Top 11 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh Lớp 7 Unit 2 Looking Back Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Tiếng Anh Lớp 7 Unit 2 Looking Back Sgk

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng anh lớp 7 unit 2 looking back

Task 1. What health problems do you think each of these people has?

(Em nghĩ mỗi người này gặp vấn đề nào?)

Tạm dịch: “Ồ, hôm nay tôi quên đội nón che nắng rồi.”

Anh ấy/cô ấy bị cháy nắng.

b. spots

Tạm dịch: “Tôi không bao giờ nhớ rửa mặt mình.”

Anh ấy / cô ấy bị vết dơ.

c. puts on weight

Tạm dịch: “Tôi ăn quá nhiều thức ăn vặt và tôi quá yếu đến nỗi không tập thể dục được.”

Anh ấy / cô ấy tăng cân.

d. stomachache

Tạm dịch: “Tôi nghĩ tôi đã ăn phải cái gì không tốt.”

Anh ấy/cô ấy bị đau bụng.

e. flu

Tạm dịch: “Tôi cảm thấy nhức mỏi và mũi tôi đang chảy nước mũi.”

Anh ấy/ cô ấy bị cảm cúm.

Task 2. Look at the pictures below. Write the health problem below each person

(Nhìn vào những bức hình bên dưới. Viết vấn đề sức khỏe bên dưới mỗi người.)

Tạm dịch: vết dơ

2. putting on weight

Tạm dịch: tăng cân

3. sunburn

Tạm dịch: cháy nắng

4. stomachache

Tạm dịch: đau bụng

5. flu

Tạm dịch: cảm cúm

Task 3. Complete the health tips below with ‘more’ or ‘less’

(Hoàn thành những bí quyết sức khỏe bên dưới.)

Tạm dịch: Ăn ít thức ăn vặt lại. Nó là bạn mập đấy!

2. more

Tạm dịch:Rửa tay nhiều hơn. Bạn sẽ có ít cơ hội bị bệnh cúm hơn

3. more

Tạm dịch: Ngủ nhiều hơn, nhưng cố gắng dậy vào thời gian như thường lệ. Thậm chí là vào cuối tuần!

4. less

Tạm dịch:Đi ra ngoài ít hơn. Nếu bạn cần đi ra ngoài, nên đội nón.

5. less

Tạm dịch: Xem ti vi ít hơn. Nhìn màn hình quá lâu sẽ gây hại cho mắt.

6. more

Tạm dịch: Luyện tập thể thao nhiều hơn, và bạn sẽ cảm thấy cân đôi hơn và khỏe mạnh hơn.

Task 4. Draw a line to link the sentences and a coordinator to form meaningful sentences

(Viết một dòng để liên kết các câu và một từ bổ nghĩa để hình thành câu ý nghĩa.)

Tạm dịch:Tôi muốn ăn thức ăn vặt nhưng tôi đang lên cân.

2. I don’t want to be tired tomorrow, so I should go to bed early.

Tạm dịch: Tôi không muốn mệt mỏi vào ngày mai, vì thế tôi sẽ đi ngủ sớm.

3. I have a temperature, and I feel tired.

Tạm dịch: Tôi bị sốt và tôi cảm thấy mệt.

4. I can exercise every morning, or I can cycle to school.

Tạm dịch:Tôi có thể luyện tập mỗi buổi sáng, hoặc tối có thể đạp xe đến trường.

B: You have the sunburn. You should drink much water and put the yoghurt on your skin.

A: I will. Thank you.

Tạm dịch:

A: Chào bác sĩ. Ồ mặt tôi thật là đỏ. Tôi đã ở ngoài vào hôm qua.

B: Bạn bị cháy nắng rồi đấy. Bạn nên uống nhiều nước và đắp sữa chua lên da.

A: Tôi sẽ làm thế. Cảm ơn bác sĩ.

A: Doctor, oh, my teeth are so hurtful. I feel very uncomfortable.

B: I think you have the toothache. Let me check your teeth more carefully and I will give you the medicine.

A: Thanks a lot.

