Top 4 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh Lớp 5 Unit 11 Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Tiếng Anh Lớp 5 Unit 11

1. Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 5 unit 11

Sách tiếng Anh lớp 5 unit 11 ” What’s The Matter With You?” Nội dung sách được chia thành 3 Lesson, mỗi mục đều có đầy đủ các kỹ năng cơ bản như nghe – nói – đọc – viết, giúp bé cải thiện kỹ năng luyện phát âm trong tiếng Anh.

head (đầu), mouth (miệng), sorehead (trán), lip (môi), hair (tóc), tooth (răng), eye (mắt), teeth (răng (số nhiều)), neck (cổ), hand (bàn tay), arm (cánh tay), leg (chân), foot (bàn chân),…

rash (phát ban), fever rash (sốt phát ban), fever virus (sốt siêu vi), sprain (sự bong gân), broken bone (gãy xương), burn (bị bỏng), allergy (dị ứng), flu (cúm), chicken pox (bệnh thủy đậu), depression (suy nhược cơ thể), diarrhoea (bệnh tiêu chảy), eating disorder (rối lọan ăn uống), food poisoning (ngộ độc thực phẩm)…

Trong trường hợp khi chúng ta nhìn thấy ai đó trông không được khỏe, có vẻ một bất an,… chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

What is + the matter with + you (her/him)?

Có chuyện gì với bạn (cô ấy/cậu ấy) thế?

“the matter” (có chuyện) là chủ ngữ chính trong câu, chủ ngữ này ở số ít, mà cấu trúc này ta dùng động từ “to be” làm động từ chính trong câu mà ở hiện tại nên động từ “to be” là “is”.

I have/ He (She) has + từ chỉ bệnh

Tôi/Cậu (cô) ấy bị …

Ex: What’s the matter with you?

Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy?

I have a fever.

What’s the matter with him?

Có chuyện gì xảy ra với cậu ấy vậy?

He has a backache.

Cậu ấy bị đau lưng.

a) Cách thành lập

Câu khẳng đinh:

Chủ ngữ (S) + should + động từ (V)

Ex: You should see a doctor.

Bạn nên đi khám bác sĩ.

Câu phủ định:

Chủ ngữ (S) + shouldn’t + dộng từ (V)

Ex: You shouldn’t eat too many candies.

Bạn không nên ăn quá nhiều kẹo.

Câu nghi vấn:

Should + chủ ngữ (S) + động từ (V)…?

Ex: Should he go to the dentist?

Cậu ấy có nên đi khám ở nha sĩ không?

– Should/shouldn’t được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì.

– Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn.

Ex: How should I know?

Làm sao tôi biết được kia chứ?

Why should he thinks that?

Sao cậu ta lại nghĩ như vậy chứ?

– Dùng với các đại từ nghi vấn như what/ where/ who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với “but”.

Ex: I was thinking of going to see John when who should appear but John himself.

Tôi đang tính đến thăm John thì người xuất hiện lại chính là anh ấy.

What should I find but an enormous spider.

Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ.

Khi muốn khuyên ai nên/không nên làm điều gì đó, chúng ta có thể dùng các mẫu câu sau:

a) Khuyên ai nên

You (He/She) + should + động từ.

Bạn (Cậu/Cô ấy) nên…

b) Khuyên không nên:

You (He/She) + shouldn’t + động từ.

Bạn (Cậu/Cô ấy) không nên…

c) Đáp lời khuyên:

Yes, I (He/She) + will… Thanks.

Vâng, tôi (cậu/cô ấy) sẽ … Cám ơn bạn.

OK, I (He/She) + won’t… Thanks.

Ex: I have a headache.

Tôi bị đau đầu.

You should take some aspirins.

Bạn nên uống vài viên aspirin.

He has a cold.

Cậu ấy bị cảm lạnh.

He shouldn’t go out.

Cậu ấy không nên ra ngoài.

She has a cough.

She shouldn’t go to school.

Cô ấy không nên đi học.

Nam has a toothache.

Nam bị đau răng.

He shouldn’t eat too many candies.

Cậu ấy không nên ăn quá nhiều kẹo.

He should go to the dentist.

Cậu ấy nên đi nha sĩ.

– dentist: nha sĩ

– earache: đau tai

– expensive: đắt, mắc

– hand: bàn tay

– karate: môn võ karatê

– pilot: phi công

– sore throat: đau cổ

– stomach ache: đau bụng

– take a rest: nghỉ ngơi

– carry: mang vác

– thing: vật, thứ

– toothache: đau răng

Tiếng Anh lớp 5 unit 11 – Lesson 1

Việc học tiếng Anh lớp 5 unit 11 qua hình ảnh sẽ giúp các bé có hứng thú hơn trong quá trình học đồng thời sẽ giúp các bé có khả năng ghi nhớ từ vựng tốt và kỹ năng luyện nói tiếng Anh sẽ được cải thiện hơn so với các học truyền thống trước đây.

a) What’s the matter with you?

I have a toothache.

b) What’s the matter with you?

I have an earache.

c) What’s the matter with you?

I have a sore throat.

d) What’s the matter with you?

a) What’s the matter with you?

I have a toothache.

b) What’s the matter with you?

I have an earache.

c) What’s the matter with you?

I have a sore throat.

d) What’s the matter with you?

I have a stomach ache.

a. Bạn bị làm sao vậy?

Tôi bị đau răng.

b. Bạn bị làm sao vậy?

Tôi bị đau tai.

c. Bạn bị làm sao vậy?

