Top 3 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh Lớp 6 Unit 10 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Unit 6: An Excursion Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 10 Unit 6

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: AN EXCURSION Để học tốt Tiếng Anh lớp 10 Unit 6

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: AN EXCURSION

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: AN EXCURSION đưa ra các bài dịch và các câu trả lời tham khảo cho các phần: Reading Unit 6 Lớp 10 Trang 62, Speaking Unit 6 Lớp 10 trang 66, Listening Unit 6 Lớp 10, Writing Unit 6 Lớp 10, Language Focus Unit 6 Lớp 10 Trang 71.

Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 6: An Excursion Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Số 2 Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Technology and you

READING (ĐỌC) Before you read

Theo cặp, em hãy ghép hình với thông tin được cho rồi nói cho nhau nghe em thích tham quan nơi nào và cho biết lý do.

1. d (Thien Mu pagoda) 3. a (The One-pillar Pagoda)

2. b (Ha Long Bay) 4. c (Da Lat City)

While you read

Minh thân mến,

Mình viết thư để thông tin cho bạn đây. Học kỳ một sắp kết thúc và trường mình sẽ nghỉ vài ngày. Nhân dịp này lớp mình sẽ đi tham quan vài hang động gần Hà Nội vì mới đây chúng mình học về sự hình thành của đá. Hơn nữa nhiều bạn chưa bao giờ tham quan hang động nên mình nghĩ chuyến đi này ắt hẳn sẽ rất thú vị.

Thoạt đầu bọn mình muốn đi Chùa Thầy vì nó chỉ cách Hà Nội có 20 cây số và có thể đi du khảo trong ngày.

Tuy nhiên cho đến hôm nay bọn mình mới biết là các hang động gần Chùa Thầy mãi ra Tết mới mở cửa trở lại. Vì thế thay vào đó chúng mình sẽ tham quan các hang gần chùa Hương. Một đêm lửa trại trong chuyến du khảo hai ngày sẽ là một sự kiện tuyệt vời trong đời học sinh! Để đỡ tốn kém, chúng mình đem theo thức ăn và đi cùng xe với các lớp khác.

Bây giờ thời tiết ấm hơn nhiều. Mình tin là bọn mình sẽ được hưởng khí trời đầy ánh nắng. Vấn đề duy nhất là phải xin phép bố mẹ. Bố mẹ mình có thể không muốn cho mình ở lại qua đêm. Mình sẽ cố gắng thuyết phục bố mẹ vậy.

Thân ái,

Lan.

Task 1: Hãv chọn câu trả lời đúng nhất đế điền vào các câu sau.

1 – C 2 – D 3 – A

Task 2: Trả lời các câu hỏi sau.

1. They are going on a trip when they have some days off after the first term.

2. They are visiting some caves because they have recently studied rock formations and many of them have never been inside a cave.

3. It’s only over 20kms.

4. They are going to make a two-day trip and have a night campfire. They are beginning their own food and sharing buses with some other classes to make the trip cheap.

5. She is anxious about her parents’ permission. They may not want to let her stay the night away from home.

After you read

Em hãy điền vào chỗ trống trong lá thư tóm tẳt bằng các nhóm từ thích hợp trong khung.

1. is going to make 4. have learnt 7. to persuade them

2. some caves 5. their trip 8. her classmates

3. want to see 6. only problem

Speaking Unit 6 Lớp 10 trang 66 SPEAKING (NÓI)

Task 1: Lớp của Tim dự định đi thuyền trên hồ Michigan ờ Chicago. Em hãy đọc thông tin về vài thành viên tham gia chuyến đi ấy.

Mrs Andrews: Tôi không muốn ngồi ở phần lộ thiên trên tàu. Ngoài ra tôi cần phải thấy tất cả học sinh.

Susan: Tôi muốn ở gần Mary. Tôi không muốn da bị sạm nắng.

Mary: Tôi thường đau khổ vì bệnh say xe, do đó tôi cần nhiều không khí trong lành.

Tim: Tôi thích ngồi ngoài nắng và tối muốn ở một mình.

John: Tôi không thích hệ thống điều hòa không khí. Tôi muốn chụp ảnh.

Sam: Trước đây tôi chưa bao giờ ở trên tàu. Tôi muốn nhìn phong cảnh đẹp.

Task 2: Theo nhóm, các em hãy xem sơ đồ chỗ ngồi, rồi chọn chỗ ngồi tốt nhất cho mỗi người theo thông tin ở bài tập 1.