Tạm dịch:

A: Bác sĩ, ôi, răng tôi đau quá. Tôi cảm thấy khó chịu vô cùng.

B: Tôi nghĩ bạn bị đau răng rồi đấy. Để tôi kiểm tra răng bạn kỹ hơn và tôi sẽ cho bạn thuốc uống.

A: Cảm ơn bác sĩ nhiều.

A: Oh, doctor, I have a cough and a runny nose. I feel so bad.

B: You have the flu. You should drink orange juice, take the medicine and take a sleep.

A: Thanks Doctor.

Tạm dịch:

A: Ồ, bác sĩ, tôi bị ho và chảy nước mũi.

B: Bạn bị cảm rồi đó. Bạn nên uống nước cam, uống thuốc và đi ngủ.

Ả: Cảm ơn bác sĩ.

A: Oh, doctor, I’m so scared. Fm putting on weight. I ate so much.

B: You should eat less and do exercise more.

A: Thanks doctor, I will do.

Tạm dịch:

A: Ồ bác sĩ, tôi sợ quá. Tôi đang lên cân. Tôi đã ăn quá nhiều.

B: Bạn nên ăn ít hơn và tập luyện thề thao nhiều hơn.

A: Cảm ơn bác sĩ, tôi sẽ làm thế.

A: I ate seafood yesterday. I feel uncomfortable. My skin is so itchy.

B: I think you have an allergy. You should take the medicine.

A: Thanks doctor.

Tạm dịch:

A: Tôi đã ăn hải sản hôm qua. Tôi cảm thấy không khỏe. Da tôi ngứa ngáy.

B: Tôi nghĩ bạn bị dị ứng. Bạn nên uống thuốc.

A: Cảm ơn bác sĩ.

A: Yes, I agree.

2. You should eat more fresh fish, it can make you smarter.

A: Yes, I agree.

B: I don’t think this is true.

3. You should eat more carrots, it will help you see in the night more clearly.

A: Yes, I agree.

B: I don’t think this is true.

Tạm dịch:

1. Đi ra ngoài lúc tóc ướt sẽ làm cho bạn bị cảm cúm.

Khi bạn đi ra ngoài với tóc ướt, nó có thể làm bạn bị cảm.

A: Vâng, tôi đồng ý.

2. Bạn nên ăn nhiều cá tươi hơn, nó có thể làm cho bạn thông minh hơn

A: Vâng, tôi đồng ý.

B: Tôi không nghĩ điều này đúng.

3. Bạn nên ăn cà rốt nhiều hơn, nó sẽ giúp bạn thấy trong bóng tối rõ hơn.

A: Vâng, tôi đồng ý.

B: Tôi không nghĩ điều này đúng.

được đăng trong phần Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 7 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7.

Xem Video bài học trên YouTube

Tiếng Anh Lớp 7 Unit 1 Looking Back

Tiếng anh lớp 7 Unit 1 looking back – SGK mới thuộc: Unit 1 lớp 7

Hướng dẫn giải bài tập tiếng anh lớp 7 Unit 1 looking back

Task 1. Complete the sentences with appropriate hobbies.

(Hoàn thành các câu với những sở thích phù hợp.)

Tạm dịch: Nếu bạn có nhiều chai, búp bê và tem, sở thích của bạn là sưu tầm.

2. bird-watching

Tạm dịch: Nếu bạn dành nhiều thời gian để xem chim chóc trong tự nhiên, sở thích của bạn là ngắm chim chóc.

3. playing board games

Tạm dịch:Nếu bạn thích chơi cờ tỷ phú hoặc cờ vua, sở thích của bạn là chơi các trò chơi cờ.

4. arranging flowers

Tạm dịch: Nếu bạn luôn mua hoa và đặt chúng vào một lọ hoa để trưng bày trong nhà, sở thích của bạn là cắm hoa.

5. making pottery

Tạm dịch: Nếu bạn dành hầu hết thời gian rảnh làm lọ hoa hoặc tô từ đất sét, sở thích của bạn là làm đồ gốm.