Tôi bị đau họng. / Tôi bị viêm họng

d. Bạn bị làm sao vậy?

Tôi bị đau bụng./ Tôi bị đau bao tử.

Hỏi và trả lời những câu hỏi về những vấn đề sức khỏe.

What’s the matter with you/him/her/them?

Bạn/cậu/cô ấy/họ bị làm sao?

I/They have a/an…

Tôi/Họ bị… He/She has a/an…

Cậu/Cô ấy bị…

Nam: I have a bad toothache.

Mai: Oh, poor you!

Linda: He can’t come to school today. He’s seeing the doctor.

Quan: What’s the matter with him?

Linda: He has a stomach ache.

Quan: She’s at home today.

Mai: What’s the matter with her?

Quan: She has a bad headache.

Mai: Oh, really? Let’s go and see her after school.

Tony: Hi, Mai. It’s Tony.

Mai: Sorry. I can’t hear you.

Tony: lt’s Tony. It’s Tony!

Mai: Oh, Tony! What’s the matter with your voice?

Tony: I have a bad sore throat. Sorry, I can’t meet you today.

Cô ấy đau nhức trong răng của mình. Cô ấy bị đau răng.

Nam bị nhiệt độ cao. Cậu ấy bị sốt.

Mai bị đau nhức trong tai. Cô ấy bị đau tai.

Quân bị đau nhức trong bụng. Cậu ấy bị đau bao tử .

Linda bị đau nhức trong họng. Cô ấy bị đau họng.

What’s the matter with you?

Con bị sao thế?

Come on, get up, get out of bed.

Thôi nào, dậy đi, ra khỏi giường.

It’s time to go to school.

Đến giờ đi học rồi.

I’m sorry, Mum, I don’t feel well.

Con xin lỗi mẹ, con cảm thấy không khỏe.

I have a headache and a fever, too.

Con đau đầu và bị sốt nữa.

What’s wrong? What’s wrong?

chuyện gì thế? chuyện gì thế?

What’s the matter with you?

Chuyện gì xảy ra với con?

I’m sorry, Mum, I don’t feel well.

Xin lỗi mẹ, con cảm thấy không khỏe.

I have a headache and a fever, too.

Con đau đầu và ốm nữa.

Tiếng Anh lớp 5 unit 11 – Lesson 2

a) Where’s Nam? I can’t see him here.

Nam ở đâu? Mình không thấy cậu ấy ở đây.

He’s sitting over there, in the corner of the gym.

Cậu ấy ngồi ở đằng kia, ở góc phòng thể dục.

b) Hi, Nam. Why aren’t you practising karate?

Chào Nam. Tại sao bạn không luyện tập ka-ra-tê ?

I don’t feel well. I have a backache.

Mình cảm thấy không khỏe. Mình bị đau lưng.

Sorry to hear that.

Rất tiếc khi biết điều đó.

c) You should go to the doctor now, Nam.

Bạn nên đi bác sĩ bây giờ Nam à.

OK, I will. Thanks, Mai.

d) You should take a rest and shouldn’t play sports for a few days.

Cháu nên nghỉ ngơi và không nên chơi thể thao một vài ngày.

Thank you, doctor.

Cảm ơn bác sĩ.

a) You should go to the doctor.

Bạn nên đi bác sĩ.

Yes, I will. Thanks.

b) You should go to the dentist.

Bạn nên đi nha sĩ.

Yes, I will. Thanks.

c) You should take a rest.

Bạn nên nghỉ ngơi.

Yes, I will. Thanks.

d) You should eat a lot of fruit. Bạn nên ăn nhiều trái cây.

Yes, I will. Thanks.

e) You shouldn’t carry heavy things.

Bạn không nên mang những vật nặng.

OK, I won’t. Thanks.

f) You shouldn’t eat a lot of sweets.

Bạn không nên ăn nhiều kẹo.

OK, I won’t. Thanks.

Bạn em không khỏe. Nói cho cậu/cô ấy biết nên/không nên làm gì.

You should…

Yes…. Thanks.

You shouldn’t … OK, … Thanks.

Mai: What’s the matter with you?

Quan: I have a stomach ache.

Mai: Sorry to hear that. You should go to the doctor now, Quan.

Quan: OK, I will. Thanks.

Tony’s mother: You don’t look very well. What’s the matter with you?

Tony: I have a fever.

Tony’s mother: Let me see. Oh, you’re very hot. You shouldn’t go to school today.

Phong: Sorry, I can’t.

Mai: What’s the matter with you, Phong?

Phong: I have a bad toothache.

Mai: Oh, then you shouldn’t eat ice cream. How about milk?

Phong: Good idea. Thanks, Mai.

Nam: Hi, Mrs Green. What’s the matter with you?

Mrs Green: I have a backache.

Nam: Sorry to hear that. Oh, you shouldn’t carry heavy things. Le*t me help you.

Mrs Green: Thanks, Nam. That’s very kind of you.

Nam: Great idea!

(1) matter (2) has (3) doctor (4) stomach (5) rest

Quân: Phong ở đâu?

Mai: Hôm nay cậu ấy không đi học.

Quân: Tại sao không đi học? Có chuyện gì xây ra với cậu ấy vậy?

Mai: Cậu ấy bị ho nặng và sẽ đi bác sĩ vào sáng hôm nay.

Quân: ồ, thật không? Tội nghiệp cậu ấy quá!

Mai: Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy Tony?

Tony: Tôi bị đau trong họng của mình.

Mai: Ổi trời! Bây giờ bạn nên nghỉ ngơi và đi bác sĩ sau đó.

What’s the matter with you? (Charades)

Tiếng Anh lớp 5 unit 11 – Lesson 3

I have a headache.

Bạn bị làm sao?

Tôi bị đau đầu.

I have a toothache.

Bạn bị làm sao?

Tôi bị đau răng.

I have a stomachache

Bạn bị làm sao?

Tôi bị đau bụng.

Để làm phần bài tập thật tốt, các bé cần phải có phương pháp luyện nghe tốt để hoàn thiện đầy đủ các kỹ năng trong quá trình học tiếng Anh.

1.b What’s the matter with you?

Bạn bị làm sao?

I have a headache.

Tôi bị đau đầu.

2. b What’s the matter with you?

Bạn bị làm sao?

I have a backache.

Tôi bị đau lưng.

3.a What’s the matter with you?

Bạn bị làm sao?

I have a stomach ache.

Tôi bị đau bao tử.

4.a What’s the matter with you?

Bạn bị làm sao?

I have a pain in the stomach.

Tôi bị đau trong bao tử.

What’s the matter with you?

Bạn bị làm sao?

What’s the matter with you?

Bạn bị làm sao thế?

I have a toothache.

Tôi bị đau răng.

You should go to the dentist. You shouldn’t eat lots of sweets.

Bạn nên đi nha sĩ. Bạn không nên ăn nhiều kẹo.

What’s the matter with you?

Bạn bị làm sao thế?

I have a headache.

Tôi bị đau đầu.

You should go to the doctor.

Bạn nên đi bác sĩ.

You shouldn’t watch too much TV.

Bạn không nên xem ti vi quá nhiều.

Làm thế nào để giữ gìn sức khỏe

f Rửa tay bạn trước những bữa ăn.

d Ăn những thức ăn tốt cho sức khỏe.

e Thường xuyên tập thể dục buổi sáng.

a Đánh/Chải răng bạn mỗi ngày hai lần.

c Giữ móng tay bạn ngắn và sạch.

b Tắm mỗi ngày.

1. Tony has a bad toothache. Tony bị đau răng nặng.

He should eat heathly foods. Cậu ấy nên ăn những thức ăn tốt cho sức khỏe.

4. Phong has sore throat. Phong bị đau họng.

Nói về hai vấn đề sức khỏe và đưa ra lời khuyên.

Bây giờ tôi có thể…

– hỏi và trả lời những câu hỏi về những vấn đề phổ biến về sức khỏe và đưa ra lời khuyên.

– nghe và gạch dưới những đoạn văn về những vấn đề phổ biến về sức khỏe và đưa ra lời khuyên.

– đọc và gạch dưới những đoạn văn về những vấn đề phổ biến về sức khỏe và đưa ra lời khuyên.

– viết lời khuyên cho những vấn đề phổ biến về sức khỏe.

2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 11

A. PRONUNCIATION (Phát âm)

(Đánh dấu ngữ điệu câu. Sau đó đọc to các câu này.)

(Bạn bị sao vậy? Tớ bị đau răng.)

(Bạn bị sao vậy? Tớ bị đau lưng.)

(Bạn bị sao vậy? Tớ bị đau họng.)

(Xem, đọc và khoanh a hoặc b.)

Cậu ấy bị đau họng.

Cô ấy bị đau răng.

Cậu ấy bị sốt.

Cậu ấy bị đau bụng.

Cô ấy bị đau đầu.

Phần này sẽ giúp cho các bé có thể học từ vựng tiếng Anh thông qua hình ảnh và làm bài tập thực hành. Qua phương pháp học này sẽ giúp các em học nạp từ vựng tiếng Anh 1 cách nhanh chóng, hiệu quả hơn.

2. Complete the sentences with the words in B1.

(Hoàn thành các câu sau với các từ ở B1)

Tuần trước Trung bị đau họng. Cậu ấy đã không nói được.

Hôm qua Nam phải tới nha sĩ vì cậu ấy bị đau răng.

Quân nằm trên giường và cảm thấy rất nóng. Cậu ấy đang bị sốt.

Ông của Phong bị đau lưng. Ông không thể vác đồ nặng được.

Tối qua Trung bị đau bụng vì đã ăn quá nhiều vào bữa tối.

C. SENTENCE PATTERNS (Mẫu câu)

Bạn bị sao vậy? Tớ bị đau đầu.

Nam bị đau răng. Cậu ấy nên tới nha sĩ.

Phong bị sốt. Cậu ấy nên nằm trên giường.

Mai bị đau bụng. Cô ấy không nên ăn nhiều đồ ngọt.

Bà của Quân bị đau lưng. Bà không nên vác đồ nặng.

matter 2. toothache 3. should 4. will

Mai: Bạn bị sao vậy?

Tony: Tớ không được khỏe. Tớ bị đau răng.

Mai: Tội nghiệp bạn. Bạn nên tới nha sĩ.

Tony: Ừ, tớ sẽ đi. Cảm ơn.

Nam: Phong đâu rồi?

Quân: Cậu ấy ở nhà rồi.

Nam: Tại sao vậy?

Quân: Cậu ấy không được khỏe. Cậu ấy bị đau bụng.

Nam: Tớ biết rồi. Hôm qua cậu ấy đã ăn rất nhiều trứng.