Bắt đầu hội thoại như sau:

A: I think Mary should sit in section B.

B: Yes, put her in seat 16.

C: No. That’s not a good idea because Susan wants to sit near her.

A: Ok. Seat 37 would be better.

Task 3: Theo cặp, chỗ ngồi nào em nghĩ là thích hợp với em nhất? Tại sao? Em hãy dùng thông tin ở bài tập 1 làm gợi ý.

Listening Unit 6 Lớp 10 LISTENING (NGHE) Before you listen

* Trả lời câu hỏi.

1. Em có thường đi dã ngoại không?

2. Thời gian thích hợp nhất để đi dã ngoại là lúc nào?

3. Tai sao người ta đi dã ngoại?

* Nghe và lặp lại.

Glorious destination tour delicious

Spacious guitar left-over Botanical Garden

While you listen

Task 1: Lắng nghe và đánh số những bức tranh sau theo thứ tự mà em nghe được.

a. 1 b. 3 c. 4 d. 6 e. 2 f. 5

Task 2: Hãy nghe lại lần nữa và điền vào chỗ trống bằng từ chính xác mà em nghe được.

1. what a just few 3. at the school gate 5. playing some more

2. to pay a visit 4. a short tour

Task 3: Trả lời câu hỏi.

1. It was very nice.

2. Yes, it was.

3. It was beautiful.

4. They slept soundly because it was so peaceful and quiet in the garden.

5. They took pictures, played games, laughed, talked, sang songs and danced

* Lời trong băng:

The weekend picnic 1 enjoyed most was just a few weeks ago. My class decided to pay a visit to the Botanic Garden.

It was a glorious Sunday. We assembled at the school gate on time and travelled to the Botanic Garden by bus. It was a long way to our destination and we sang merrily all the way.

The Botanic Garden was a very beautiful place. We made a short tour round the garden and took some pictures of the whole class. Then we played a lot of games on a spacious piece of grassland. One of the boys brought along his guitar and we sang our favorite songs. We laughed, talked and danced, too. After a delicious meal with various kinds of food that we brought, we all took a rest. Some of us slept very soundly because it was so peaceful and quiet there. In the afternoon, we went on playing some more games. Then we packed up the left-overs and started home. We all felt happy.

After you listen

Theo nhóm. Nếu lớp em có thể đi dã ngoại vào ngày nghỉ cuối tuần này thì kế hoạch của em là gì?

Writing Unit 6 Lớp 10 WRITING (VIẾT)

Task 1: Theo cặp, em hãy đọc hai lá thư sau đây và tìm ra lời yêu cầu trong thư của Nga và lời đồng ý trong thư của Hoa.

* Lời yêu cầu:

Can you go shopping with me to buy the things we need for the trip?

I’ll pick you up at 2.30 pm tomorrow.

* Lời đồng ý

Certainly, I will help you prepare everything you need for the trip. I’ll be waiting for you at 2.30 pm tomorrow.

Task 2: Em hãy đọc các tình huống sau và viết thư đồng ý cho mỗi tình huống.

1. Lan dự định tổ chức tiệc sinh nhật vào lúc 8 giờ tối Chủ Nhật. Bạn ấy nhờ em mua giúp hai nải chuối, ba kí lô cam, mười quả xoài, và mang đến nhà bạn ấy trước khi tiệc bắt đầu một giờ. Em đồng ý giúp bạn ấy.

Dear Lan,

I’m happy to join your birthday party this Sunday. Certainly 1 will help you to prepare everything for the party. I’ll buy all the things you need and bring them to your house an hour before the party.

Love,

Linh.

2. Minh muốn mượn em quyển sách nói về thú hoang dã. Bạn ấy sẽ đến lấy sách lúc 9 giờ sáng thứ bảy này. Em nhận lời cho Minh mượn nhưng đề nghị bạn ấy đến muộn hơn.

Dear Minh.

I’m willing to lend you the book, but I’m afraid I won’t be home until 10.00 a.m this Saturday. Can you come to my house after 10.00 a.m? I’m sure you’ll have the book you need.

See you then,

Love,

An

Language Focus Unit 6 Lớp 10 Trang 71 LANGUAGE FOCUS (TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ)

* Grammar and Vocabulary

Exercise 1. Chọn dạng động từ đúng trong ngoặc.

1. are you doing

3. Are you going

2. is getting married

4. am going to be

5. is going to

Exercise 2. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn hay be going to.

1. are going to

2. are having

3. is going to catch

4. are you putting

5. is not going to give

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 10. Looking Back

Unit 10: Our houses in the future

Looking Back (Trả lời câu hỏi phần 1 – 5 trang 46 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

1. Using the words in the box, write the correct word under each picture. (Sử dụng các từ trong khung, viết từ chính xác bên dưới bức tranh. )

3. Complete the sentences with will or won’t (Hoàn thành các câu với “will” và “won’t”)(Hoàn thành các câu với “will” và “won’t”)

1. Mai là Chủ nhật, vì thế mình sẽ không dậy sớm.

2. Khi mình gặp Tom vào ngày mai, mình sẽ mời cậu ấy đến dự bữa tiệc của mình.

3. Bạn phải gặp Anna. Mình chắc bạn sẽ thích cô ấy.

4. Chúng ta sẽ không bắt đầu bữa tối cho đến khi Jack đến.

5. Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi từ trường trở về nhà.

6. Tony sẽ không đậu kỳ thi của anh ta. Anh ta chẳng học hành gì cả.

4. Complete the sentences with might or might not (Hoàn thành các câu với “might” hay “mightn’t”) (Hoàn thành các câu với “might” hay “mightn’t”)

1. Tôi vẫn không chắc đi đâu vào ngày lễ. Có lẽ tôi đi Đà lạt.

2. Thời tiết không quá tốt. Nó có lẽ sẽ mưa vào trưa nay.

3. Có lẽ không có một cuộc họp vào thứ Sáu bởi vì giáo viên bị bệnh.

4. Ann có lẽ sẽ không đến dự bữa tiệc tối nay bởi vì cô ấy bận.

5. Phong đang nghĩ về việc anh ấy sẽ làm vào ngày Chủ nhật. Anh ấy có lẽ sẽ đi đến câu lạc bộ judo hay anh ấy sẽ ở nhà và học tiếng Anh.

5. Work in pairs. Using the information in 2 ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Sử dụng thông tin để hỏi và trả lời câu hỏi.)

A: Will robots take place people in many jobs?

B: Yes, they will.

A: Will we live in Mars in the future?

B: No, I don’t think so.

A: Will there be a revolution?

B: I don’t know.

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 10. Our houses in the future

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới Unit 10

Vocabulary and Grammar

Task 1 Circle one odd word A, B, C or D. Then read them loud.

[ Khoanh tròn từ khác lạ A, B, C hoặc D. Sau đó đọc chúng to lên]

A. căn hộ B. nhà C. nhà tranh D. nhà máy

A. và B. trong C. trên D. tại

A. nhà bếp B. cửa sổ C. phòng ngủ D. phòng khách

A. máy vi tính B. máy rửa chén C. ban công D. người máy

A. thành phố B. tòa nhà C. làng mạc D. nông thôn

Task 2 Complete the sentences using the words in 1. The first letter of the word is provided for you.

[ Hoàn thành các câu sử dụng các từ ở bài 1. Ký tự đầu tiên của từ được cho sẵn]

Giải thích: apartment (căn hộ)

Chúng tôi sống trong một căn hộ ở trung tâm Hà Nội.

Giải thích: on (trên)

Có một bức tranh đẹp trên tường trong phòng của tôi.

Giải thích: kitchen (bếp)

Họ nấu nướng và dùng bữa trong căn bếp nhỏ.

Giải thích: computer (máy tính)

Tôi có một chiếc máy vi tính để lướt Internet.

Giải thích: village (ngôi làng)

Bác tôi sống trong một ngôi nhà tranh trong làng.

Task 3 Complete the crossword puzzle.

[ Hoàn thành trò chơi ô chữ ]

Trong tương lai chúng ta sẽ có 1 chiếc điện thoại để học tiếng Anh.

Họ sẽ có một chiếc đồng hồ để lướt Internet.

Cô ấy sẽ có một máy rửa bát để rửa sạch bát mà không cần nước.

Chúng tôi sẽ có 1 người máy để trông trẻ.

Thế kỷ tiếp theo chúng ta sẽ có máy tính để mua thức ăn từ siêu thị.

Chúng ta sẽ có tivi để xem các chương trình từ các hành tinh khác.

Chúng ta sẽ có máy giặt để giặt quần áo.

Task 4 Match the questions with the answers.

[ Nối câu hỏi với câu trả lời ]

Chúng ta sẽ sống thọ hơn không? – Có, chúng ta sẽ.

Giải thích: câu hỏi when về thời gian

Khi nào trường của chúng ta sẽ có máy vi tính? – 10 năm nữa.

Chúng ta sẽ đến mặt trăng bằng cách nào? – Bằng tàu không gian.

Cái gì sẽ giúp chúng ta làm việc nhà? – Người máy sẽ giúp.

Chúng ta sẽ sống ở đâu? – Dưới đại dương.

Task 5 Complete the dialogues with will or won’t.

[ Hoàn thành các đoạn đối thoại với ” will” và ” won’t” ]

Đáp án: : I will have a lemonade, please.

A: Bạn muốn uống gì?

Đáp án: Oh, in that case I won’t wait

A: Mình e rằng Linda không thể gặp bạn cho đến khi 4 giờ.

B: Ồ, trong trường hợp đó mình sẽ không đợi.

Đáp án: Don’t worry. You will pass.

A: Mình rất lo lắng cho kỳ thi tuần tới.

B: Đừng lo. Bạn sẽ đỗ mà.

Đáp án: Don’t worry. It won’t hurt you.

A: Nhìn con chó đó kìa.

B: Đừng lo. Nó sẽ không làm hại bạn đâu.

Đáp án: Is it? I will turn on the heater.

A: Phòng này lạnh quá.

B: Vậy à? Mình sẽ bật máy tản nhiệt.

Task 6 Answer the questions with the words in brackets.

[ Trả lời câu hỏi với các từ trong ngoặc]

Example: A: Do you think it will rain this afternoon? (might)

B: It might rain this afternoon.

[ Ví dụ: A: Bạn có nghĩ chiều nay sẽ mưa không?

B: Chiều nay có thể mưa.]

A: B có nghĩ rằng Linda sẽ đến nữa tiệc tối nay không?

B: Cô ấy có thể không đến bữa tiệc.

A: Bạn có nghĩ Ta sẽ bị muộn không?

B: Anh ấy có thể bị muộn.

A: Bạn có nghĩ TOny sẽ thi đậu kỳ thi không?

B: Anh ấy có thể không đậu kỳ thi.

A: Bạn có nghĩ sẽ có tuyết không?

B: Có thể sẽ có tuyết.

A: Bạn có nghĩ Nga sẽ có khả năng tìm ra nhà của chúng ta không?

B: Cô ấy có thể không tìm ra.

Task 7 Complete the dialogues using will.

[Hoàn thành các mẫu đối thoại với ” will” ]

B: ……………………………………………………

Đáp án: I’ll get you some medicines.

A: Mình đau đầu kinh khủng!

B: Mình sẽ lấy cho bạn ít thuốc.

B: ……………………………………………………

Đáp án: I’ll stay.

A: Chờ đã! Đừng đi mà!

B: Mình sẽ chờ.

B: ……………………………………………………

Đáp án: I’ll buy you one.

A: Tôi cần một cái máy ảnh.

B: Tôi sẽ mua cho bạn 1 cái.

B: ……………………………………………………

Đáp án: I’ll have water.

A: Bạn muốn uống gì?

B: Tôi sẽ uống nước.

B: ……………………………………………………

Đáp án: Yes, I will.

A: Bạn sẽ đi Đà Lạt với chúng tôi chứ?

B: Vâng, mình sẽ đi.

Task 1 Complete the words with letters ‘dr’ and ‘tr’. Put the words in the correct column then read them aloud.

[ Hoàn thành các từ với các ký tự “dr” và “tr”. Đặt các từ vào đúng cột sau đó đọc to lên]

Task 2 Read the dialogues and pay attention to the words with the sounds /dr/and /tr/

[ Đọc các mẫu đối thoại và chú ý đến các từ với các âm /dr/ và /tr/]

Tom: Mình đang vẽ ngôi nhà mơ ước.

Linda: Mình đang uống trà.

Jane: Mình đang nhìn nước rỉ trên mái nhà.

Tom: Mình muốn đi trên tàu hỏa.

Linda: Mình muốn lái một chiếc máy kéo và mặc áo phông.

Jane: Mình muốn thổi kèn và leo cây với Muppet.

Để tự tin hơn vào phần luyện nói đặc biệt các em có thể tự học phát âm giao tiếp để sử dụng một cách linh hoạt và tự tin hơn trong nhiều ngữ cảnh.

