Top 7 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh Lớp 7 Sách Mới Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Sách Bài Tập Tiếng Anh Hay Nhất

FILE ĐÁP ÁN:TẢI TẠI ĐÂYMỤC LỤCUnit 1:    GreetingsUnit 2:    At School Unit 3:    At HomeUnit 4:    Big Or Small Unit 5:    Things I Do.Unit 6:    PlacesUnit 7:    Your House Unit 8:    Out And About Unit 9:    The Body Unit 10:    Staying Healthy Unit 11:    What Do You Eat? Unit 12:    Sports And PastimesUnit 13:    Activities And The SeasonsUnit 14:    Making Plans Unit 15:    Countries  Unit 16:    Man And The Environment

FILE ĐÁP ÁN:TẢI TẠI ĐÂYCuốn sách bài tập Tiếng Anh Lớp 6 Không Đáp Án được viết dựa trên chương trình chuẩn trong sách giáo khoa, Cũng được chia thành 16 Unit giống trong sách giáo khoa. Với nội dung bám sát giúp các em học sinh có thể luyện tập và rèn luyện lại.

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂYBài tập tiếng Anh lớp 7 của tác giả Lưu Hoằng Trí sẽ cung cấp thêm cho các em các bài tập để rèn luyện nâng cao kỹ năng cũng như giúp các em sắp thi học sinh giỏi các bài tập tham khảo để luyện tập. Bài tập được chia thành các mục với các kỹ năng khác nhau giúp các em có thể dễ dàng lựa chọn kỹ năng mình cần tập trung luyện tập. Cuốn sách với mục đích dành cho các em học sinh tự luyện tập nên sẽ không có phần đáp án.

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂY

Bài tập tiếng Anh lớp 7 của tác giả Lưu Hoằng Trí sẽ cung cấp thêm cho các em các bài tập để rèn luyện nâng cao kỹ năng cũng như giúp các em sắp thi học sinh giỏi các bài tập tham khảo để luyện tập. Bài tập được chia thành các mục với các kỹ năng khác nhau giúp các em có thể dễ dàng lựa chọn kỹ năng mình cần tập trung luyện tập. Cuốn sách với mục đích dành cho các em học sinh tự luyện tập nên sẽ không có phần đáp án. 

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂYCuốn sách Bài Tập Tiếng Anh 8 (Chương Trình Mới PEARSON) – Lưu Hoằng Trí được biên soạn dùng kèm với sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 8 của bộ Giáo Dục Đào Tạo với sự hợp tác của Tập Đoàn Xuất Bản Giáo Dục Person .Các dạng bài tập trong cuốn sách được biên soạn hướng tới nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng anh, các kỹ năng nghe, nói , đọc , viết được chú trọng , phù hớp với tâm lý lứa tuổi của học sinh lớp 8. 

Bài tập xoay quanh các phần : ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, đọc, nói , viết và một số bài test cũng cố kiến thức cho các em học sinh. Những bài tập trong cuốn sách đa dạng , phong phú và được chọn lọc kỹ càng hứa hẹn sẽ giúp đỡ các bạn học sinh rất nhiều trong việc học tập và rèn luyện môn Tiếng Anh.  

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂYNewshop.vn xin giới thiệu cuốn sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 ( Không Đáp Án ) dùng kèm với Tiếng Anh 9 của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam với sự hợp tác của Tập đoàn Xuất bản Giáo dục Pearson, và dành cho học sinh lớp 9 ở bậc Trung học Phổ thông.Tác giả tập trung biên soạn các dạng bài tập nhằm phát triển năng lực giao tiếp bằng Tiếng Anh thông qua kĩ năng nghe, nói, đọc, viết, trong đó có chú ý đến tâm lí lứa tuổi của học sinh lớp 9. Bài tập dành cho mỗi đơn vị bài học bao gồm:

Phần A: Phonetics (Ngữ âm)

Phần B: Vocabulary & Grammar (Từ vựng và Ngữ pháp)

Phần C: Reading (Đọc)

Phần D: Speaking (Nói)

Phần E: Writing (Viết)

Hai bài kiểm tra: Test 1 & Test 2 (mỗi bài kiểm tra gồm 50 câu hỏi với bài tập phát triển các kĩ năng trên)

