Top 7 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 4. Skills 1

Unit 4: My neighbourhood

SKILLS 1 (Trả lời câu hỏi phần 1-5 trang 44 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

READING (ĐỌC HIỂU)

1. Find these words in Khang’s blog. What do they mean?. (Tìm những từ này trong blog của Khang. Chúng có nghĩa là gì?)

Friday, December 23, ……

MY NEIGHBOURHOOD

I’m back home now. Hoi An was great! My neighbourhood’s very different. It’s in the suburbs of Da Nang City. There are many things I like about it.

It’s great for outdoor activities because it has beautiful parks, sandy beaches, and fine weather. There’s almost everything I need here: shops, restaurants, and markets. Every house has a backyard and a front yard. The people here are incredibly friendly. They’re friendlier than those in many other places! And the food’s very good.

However, there is one thing I dislike about it. Now, there are many modern buildings and offices so the streets are busy and crowded during the day.

Can anyone write about what you like and don’t like about your neighbourhood?

Posted by Khang at 4:55 PM

suburbs (ngoại ô)

backyard (sân sau)

dislike (không thích)

incredibly (đáng kinh ngạc)

beaches (những bãi biển)

2. Read Khang’s blog. Then answer the questions. (Đọc blog của Khang. Sau đó trả lời các câu hỏi sau.)

Chào mừng đến khu phố của tôi!

Bây giờ tôi về nhà rồi. Hội An thật tuyệt! Khu phố của tôi rất khác. Nó nằm ở ngoại ô Đà Nẵng. Có nhiều điều về nó mà tôi rất thích.

Nó thật tuyệt để tổ chức các hoạt động ngoài trời. Bởi vì nó có những công viên xinh đẹp, bãi biển đầy cát và thời tiết đẹp. Có hầu hết mọi thứ mà tôi cần ở đây: cửa hàng, nhà hàng, chợ. Mọi nhà đều có một sân sau và sân trước. Mọi người ở đây đều rất thân thiện. Họ thân thiện hơn những người khác ở nhiều nơi khác! Và thức ăn rất ngon.

Tuy nhiên, có một điều mà tôi không thích về nó. Bây giờ, có nhiều tòa nhà và văn phòng hiện đại, vì thế đường phố rất đông đúc và nhộn nhịp suốt ngày.

Bạn có thể viết về điều mà bạn thích và không thích về khu phố của bạn không?

1. Where is Khang’s neighbourhood?

It’s in the suburbs of Da Nang City.

2. Why is his neighbourhood great for outdoor activities?

Because it has beautiful parks, sandy beaches, and fine weather.

3. What are the people there like?

They are very friendly!

4. Why are the streets busy and crowded?

Because there are many modern buildings and offices in the city.

3. Read Khang’s blog again and fill in the table with the information. (Đọc blog của Khang và điền thông tin vào bảng sau)

It’s great for outdoor activities.

– There are many modern buildings and offices.

– The streets are so busy and crowded during the day.

– There are almost everything here:

– Every house has a backyard and front yard.

– People here are friendly.

– The food is delicious

SPEAKING

4. Look at the map of Khang’s neighbourhood. In pairs, ask and answer questions about how to get to the places on the map. (Nhìn vào bản đồ khu phố của Khang. Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời những câu hỏi về cách để đến được các nơi trên bản đồ)

B: Sure. Take the first turning on your right. Then go straight. The bus stop is on your left.

A: Thank you very much.

A: Excuse me, can you tell me the way to the square?

B: OK. Go ahead. Pass through the Trung Vuong, the Cao Thang and the Chuong Duong Street. The square is on your left.

B: Thanks.

5. Work in pairs. Ask and answer questions about the way to get to the places in your town/in your village/near your school. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về đường đến các nơi trong thị trấn của em/ trong làng em/ gần trường bạn)

1. A : Excuse me , where is the stadium?

B: Go straight. It’s in the corner of the street.