Task 1. Choose A-D to complete the conversation. Then read it with your partner.

[ Chọn A- D để hoàn thành bài đối thoại. Sau đó đọc nó với 1 người bạn.]

Phong: Bạn sẽ sống trong kiểu nhà nào trong tương lai?

Tom: Mình sẽ sống trong 1 ngôi nhà nổi.

Phong: Ngôi nhà sẽ được đặt ở đâu?

Tom: Nó sẽ được đặt trên đại dương.

Phong: Sẽ có cái gì quanh nhà?

Tom: Có những khu vườn cũng nổi trên nước nữa.

Phong: Sẽ có gì trong nhà bạn?

Tom: Mình sẽ có một người máy để nấu các bữa ăn.

Task 2 Using the following suggestions, compare different types of the houses with a partner. Which house do you like the most? Least?

[ Sử dụng những gợi ý bên dưới, so sánh các loại nhà với bạn. Em thích nhà nào nhất? Em ít thích nhà nào nhất?

– Loại nhà: nhà nổi

– Vị trí: trên núi

trên mặt trăng

trên đại dương

– Xung quanh: nhìn ra biển

nhìn ra thành phố

– Các thiết bị trong phòng: TV kết nối mạng

tủ lạnh hiện đại

máy giặt tự động

điện thoại thông minh

máy rửa chén tự động

Task 1. Read the dialogue and choose one option (A, B, or C) to fill each gap.

[ Đọc bài đối thoại và chọn đáp án A, B hay C để điền vào mỗi chỗ trống]

Đáp án: It’s going to rain tomorrow.

Đáp án: We’ll take the bus instead.

Đáp án: There’s a bus that leaves at 7.00 a.m.

Đáp án: Good. I’ll make some sandwiches for the trip.

Đáp án: What are we going to do all those minutes?

Đáp án: I’ll see you tomorrow

Tom: Mình vừa mới nghe dự báo thời tiết.

Ben: Ồ, dự báo thế nào?

Tom: Ngày mai trời sẽ mưa.

Ben: Ôi không. Mình ghét đi bộ dưới mưa. và đường đến trường thì xa.

Tom: Đợi đã. Mình có ý này. Chúng ta đi xe buýt đi.

Ben: ý kiến hay đó. Bạn biết lịch trình xe buýt không?

Tom: Đây nè. Có chuyến xe buýt đến lúc 7 giờ sáng.

Ben: Hay quá. Mình sẽ làm ít bánh mì kẹp ăn trên đường đi.

Ben: Bạn biết đó, đó là chuyến đi dài. Chúng ta sẽ làm gì trong những phút này?

Tom: chúng ta có thể đọc sách.

Ben: Rất vui đó. À, chúng ta phải dậy sớm. Mình nghĩ mình sẽ về nhà bây giờ.

Ben: Tạm biệt.

Task 2. Read the passage and choose the option A, B, C or D

[ Đọc bài đọc và chọn đáp án]

Đáp án: cookers

Giải thích: We won’t have cookers, dishwashers or washing machines.

Chúng ta sẽ không có

D. máy vi tính

Đáp án: surf the Internet

Giải thích: We won’t use computers. We will have special remote control units. We can surf the Internet, send and receive e-mails and order food from the markets without getting out of bed.

Người máy sẽ giúp chúng ta

A.nấu bữa tối

B. lướt Internet

C. giặt quần áo

D. chăm sóc các con

Đáp án: feed the cats and dogs

We will have robots to look after our children, and to feed our cats

Chúng ta sẽ có những bộ điều khiển từ xa đặc biệt để

A. lướt Internet

B. gửi và nhận thư điện tử

C. đặt thức ăn từ chợ

D. cho chó và mèo ăn

Đáp án: make electricity

Giải thích: We won’t have TVs or CD players because we will have watches that play music, take pictures and tell time.

Đồng hồ của chúng ta có thể

A. phát ra điện

D. cho biết giờ

Đáp án: energy from wind

Giải thích: Our cars might not use gas. They might use energy from air, water or plants.

Ô tô có thể sử dụng

A. năng lượng từ nước

B. năng lượng từ không khí

C. năng lượng từ gió

D. năng lượng từ thực vật

Trong tương lai, chúng ta sẽ sống trong những ngôi nhà mới đáng ngạc nhiên. Nhà của chúng ta sẽ sử dụng mặt trời hoặc gió để phát ra điện. Chúng ta sẽ không có bếp nấu ăn, máy rửa bát hay máy giặt. Chúng ta sẽ có những người máy để nấu các bữa ăn và giặt quần áo. Chúng ta sẽ có người máy chăm sóc các con và cho chó mèo ăn.