Nội dung cuốn sách được biên soạn bám sát theo cáu trúc đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông do Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hồ Chí Minh công bố, và chương trình Tiếng Anh bậc Trung học cơ sở, chủ yếu ở lớp 9.Đề thi tuyển sinh lớp 10 gồm hai phần:Phần trắc nghiệm (6 điểm )

Ngữ âm: 3 câu (0,75 điếm)

Ngữ pháp và  cấu trúc: 10 câu (2,5 điểm )

Điền khuyết  (Guided clozc ) :  8 câu (2 điểm ) 

Tìm lỗi sai: 3 câu (0.75 điếm)

Phần tự luận (4 điểm)

Dạng thức từ: 4 câu ( điểm )

Đọc hiểu dạng true – false: 4 câu  ( 1 điếm)

Viết lạii câu: 1 câu (2 điểm)

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂYBài Tập Tiếng Anh Lớp 10 (Không Đáp Án) của tác giả Lưu Hoằng Trí được biên soạn dành cho các em học sinh lớp 10 học tập cũng như quý thầy cô và phụ huynh tham khảo, phục vụ công tác giảng dạy.Tiếng Anh ngày nay đã trở thành một ngôn ngữ không thể thiếu đối với tất cả mọi người. Việc học tiếng Anh hay bất kỳ một ngoại ngữ thứ hai nào đều là điều vô cùng cần thiết. Quyển sách tham khảo này tập trung biên soạn các dạng bài tập nhằm phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng anh thông qua các kỹ năng nói, đọc, viết.Các bài Test Yourself giúp học sinh tự kiểm tra những nội dung kiến thức, và rèn luyện các kĩ năng sau mỗi 2 hoặc 3 đơn vị bài học. 

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂYQuyển sách tham khảo này tập trung biên soạn các dạng bài tập nhằm phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng anh thông qua các kỹ năng nói, đọc, viết.Bài tập dành cho mỗi đơn vị bài học bao gồm:

Phần A: Phonetics (Ngữ âm)

Phần B: Vocabulary and Grammar

Phần C: Speaking

Phần D: Reading

Phần E: Writing

Hai bài kiểm tra: Test 1 và Test 2( mỗi bài kiểm tra gồm 50 câu hỏi với bài tập phát triển các kĩ năng trên).

Các bài Test Yourself giúp học sinh tự kiểm tra những nội dung kiến thức, và rèn luyện các kĩ năng sau mỗi 2 hoặc 3 đơn vị bài học.Newshop.vn hi vọng rằng Bài Tập Tiếng Anh Lớp 10 – Chương Trình Mới (Không Đáp Án) sexlaf một tài liệu tự học bổ ích cũng như một chương trình hỗ trợ tốt cho việc rèn luyện, nâng cao trình độ Tiếng Anh cho các em lớp 10. 

Cuốn sách gồm các phần :Unit 1: A day in the life of…Unit 2: School talksUnit 3: People’s BackgroundTest yourself  A…Unit 15: CitiesUnit 16: Hostorical placesTest yourself F

Cuốn sách Đề Kiểm Tra Tiếng Anh Lớp 10 là sách tham khảo được  giáo viêng chuyên Anh trường THPT Nguyễn Thượng Hiền Lưu Hoằng Trí biên soạn theo chuẩn kiến thức, kỹ năng chương trình SGk lớp10.Sách bao gồm các bài giảng chi tiết về các bài học trực tiếp trong SGK giúp các em học sinh hệ thống lại kiến thức. Bên cạnh đó, sách còn có hệ thống các bài kiểm tra 1 tiết, 15 phút cùng hướng dẫn giải để các em rèn luyện kỹ năng giả đề và tham khảo trong quá trình học.Đây là tài liệu tham khảo hữu ích để các em học tốt bộ môn này. 