A :Thank you. And where is the grocery store?

B : First go ahead. Until you see a park, turn left. The grocery store is opposite the park.

2. A : Excuse me, can you show me the way to the nearest supermarket?

B : let me see. The vincomerce is about 400 metters from here and so is the city supermarket. Which one do you want to go?

A.Tell me both, please.

B : Ok. To go to the Vincomerce, go ahead then turn left at the post office. It’s on the right. The city supermarket is a little difficult. You must take the third turning in your right and then cross the street. Go straight for about 2 minutes and it’s opposite you.

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 4. My neighbourhood

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 3. Skills 1

Unit 3: My friends

SKILLS 1 (Trả lời câu hỏi phần 1-5 trang 32 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

a.sea b. city park c. mountains

a.three b. four c. five

Lời giải: Hướng dẫn dịch: Trại hè tuyệt vời

Một món quà hoàn hảo cho trẻ từ 10 đến 15 tuổi

– Trò chơi, thể thao, các hoạt động với nhiều thể loại

– Trò chơi thực tế

– Nghệ thuật và âm nhạc

– Sáng tạo

– Lãnh đạo

– Kỹ năng sống

– Chuyến đi thực tế

Tất cả chuyến đi đều dùng tiếng Anh!

Ở Đâu?

Núi Ba Vì, 16 – 18 tháng 8

Gọi 84-3931-1111 hoặc vào website của chúng tôi: www.superbsummercamp.com

Trại dành cho trẻ em từ 10 – 15 tuổi.

Trại nằm trong khu núi non.

Trại kéo dài 3 ngày

2. Read the text quickly. Then answer the questions. (Đọc bài đọc nhanh. Sau đó trả lời câu hỏi)

1. Is the text a letter, an e-mail, or a big? (Đoạn văn là một lá thư, một thư điện tử hay một trang nhật ký mạng?)

→ It’s an email

2. What is the text about? (Đoạn văn nói về điều gì?)

→ It’s about a stay at the Superb Summer Camp.

3. Is Phuc enjoying himself? (Phúc có vui không?)

→ Yes, he is.

Date: Friday 16th June – Subject: My first day at The Superb Summer Camp

Hi Mum and Dad,

Here I am at the Superb Summer Camp. Mr Lee asks us to write e-mails in English! Wow everything here is in English! There are 25 kids from different schools in Ha Noi. They are all nice and friendly. My new friends are Phong, James, and Nhung. (I’m attaching a photo of us here). James has blond hair, and big blue eyes. He’s cool, and creative. He likes taking pictures. He’s taking a picture of me now! Phong is the tall boy. He’s sporty and plays basketball very well. Nhung has chubby cheeks and curly black hair. She’s kind. She shared her lunch with me today.

This evening we’re having a campfire. We’re singing and James is telling a ghost story! I hope it isn’t too scary! Tomorrow we’re doing a treasure hunt in the field. Then in the afternoon we’re visiting a milk farm to see how they make milk, cheese and butter. I’m not sure what we’re doing on the last day! Mr Lee hasn’t told us yet. I’m sure it will be fun!

I miss you already. Please write soon.

Love, Phuc

Chào ba mẹ,

Hiện con đang ở Trại hè Superb Summer Camp. Thầy Lee bảo tụi con viết email cho ba mẹ bằng tiếng Anh! Woa, mọi thứ ở đây đều bằng tiếng Anh hết.

Tối nay chúng con sẽ đốt lửa trại. Bọn con sẽ hát hò và James sẽ kể một chuyện ma. Con hy vọng nó không quá đáng sợ. Ngày mai chúng con sẽ đi tìm kho báu trên đồng ruộng. Sau đó vào buổi trưa chúng con sẽ thăm nông trại sữa để xem cách họ làm ra sữa, phô mai và bơ. Con không chắc tụi con sẽ làm gì vào cuối ngày. Thầy Lee vẫn chưa nói. Con chắc nó sẽ rất vui đây.

