May I borrow the book?

Yes. You can have it when I finish it.

a) Bạn đang đọc gì vậy Quân? A-la-đin và cây đèn thần.

b) Ai là nhân vật chính?

Một cậu bé … Aladdin.

c) Cậu ấy như thế nào?

Tôi nghĩ cậu ấy hào phóng.

d) Có thể cho tôi mượn quyển sách không?

Vâng. Bạn có thể có nó khi tôi hoàn thành.

a) What’s An Tiem like?

He’s hard-working.

b) What’s Snow White like?

c) What’s The Fox like?

It’s clever.

d) What’s Tam like?

She’s gentle.

a) An Tiêm như thế nào?

Anh ấy chăm chỉ.

b) Bạch Tuyết như thế nào?

Cô ấy tốt bụng.

c) Con cáo như thế nào?

Nó thông minh.

d) Tấm như thế nào?

Cô ấy dịu dàng.

Hỏi và trả lời nhừng câu hỏi về quyển sách/truyện bạn yêu thích.

Do you like fairy tales/comic books/short stories?

What book/story are you reading?

I’m reading…

What’s the main character like?

He’s/She’s…

Do you like him/her?

Bạn có thích những truyện cổ tích/truyện tranh/truyện ngắn không?

Quyển sách/truyện bạn đang đọc là gì?

Tôi đang đọc…

Nhân vật chính thế nào?

Bạn có thích anh/cô ấy không ?

Hoa: A fairy tale. The story of Tam and Cam.

Linda: Are Tam and Cam the main characters?

Hoa: Yes, they are.

Hoa: She’s kind.

Linda: What’s your favourite book, Phong?

Phong: It’s Doraemon.

Linda: What’s Doraemon like?

Phong: He’s clever.

Mai: Yes, I do. I’m reading Snow White and the Seven Dwarfs now.

Linda: What are the dwarfs like?

Mai: They’re short and hard-working.

Tony: The story of Mai An Tiem. I like it very much.

Linda: Why do you like it?

Tony: Because the main character, An Tiem, is a clever and generous man.

Cô ấy dịu dàng/tốt bụng.

Cậu ấy thông minh.

Họ chăm chỉ và tốt bụng.

Cậu ấy thông minh và chăm chỉ/hào phóng.

Snow White and Aladdin

There’s a girl who’s so gentle,

So gentle and so kind.

Snow White is her name.

Yes, Snow White is her name.

There’s a girl who’s so gentle,

So gentle and so kind.

Snow White is her name.

Yes, Snow White is her name.

There’s a boy who’s so clever,

So clever and so bright.

Aladdin is his name.

Yes, Aladdin is his name.

Bạch Tuyết và A-la-đin

Có một cô gái mà rất dịu dàng,

Rất dịu dàng và rất tốt bụng.

Bạch Tuyết là tên của cô ấy.

Vâng, Bạch Tuyết là tên của cô ấy.

Có một cô gái mà rất dịu dàng,

Rất dịu dàng và rất tốt bụng.

Bạch Tuyết là tên của cô ấy.

Vâng, Bạch Tuyết là tên của cô ấy.

Có một chàng trai mà rât thông minh,

Rất thông minh và rất lanh lợi.

A-la-đin là tên của cậu ấy.

Vâng, A-la-đin là tên của cậu ấy.

Tiếng Anh lớp 5 unit 8 – Lesson 3

‘What are you ‘reading?

I’m ‘reading The ‘Fox and the ‘Crow.

‘What’s ‘Snow ‘White ‘like?

She’s ‘kind.

Bạn đang đọc gì thế?

Tôi đang đọc Cáo và Quạ.

Bạch Tuyết thế nào?

Cô ấy tốt bụng.

I’m reading The Fox and the Crow.

She’s reading a funny story.

He’s hard-working.

He’s clever.

What are you reading?

What are you reading?

I’m reading the Aladdin story.

What’s Aladdin like?

What’s he like?

He’s clever and he’s kind.

What are you reading?

I’m reading the Cinderella story.

What’s Cinderella like?

What’s she like?

She’s beautiful and she’s kind.

Bạn đang đọc gì?

Bạn đang đọc gì?

Tôi đang đọc truyện A-la-đin.

A-la-đin thế nào?

Cậu ấy thế nào?

Cậu ấy thông minh và cậu ấy tốt bụng.

Bạn đang đọc gì?

Tôi đang đọc truyện cô bé Lọ Lem.

Cô bé Lọ Lem thế nào?

Cô ấy thế nào?

Cô ấy xinh đẹp và cô ấy tốt bụng.

Đáp án: 1.Y 2.N 3.Y 4.N 5.Y

Tom thích đọc. Vào những ngày Chủ nhật, cậu ấy thường ở nhà và đọc nhiều truyện tranh. Cậu ấy thích Thám tử Conan rất nhiều. Nó là một truyện của Nhật Bản. Nhân vật chính là một học sinh gọi là Jimmy Kudo. Cậu ấy thường giúp đỡ cảnh sát. Cấu ấy làm tốt công việc của mình. Jimmy Kudo là nhân vật yêu thích của Tom bởi vì cậu ấy thông minh và dũng cảm.

5. Write about your favorite book (Viết về quyển sách yêu thích của em)

I like reading fairy tales in my free time.

My favourite book is The story of Mai An Tiem.

The main character is An Tiem.

I like him very much because he is clever and hard-working.

Tôi thích đọc truyện cổ tích vào thời gian rảnh.

Quyển sách yêu thích cùa tôi là truyện về Mai An Tiêm.

Nhân vật chính là An Tiêm.

Tôi thích cậu ấy rất nhiều bởi vì cậu ấy thông minh và chăm chỉ.

Phỏng vấn ba bạn học về những quyển sách và nhân vật yêu thích của họ

Bây giờ tôi có thể…

hỏi và trả lời những câu hỏi về những quyển sách yêu thích.

nghe và gạch dưới những đoạn văn về những quyển sách yêu thích.

đọc và gạch dưới những đoạn văn về những quyển sách yêu thích.

viết về quyển sách yêu thích của mình.

2. Giải bài tập Sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 8

A. Pronunciation (trang 32 SBT Tiếng Anh 5)

1. Mark the stress…(Đánh dấu trọng âm (‘) vào những từ. Sau đó đọc to những câu này)

I’m ‘reading a ‘fairy ‘tale.

He’s ‘reading ‘Cinderella.

She’s reading a story.

‘They’re ‘reading ‘funny ‘stories.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đang đọc chuyện cổ tích.

Cậu ấy đang đọc Cô bé Lọ Lem.

Cô ấy đang đọc một câu chuyện.

Họ đang đọc những câu chuyện cười.

2. Look and complete. Then say aloud. (Nhìn và hoàn thành. Sau đó đọc to những câu đó.)

Hướng dẫn dịch:

1.Bạn đang đọc gì thế? Tớ đang đọc truyện Aladdin và cây đèn thần.

2.Cô ấy đang đọc gì thế? Cô ấy đang đọc truyện Lọ Lem.

3.Cậu ấy đang đọc gì thế? Cô ấy đang đọc truyện Tấm Cám

4.Họ đang đọc gì thế? Cô ấy đang đọc truyện cười.

B. Vocabulary (trang 32-33 SBT Tiếng Anh 5)

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn đang đọc gì thế?

B: Tớ đang đọc Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn.

A: Nàng Bạch Tuyết là ai?

B: Cô ấy là một công chúa.

A: Nàng Bạch Tuyết trông như thế nào?

B: Cô ấy xinh đẹp và tốt bụng.

A: Các chú lùn trông như thế nào?

B: Họ thấp và chăm chỉ.

C. Sentence patterns (trang 33-34 SBT Tiếng Anh 5)

Hướng dẫn dịch:

2. Read and write the answers. (Đọc và viết câu trả lời.)

Hướng dẫn dịch:

A Bạn đang đọc gì thế?

B Ai là nhân vật chính?

C Nhân vật chính thế nào?

D Bạn có thích câu chuyện đó không?

( Hỏi và trả lời những câu hỏi trên)

( Đọc và gạch chân những từ không đúng. Sau đó viết lại những từ đúng)

Truyện yêu thích của Minh là Thánh Gióng. Truyện kể về một cậu bé tên là Thánh Gióng. Khi cậu bé lên 3 tuổi, cậu vẫn không biết nói. Khi chiến tranh xảy ra, cậu bé đột nhiên nói được. Cậu ấy đã ăn rất nhiều cơm và trở nên to lớn và khỏe mạnh. Cậu ấy đã cưỡi ngựa và dùng tre để chống lại quân địch. Vua đã đặt tên cho cậu ấy là Phù Đổng Thiên Vương.

2. Read again and write answers ( Đọc lại và viết câu trả lời)

Câu chuyện yêu thích của Minh là gì? Là truyện Thánh Gióng.

It’s about the little boy Thanh Giong.