READING

LANGUAGE FOCUS

WRITING

TEST 

Cuốn sách Bài Tập Thực Hành Tiếng Anh 11 nằm trong hệ thống kiến thức Trung Học Phổ Thông, được viết bởi tác giả Lưu Hoằng Trí với những bài tập tiếng Anh khó để các em có thể nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.Cuốn sách Bài Tập Thực Hành Tiếng Anh 11 được chia thành 16 bài, mỗi bài gồm có những bài tập ngữ pháp ở các dạng khác nhau như: đọc hiểu, điền từ vào chỗ trống, chọn đáp án để hoàn thành đoạn văn, chia động từ, sắp xếp câu, viết lại câu… Qua đó, các em sẽ rèn luyện được khả năng ngữ pháp của mình cũng như những kỹ năng làm bài tập đọc hiểu..Cuốn sách Bài Tập Thực Hành Tiếng Anh 11 được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, với một lượng bài tập rất lớn và rất đầy đủ, các bài tập được giải chi tiết, chặt chẽ, dễ hiểu. Nhằm giúp các em có một định hướng để giải quyết vấn đề của bài tập đó. Ngoài ra, với các bài tập nâng cao này cũng giúp các bạn học sinh ôn thi các kì thi Học sinh giỏi và ôn thi kì thi THPT Quốc gia. Cuốn sách cũng là tài liệu tham khảo bổ ích dành cho các thầy cô.

Bài Tập Tiếng Anh 12 Có Đáp Án của tác giả Lưu Hoằng Trí là cuốn sách tham khảo nhằm giúp các em học sinh 12 ôn luyện có hiệu quả, làm quen, tiếp cận với nội dung đề thi và cách thức làm bài để đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh.    Nội dung cuốn sách được biên soạn gồm có 16 unit và 6 bài test. Cứ sau 3 unit là có 1 bài test nhằm hệ thống lại các kiến thức cho các em. Và đặc biệt cuốn sách này có thêm 2 bài test cuối kì để các em kiểm tra trình độ của mình.

Lời Giải Chi Tiết Bài Tập Tiếng Anh Lớp 3 Unit 8 (Sách Thí Điểm Mới)

Part 1: Look, listen and repeat

Câu a) Student A: This is my pen (Đây là cái bút của tôi)

Student B: Is it? (Là nó phải không?)

Student A: Yes, it is (Đúng. Chính là nó)

Câu b) Student A: This is my rubber (Đây là cái tẩy của tôi)

Student B: Is it? (Là nó phải không?)

Student A: Yes, it is (Đúng. Chính là nó)

tiếng anh unit 8 lession 1 – Part 2: Point and say

Câu a) This is my pencil (Đây là cái bút chì của tôi)

Câu b) This is my pencil case (Đây là hộp bút chì của tôi)

Câu c) This is my school bag (Đây là chiếc cặp sách của tôi)

Câu d) That is my notebook (Kia là quyển sách của tôi)

Câu e) That is my pencil sharpener (Kia là chiếc gọt bút chì của tôi)

Part 3: Let’s talk

Câu 1: This is my book (Đây là quyển sách của tôi)

Câu 2: That is my schoolbag (Kia là cặp sách của tôi)

2, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Lession 2:

Part 1: Look, listen and repeat

Câu a) Student A: These are my books (Những cái này là những cuốn sách của tôi)

Student B: Are they? (Là những cái này phải không?)

Student A: Yes, they are (Vâng, đúng vậy)

Câu b) Student A: These are my pencils (Những cái này là những chiếc bút chì của tôi)

Student B: Are they? (Là những cái này phải không?)

Student A: Yes, they are (Vâng, đúng vậy)

Part 2 tieng anh lop 3 unit 8 lesson 2: Point and say

Câu a) These are my notebooks (Những cái này là những cuốn vở của tôi)

Câu b) These are my pens (Những cái này là những cái bút của tôi)

Câu c) Those are my pencil cases (Những cái kia là những chiếc hộp bút của tôi)

Câu d) Those are my rubbers (Những cái kia là những chiếc tẩy của tôi)

Part 3: Let’s talk

Câu 1: These are my books and pens (Những cái này là những cuốn sách và bút của tôi)

Câu 2: Those are my notebooks and pencil cases (Những cái này là những cuốn vở và hộp bút của tôi)

3, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Lession 3:

Part 1: Listen and write

Câu 1: These are my pencils and rubbers (Những cái này là những chiếc bút chì và tẩy của tôi)

Câu 2: Are these your books? (Những cái này là những cuốn sách của cậu à?)