6. dancing

Task 2. Put one of the verbs from the box in each blank. Use the correct form of the verb.

Tạm dịch:Nếu bạn thích di chuyển cơ thể của bạn theo âm nhạc, sở thích của bạn là khiêu vũ.

1. Chị tôi nghe nhạc pop mỗi ngày.

2. Họ đi mua sắm thức ăn vào mỗi Chủ nhật.

3. Mẹ tôi muốn giữ gìn cơ thể cân đối, vì thế mẹ chơi tennis 3 lần một tuần.

4. Họ có đọc báo vào mỗi buổi sáng không?

5. Ông bà tôi luyện tập thể thao vào thời gian rảnh.

Task 3. Add hobbies to each of the following lists

6. Thật thú vị khi sưu tầm lá cây từ những quốc gia khác nhau.

(Thêm sở thích vào mỗi danh sách bên dưới.)

Tạm dịch:

collecting labels , collecting leaves , playing board games

skating , cooking

collecting used books , collecting leaves , painting

collecting cars , taking pictures , travelling

Task 4. Use the present simple or future simple form of each verb in brackets to complete the passage.

sưu tầm nhãn mác, sưu tầm lá cây, chơi trò chơi nhóm

trượt ván, nấu ăn

sưu tầm sách cũ, sưu tầm lá cây, vẽ

sưu tầm xe hơi, chụp hình, du lịch

(1) have

Giải thích:

(2) likes

Giải thích:

(3) plays

Giải thích:

(4) doesn’t like

Giải thích:

(5) enjoys

Giải thích:

(6) walks

Giải thích:

(7) will join

(8) loves

Giải thích:

(9) don’t like

Giải thích:

(10) will read

Task 5. Write true sentences about yourself

Có 4 người trong gia đình tôi. Chúng tôi có những sở thích khác nhau. Ba tôi thích chơi cầu lông. Ông ấy chơi hầu như mỗi ngày. Mẹ tôi không thích môn thể thao này. Bà ấy thích đi dạo. Mỗi buổi sáng bà ấy đi bộ dạo khoảng 2km. Năm tới tôi sẽ đi cùng bà. Em gái tôi thích đọc sách. Có một kệ sách lớn trong phòng nó. Tôi không thích sách của nó bởi vì nó thường là sách ảnh. Nó nói rằng nó sẽ đọc những loại sách khác ngay khi nó lớn hơn

1. I enjoy reading books.

Tạm dịch:Tôi thích đọc sách.

2. I love gardening.

Tạm dịch:Tôi thích làm vườn.

3. I don’t like making pottery.

Tạm dịch: Tôi không thích làm gốm.

4. I hate climbing.

Task 6. Role-play. Work in pairs. Student A is a reporter. Student B is a famous person.

Tạm dịch:Tôi ghét leo núi.

Ví dụ

A: Chào buổi sáng. Hân hạnh gặp bạn.

B: Chào buổi sáng. Hân hạnh gặp bạn.

A: Tôi có thể hỏi anh vài câu hỏi về sở thích của anh không?

B: Được thôi, dĩ nhiên.

A: Sở thích của anh là gì?

B: Sở thích của tôi là đọc sách.

A: Anh thường đọc loại sách nào?

B: Sách có tranh ảnh.

A: Anh đọc mỗi ngày không?

B: Đúng vậy.

A: Cảm ơn anh.

Tiếng anh lớp 7 Unit 1 looking back – SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 7 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7.

Xem Video bài học trên YouTube

Tiếng Anh 8 Unit 7: Looking Back

Soạn Tiếng Anh lớp 8 Unit 7: Pollution trang 14 – 15

Soạn Tiếng Anh Unit 7 lớp 8: Looking back

I. Mục tiêu bài học

1. Aims

By the end of the lesson, Ss will be able to:

– Review the lexical items related to pollution.

– Review the use of conditional sentences type 1, 2

2. Objectives

– Vocabulary: Revise vocabulary related to the topic “pollution”.

– Grammar: conditional sentences type 1, 2

II. Nội dung soạn Looking back Unit 7 Pollution

1.Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành các câu với hình thức đúng của những từ trong ngoặc đơn.)

