Top 5 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh Lớp 5 Unit 5 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Trả Lời Lesson 3 Unit 15 Sgk Tiếng Anh Lớp 5

Bài 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

Học sinh tự thực hành nghe và lặp lại. Chú ý lặp lại thật chính xác sự xuống giọng trong câu hỏi có từ hỏi và câu khẳng định.

Bài 2. Listen and mark the sentence intonation. Then say the sentences aloud. (Nghe và đánh dấu trọng âm của câu. Sau đó đọc to các câu.)

1. A: What would he like to be in the future?

B: He’d like to be a teacher.

2. A: Where would he like to work?

B: He’d like to work in a school.

3. A: Why would he like to be a teacher?

B: Because he’d like to teach young children.

Bài 3​​​​​​​. Let’s chant. (Cùng hát)

What would you like to be in the future?

What would you like to be?

I’d like to be a nurse.

What would you like to do?

I’d like to look after children.

What would you like to work?

I’d like to work in the mountains.

I’d like to be a nurse.

I’d like to look after children.

I’d like to work in the mountains.

Hướng dẫn dịch:

Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Mình muốn làm y tá.

Bạn muốn làm gì ?

Mình muốn chăm sóc trẻ em.

Bạn muốn làm gì ?

Mình muốn làm việc trong vùng núi.

Mình muốn làm một y tá.

Mình muốn chăm sóc các trẻ em.

Mình muốn làm việc trong vùng núi.

Bài 4​​​​​​​. Read and tick True (T) or False (F). (Đọc và đánh dấu Đúng (T) hoặc Sai (F).)

1. T 2. T 3. F 4. T 5. T

Hướng dẫn dịch:

Tên mình là David. Mình muốn trở thành một phi hành gia trong tương lai. Mình muốn bay trong không gian và làm việc với những người khác trong phi thuyền không gian. Đó là một công việc rất quan trọng và rất thú vị. Mình muốn bước ra khỏi phi thuyền không gian và đi dạo trong không gian. Mình cũng muốn đi thăm các hành tinh khác. Mình đang học hành chăm chỉ ở trường. Mình hi vọng giấc mơ cứa mình sẽ trở thành sự thực một ngày nào đó.

Bài 5. Write about what you would like to be and do in the future. (Viết về những gì bạn muốn làm trong tương lai)

My name is Louis. I’m studying at Oxford Primary School.

I’d like to be a doctor in the future.

I’d like to take care of patients. In my free time,

I’d like to read books.

Bài 6​​​​​​​. Project (Dự án)

Make a poster about what you would like to be in the future and tell the class about it. (Làm một tấm áp phích về nghề nghiệp bạn muốn làm trong tương lai và kể cho cả lóp nghe về điều đó.)

Học sinh tự làm.

Bài 7. Colour the stars. (Tô màu các ngôi sao)

Now I can … (Bây giờ em có thể)

– Hỏi và trả lời các câu hỏi về các kế hoạch trong tương lai.

– Nghe và hiểu các bài nghe về các kế hoạch trong tương lai.

– Đọc và hiểu các bài đọc về các kế hoạch trong tương lai.

– Viết về công việc mơ ước của em.

Tiếng Anh Lớp 4 Unit 5

Cập nhật lời giải bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 5 mới nhất, hay nhất. Dựa trên nội dung Sách Giáo Khoa tiếng Hiện nay, việc hỗ trợ học tập cho các bé tại nhà sẽ khiến bố mẹ cảm thấy lo lắng và mất khá nhiều thời gian vì không biết được lời giải hay đáp án chính xác để có thể hỗ trợ các bé trong quá trình học. Vậy thì đừng lo, Step Up sẽ cung cấp bộ lời giải, cùng đồng hành với bé và bố mẹ giải đáp các phần bài tập cũng như đưa ra định hướng rõ ràng và chuẩn hơn cho bé.

1. Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 4 unit 5

Theo nội dung của Sách Giáo Khoa tiếng Anh lớp 4 unit 5 được chia làm 3 Lesson với bố cục thiết kế có đầy đủ các kỹ năng như: nhìn, nghe, nói, viết và luyện tập ôn tập lại kiến thức đã học ở mỗi bài. Từ đó, hỗ trợ các con có thể học từ vựng, cấu trúc câu, luyện nghe và cả một cách đầy đủ và hiệu quả nhất.

Bài viết sau đây Step Up sẽ tổng hợp tài liệu một cách cụ thể nhất về nội dung bài học, cũng như là hướng dẫn lời giải chi tiết nhất cho các bé cũng như các bậc phụ huynh tham khảo hỗ trợ bé có thể đạt kết quả học tập cao hơn.

Tiếng Anh lớp 4 unit 5 – Lesson 1

Bài 1: Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và đọc lại)

Tiếng Anh lớp 4 unit 5

Ở phần này, các em bắt đầu học động từ “đặc biệt” can (có thể). Can được dùng để chỉ một khả năng nào đó. Ví dụ: I can draw (Tôi có thể vẽ). Sau can là động từ nguyên mẫu không có “to”. Còn trong trường hợp chúng ta không thể làm điều gì đó thì các em dùng can’t (cannot). Ví dụ: I cannot swim (Tôi không thể bơi). Chúng ta không thể viết chữ can’t thành can not mà phải viết liền vào cannot.

a) Look. I can draw a cat. Nhìn này. Tôi có thể vẽ một con mèo.

It’s really nice. Nó thật đẹp.

b) What can you do, Phong? Bạn có thể làm gì vậy Phong?

I can dance. Tôi có thể nhảy múa.

c) What about you, Nam? Còn bạn thì sao Nam?

Me? I can’t dance, but I can sing. Tôi à? Tôi không thể nhảy múa nhưng tôi có thể hát.

Bài 2: Point and say (Chỉ và nói)

Tiếng Anh lớp 4 unit 5

Làm theo cặp. Nói cho bạn em biết em có thể làm gì.

a) What can you do? Bạn có thể làm gì?

I can skip. Tôi có thể nhảy dây.

b) What can you do? Bạn có thể làm gì?

I can skate. Tôi có thể trượt bóng.

c) What can you do? Bạn có thể làm gì?

I can cook. Tôi có thể nấu ăn.

d) What can you do? Bạn có thể làm gì?

I can swim. Tôi có thể bơi.

Bài 3: Listen anh tick (Nghe và đánh dấu chọn)

Phầncho bé được thầy cô cũng như bố mẹ đánh giá rất quan trọng trong nền tảng học tiếng Anh thành thạo. Các bài nghe trong sách được kết hợp nghe đi nghe lại nhiều lần cả ở nhà và trên lớp sẽ giúp bé phản xạ tiếng Anh tốt hơn.

Tony: I can draw. Look at this!

Mai: Oh! what a nice picture.

Nam: I can cycle.

Mai: Cycle? Let’s cycle together in the park.

Akiko: I’m nine years old.

Mai: What can you do?

Akiko: I can skate.

Mai: Oh, really? It’s wonderful.

Bài 4: Look and write (Nhìn và viết.)

Bài 5: Let’s sing ( Chúng ta cùng hát)

Guessing Game (Trò chơi đoán động vật)

Trong trò chơi này, trước tiên các em chuẩn bị bức tranh về những động vật mà các em muốn để cho ai đó đoán, ví dụ:a dog, a fish, a parrot (con chó, con cá, con vẹt). Sau khi chuẩn bị xong, các bạn học sinh sẽ cùng tham gia trò chơi. Cô giáo sẽ chia thành 5 nhóm. Nếu học sinh trong mỗi nhóm có thể nhận ra những động vật trong tranh thì hãy chỉ tay lên động vật đó và hỏi một vài câu hỏi về động vật (ví dụ như: “What’s this animal?” – Đây là động vật gì? hoặc “What can it do?”- Nó có thể làm gì?, “Can it swim?”- Nó có thể bơi không?). Sau đó trong 1 nhóm nói 2 câu về động vật trong tranh, sử dụng can và can’t (ví dụ: It can swim, but it can’t walk. – Nó có thể bơi, nhưng nó không thể đi bộ.), rồi tiếp tục hỏi “What is it? – Nó là con gì? Học sinh khác nhìn tranh và trả lời (ví dụ: “It’s a fish. – Nó là con cá.”). Và sau cùng nhóm nào đưa ra 5 câu hỏi và 5 câu trả lời đúng trước thì nhóm đó sẽ thắng cuộc.