Part 2 tiếng anh 3 unit 8 lesson 3: Let’s chant: Look! Look! Look!

Look! Look! Look!

These are books

They are my books

Look! Look! Look!

These are pens

They are my pens

Look! Look! Look!

Those are robots

They are my robots

Look! Look! Look!

Those are notebooks

They are my notebooks

4, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Re write the sentences

Câu 1: My / cats. / brother / doesn’t like /

Câu 2: tomorrow! / See / you /

Câu 3: postcard / a / Write / a pen friend. / to / I

Câu 4: English / Let’s / learn /

Câu 5: crosswords puzzle. / Complete / the /

Câu 6: Good / , teacher. / morning /

Câu 7: Come / to / please. / class, /

Câu 8. Some / Peter / wants / food. /

Câu 9. name ? / friend’s / What’s / your /

Hướng dẫn giải bài tập viết lại câu tiếng anh lớp 3 unit 8

Câu 1: My brother doesn’t like cats (Anh trai của tôi không thích mèo)

Câu 2: See you tomorrow! (Hẹn gặp bạn vào ngày mai)

Câu 3: I write a postcard to a pen friend (Tôi viết một tấm bưu thiếp cho người bạn qua thư của tôi)

Câu 4: Let’s learn English (hãy học tiếng Anh)

Câu 5: Complete the crosswords puzzle (Hoàn thành câu đố)

Câu 6: Good morning, teacher (Chào buổi sáng, thầy giáo/ cô giáo)

Câu 7: Come to class, please (Hãy bước vào lớp học)

Câu 8: Peter wants some food (Peter muốn một chút đồ ăn)

Câu 9: What’s your friend’s name? (Tên của bạn cậu là gì?)

Nguồn: chúng tôi

Giải Sách Bài Tập Unit 7 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Nội dung bài giảng

1. Viết các từ trong khung theo dạng chinh xác vào bảng theo dấu nhấn. 2. Hoàn thành các câu với các từ ở trên và đọc to các câu. Em không cần sử dụng hết các từ.

1. Tôi đã làm rất nhiều lỗi trong bài viết của tôi. (grammatical)

2. Chất thải hóa chất đã được đổ vào hồ này, vì vậy nó bị ô nhiễm nghiêm trọng, (chemical)

3. Nếu chúng ta muốn giảm ô nhiễm, chúng ta phải thực hiện những thay đổi trong cuộc sống, (dramatic)

4. Cha tôi có một bộ sưu tập lớn về nhạc cổ điển, (classical)

5. Một số người cần sự giúp đỡ y tế bởi vì họ đã uống nước bị ô nhiễm, (medical)

6. Bởi vì những thành tựu khoa học, chúng tôi đã giảm ô nhiễm không khí. (scientific)

nhiệt độ nước, biến đổi

2 – A. Air pollution – Gases, dust, fumes, atmosphère ô nhiễm không khí –

khí, rác, khói, khí quyển

3 – F. Water pollution – lakes, rivers, océans, groundwater, contamination

Ô nhiễm ngồn nước – hồ, sông, đại Dương, nước ngầm, truyền nhiễm

4 – H. Soil pollution – Earth’s surface, destroy, pesticides Ô nhiễm đất –

bề mặt trái đất, phá hủy,thuốc trừ sâu

5 – D. Noise pollution – loud sounds, environment Ô nhiễm tiếng ồn – âm thanh lớn, môi trường

7 – E. Radioactive pollution – radiation, land, air, water – nhiễm phóng xạ – bức xạ, đất, không khí, nước

8 – c. Light pollution – artifîcial illumination, cities Ô nhiễm ánh sáng

– chiếu sáng nhân tạo, thành thị

2. Hoàn thành câu, sử dụng từ trong ngoặc theo mẫu đúng.

1. Các nhà khoa học nói rằng thành phố của chúng ta không khí bị nhiễm độc. (poisoning)

2. Nhiều con chim biển bị chết bởi vì sự cố tràn dầu. (dead)

3. Chất thải từ các hộ gia đình sẽ dần dần làm ô nhiễm hồ. (contaminate)

4. Cây không thể phát triển ở đây vì đất quá ô nhiễm, (polluted)

5. Cơn bão dữ dội bỏ lại phía sau sự thiệt hại nặng cho tòa nhà. (damaged)

6. Ô nhiễm là gì? Nó là chất gây ô nhiễm cho cái gì đó. (pollution)

4. Nối hai phần của mỗi câu và tạo chúng thành câu điều kiện loại 1. Em có thể đặt “if” ở đầu hoặc ở giữa câu.

1 – c. If earth gets warmer, the sea level will rise.