Hướng dẫn dịch:

Tôi sống ở ngoại ô thành phố ở Việt Nam. Cách đây 3 năm, xóm tôi rất sạch sẽ và xinh đẹp, với cánh đồng lúa và cây xanh. Tuy nhiên, trong 2 năm gần đây, vài nhà máy đã xuất hiện trong xóm tôi. Chúng gây nên sự ô nhiễm nước nghiêm trọng. Bằng việc thải chất thải công nghiệp vào hồ. Nước bị ô nhiễm đã dẫn đến cái chết của động vật dưới nước và cây cỏ. Những tòa nhà dân cư cao cũng thay thế những cánh đồng lúa. Ngày càng nhiều người dẫn đến có nhiều xe hơi và xe máy. Khí độc hại từ những xe cộ này là chất gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.

2. Write types of pollution in word web. (Viết những loại ô nhiễm trong mạng lưới từ.)

Types of pollution:

+ noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)

+ air pollution (ô nhiễm không khí)

+ visual pollution (ô nhiễm tầm nhìn)

+ thermal pollution (ô nhiễm nhiệt)

+ water pollution (ô nhiễm nước)

+ radioactive pollution (ô nhiễm phóng xạ)

+ land pollution (ô nhiễm đất)

+ light pollution (ô nhiễm ánh sáng)

3. Rewrite the sentences, using the words in bracketse. (Viết lại các câu, sử dụng những từ trong ngoặc đơn.)

1. The residents of the street cannot sleep because of the loud noise from the music club.

2. Vy had a stomachache since she ate a big dinner.

3. The road in front of my house was flooded due to the heavy rain.

4. His mother is unhappy because his room is untidy.

5. Too much carbon dioxide (CO2) in the atmosphere causes global warming.

Hướng dẫn dịch:

1. Những dân cư của phố này không thể ngủ được bởi vì tiếng ồn lớn từ câu lạc bộ âm nhạc.

2. Vy bị đau bụng bởi vì cô ấy đã ăn bữa tối quá nhiều.

3. Con đường phía trước nhà tôi bị lụt do mưa lớn.

4. Mẹ anh ấy không vui bởi vì phòng anh ấy không gọn gàng.

5. Quá nhiều khí CO2 trong không khí gây nên việc nóng lên của trái đất.

4. Put the verbs in brackets into the correct form. (Đặt những động từ trong ngoặc đơn theo hình thức đúng của chúng.)

1. won’t be; don’t take

2. continue; will be

3. were/was; would wear

4. do; will see

5. would … travel; didn’t have

6. wouldn’t be; didn’t take care

Hướng dẫn dịch:

1 – Sẽ không thể cứu lấy Trái đất nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ.

2 – Nếu nhiệt độ thế giới tiếp tục tăng lên, sẽ có ít tuyết hơn.

3 – Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mang cái trùm tai khi đi đến hòa nhạc.

4 – Nếu chúng ta không làm gì để ngăn sự ấm dần lên của Trái đất, chúng ta sẽ thấy sự thay đổi lớn trong tương lai.

5 – Nếu bạn có chiếc xe máy này, bạn sẽ đi du lịch khắp thế giới như thế nào?

6 – Vườn chúng tôi thật đẹp sẽ không có bất kỳ hoa nào nếu chị tôi không chăm sóc nó mỗi ngày.

5. Complete the sentences, using your own ideas. (Hoàn thành các câu, sử dụng ý kiến riêng của bạn.)

1. If I were an environmentalist, I would save the world.

2.If our school had a big garden, I would plant a lot of flowers.

3.If the lake wasn’t polluted, there would be many fishes alive.

4.If we have a day off tomorrow, we will go the the park.

5.If you want to do something for the planet, you should stop dropping the litter first.

Hướng dẫn dịch:

1 – Nếu tôi là một nhà môi trường học, tôi sẽ cứu thế giới này.

2 – Nếu trường tôi có một khu vườn lớn, tôi sẽ trồng thật nhiều hoa.