Tiếng Anh lớp 4 unit 5 – Lesson 2

Bài 1: Look, listen anh repeat (Nhìn, nghe và đọc lại)

a) Can you play volleyball?

Bạn có thể chơi bóng chuyền được không?

No, I can’t, but I can play football.

Không, tôi không thể chơi, nhưng tôi có thể chơi bóng đá.

b) Let’s play football. Nào chúng ta cùng chơi bóng đá.

c) Oh, no! Ôi, không!

Bài 2. Point and say (Chỉ và nói )

Các em cần lưu ý khi viết về “chơi một loại nhạc cụ” nào đó thì theo cấu trúc sau: play + the + tên nhạc cụ. Ví dụ: play the guitar (chơi ghi-ta), play the violin (chơi violin hay chơi vĩ cầm).

a) Can you play table tennis?

Bạn có thể chơi bóng bàn được không?

Yes, I can. Vâng, tôi có thể.

No, I can’t. Không, tôi không thể.

b) Can you play volleyball?

Bạn có thể chơi bóng chuyền được không?

Yes, I can. Vâng, tôi có thể.

No, I can’t. Không, tôi không thể.

c) Can you play the piano?

Bạn có thể chơi đàn piano được không?

Yes, I can. Vâng, tôi có thể.

No, I can’t. Không, tôi không thể.

d) Can you play the guitar?

Bạn có thể chơi đàn ghi-ta được không?

Yes, I can. Vâng, tôi có thể.

No, I can’t. Không, tôi không thể.

What can you do? Bạn có thể làm gì?

Can you… ? Bạn có thể… được không?

Bài 4: Listen and number (Nghe và điền số).

a.2 b.4 c.3 d.1

Nam: Yes, I can. It’s my favourite sport.

Mai: Let’s play it together.

Tom: No, I can’t.

Tony: What about the piano? Can you play the piano?

Tom: Yes, I can.

Peter: Sorry, I can’t.

Tom: What about football? Can you play football?

Peter: Yes, I can.

Phong: Yes, I do.

Mai: Can you dance?

Phong: No, I can’t. I can’t dance, but I can sing.

Bài 5: Look and write (Nhìn và viết).

Nam: Can you cycle? Bạn có thể đi xe đạp không?

Akiko: No, I can’t. Không, tôi không thể.

Nam: Can you play the piano? Bạn có thể chơi đàn piano không?

Hakim: Yes, I can. Vâng, tôi có thể.

Nam: Can you play the guitar? Bạn có thể chơi đàn ghi-ta không?

Tony: No, I can’t. Không, tôi không thể.

Nam: Can you play chess? Bạn có thể chơi cờ vua không?

Linda: No, I can’t. Không, tôi không thể.

Bài 6. Let’s sing (Chúng ta cùng hát)

Can you swim?

Bạn có thể bơi không?

Daddy, daddy, Ba ơi, ba ơi,

Daddy, daddy, Ba ơi, ba ơi,

Can you swim? Ba có thể bơi không?

Yes, I can. Có, ba có thể.

Yes, I can. Có, ba có thể.

I can swim. Ba có thể bơi.

Mummy, mummy, Mẹ ơi, mẹ ơi,

Mummy, mummy, Mẹ ơi, mẹ ơi.

Can you dance? Mẹ có thể múa không?

Yes, I can. Có, mẹ có thể.

Yes, I can. Có, mẹ có thể.

I can dance. Mẹ có thể múa.

Baby, baby, Con yêu, con yêu,

Baby, baby, Con yêu, con yêu,

Can you sing? Con có thể hát không?

Yes, I can. Dạ, con có thể.

Yes, I can. Dạ, con có thể.

I can sing. Con có thể hát ạ.

Mai: Do you like music?