Thương,

Phúc

2. Read the text again and write True (T) or False (F). (Đọc bài đọc lần nữa và viết T (đúng) hoặc F (sai))

1. Phuc is writing to his teacher.

2. Phuc has four new friends.

3. Phuc thinks Nhung is kind.

4. Phuc likes scary stories.

5. In the evening, the kids are playing inside.

6. They’re working on a milk farm tomorrow.

7. The children can speak Vietnamese at the camp.

1. Phúc đang viết thư cho giáo viên của anh ta.

2. Phúc có 4 người bạn mới.

3. Phúc nghĩ Nhung tốt bụng.

4. Phúc thích chuyện ma.

5. Vào buổi tối, bọn trẻ chơi trong nhà.

6. Ngày mai họ sẽ làm việc trên nông trại sữa

7. Bọn trẻ có thể nói tiếng Việt ở trại hè

4. Make your own English camp schedule. (Lập thời khóa biểu cho trại hè tiếng Anh của riêng bạn)

Ngày 1:

Buổi sáng: swimming (bơi)

Buổi chiều: hiking (đi bộ đường dài)

Buổi tối: having a campfire (đốt lửa trại)

Ngày 2:

Buổi sáng: taking part in a cooking competition (tham gia một cuộc thi nấu ăn)

Buổi chiều: visiting a milk farm (thăm nông trại sữa)

Buổi tối: taking a public speaking class (tham gia lớp học nói trước công chúng)

Ngày 3:

Buổi sáng: go fishing (câu cá)

Buổi chiều: hiking (đi bộ đường dài)

Buổi tối: having a campfire (đốt lửa trại)

5. Take turns. Tell your partner about it. Listen and fill in the schedule. (Lần lượt nói cho bạn bè về thời khóa biểu của trại hè. Nghe và điền vào bảng) Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 3. My friends

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1

A. Phonetics (trang 3 SBT tiếng Anh 6 mới)

Find the word which has a different … (Tìm từ có một âm được đọc khác trong phần gạch dưới. Sau đó đọc to các từ.)

B. Vocabulary & Grammar (trang 4-5 SBT tiếng Anh 6 mới)

Circle A, B, C or D … (Khoanh tròn đáp án A, B, C, hoặc D tương ứng với mỗi bức hình.)

2. Find one odd word … (Tìm một từ khác loại trong các đáp án A, B, C và D. Sau đó đọc to các từ.) 3. What are these things … (Những thứ này là gì? Hãy viết các từ vào các chỗ trống thích hợp.)

Hướng dẫn dịch:

Nó là một chỗ ngồi dài dành cho từ 2 học sinh trở lên ngồi trong lớp.

Chúng gồm nhiều màu sắc khác nhau. Bạn vẽ và tô màu với chúng.

Nó có hai bánh, nhiều học sinh đạp tới trường.

Nó có nhiều chữ cái và từ. Bạn sử dụng nó để tra cứu nhiều từ mới.

Nó là một quyển sách nhỏ với những trang giấy trắng để ghi chép.

Chúng là 32 miếng được dùng trong các ván cờ. Bạn sử dụng chúng để chơi cờ.

Nó là một căn phòng ở trường nơi mà có sách, báo,… để bạn đọc, học hoặc mượn về. Bạn có thể đọc sách hoặc học bài ở đó.

Nó là một bức tranh in giấy và bạn đặt nó lên tường để trang trí.

4. Put the verbs in brackets … (Đặt động từ trong ngoặc đơn về dạng thì thích hợp vào chỗ trống.)

Hướng dẫn dịch:

5. Fill each blank with a word … (Điền vào chỗ trống với một từ hoặc cụm từ trong khung cho phù hợp.)

Hướng dẫn dịch:

Bạn có tiết tiếng Anh vào thứ Hai không? – Không, thứ Ba mới có.

Em trai tôi muốn học về phim ảnh và nhiếp ảnh.