1. Read and reply. (Đọc và trả lời)

2.Respond to the sentences above. (Đáp lại những câu trên)

Hôm nay trời rất lạnh. Một số học sinh không tới trường. Trong số đó có Mai, Trung, Phong và Quân. Mai không thể tới lớp vì cô ấy bị đau đầu. Trung ở nhà vì cậu ấy bị đau bụng. Phong đã tới bác sĩ vì cậu ấy bị sốt. Quân tới nha sĩ vì bị đau răng. Nam không vui vì cậu ấy nhớ bạn bè mình!

Mai: headache (đau đầu)

Trung: stomach ache (đau bụng)

Phong: fever (sốt)

Quân: toothache (đau răng)

(Xếp các từ sau để tạo thành câu.)

(Bạn bị sao vậy?)

(Tớ bị đau họng.)

(Tớ không thể ăn hay nói)

(Bạn nên tới bác sĩ đi.)

(Bạn không nên ăn kem.)

I have a sore throat. I cannot talk.

What should I do?

Khanh thân mến,

Tớ đang bị đau họng. Tớ không thể nói được.

Tớ nên làm gì đây?

Dear Hayden,

I’m very sorry to hear about your sore throat.

I think you should take medicine and shouldn’t have cold drinks.

I hope you’ll get well soon.

Hayden thân mến,

Tớ rất tiếc khi nghe tin bạn bị đau họng.

Tớ nghĩ bạn nên uống thuốc và không nên uống nước lạnh.

Tớ hy vọng bạn sẽ mau khỏe.

Chúc các em học tập hiệu quả!

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 11 Unit 5: Illiteracy Để Học Tốt Tiếng Anh 11 Unit 5

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Illiteracy Để học tốt Tiếng Anh 11 Unit 5

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Illiteracy

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Illiteracy – Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 11 được biên soạn theo chương trình Tiếng Anh lớp 11 hiện hành với mục tiêu trở thành công cụ hỗ trợ phương pháp tự học cho các em học sinh. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Illiteracy Số 2 có đáp án Từ vựng tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Illiteracy Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Câu tường thuật với các động từ đặc biệt Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Illiteracy

Reading Unit 5 Lớp 11 Trang 56

Before you read:

Theo cặp, quan sát và mô tả tranh, dùng những từ gợi ý đã cho.

CÂU HỎI GỢI Ý

+ Where do you think the class is?

+ What do you think of the people in the class?

Are they at the same age?

+ What do you think of the teacher?

+ What is this class different from your class?

While you read Reading text.

Trước tháng 7 năm 2000, 61 tỉnh và thành phố ở Việt Nam đã hoàn tất chương trình “Phổ cập giáo dục tiểu học” và “Xóa mù chữ”. Tuy nhiên, trước lúc ấy, chỉ có 94% dân số biết đọc và viết. Điều đó có nghĩa là có nhiều việc phải làm để xoá nạn mù chữ trong toàn quốc.

Vào mùa hè năm 2000, Hội Khuyến học Việt Nam bắt đầu một chiến dịch xóa mù chữ. Trong chiến dịch này, sáu trăm sinh viên dân tộc thiểu số từ vùng cao miền Bắc được yêu cầu dạy đọc và viết cho 1.200 người mù chữ ở làng quê của họ. Vào năm 2001, có tám trăm sinh viên tình nguyện tham dự vào chiến dịch, số người được học đọc, viết lên đến 4.623 người. Đó là một cách hiệu quả để giúp những người ở vùng xa, vùng núi biết đọc và viết.

Những sinh viên tham dự vào cuộc chiến chống nạn mù chữ coi việc giúp người ở làng quê mình là một vinh dự. Họ tình nguyện dành trọn kỳ nghỉ hè để dạy những người mù chữ học đọc và viết. Vài bạn còn chuẩn bị các tư liệu dành cho lớp. Họ nói về các kỹ thuật canh tác mới và kế hoạch hóa gia đình. Trước khi đi, họ hứa sỗ trở lại vào mùa hè sau.

Cuộc chiến xóa mù chữ tiếp tục vào mùa hè năm 2002. Lần này Hội Khuyến Học Việt Nam quyết định mở rộng các hoạt động của hội đến các tỉnh ở vùng núi miền Trung. Hiện tại, số người mù chữ ở vùng xa và vùng cao đã giảm dần. Người ta hy vọng là nạn mù chữ sẽ được xóa sạch trong nước khi càng ngày càng có nhiều người tham gia vào trận đấu chống lại nạn mù chữ.

Task 1. Tìm nghĩa tiếng Việt tương đương với các từ sau. ĐÁP ÁN:

1. Phổ cập giáo dục tiểu học

2. Hội khuyến học Việt Nam

3. Xoá mù chữ

4. Kĩ thuật canh tác

5. Kế hoạch hoá gia đình

Task 2. Tìm ý chính của cả bài đọc.

Đọc kĩ bốn ý đã cho trong bài, chọn ý chính thích hợp với bài đọc. ĐÁP ÁN: D

Task 3. Trả lời câu hỏi về các thông tin chi tiết trong bài đọc.

ĐÁP ÁN

1. 94% of the population.

2. The campaign for illiteracy eradiation.

3. 600 students in 2000 and 800 students in 2001

4. They willingly/ voluntarily spent their vacations teaching ethnic minority illiterate people to read and write.

5. Illiteracy will soon be eradicated.

After you read:

Theo nhóm, hỏi và đáp các câu sau:

Speaking Unit 5 Lớp 11 Trang 59

Task 1. Theo cặp, ghép vấn đề ở cột A với giải pháp thích hợp ở cột B.

ĐÁP ÁN GỢI Ý

1. b – g

2. a – e

3. d – f

4. e – j

5. i – h

Task 2.