Phong: Yes, I do.

Mai: Can you dance?

Phong: No, I can’t. I can’t dance, but I can sing.

Tiếng Anh lớp 4 unit 5 – Lesson 3

s: s ing I can sing. Tôi có thể hát.

sw: sw im I can’t swim. Tôi không thể bơi.

Bài 2: Listen and circle. Then write and say aloud (Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn).

a.4 b.1 c.2 d.3

Bài 3: Let’s chant (Chúng ta cùng hát ca)

Can you sing? Bạn có thể hát không?

No, I can’t. Không, tôi không thể.

I can’t sing. Tôi không thể hát.

Can you swim? Bạn có thể bơi không?

No, I can’t. Không, tôi không thể.

I can’t swim. Tôi không thể bơi.

Can you swing? Bạn có thể nhún nhảy không?

No, I can’t. Không, tôi không thể.

I can’t swing. Tôi không thể nhún nhảỵ.

Bài 4: Read and complete (Đọc và trả lời)

Xin chào. Mình tên là Mai. Mình rất thích âm nhạc. Mình có thể hát và nhảy múa nhưng mình không thể chơi đàn piano. Bạn của mình là Nam và Phong. Phong có thể chơi cầu lông nhưng cậu ấy không thể chơi đá bóng. Nam có thể chơi cờ vua nhưng cậu ấy không thể bơi.

Bài 5: Write about you (Viết về bạn )

My name’s Phuong Trinh. I can sing, but I can’t dance. I can’t play the guitar. I can swim. I can ride a bike. I can speak English. What about you?

Tên tôi là Phương Trinh. Tôi có thể hát nhưng tôi không biết nhảy múa. Tôi không thể chơi đàn ghi-ta. Tôi có thể bơi. Tôi có thể đi xe đạp. Tôi có thể nói tiếng Anh. Còn bạn thì sao?

Phỏng vấn ba người bạn và hoàn thành bảng sau:

Nam: Can you swim, Trinh? Bạn có thể bơi không, Trinh?

Trinh: Yes, I can. Vâng, tôi có thể.

Nam: Can you play badminton? Bạn có thể chơi cầu lông không?

Trinh: No, I can’t. Không, tôi không thể.

Nam: Can you play chess? Bạn có thể chơi cờ vua không?

Trinh: Yes, I can. Vâng, tôi có thể.

Nam: Can you play the piano? Bạn có thể chơi đàn piano không?

Trinh: Yes, I can. Vâng, tôi có thể.

Name swim play badminton play chess play the piano

Trinh Yes No Yes Yes

Trang Yes Yes No No

Khang Yes No Yes No

2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 5

(1) Complete and say the words aloud

Hoàn thành và đọc to những từ sau

2) Complete with the words above and say the sentences aloud

Hoàn thành những từ trên và đọc to những câu sau

Bạn có biết bơi không?

Bạn có hát được không?

Bạn có thể ngồi trên cái ghế này được không?

Tôi thích kẹo

(1) Look and match (nhìn và nối)

2) Look and write. (nhìn và viết)

cô ấy có thể trượt băng

anh ấy có thể nấu ăn

cô ấy có thể hát

họ có thể nhảy dây

họ không thể nhảy

C. SENTENCE PATTERNS – mẫu câu

1) Look, circle and write. (nhìn khoanh tròn và viết)

anh ấy có thể hát không? Không, anh ấy không thê

Anh ấy có thể nhảy không? Không anh ấy không thê

Cô ấy có thể trượt băng không? có cô ấy có thể

Họ có thể vẽ mèo được không? có họ có thể

Họ có thể đạp xe được không? Không, họ không thể

2) Write the answers. (viết câu trả lời)

Anh ấy có thể làm gì? Anh ấy có thể nấu ăn

cô ấy có thể làm gì? Cô ấy có thể đạp xe

Họ có thể làm gì? Họ có thể nhảy

(1) Read and reply (đọc và đáp lại)

2) Ask and answer the questions to find out what your family members can do

Hỏi và trả lời câu hỏi để tìm ra các thành viên trong gia đình bạn có thể làm gì

1) Read and complete (đọc và hoàn thành)

Nam: cậu có 1 con thú cưng nào không, Quân?