Nếu trái đất ấm lên, thì mực nước biển sẽ dâng lên.

2 – E. Things will change for the better if we take action immediately.

Mọi thứ sẽ thay đổi tốt hơn nếu chúng ta hành động ngay.

3 – D. If people fly less, carbon emissions will be reduced.

Nếu mọi người bay ít, lượng khí thải Carbon sẽ giảm.

4 – A. Air pollution will become worse in the city if we have more cars.

Ô nhiễm không khí sẽ tồi tệ hơn trong thành phố nếu chúng ta có nhiều xe hơi. hơn.

5 – F. We will regret it in the future if we use too much energy now.

Chúng ta sẽ hối tiếc trong tương lai nếu chúng ta sử dụng quá nhiều năng lượng hiện nay.

6 – B. There will be less water pollution if the factory treats its waste well

Sẽ có ít ô nhiễm nguồn nước hơn nếu các nhà máy xử lý tốt chất thải của nó.

5. Làm thành câu điều kiện loại 2 từ những manh mối sau.

1. If I were/was you, I would plant vegetables in the garden.

Nếu tôi là bạn, tôi sẽ trồng rau trong vườn.

2. More tourists would come here if the beach were/was cleaner.

Nhiều khách du lịch sẽ đến đây nếu bãi biển sạch hơn.

3. What would happen if there was no cars in the world?

Chuyện gì sẽ sảy ra nếu không có xe hơi trên thế giới ?

4. If I were/was his mother, I would ask him to tidy his room every day.

Nếu tôi là mẹ cậu ấy, tôi sẽ bảo cậu ấy làm vệ sinh phòng cậu ấy mỗi ngày.

5. If there were/was no war, people would live more happily.

Nếu không có chiến tranh, mọi người sẽ sống hạnh phúc hơn.

6. The soil wouldn’t be so polluted if the farmers didn’t use much chemical fertilizer.

Đất sẽ không bị ô nhiễm nếu nông dân không sử dụng phân bón hóa học nhiều.

6. Trả lời câu hỏi, sử dụng mẫu câu điều kiện loại 1 và loại 2.

1. Who would you meet if you could travel back to the 19 th century?

Bạn muốn gặp ai nếu bạn đi du lịch quay trở về thế kỷ 19?

2. If you get a good mark in your test, what will your parent do?

Nếu bạn có điểm tốt trong bài kiểm tra, cha rnẹ bạn sẽ làm gì?

3. If you have some free time this weekend, where will you go?

Nếu bạn có thời gian rảnh cuối tuần này, bạn sẽ đi đâu?

4. What would you do if you saw a ghost at night?

Bạn sẽ Làm gì nếu bạn thấy một con ma trong đêm?

5. What will happen if we cycle more?

Chuyện gì xảy ra nếu chúng ta đi xe đạp nhiều hơn?

6. If you were a superhero, what would you do?

Nếu bạn là một siêu anh hùng, bạn sẽ làm gì ?