Chúng ta sẽ không dùng máy vi tính. Chúng ta sẽ có bộ điều khiển từ xa đặc biệt . Chúng ta có thể lướt Internet, gửi và nhận thư điện tử và mua thức ăn từ chờ mà không phải ra khỏi giường.

Chúng ta sẽ không có truyền hình và máy hát đĩa CD bởi vì chúng ta đã có đồng hồ cái mà có thể chơi nhạc, chụp ảnh và báo giờ.Ô tô sẽ có thể không dùng xăng. Chúng có thể dùng năng lượng từ không khí, nước và cây cối. Trong tương lai không khí sẽ không bị ô nhiễm. Thế giới của chúng ta sẽ là 1 nơi tuyệt vời để sống.

Task 1 Tom’s brother and Linda’s sister are school friends. They have just finished their exams. Write about their plans for the future.

[Anh trai của Tom và chị gái của Linda là bạn cùng trường. Họ vừa mới thi xong. Viết về kế hoạch của họ trong tương lai.]

Tom’s brother might go to Australia for his holiday.

Anh của Tom có thể đi Úc nghỉ mát.

Anh ấy có thể không học đại học.

Anh ấy sẽ làm việc ở trang trại

Linda’s sister won’t have time for a holiday.

Chị của Linda sẽ không có thời gian để nghỉ mát

Tạm dịch: Cô ấy sẽ học đại học

Cô ấy có lẽ chăm sóc em gái.

Task 2 Complete the table and write about yourself.

[ Hoàn thành bảng và viết về chính bạn]

– Holiday: I might go to Nha Trang with my family this summer.

(Ngày lễ: Tôi có thể sẽ đi Nha Trang cùng gia đình vào mùa hè này)

– University: I might go to Hanoi National University.

(Đại học: Tôi có lẽ sẽ học trường Đại học quốc gia Hà Nội)

– Work: I might look for a more interesting job.

(Công việc: Tôi có lẽ sẽ tìm kiếm 1 công việc thú vị nào đó)

Trong tương lai các em sẽ cần phải sử dụng tiếng Anh rất nhiều. Học tiếng Anh mục tiêu quan trọng là có thể giao tiếp được thành thạo. Các em nên bắt đầu luyện tập nghe đầu tiên và chăm chỉ nhất trong giai đoạn đầu tiên học tiếng Anh. Để bắt đầu làm quen với tiếng Anh giao tiếp. Việc luyện nghe tiếng Anh từ a-z có rất nhiều phương pháp hay để các em bắt đầu từ mức dễ nhất.

Getting Started Tiếng Anh Lớp 6 Unit 10 Trang 38

Hướng dẫn trả lời Getting Started Tiếng Anh lớp 6 Unit 10 chi tiết giúp bạn trả lời tốt bài tập trang 38 sách giáo khoa Tiếng Anh 6 tập 2 và ôn tập các kiến thức của bài học.

Getting Started Tiếng Anh lớp 6 Unit 10 trang 38 SGK Tiếng Anh lớp 6 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, nhằm mục đích tham khảo cách làm và so sánh câu trả lời giúp các bạn chuẩn bị Tiếng Anh lớp 6 Unit 10 đầy đủ và chi tiết.

Getting Started Tiếng Anh lớp 6 Unit 10

Phong: I’m drawing my house.

Nick: Your house! That’s a UFO.

Phong: It looks like a UFO but it’s my house in the future.

Nick: Where will it be?

Phong: It’ll be in the mountains, surrounded by many tall old trees.

Nick: What will it be like?

Phong: It’ll be a large house. There will be twenty rooms in it.

Nick: Twenty rooms! Wow! Will it be nice?

Phong: Yes, and it will have solar energy.

Nick: Fantastic! Which room will you like best?

Phong: My bedroom, of course.

Nick: What appliances might you have?

Phong: I might have a wireless TV so I can watch TV programmes from space or a friendly robot to help me with my home.

Nick: Sounds great! And how much will….

Tạm dịch:

Nick: Phong, bạn đang làm gì thế?

Phong: Mình đang vẽ ngôi nhà của mình

Nick: Nhà của cậu! Đó là một đĩa bay mà.

Phong: Nó nhìn giống như một đĩa bay nhưng nó là nhà của mình trong tương lai.

Nick: Nó sẽ ở đâu?

Phong: Nó ở trên núi, bao quanh bởi nhiều cây cổ thụ cao lớn.

Nick: Nó như thế nào?

Phong: Nó là một ngôi nhà lớn. Sẽ có 20 phòng trong đó.

Nick: Hai mươi phòng à! Woa! Có tốt không?

Phong: Có chứ, và nó có năng lượng mặt trời.

Nick: Tuyệt! Vậy cậu thích nhất phòng nào?

Phong: Phòng ngủ, dĩ nhiên.

Nick: Cậu sẽ có thiết bị nào?

Phong: Mình sẽ có ti vi có kết nối không dây để mà mình có thể xem những chương trình truyền hình từ không gian hay một robot thân thiện giúp mình làm việc nhà.

Nick: Tuyệt! Vậy nó sẽ là bao nhiêu tiền?

a. Complete the table. (Hoàn thành bảng sau.) Hướng dẫn giải:

Type of house : UFO

Location : in the mountain

Surroundings : many tall old trees

Number of rooms : 20

Appliances in the room : a wireless TV/ a friendly robot

Tạm dịch:

Loại nhà: đĩa bay

Địa điểm: trên núi

Xung quanh: nhiều cấy cổ thụ cao lớn

Số phòng: 20

Thiết bị trong phòng: ti vi có kết nối không dây/ một rô-bốt thân thiện

b. Read the conversation again. Complete the sentences. ( Đọc lại bài đàm thoại. Hoàn thành các câu.) Hướng dẫn giải:

1. mountain

Tạm dịch: Nhà Phong sẽ ở trên núi.

2. many tall old trees

Tạm dịch: Nhà anh ấy sẽ được bao quanh bởi nhiều cây cổ thụ cao lớn.

3. 20/twenty

Tạm dịch: Sẽ có 20 phòng trong nhà anh ấy.

4. wireless TV

Tạm dịch: Ngôi nhà sẽ có một ti vi có kết nôi không dây để xem những chương trình truyền hình từ không gian.

” Bài trước: Vocabulary Tiếng Anh lớp 6 Unit 10

Task 2. Match the words with the pictures. Then, ask your partner about them. (Nối từ với hình ảnh cho phù hợp. Sau đó, hỏi bạn của em về chúng.) Hướng dẫn giải:

1 – C

Tạm dịch: đĩa bay

2 – A

Tạm dịch: nhà thuyền

3 – E

Tạm dịch: nhà xe di động

4 – B

Tạm dịch: nhà chọc trời

5 – D

Tạm dịch: cung điện

Task 3a. Work with a partner. What adjectives can you think of to describe the houses in 2? (Làm việc với một người bạn. Tính từ nào mà em nghĩ có thể miêu tả nhà trong phần 2?) b Ask and answer questions about the pictures. (Hỏi và trả lời câu hỏi về những hình ảnh.)

Example:

A: Which house do you like best?

B: I like the palace.

A: Why?

B: It’s big!

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Bạn thích nhất nhà nào?

B: Mình thích cung điện.

A: Tại sao?

B: Nó lớn.

Task 4. Read the phrases aloud. Tick( √) the place where you want your future house to be located and write sentences. (Đọc những cụm từ thật lớn. Chọn nơi mà em muôn nhà tương lai của em ở đó và viết các câu.) Tạm dịch:

1. ở miền quê

2. ở thành phố

3. ở trên núi

4. trong không gian

5. trên đại dương

6. trên Mặt trăng

7. dưới đất

8. ở biển

Bài 5 Task 5. Game OUTSIDE MY WINDOW Bên ngoài cửa sổ của tôi) Tạm dịch:

Trong các nhóm, miêu tả cho các bạn trong lớp về những gì em có thể th’ bên ngoài cửa sổ của ngôi nhà tương lai. Nhóm của em cố gắng đoán của em nằm ở đâu?

A: Bên ngoài cửa sổ nhà mình, mình có thể thấy bãi biển và nước. Mình thấy trẻ em đang chơi đùa. Vậy nhà mình ở đâu?

B: Nó ở gần biển

A: Chính xác.

” Bài tiếp theo: A Closer Look 1 Tiếng Anh lớp 6 Unit 10

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập Getting Started Tiếng Anh lớp 6 Unit 10. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh lớp 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.