* GV cùng hai HS đọc to câu mẫu, gọi một hai nhỏm 3 HS thế hiện lại câu mẫu.

* Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.

* Theo nhóm, nói về các vấn đề khó khăn của trường em và đề nghị giải pháp. Sử dụng các đề nghị ở Task 1.

Ví dụ:

A: Many students cannot buy all the required books. What do you think we should do to help them?

B: I think we school ask the school headmaster to provide free textbooks for students from low-income families.

C: We should collect used textbooks for school libraries.

Task 3. Theo nhóm, nói về các khó khăn của lớp em và đưa ra giải pháp. Listening Unit 5 Lớp 11 Trang 60 Before you listen

Theo cặp, hỏi và đáp các câu sau:

1. Em có bao giờ thực hiện khảo sát chưa?

2. Em có biết Perth ở đâu không?

While you listen Task 1. Nghe và chọn đáp án thích hợp nhất cho các câu sau.

ĐÁP ÁN

1. D 2. B 3. B 4. B

Task 2. Nghe lại và trả lời câu hỏi.

ĐÁP ÁN

1. The survey/ It took place in Perth.

2. 80 percent of the students.

3. They think that they should be allowed to give some input into (be involved in) school decision making.

Tapescript:

In an informal survey carried out in Perth, Western of Australia, students were asked to give their views on what makes an effective school. 80 percent of the students felt that mutual respect in the classroom was essential for effective learning to take place. This implied that the students should be treated as individuals with both their strengths and their weaknesses. 60 percent of the students felt they should be encouraged to set realistic goals for their own learning and to have positive attitudes towards themselves and others.

About 55 percent of the students expected their teachers to be motivated and interested in what they were doing; this would then reflect in the performance of the students. Nearly all the students believed that learning should be centered on important life skill such as communication, building self-respect and self-confidence, the ability to learn from failure, and time management, suited to the maturity of the students concerned.

One hundred per cent of the students felt that the social side of school was as important as academic activities. The older students felt that they should be allowed to give some input into school decision making which had a direct effect on students.

Em nghĩ điều gì là điều kiện cần để học tốt: thầy giáo tốt hay sách giáo khoa tốt?

Writing Unit 5 Lớp 11 Trang 61

Task 1. Chọn từ thích hợp trong khung để điển vào chỗ trống.

ĐÁP ÁN

1. varied

2. rise

3. who

4. number

5. different

6. between

7. dramatically

8. for

Task 2. Viết một đoạn văn khoảng 100 từ, mô tà các thông tin trong bảng. (Có thể xem bài mẫu ở Task 1)

Language Focus Unit 5 Lớp 11 Trang 63

Grammar

Exercise 1. Viết lại câu với các động từ V + to-infìnitỉve.

ĐÁP ÁN

1. They promised to come back again.

3. John asked Peter to close the window.

4. The teacher encouraged Eric to join the football team.

5. John promised to give it to him the next day.

6. My mum wanted Lan to become a doctor.

7. My sister reminded me to lock the door before going to school.

Exercise 2.

ĐÁP ÁN GỢI Ý

“You should not drink too much beer.”

2. invite

“Come and see me whenever you want.”

She invited me to come and see her whenever I wanted.

3. want

“Please don’t smoke in my car.”

John wanted me not to smoke in his car.

4. tell

“Sue, give me your phone number.”

He told Sue to give him her phone number.

5. remind

He reminded me to give the book back to Joe.

6. promised

He promised not to do it again.

7. agree

He agreed to wait for me.

8. ask

John asked her to lend him some money.

Trả Lời Lesson 2 Unit 15 Sgk Tiếng Anh Lớp 5

a. – What would you like to be in the future, Mai?

– I’d like to be a writer.

b. – Why would you like to be a writer?

– Because I d like to write stories for children.

c. – Would you like to be a writer too, Tony?

– No. I’d like be a pilot.

d. – A pilot? Why?

– Because I’d like to fly a plane.

Hướng dẫn dịch:

a. – Bạn muốn làm gì trong tương lai, Mai?

– Mình muốn làm nhà văn.

b. – Tại sao bạn muốn trở thành nhà văn?

– Vì mình muốn viết truyện cho trẻ em.

c. – Bạn cũng muốn trở thành nhà văn chứ, Tony?

– Không. Mình muốn làm phi công.

d. – Phi công ư? Tại sao?

– Bởi vì mình muốn lái máy bay.

a. Why would you like to be a nurse?

Because Td like to look after patients.

b. Why would you like to be a writer?

Because I’d like to write stories for children.

c. Why would you like to be a pilot?

Because I’d like to fly a plane.

d. Why would you like to be an architect?

Because I’d like to design buildings.

Hướng dẫn dịch:

a. Tại sao bạn muốn trở thành một y tá?

Bởi vì mình muốn chăm sóc các bệnh nhân.

b. Tại sao bạn muốn trở thành một nhà văn?

Bởi vì mình muốn viết truyện cho trẻ em.

c. Tại sao bạn muốn trở thành một phi công?

Bởi vì mình muốn lái máy bay.

d. Tại sao bạn muốn trở thành một kiến trúc sư?

Bởi vì mình muốn thiết kế các tòa nhà.

Bài 3​​​​​​​. Let’s talk. (Cùng nói)

Ask and answer questions about your future jobs (Hỏi và trà lời các câu hỏi về các công việc trong tương lai của bạn)

– What would you like to be in the future?

I’d like to be a teacher.

Why would you like to be a teacher?

Because I’d like to teach children.

– What would you like to be in the future?

I’d like to be a doctor.

Why would you like to be a doctor?

Because I’d like to help patients.

Hướng dẫn dịch:

– Bạn muốn làm nghề gì trong tương lai?

Mình muốn trờ thành một giáo viên.

– Tại sao bạn muốn trở thành một giáo viên?

Bởi vì mình muốn dạy học cho trẻ.

– Bạn muốn làm nghề gì trong tương lai?

Mình muốn trở thành một bác sĩ.

– Tại sao bạn muốn trở thành một bác sĩ?

Bởi vì mình muốn giúp đỡ các bệnh nhân.

Bài 4​​​​​​​. Listen and cicrle n, b or c. (Nghe và khoanh tròn a, b hoặc c)

1. c 2. a 3. b 4. c

Tapescript (Bài thu âm):

1. Linda: What would you like to be in the future, Trung?

Trung: I’d like to be an architect.

Linda: Why?

Trung: Because I would like to design buildings for my town.

2. Nam: Would you like to be a teacher, Mai?

Mai: No. I d like to be a nurse. I’d like to look after patients.

Nam: Working as a nurse is hard work.

Mai: Yes, I know. But I think I’ll like it.

3. Linda: Would you like to be a singer or a footballer, Tony?

Tony: I’d like to be a pilot.

Linda: A pilot? Why?

Tony: Because I would like to fly a plane.

4. Mai: What would you like to be in the future, Tom?

Tom: Let me see. Oh, I’d like to be a farmer.

Mai: Farmer? Why do you like to be a farmer?

Tom: Because I’d like to work on a farm.

Hướng dẫn dịch:

1. Linda: Bạn muốn làm gì trong tương lai, Trung?

Trung: Mình muốn trở thành kiến trúc sư.

Linda: Tại sao?

Trung: Bởi vì mình muốn thiết kế các tòa nhà cho thị trấn của mình.

2. Nam: Bạn có muốn làm giáo viên không, Mai?

Mai: Không. Mình muốn làm y tá. Mình muốn chăm sóc bệnh nhân.

Nam: Y tá là công việc vất vả đó.

Mai: Mình biết. Nhưng mình nghĩ mình thích nó.

3. Linda: Bạn muốn trở thành một ca sĩ hay một cầu thủ, Tony?

Tony: Mình muốn làm phi công.

Linda: Phi công ư? Tại sao?

Tony: Bởi vì mình muốn lái máy bay.

4. Mai: Bạn muốn làm nghề gì trong tương lai, Tom?

Tom: Để mình xem nào. Ồ, mình muốn làm một nông dân.

Mai: Nông dân ư? Tại sao bạn muốn trở thành một nông dân?

Tom: Bởi vì mình thích làm việc trên trang trại.

Bài 5​​​​​​​. Read and complete. (Đọc và hoàn thành)

1. nurse 2. look after 3. hospital 4. do 5. write

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn muốn làm gì trong tương lai?

B: Mình muốn trở thành một y tá.

A: Tại sao?

B: Bởi vì mình muốn chăm sóc các bệnh nhân.

A: Bạn muốn làm việc ở đâu?

B: Trong một bệnh viện ở vùng quê.

A: Bạn muốn làm gì trong thời gian rảnh?

B: Mình muốn viết truyện tranh.

Bài 6. Let’s play. (Cùng chơi)

Pelmanism (Phương pháp học Pelman)

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Mới Unit 5: Being Part Of Asean

Bảo Thy: Bố ơi, con đang định tham gia cuộc thi về Khối ASEAN và Hiến Chương ASEAN. Con thấy các bạn bạn cùng lớp đang tập trả lời câu hỏi. Các bạn ấy càng ngày càng biết nhiều và càng tự tin hơn con đây bố ạ.

Ông Lâm: Ồ, đó là lý do khiến con lo lắng ư? Bố có thể giúp con. Đầu tiên, hãy trả lời khối ASEAN là gì.

Bảo Thy: Dạ, con biết ràng ASEAN là từ viết tắt thay cho cụm từ Các quốc gia Đông Nam Á và được thành lập vào ngày 8/8/1967.

Ông Lâm: Đúng rồi. Khối này có bao nhiêu thành viên?

Bảo Thy: Tính đến năm 2010 khối này có 10 quốc gia thành viên nhưng bây giờ có thể lớn hơn thế vì có nhiều quốc gia khác đã làm đơn xin gia nhập khối.

Ông Lâm: Giỏi lắm. Vậy con biết gì về mục tiêu và mục đích của khối nào?

Báo Thy: Con biết rằng khối này đang tập trung vào việc cải thiện nền kinh tế của các quốc gia và duy trì hòa bình và sự ổn định trong khu vực. Nhưng bố ơi, các thành viên ASEAN giúp nhau bằng cách nào nhỉ?

Ông Lâm: À, họ làm điều họ có thể làm được. Chẳng hạn như Singapore cung cấp học bổng du học Singapore và học bổng du học các nước thuộc khối ASEAN ca sinh viên thuộc các nước thuộc khối ASEAN khác.

Bảo Thy: Con cảm ơn bố. Con sẽ cố gắng nhớ điều đó. Con nghĩ rằng ASEAN còn tổ chức các hoạt động thể thao chẳng hạn như Đại Hội Thể Thao Các Nước Đông Nam Á, Đại Hội Thể Thao Người Khuyết Tật Các Nước Đông Nam, Đại Hội Thể Thao Ilọc Sinh Đông Nam Á.