Trẻ em thích chơi những trò chơi có bóng.

Em gái tôi thỉnh thoảng giúp mẹ làm việc nhà.

Bạn thường ăn gì vào bữa sáng? – Bánh mì và sữa.

Một người bạn tốt sẵn sàng chia sẻ nhiều thứ với bạn cùng lớp của cậu ấy/cô ấy.

Có nhiều trường học quốc tế ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

Chúng ta có vài môn học mới trong năm học này: vật lí, máy tính học,…

6. Add at least two more … (Thêm ít nhất 2 từ vào các nhóm sau.)

– Seasons (các mùa): spring (xuân); summer (hạ/hè); autumn (thu); winter (đông).

– School subjects (các môn học ở trường); physics (vật lý), maths (toán), geography (địa lý), English (tiếng Anh).

– School things (Dụng cụ học tập): pens (bút máy), pencils (bút chì), rulers (thước), school bags (cặp đi học).

– Sports and games (các môn thể thao và trò chơi): football (bóng đá), judo (võ judo/nhu đạo), basketball (bóng rổ), chess (cờ), volleyball (bóng chuyền).

– Languages (Ngôn ngữ): English (tiếng Anh), Vietnamese (tiếng Việt), Thai (tiếng Thái Lan), Korean (tiếng Hàn Quốc), Japanese (tiếng Nhật Bản).

C. Speaking (trang 6-7 SBT tiếng Anh 6 mới)

Kĩ năng speaking đối với các em học sinh cấp 2 là vô cùng quan trọng. Nếu các em có thể làm quen cũng như học tốt được phần này ngay từ đầu thì sau này việc cải thiện kĩ năng nghe và nói của bản thân rất dễ dàng. Ngoài việc học trên lớp hay những bài tập về speaking thì các em cũng có thể tìm hiểu và học thông qua những trang web dạy phát âm tiếng Anh miễn phí để có thể củng cố cũng như giúp ích cho việc học phát âm của bản thân.

1. Complete the following dialogues … (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau. Sau đó tạo thành những hội thoại của riêng bạn và luyện nói.)

Hướng dẫn dịch:

George: Môn học yêu thích ở trường của bạn là gì, Frankie?

Frankie: tiếng Anh và Địa lí.

Khang: Hip-hop. Nó là thể loại nhạc yêu thích của tôi.

Mai: Trường THCS An Châu.

Huệ: Tớ thường đi chơi với bạn bè hoặc gia đình vào buổi sáng và học âm nhạc vào buổi chiều.

Tom: Cô Mc Keith. Cô ấy thật tuyệt vời.

Look at the pictures … (Nhìn vào các bức tranh. Hỏi và trả lời các câu hỏi với những từ được cho sẵn.)

– He’s reading newspaper.

– What are teacher and students doing?

– They are doing the experiment.

– They are playing football.

– What time do these people usually have a walk?

– When does phong often listen to music?

Hướng dẫn dịch:

D. Reading (trang 7-8 SBT tiếng Anh 6 mới)

Put a word from the box … (Chọn một từ trong ô đã cho vào từng chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.)

Hướng dẫn dịch:

Ở Anh, khi trẻ em đến trường, đầu tiên chúng sẽ đến phòng giữ đồ. Chúng cởi áo khoác và áo mưa, rồi cởi mũ nón, và sau đó đi đến lớp học của chúng. Vài học sinh đi đến các phòng thí nghiệm hoặc xưởng nơi mà các em học môn vật lí, hoá học, nghệ thuật. Khi một học sinh phải trực nhật, em đó đến trường rất sớm. Em ấy sẽ phải mở tất cả cửa sổ ra, tưới nước cho hoa và lau bảng đen để mọi thứ đều sẵn sàng cho bài học đầu tiên. Lúc 7:30 giáo viên vào lớp và bài học bắt đầu.

Tom’s father is asking … (Bố của Tom đang hỏi cậu ấy về tuần đầu tiên cậu ấy ở trường mới. Đọc đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Mr. Green: Này Tom. Tuần đầu tiên của con ở trường như thế nào?

Tom: Dạ, tuyệt ạ. Nhưng lúc đầu con đã hơi lo lắng.

Mr. Green: Sao con lại lo lắng?

Tom: Tất cả giáo viên đều mới đối với con, hầu hết các bạn học cũng đều mới đối với con.

Mr. Green: Họ có thân thiện với con không?

Tom: À, có ạ. Tất cả đều tốt với con ạ.

Mr. Green: Hôm nay con học những môn gì?

Tom: À, con học môn Toán, địa lí và máy tính học – môn yêu thích của con.

Mr. Green: Ồ tốt. Vậy mọi thứ đều ở trường đều ổn phải không?

Tom: Đúng ạ. Con đã có ngày đầu tốt đẹp. Và… bố, con có thể tham gia câu lạc bộ võ ju-đô ở trường không ạ? Con thích võ ju-đô.

Tom: Con sẽ không quên đâu ạ. Con cảm ơn bố.

Trả lời câu hỏi:

Because the teachers and most of classmates are new to him.

(Vì thầy cô và bạn học đều mới đổi với cậu ấy)

(Tất cả họ đều thân thiện với cậu ấy)

(Đó là máy tính học)

(Cậu ấy muốn tham gia câu lạc bộ võ ju-đô)

Choose the correct word A, B or C … (Chọn từ đúng trong các đáp án A, B, C và D cho mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn bản sau.)

A. find 2. C. name 3. A. and 4. B. for

A. title 6. C. is 7. A. subject 8. A. after

Hướng dẫn dịch:

có thể thêm ý kiến của riêng mình.

E. Writing (trang 9 SBT tiếng Anh 6 mới)

1. Make sentences using the words … (Tạo các câu sử dụng các từ và cụm từ đã cho sao cho phù hợp.)

Hướng dẫn dịch:

2. Here is a list of some ideas … (Đây là một danh sách gồm vài ý kiến cho nội quy lớp của Linda. Cô ấy luôn cố gắng giữ gìn nội quy.)

Bây giờ hãy viết một đoạn văn ngắn để đưa ra nội quy học tập của bạn. Sử dụng nội quy học của Linda và bạn có thể thêm ý kiến của riêng mình.

We also have some class rules and we try to keep all of them. We always try to arrive on time. Before we go to school, we always remember to prepare book, notebooks, pen, pencil, school bag. We always listen carefully to teachers in classroom and try to raise our new ideas in lessons. We always pre-read the new lesson and finish the homework the teacher gives. And we try to finish the experiments in Physics or Chemistry room.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi cũng có vài nội quy học tập và cố gắng tuân theo các nội quy. Chúng tôi luôn cố gắng đến trường đúng giờ. Trước khi chúng tôi đến trường chúng tôi luôn chuẩn bị sách, vở, bút mực, bút chì, cặp sách. Chúng tôi luôn cố gắng lắng nghe kĩ giáo viên giảng bài trong lớp học và phát biểu ý kiến trong giờ. Chúng tôi luôn đọc bài mới trước và hoàn thành bài tập về nhà mà cô giáo giao. Và chúng tôi luôn cố gắng hoàn thành các thí nghiệm ở phòng thí nghiệm vật lý hoặc hóa học.

Trong việc học tiếng Anh, bên cạnh ngữ pháp thì từ vựng đóng vai trò cốt lõi và vô cùng cần thiết. Các bậc cha mẹ có thể tìm hiểu thêm các cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả cho các bé để vốn từ của bé phong phú hơn, giúp cho việc đọc hiểu của bé trở nên dễ dàng. Về cách học từ vựng tiếng Anh thì các bậc phụ huynh có thể tìm hiểu và tham khảo các loại sách học từ vựng dành cho trẻ hoặc cho các em học trên các web học từ vựng tiếng Anh online.