C. NÓI 1. sắp xếp các câu để thực hiện một cuộc đàm thoại hoàn chỉnh. câu đầu tiên đã được thực hiện giúp em.

1. E. Mi, bạn có rảnh vào Chủ nhật này không?

2. H. Có, Nick à. Bạn có kế hoạch gì không?

3. B. Có một chiến dịch trồng cây trong công viên thành phố. Bạn có muốn tham gia không?

4. F. Thật là thú vị. Tôi rất thích tham gia. Nếu chúng ta trồng nhiều cây, chúng ta sẽ giúp giảm ô nhiễm không khí.

5. G. Bạn nói đúng. Ô nhiễm không khí trong thành phố chúng ta đến nghiêm trọng.

6. A. Có bất kỳ hoạt động nào khác ở đó không?

7. L. Có. Mọi người cũng đang thu gom rác trong công viên.

8. I. Đó là ý kiến hay. Tôi không hiểu tại sao có nhiều rác trong công viên mặc dù có nhiều thùng đựng rác.

9. J. Vâng. Vứt rác bừa bãi là một thói quen xấu.

10. D. Nick, nơi nào và khi nào chúng ta gặp nhau?

11. K. Bảy giờ sáng. Tại cổng chính của công viên. Đồng ý không?

12. c. Chắc chắn. Gặp bạn sau.

2. Hãy tưởng tượng rằng em đang đưa ra một bài thuyết trình về ô nhiễm không khí. Hãy nhìn vào biểu đồ hình tròn và hình. Nguyên nhân và tác động của ô nhiễm không khí là gì?

Cause: acid rain, exhaust from car, plane, ship, factory, deforestation.

Result: influence agriculture with changed climate, global warming, drought, flood…

1. Chọn câu trả lời đứng A, B, c hay D để hoàn thành thư điện tử của Mi gửi đến bạn của cô ấy là Liam.

(1) B. since (2) D. polluted (3) A. chemical

(4) c. reduce (5) D. resulted (6) A. collect

Từ: [email protected] Đến: [email protected] Tiêu đề: Sự thay đổi trong làng tôi Chào Li am,

Bạn khỏe không? Tôi hanh phúc khi chia sẻ với bạn vài tin tức tốt lành về làng tôi. Có vài sự thay đổi từ lúc bạn viếng thăm năm ngoái.

Tuần trước tôi quay trở lại làng tôi và thật sự đã rất ngạc nhiên. Bạn biết gì không? Cái hồ không bị ô nhiễm nữa. Nhà máy đã lắp đặt một hệ thống lọc mới để xử lý chất thải hóa học. Tôi thấy rất nhiều cá nhỏ trong hồ và vịt trời bơi trong nước. Bên cạnh đó họ đã trồng cây xung quanh nhà máy để giảm ô nhiễm không khí.

Từ khi một số dân làng với thói quen vức rác bừa bãi, người dân đã đặt thùng rác ở những nơi khác nhau. Đây là kết quả dẫn đến một môi trường sạch hơn. Ông bà của tôi nói rằng vào cuối tuần dân làng cũng đi quanh làng để gom rác với nhau.

Về hàng xóm của bạn thì sao? Đã làm bất cứ thứ gì để sạch hơn không? Cho mình biết tất cả trong thư kế tiếp của bạn.

Tạm biệt.

Mi

2. Điền vào chỗ trống với từ thích hợp từ trong khung để hoàn thành đoạn văn về các nguyên nhân gây ô nhiễm thị giác.

(1) inside (2) many (3) a (4) includes

(4) kind (6) dump (7) with (8) example

Ô nhiễm thị giác có thể xảy ra bên ngoài hoặc bên trong nhà bạn.

Loại ô nhiễm có thể cũng có mặt trong nhà bạn. Nếu bạn vứt quần áo và dụng cụ học tập trên sàn nhà, nó là nguyên nhân gây ô nhiễm thị giác. Một phòng với quá nhiều nội thất được đặt một cách lộn xộn nó là một ví

1- về ô nhiễm thị giác trong nhà.

Bạn có thể không biết rằng khi bạn ra bên ngoài không mặc quần áo thích hợp, bạn có thể nguyên nhân gây ra ô nhiễm.

3. Đọc đoạn văn về những ảnh hưởng của ô nhiễm thị giác và làm bài tập bên dưới.

Ô nhiễm thị giác đã là một ảnh hưởng lớn cho con người hơn bạn có thể nghĩ. Tôi nhớ khi tôi đi đến một thành phố nước ngoài, tôi thật sự sợ bởi vì đã có rất nhiều graffiti trên tường của tòa nhà. Sau đó tôi nhìn lên và tôi đã thấy quá nhiều dây điện trên đầu, mặc dù chúng không nguy hiểm, tôi vẫn thấy không an toàn từ lúc tôi nghĩ chúng có thể rơi xuống. Những điều này đã ngăn tôi thưởng thức những cảnh đẹp của thành phố.

Tôi vẫn nhớ lần tôi học ở Melbourne. Một lần tôi quá bận rộn với bài tập của tôi mà tôi đã không dọn dẹp căn phòng của tôi trong hai tuần. Nhìn căn phòng lộn xộn là nguyên nhân cho tôi nhiều căng thẳng là tôi đã không muốn học. Sau đó tôi quyết định dọn rửa căn phòng và đặt đồ của tôi vào nơi thích hợp, tôi cũng mua một cái máy nhỏ và đặt nó trong góc. Những việc đơn giản làm tăng động lực của tôi và giúp tôi tập trung trong việc học. Còn bạn thì sao? Bạn có bao giờ bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm thị giác chưa?

a. Nối các từ với nghĩa của chúng

1 – c. nước ngoài – ở một quốc gia khác

2 – E. bấp bên – không an toàn

3 – B. ngăn cản – ngừng làm điều gì đó

4 – A. đặt – đặt cái gì đó một nơi nào đó

5 – F. động lực – nhiệt tình để làm gì đó

6 – D. tập trung – chú ý đến một điều riêng biệt

b. Trả lời câu hỏi.

1. Tại sao tác giả sợ lúc cô ấy ở thành phố của nước ngoài?

Because there was so much graffiti on the buildings. walls. Bởi vì có quá nhiều tranh graffiti trền tường của tòa nhà.

2. Tác giả cảm thấy như thế nào khi cô ấy thấy những dây điện?

She felt insecure.

Cô ấy cảm thấy không an toàn.

3. Tại sao cô ấy có cảm giác đó?

Because she thought they might fall down.

Bởi vì cô ấy nghĩ rằng chúng có thể rơi xuống.

4. Cô ấy đã bận việc gì?

She was busy with her assignments.

Cô ấy bận rộn với những bài tập của mình.

5. Điều gì đã xảy ra khi cô ấy thấy căn phòng bừa bộn?

She had so much stress that she did not want to study.

Cô ấy có quá nhiều căng thẳng đến đến cô ấy không muốn học.

6. Cô ấy đã làm gì cho phòng cô ấy?

She cleaned the room and put her things in their proper places. She also bought a small plant and placed it in a corner.

Cô ấy dọn dẹp căn phòng và đặt đồ của mình vào nơi thích hợp. Cô ấy cũng mua một cái máy nhỏ và đặt nó trong góc.

E. VIẾT 1. Kết hợp cặp câu, sử dụng những từ cụm từ trong ngoặc đơn. Đừng thay dổi từ được cho.

1. Noise pollution causes a change in animals’ living pattern.

Ô nhiễm tiếng ồn gây nên sự thay đổi cách sống của động vật.

2. Radioactive pollution is very dangerous since it can cause abnormal growth.

Ô nhiễm phóng xạ rất nguy hiểm bởi vì nó có thể gây sự phát triển bất thường.

3. The Chernobyl nuclear accident made the area uninhabitable.

Vụ tai nạn hạt nhân Chernobyl được tạo ra từ khu vực không có dân cư sinh sống.

4. Fossil fuels such as coal or oil are burned, so acid gases are produced.

Nhiên liệu hóa thạch như than hoặc dầu bị đốt vì vậy khí axit được sinh ra.

5. Tree’s leaves are damaged because of the dangerous acid rain.

Lá cây bị hủy hoại do mưa axit nguy hiểm.

6. Leaves are damaged because the tree can not get enough food energy to stay healthy.

Lá cây bị hủy hoại bởi vì cây không thể có đủ năng lượng thức ăn để khỏe mạnh.

2- Viết về những cách mà cá nhân có thể cải thiện môi trường tầm nhìn. Đọc ghi chú sau và viết câu trả lời của em trong khoảng trống. Em không cần sử dụng tất cả ý.

There are many things a person can do to improve the visual environment.

I think a person can improve the visual environment with simple actions.

Có nhiều điều mà một cá nhân có thể làm để cải thiện môi trường tầm nhìn.

Tôi nghĩ một người có thể cải thiện môi trường tầm nhìn với những hành động đơn giản.