Ông Lâm: Giỏi lắm. Thế còn Hiến Chương ASEAN thì thế nào? Con có nhớ những nguyên tắc chính của khối không?

Bảo Thy: Chờ con một chút. ừm… đó là “quyền được sống mà không có sự can thiệp từ bên ngoài.”

Bảo Thy: Bố thật tuyệt! Con hy vọng sẽ đoạt giải.

а. Preparation for a competition on ASEAN and the ASEAN Charter.

1. She looks worried because her classmates know a lot more about ASEAN and the ASEAN Charter, and more confident than her.

2. As of 2010, it consists of ten member states, but it may get bigger because other countries have applied to join the bloc.

3. ASEAN focuses on improving member states’ economies, and maitaining regional peace and stability.

4. It offers the Singapore Scholarship and the ASEAN Scholarship to students from other ASEAN countries.

5. He wants her to tell him the main principles of the ASEAN Charter.

6. He’ll continue quizzing her tonight after work.

1. I have practised answering suggest reading, continue quizzing (gerunds as objects after some verbs)

2. thinking of participating, focuses on improving….maitaining (gerunds as objects after verbs and prepositions)

3. I’m thinking. I’m hoping (state verbs in continuous form)

Hiệp Hội các nước Đông Nam Á

ASEAN viết tắt của cụm từ Hiệp Hội các nước Đông Nam Á (tiếng Anh là: The Association of Southeast Asian Nations) được thành lập vào ngày 8/8/1967 tại Băng Cốc, Thái Lan do các nước In-đô-nê-xi-a. Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po và Thái Lan. Bru-nây Đa-ru-xa-lem trở thành thành viên thứ sáu năm 1984 ngay sau khi giành được độc lập. Năm 1995 Việt Nam trờ thành thành viên thứ bảy. Lào và Mi-an-ma gia nhập khối năm 1997, và sau đó hai năm là Cam-pu-chia.

Khối ASEAN có diện tích đất là 4,46 triệu km 2 và dân số vào khoảng 600 triệu người. Diện tích biển khoảng gấp 3 lần diện tích đất. Khối ASEAN xếp hạng là nền kinh tế lớn nhất thứ tám nếu nó được xem là một quốc gia. In-đô-nê-xi-a. Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xinh-ga-po, Phi-líp-pin và Việt Nam được gọi là 6 quốc gia chính yếu. Những quốc gia này là 6 quốc gia có nền kinh tế mạnh nhất khu vực.

Hiến Chương ASEAN có hiệu lực vào rmày 15 tháng 12 năm 2008. Đó là Hiến Pháp ASEAN và 10 quốc gia thành viên phải hành động phù hợp với hiến pháp đó. Sau khi có hiệu lực, Hiến Pháp đã trở thành sự thỏa thuận mang tính pháp lý cúa 10 quốc gia thành viên. Những nguyên tắc cơ bản của nó bao gồm sự tôn trọng đối với nền độc lập của các quốc gia thành viên và không có sự can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

1. They were Indonesia, Malaysia, the Philippines, Singapore and Thailand.

2. Brunei became the sixth member in 1984 and Viet Nam becamc the seventh member in 1995. Lao and Myanmar joined the bloc in 1997 and Cambodia joined two years later.

3. It has a land area of 4.46 million km2 and a population of about 600 million people. (ASEAN would rank as the eighth largest economny in the world if it were a single country.)

4. They are: Indonesia, Thailand, Malaysia. Singapore, the Philippines, and Viet Nam.

5. It is: “One Vision, One Identity, One Community”.

6. They are respect for the member states’ independence and non-interference in internal affairs.

7. It organises different projects and activities, including educational awards, and various cultural and sports activities.

C. Five ASEAN Schools Games

Xin chào tất cả mọi người. Hôm nay tôi sẽ nói chuyện về một trong các hoạt động thể thao của ASEAN.

ASG là từ viết tắt của ASEAN Schools Games (Đại hội Thế thao học sinh Đông Nam Á). Sự kiện này được tổ chức hàng năm bởi một quốc gia thành viên. Tổ chức hỗ trợ ASG là Hội đồng Thể thao học sinh Đông Nam Á (ASSC). ASSC nâng cao các hoạt động thế thao dành cho học sinh trong trường của các quốc gia thành viên. ASG có mục đích là thiết lập và tăng cường tình hữu nghị giữa học sinh các nước ASEAN. Khi tham gia sự kiện thế thao và các hoạt động văn hóa của ASG, các bạn trẻ ASEAN có thêm cơ hội tìm hiếu về văn hóa và lịch sử ASEAN và các nước thành viên.

Họ cũng chia sẻ thông tin và kinh nghiệm, những điều này sẽ gia tăng tình đoàn kết và hiểu biết lẫn nhau trong giới trẻ.

Kì ASG đầu tiên diễn ra vào năm 2009 ở Thái Lan. Thái Lan kết thúc với vị trí dẫn đầu bảng tổng sắp huy chương với 72 huy chương vàng. Việt Nam về thứ hai với 18 huy chương vàng. Kì ASG thứ hai được tổ chức vào năm 2010 ở Ma-lai-xi-a. Ma-lai-xi-a đứng đầu với 45 huy chương vàng, kế tiếp là Thái Lan với 32 huy chương vàng. Sinh-ga-po là chủ nhà kì ASG thứ 3 vào năm 2011. Thái Lan dành chức vô địch đại hội với 29 huy chương vàng, Sin-ga-po đứng thứ 2 với 26 huy chương. Kì ASG thứ tư được tổ chức năm 2012 ở In-đô-nê-xi-a. Thái Lan lại thống trị đại hội với 38 huy chương vàng. In-đô-nê-xi-a đứng thứ hai với 33 huy chương. Kì ASG thứ 5 được tổ chức ở Việt Nam vào năm 2013. Nước chủ nhà thống trị đại hội và kết thúc với vị trí dẫn đầu bảng tổng sắp huy chương với 50 huy chương vàng. Ma-lai-xi-a đứng thứ hai với 25 huy chương. Không đội nào ra về tay trắng.

Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

a. Có hình dạng chữ S kéo dài, diện tích đất liền: 331, 212 km 2; dân số: khoảng 93 triệu, hầu hết nói tiếng Việt; Thủ đô: Hà Nội.

b. Kinh tế: Phát triển nhanh, dẫn đầu trong xuất khẩu nông nghiệp, các sản phẩm xuất khẩu chính: dầu thô, thủy hải sản, gạo và cà phê; là nước có thu nhập dưới trung bình.

c. Các môn thể thao: bóng đá, đua xe đạp, đấm bốc, boi lội, cầu lông, bóng bàn, thể dục nhịp điệu, Việt Võ Đạo, điền kinh thi đấu trong nước và quốc tế, dành thứ hạng cao ở nhiều hạng mục thể thao.

d. Là một trong những nền văn hóa lâu đòi nhất, có tục thờ cúng tổ tiên, đề cao giá trị gia đình và giáo dục, là quê hương của 54 dân tộc thiếu số và có ngôn ngữ, lối sống và phong tục riêng.

e. Du khách từ khắp nơi trên thế giới; Các điểm thu hút khách: Các di sản thế giới (Vịnh Hạ Long, Hội An); Các cảnh đẹp: Sa Pa; Mũi Né, Hà Nội; góp phần làm đất nước thêm quyến rũ.

a. The extract in 2 consists of five paragraphs.

b. Examples of impersonal language and present tenses: covers a land area, is about, is Ha Noi, speak Vietnamese. export products include, are football is know n for, is home

c. There are five paragraphs and each one focuses on a different topic and has a headir.Ị summarising the topic.

d. Important information is highlighted: land area, population, agricultural exporter, high ranks, oldest, 54, World Heritage Sites.

a. Area and Population: Indonesia comprises about 17,508 islanđsỂ It covers a a land area of 1,904,569 km2. With a population of over 237 million people, Indonesia is the world’s fourth most populous country. The capital city is Jakarta and the official language is Indonesian.

b. Economy: The country has the largest economy in Southeast Asia. Tourism plays a big role in its economy. In 2013 the tourist scctor contributed about US$9 billion. Singapore, Malaysia, Australia, China and Japan are the top five sources of visitors to Indonesia.

c. Sports: Sports in Indonesia are generally male-orientated. The most popular sports are badminton and football. Traditional sports include Sepak Takraw and Pencak Silai.

d. Culture: Indonesia is a widely diverse nation with over 300 ethnic groups. Indonesia are influenced by Chinese, European, Indian and Malay cultures. The influence of Western culture is mainly seen in science, technology, and modern entertainment.

e. Tourist attractions: Indonesia is famous for its islands and beautiful views. The beaches of Bali and Lombok, and the wonderful islands of Java, Sumatra and Kalimantan are popular destinations. Tourist attractions also include museums, monuments and gardens in the capital city.

A: When is the Singapore Scholarship open for application.

B: How are applicants for the Singapore Scholarship chosen?

It’s Laos traditional folk dance called Lam Vong.

Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, còn gọi là Lào, có điệu múa dân gian truyền thống lâu đời. Điệu múa được ưa chuộng nhất Lam Vông có nghĩa là “múa theo vòng tròn”.

Lam Vông lôi cuốn nhiều nguời cùng múa theo một vòng tròn, di chuyển tay chân nhàng và uốn ngón tay cong theo tiếng nhạc. Người múa đưa tay của mình theo hướng ngược với người đối diện, người này về bên trái, thì người kia về bên phải.

Lam Vông là một điệu múa duyên dáng và chậm rãi, nam giới làm vòng trong, còn 1 làm vòng ngoài. Các cặp nam nữ múa xung quanh nhau theo vòng của mình rồi chuy qua người khác trong nhóm.

Nguời múa thuờng mời khách nuớc ngoài cùng múa Lam Vông để làm cho những vị khách ấy cảm thấy họ đuợc chào đón. Khách mời có thể cảm thấy Lam Vông lúc đầu khó múa, nhưng họ cũng nhanh chóng quen dần với bước di chuyển chân tay khi múa. Đó những cừ chỉ chậm rãi, nhẹ nhàng khiến cho Lam Vông trở nên đặc biệt.

Trong Com, which literally means Rice Drum, is a Vietnamese tradinional dance. It is very popular in Viet Nam, especially in the north of the country. It symbolises people s wishes for a peaceful, enjoyable and comfortable life. Trong Com has a boisterous, joyful and lively rhythm. It is also a charming dance, especially when accompanied by the folk song Trong Com. The beautiful lyrics and melody of the song greatly contribute to the popularity of the dance.

Falling intonation: 1, 3, 5.

Rising intonation: 2, 4.

(2). 27,565,821 (2010 census)

(4). Philipine peso

(5). 66,720,153 (2011 estimated)

(6). 5,076,700 (2010 – Census)