Quân: Tớ có, tớ có 1 con vẹt

Nam: Nó có thể làm gì?

Quân: nó có thể bay, hát và trèo cây

Nam: Nó có thể nói không?

Quân: có, nó có thể nói. Nó có thể đếm đến 10 bằng tiếng Anh nữa

Nam: Ồ, tuyệt vời

2) Read and complete (đọc và hoàn thành)

Đây là Mai. Cô ấy học ở trường Quốc tế Hà Nội

Cô ấy thích âm nhạc

Cô ấy có thể hát

Cô ấy không thể chơi piano

Anh trai cô ấy có thể chơi piano

Nhưng anh ấy không thể hát

Xin chào, Tôi là Mai. Tôi học ở trường quốc tế Hà Nội. Tôi rất thích âm nhạc. Tôi có thể hát, nhưng tôi không thể chơi piano. Tôi có 1 anh trai. Anh ấy có thể chơi piano nhưng không thể hát.

1) Look and complete (nhìn và hoàn thành)

Mai can sing (Mai có thể hát)

can dance (tom có thể nhảy)

can’t skip (Nam k thể nhảy dây)

can play football (Tony có thể chơi bóng đá)

can’t play the piano (Linda không thể chơi piano)

2) write about your family (viết về gia đình của bạn)

Mẹ bạn có thể………

bà ấy không thể…………..

Bố bạn có thể…………

Ông ấy không thể………..

Tôi có thể………….

Tôi không thể……………

Trong việc học tập môn tiếng Anh, bên cạnh ngữ pháp thì từ vựng đóng vai trò cốt lõi và vô cùng cần thiết. Các bậc phụ huynh có thể bổ sung thêm cho các bé thật nhiều từ vựng để vốn từ của bé phong phú hơn, giúp cho việc đọc hiểu của bé trở nên dễ dàng. Về cách học từ vựng tiếng Anh thì các bậc phụ huynh có thể tìm hiểu và tham khảo các loại sách học từ vựng dành cho trẻ hoặc cho các em học trên các web học từ vựng tiếng Anh online.

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 5. Skills 2

Unit 5: Natural wonders of the world

SKILLS 2 (Trả lời câu hỏi phần 1-4 trang 55 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

1. Nick’s family are in the travel agent’s. They want to go on holiday. They are choosing a place from the brochure above. Which place do they choose? (Gia đình Nick đang ở công ty du lịch. Họ muốn đi nghỉ mát. Họ đang chọn một nơi từ tờ bướm trên. Họ chọn nơi nào?)

Gợi ý: Ha Long Bay

Travel Agent: We have some great deals. I recommend Ha Long Bay, Hue, Mui Ne or Nha Trang.

Nick: Wow! I love the beach. Can we go to Mui Ne, Mum?

Nick’s Mum: well let’s think, Nick. Can I see a picture of the hotel in Mui Ne?

Travel Agent: Yes, here you are.

Nick’s Mum: Which is cheaper, Mui Ne or Ha Long Bay?

Travel Agent: Mui Ne is cheaper but I think Ha Long Bay is more interesting.

Nick’s dad: Yes, you’re right. I think I want go to Ha Long Bay. It’s better than Mui Ne.

Nick: Oh.

Travel Agent: Yes, it’s rainy in Mui Ne at this time of the year. You must take umbrellas and waterproof coats.

Nick’s mum: Ok, let’s book Ha Long Bay please!

Đại lý du lịch: Chúng tôi có một số ưu đãi lớn. Tôi đề nghị Vịnh Hạ Long, Huế, Mũi Né hoặc Nha Trang.

Nick: Wow! Tôi yêu bãi biển. Chúng ta có thể đến Mũi Né không?

Mẹ của Nick: Nghĩ kĩ đi, Nick. Tôi có thể xem ảnh của khách sạn ở Mũi Né không?

Đại lý du lịch: Có, của cô đây.

Mẹ của Nick: Cái nào rẻ hơn, Mũi Né hay Vịnh Hạ Long?

Đại lý du lịch: Mũi Né rẻ hơn nhưng tôi nghĩ Vịnh Hạ Long thú vị hơn.

Bố của Nick: Vâng, đúng vậy! Tôi nghĩ tôi muốn đến Vịnh Hạ Long. Nó tốt hơn Mũi Né.

Nick: Ồ.

Đại lý du lịch: Có, trời đang mưa ở Mũi Né vào thời điểm này trong năm. Bạn cần ô dù và áo khoác không thấm nước.

2. Listen again and answer the following questions. (Nghe một lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)

1. What other places does the travel agent talk? – Ha Long Bay, Hue, Mui Ne or Nha Trang.

2. What questions does Nick’s mum ask? – Can we see a picture of the hotel in Mui Ne?/ Which is cheaper, Mui Ne or Ha Long Bay?

4. Is Nick happy about the choice? – Yes, he is.

3. Write a travel guide about a place you know. (Viết một bài hướng dẫn du lịch về một nơi mà em biết. )

– Em có những bức tranh hay em có thể vẽ một bản đồ về nơi đó không?

– Có những kỳ quan thiên nhiên nào?

– Chúng như thế nào so với những kỳ quan thiên nhiên khác?

– Em có thể làm gì ở đó? Em phải làm gì?

Na Hang dam – the beautiful dam called “Ha Long Bay on land” is an attrative destination in Tuyen Quang Province. At the height of 300 meters above sea level, the weather here is cooler than other places. The nature here still remain its wildness with green clear water, forests and limestone. You must take a boat trip around the dam to dive in peaceful atmosphere and enjoy the harmony of humans and nature: people sing “then” while boating. You should go hiking on Khuay Nhi waterfall, which looks like a stream falling down from the mountain. Reward for the trip is relaxing time at the top of the mountain. There is a small pool with massage fish inside. These tiny fish will exfoliate without hurting you. And don’t forget to try the delicious roasted fish and chicken taken by local kitchen!

Hồ thủy điện Nà Hang – được mệnh danh là Vịnh Hạ Long trên cạn là một điểm đến hấp dẫn ở tỉnh Tuyên Quang. Ở độ cao 300m so với mực nước biển, thời tiết ở đây luôn mát mẻ so với những vùng khác. Thiên nhiên nơi đây vẫn còn giữu được nét hoang sơ với làn nước xanh trong, rừng và núi đá vôi. Bạn phải đi thuyền vòng quanh hồ để có thể đắm mình vào bầu không khí yên lành và tận hưởng sự hài hòa giữa con người và thiên nhiên: hát then trên thuyền. Bạn nên thử trèo thác Khuẩy Nhi, trông giống như một dòng suối chảy từ trên núi. Phần thưởng cho chuyến đi là khoảnh khắc thư giãn trên đỉnh núi. Trên đó có một cái hồ nhỏ với những chú cá mát-xa. Chúng sẽ tẩy da chết mà không làm bạn đau. Và cũng đừng quên thử món cá nướng và gà nướng ngon tuyệt được chế biến bởi người dân bản địa.

4. In notes, fill each blank in the network with the information about the place. Then use these notes to write a short paragraph about it. (Trong các mẩu ghi chú, điền vào mỗi khoảng trông trong mạng lưới các thông tin về nơi đó. Sau đó sử dụng những ghi chú để viết thành một đoạn văn ngắn)

1. It’s in Binh Thuan province.

2. It’s 200kms from Ho Chi Minh City.

3. By coach.

4. It’s a beach.

5. Water is clean and purified, sand is white.

6. I can swim, play on the sand, do surfing.

Mui Ne, which is one of famous beaches in Vietnam, is in Binh Thuan province. It has the nice beach and beautiful sand dunes with different colors: white and yellow. The beach has the nice scenery with pure water, coconut trees, white sand and rocks. You can go there by coach and it usually takes around 4-5 hours to get there. You can swim, play on the sand with sand skidding games, or do surfing in the sea. It’s a great place for you to entertain after hard-studying time.

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 5. Natural wonders of the world