3 – Nếu hồ không bị ô nhiễm, sẽ có nhiều cá còn sống.

4 – Nếu chúng ta có một ngày nghỉ vào ngày mai, chúng ta sẽ đi đên công viên.

5 – Nếu bạn muốn làm gì đó cho hành tinh này, bạn nên ngừng xả rác trước tiên đã.

1. Your neighbors littered near your house.

2. Your friend wore headphones everyday to listen to music.

3. Your brother dumped his clothes and school things on the floor.

4. Your sister had a bath everyday.

1. You should not to do this and I will warn people about your wrong action.

2. You should wear earplugs to protect your ears and not to do much.

3. You should put them in the right place and make the room tidy.

4. You should take a shower to save water.

Unit 2 Lớp 7: Looking Back

Unit 2 lớp 7: Looking back (phần 1 → 6 trang 24 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 2: Health: Looking Back – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

Hướng dẫn dịch

a. “Ồ, hôm nay tôi quên đội nón che nắng rồi.”

He/ she has the sunburn. Anh ấy/cô ấy bị cháy nắng.

b. “Tôi không bao giờ nhớ rửa mặt mình.”

He/ she has the spots. Anh ấy / cô ấy bị vết dơ.

c. “Tôi ăn quá nhiều thức ăn vặt và tôi quá yếu đến nỗi không tập thể dục được.”

He/ she puts on weight. Anh ấy / cô ấy tăng cân.

d. “Tôi nghĩ tôi đã ăn phải cái gì không tốt.”

He/ she has a stomachache. Anh ấy/cô ấy bị đau bụng.

e. “Tôi cảm thấy nhức mỏi và mũi tôi đang chảy nước mũi.”

He/ she has flu. Anh ấy/ cô ấy bị cảm cúm.

Hướng dẫn dịch

1. Ăn ít thức ăn vặt lại. Nó là bạn mập đấy!

2. Rửa tay nhiều hơn. Bạn sẽ có ít cơ hội bị bệnh cúm hơn.

3. Ngủ nhiều hơn, nhưng cố gắng dậy vào thời gian như thường lệ. Thậm chí là vào cuối tuần!

4. Đi ra ngoài ít hơn. Nếu bạn cần đi ra ngoài, nên đội nón.

5. Xem ti vi ít hơn. Nhìn màn hình quá lâu sẽ gây hại cho mắt.

6. Luyện tập thể thao nhiều hơn, và bạn sẽ cảm thấy cân đôi hơn và khỏe mạnh hơn.

1. I want to eat some junk food, but I am putting on weight.

2. I don’t want to be tired tomorrow, so I should go to bed early.

3. I have a temperature, and I feel tired.

4. I can exercise every morning, or I can cycle to school.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi muốn ăn thức ăn vặt nhưng tôi đang lên cân.

2. Tôi không muốn mệt mỏi vào ngày mai, vì thế tôi sẽ đi ngủ sớm.

3. Tôi bị sốt và tôi cảm thấy mệt.

4. Tôi có thể luyện tập mỗi buổi sáng, hoặc tối có thể đạp xe đến trường.

Have sunburn

A: Hello doctor, my face is red after the trip. I was on the beach all day yesterday.

B: You have the sunburn. You should drink more water and put cucumber or yoghurt on your skin.

A: Ok, thank you.

Have toothache

A: Hi doctor, I eat a lot of sweets these days. My teeth ache. I feel uncomfortable.

B: Let me see. Open your mouth! Oh, you have the toothache. Don’t worry. I will give you some medicines and you will feel better after using them.

A: Thank you so much, doctor.

Have a cough and a runny nose

A: Doctor, I have a cough and a runny nose. It’s really a nuisance. Help me, please!

B: Don’t worry. You have a flu. Take these medicines and remember to drink juice. Don’t go out in cold weather and you’ll feel better soon.

A: Thanks a lot, doctor.

Putting on weight

A: Hello doctor, I am putting on weight very fast. I don’t know what to do. It makes me uneasy when my friends look at me. What should I do now.