Câu chuyện kể về điều gì? Nó kể về 1 cậu bé là Thánh Gióng.

Nhân vật chính thì thế nào? Cậu ấy to lớn và khỏe mạnh.

Vua đã đặt tên cho cậu ấy là gì? Vua đã đặt cho cậu ấy tên là Phù Đổng Thiên Vương.

(Sắp xếp lại từ để tạo thành câu)

1 What are you reading? Bạn đang đọc gì thế?

2 I’m reading a fairy tale Tớ đang đọc truyện cổ tích.

3 What’s the main character like? Nhận vật chính thế nào?

4 He is geneurous. Anh ấy hào phóng lắm.

5 Do you like the story? Bạn có thích câu chuyện không?

2.Write about your favourite story ( Viết về câu chuyện yêu thích của bạn)

My favourite story is Beauty and the Beast. It’s about Belle who met and fell in love with a beast. The main character is Belle. She’s beautiful and smart.

Câu chuyện yêu thích của tớ là Người đẹp và Quái thú. Nó kể về Belle đã gặp và yêu một quái thú. Nhân vật chính là Belle. Cô ấy rất xinh đẹp và thông minh.

Giải Tiếng Anh Lớp 5 Review 1

REVIEW 1 (ÔN TẬP 1) Nghe và đánh dấu chọn (V) b 2. c Audio script Mai: Hi, Tony. Where are you going so early in the morning? Tony: I'm going to the park. Mai: How often do you go there? Tony: I usually go there every Thursday to do morning exercise. Mai: Good for you. See you later. Linda: Where did you go last summer? Nam: I went on a trip to the countryside. Linda: Oh, really? What was the trip like? Nam: It was good. Linda: What did you do there? Nam: I helped my grandparents on the farm. Nghe và điền số a 3 b4 cl d 2 Audio script Nam: Where are you going next weekend, Tony? Tony: We're going to Ha Long Bay. Nam: Oh, that's nice. What will you do there? Tony: I think we may take a boat around the islands and visit some caves. Nam: That sounds great! Mai: I didn't see you at Linda's party. Where were you? Nam: I visited my grandma? Mai: Oh, how was your grandma? Nam: She was sick before, but now she's better. Mai: Oh, I'm happy to hear that. Linda: Did you go to the book fair last week? Mai: Yes, I did. I didn't see you. Linda: I was on a trip to Ho Chi Minh City. Mai: Oh, really? How was the trip? Linda: It was very interesting. I saw a lot of things. Phong: What will you do next Sunday, Mai? Mai: I don't know. I think I'm going to stay home to help my mother cook. Phong: I hope you'll enjoy it. Nghe và đánh dấu chọn (Z) vào ô Đúng (Y) hoộc vào ô Sai (N) N 2. Y Audio script Linda: What do you do in your free time, Mai? Mai: I usually read books and watch cartoons on TV. Linda: How often do you go to the cinema? Mai: Oh, I never go to the cinema. I only watch films on TV. Tony: What did you do last weekend, Nam? Nam: I visited my grandparents. Tony: Where do they live? Nam: They live in the countryside. Đọc và khoanh tròn a hoặc b Linda thường xuyên di học vào buổi sáng. Ngày hôm qua, cô ấy không đi học bởi vì nó là Chủ nhật. Cô ấy đã đi mua sắm với mẹ sau bữa sáng. Họ mua sắm thức ăn thức uống và nhiều thứ cho gia đình. Vào buổi chiều, gia đình đã viếng thăm ông bà của Linda ở miền quê. Ông bà đã rất vui khi gặp họ. Gia đình đã thích những ngày của họ ở quê và trở về nhà vào buổi tối. Tuần tới, họ sẽ lại viếng thăm ông bà của Linda. b Linda thường xuyên làm gì vào buổi sáng? Cô ấy đi học. b Cô ấy có đi học vào ngày hôm qua không? Không, cô ấy không đi học. a Cô ấy đã đi đâu vào buổi sáng? Cô ấy đã đi mua sắm. b Ông bà Linda sống ở đâu? ở miền quê. a Gia đình sẽ viếng thăm ông bà Linda khi nào? Tuần tới. Viết về em. Sau dó nói với lớp Địa chỉ của bạn là gì? It's 654/6, Lac Long Quan Street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh City. Nó là số 654/ố, đường Lạc Long Quân, phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Nơi của bạn như thế nào? It's busy and crowded. Nó náo nhiệt và đông đúc. Bạn có thường tập thể dục buổi sáng không? I often do morning exercise every day. Tôi thường tập thể dục buổi sáng mỗi ngày. Bạn đã làm gì vào mùa hè trước? I went to Nha Trang beach with my parents. Tôi đã đi biển Nha Trang với gia đình. Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần? I'll swim in the pool. Tôi sẽ đi bơi ở hồ bơi. Truyện ngắn: Mèo và Chuột 1 Đọc và lắng nghe câu truyện Do you remember? Bạn có nhớ không? Hello, I'm Miu and these are my friends, Maurice and Doris. Xin chào, mình là Miu và đây là những người bạn của mình, Maurice và Doris. Hello! Xin chào! Hello! Xin chào! Hello, I'm Chit and these are my sisters, Mimi and Nini! Xin chào, mình là Chit và dây là những chị gái mình, Mimi và Nini! Hello! Xin chào! Wake up. Jack! Thức dậy, Jack! Hello, Chit. Xin chào Chit. Hello, Miu. Xin chào Miu. Did you and your family go on holiday? Bạn và gia đình bợn di nghỉ mát phải không? Yes, we did. Vâng, dúng rồi. Where did you go? Bạn dã di dâu? We went to the beach. Chúng tôi đã đi đến bời biển. Did you enjoy it? Các bợn có thích nó không? Yes, we did. Vâng, chúng tôi có thích. We sat on the beach and swam in the sea. Chúng tôi nàm trên bãi biển và tắm biển. What about you? Did you go on holiday? Còn bọn thì sao? Bợn có di nghĩ mát không? Yes. Maurice, Doris and I went to the moutains. CÓ. Maurice, Doris và tôi dỡ di núi. Did you enjoy it? Bợn có thích nó không? No, we didn't. Không, chúng tôi không thích. It was cold and it rained all the time. Trời lợnh và mưa suốt. It's nice to be home! Thật tốt khi ở nhà. Audio script Miu: Hello, I'm Miu and these are my friends, Maurice and Doris. Maurice:Hello! Doris: Hello! Chit: Hello, I'm Chit and these are my sisters, Mimi and Nini! Mimi and Nini: Hello! Chit: Wake up, Jack! Miu: Hello, Chit. Chit: Hello, Miu. Miu: Did you and your family go on holiday? Chit: Yes, we did. Miu: Where did you go? Chit: We went tọ the beach. Miu: Did you enjoy it? Chit: Yes, we did. Chit: We sat on the beach and swam in the sea. What about you? Did you go on holiday? Miu: Yes. Maurice, Doris and I went to the moutains. Chit: Did you enjoy it? Miu: No, we didn't. It was cold and it rained all the time. All: It's nice to be home! Trả lời những câu hỏi Chit và gia đình cậu ấy đã đi nghỉ mát ở đâu? They went to the beach. Họ đã đi đến bãi biển. Họ đã có một thời gian thoải mái phải không? Yes, they did. Vâng, đúng vậy. Miu đã đi nghỉ mát với ai? Miu went on holiday with Maurice and Doris. Miu đã đi nghỉ mát cùng với Maurice và Doris. Họ đã đi đâu? They went to the mountains. Họ đã đi núi. Họ đã có một khoảng thời gian thoải mái phải không? Tại sao/Tại sao không? No, they didn't. Because it was cold and it rained all the time. Không, họ không có. Bởi vì trời lạnh và mưa suốt thời gian đi. Sắp xếp lại những từ từ câu truyện a. holiday (kỳ nghỉ) b. beach (bờ biển) c. family (gia đình) d. mountains (núi) e. rained (mưa) Đọc và hoàn thành (l)did (2) went (3) enjoy (4) did (5) didn't A: Bạn đã đi nghỉ mát ở đâu? B: Chúng tôi đã đi đến bãi biển. A: Bạn có thích nó không? B: Vâng, chúng tôi có thích. Nó rất vui. Còn bạn thì sao? A: Chúng tôi đã đi núi. B: Bạn có thích nó không? A: Không, chúng tôi không thích. Trời đã mưa suốt thời gian đi. Thực hành theo cộp. Nói về kỳ nghỉ đã qua của bạn Đọc và nối 1 - b Các bạn đã có một cuối tuần thật tốt phải không? Vâng, đúng rồi. 2-e Bạn đã đi đâu? Chúng tôi đã đi đến bờ biển. - d Bạn đã thấy gì? Chúng tôi đã thấy một đứa bé và ba mẹ của nó. - a Những người bạn có đi cùng với phải không? Không, họ không đi. 5-c Bạn đã trở về khi nào? Ngày hôm qua.