B: You shouldn’t eat so much junkfood and you need to do more exercise. Jogging or cycling for example. It’s very good for you.

A: Thank you so much.

Have an allergy

A: Doctor, yesterday I went to Ha Long with my friend. I ate a lot of seafood. Now I feel uncomfortable. There are spots on my skin and I feel a little itchy. Help me please!

B: Oh, let me chúng tôi only have an allergy. You shouldn’t eat this kind of food anymore. Take some medicines and don’t worry. It will disappear soon.

A: Thanks!

Hướng dẫn dịch

Bị cháy nắng

A: Xin chào bác sĩ, khuôn mặt cháu đỏ lên sau chuyến đi dã ngoại. Cháu nằm trên bãi biển cả ngày hôm qua.

B: Cháu bị cháy nắng. Cháu nên uống nhiều nước hơn và đắp dưa chuột hoặc sữa chua lên da.

A: À thế ạ, cảm ơn bác sĩ.

Bị đau răng

A: Chào bác sĩ, cháu ăn nhiều kẹo dạo gần đây. Răng của cháu bị đau. Cháu cảm thấy khó chịu

B: Để bác xem nào. Mở miệng ra! Ồ, cháu bị sâu răng. Đừng lo lắng. Bác sẽ cho cháu một ít thuốc và cháu sẽ cảm thấy tốt hơn sau khi dùng chúng.

A: Cảm ơn bác sĩ nhiều ạ.

Bị ho và bị chảy nước mũi

A: Thưa bác sĩ, cháu bị ho và bị chảy nước mũi. Điều này thực sự rất phiền. Giúp cháu với!

B: Đừng lo. Cháu bị cảm cúm. Hãy uống những viên thuốc này và uống nước hoa quả. Đùng ra ngoài khi trời lạnh và cháu sẽ cảm thấy tốt hơn sớm thôi.

A: Cảm ơn bác sĩ rất nhiều.

Bị tăng cân

A: Chào bác sĩ, cháu đang bị tăng cân rất nhanh. Cháu không biết phải làm sao. Điều này khiến cháu cảm thấy khó chịu khi bạn bè nhìn cháu. Cháu phải làm gì bây giờ ạ?

B: Cháu không nên ăn nhiều đồ ăn vặt và cháu nên tập thể dục nhiều hơn. Chạy bộ hoặc đạp xe chẳng hạn. Nó sẽ rất tốt cho cháu đó.

A: Cảm ơn bác sĩ nhiều ạ.

Bị dị ứng

A: Thưa bác sĩ, hôm qua cháu đi Hạ Long với bạn cháu. Cháu ăn nhiều hải sản. Bây giờ cháu cảm thấy khó chịu. Có nhiều vết đốm trên da cháu và cháu cảm thấy ngứa. Giúp cháu với!

B: Ồ để bác xem nào. Cháu chỉ bị dị ứng thôi. Cháu không nên ăn loại thực phẩm này nữa. Uống thuốc vào và đừng lo lắng. Nó sẽ sớm biến mất thôi.

A: Cảm ơn bác sĩ.

A: Going outside with wet hair, you can catch cold or flu. (Đi ra ngoài với mái tóc ướt, bạn có thế bị cảm lạnh hay bị cúm.)

B: Yes, I think so. (ừ, tớ nghĩ vậy.) A: You should eat more fresh fish. It can make you smarter. (Bạn nên ăn thêm cá tươi. Nó có thể khiến bạn thông minh hơn.) B: I think fresh fish is good but I don’t think it can make me smarter. (Tớ nghĩ là cá tươi thì tốt nhưng tớ không nghĩ nó có thể làm tớ thông minh hơn.)

A: Eating more carrots helps you see at night. (Ăn nhiều cà rốt có thể giúp bạn nhìn được trong bóng đêm.)

B: I like carrots but I don’t think carrots can help me see at night. (Tớ thích cà rốt nhưng tớ không nghĩ nó có thể giúp tớ nhìn được trong bóng đêm.)

Bài giảng: Unit 2 Health – Looking back and project – Cô Đỗ Thùy Linh (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: