Top 7 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh Lớp 7 Unit 4 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Giải Sbt Tiếng Anh 7 Unit 4: Schedules

Giải SBT Tiếng Anh 7 Unit 4: At school

A. Schedules (Bài 1-7 trang 31-35 SBT Tiếng Anh 7)

1. (trang 31 SBT Tiếng Anh 7): Look at the time then write the answers to this question: What time is it? The firset one is done for you.

a. 06:20 It’s twenty past six. It’s six twenty.

b. 21:15 It’s a quarter past twenty-one. / It’s twenty-one fifteen.

c. 03:19 It’s nineteen past three. / It’s three nineteen.

d. 09:15 It’s a quarter past nine. / It’s nine fifteen.

e. 15:45 It’s fifìeen forty five.

f. 18:30 It’s eighteen thirty. / It’s half past eighteen.

g. 09:50 It’s nine fifty.

h. 01:25 It’s one twenty-five.

i. 05:45 It’s five forty-five.

j. 12:18 It’s twelve eighteen.

2. (trang 31-32 SBT Tiếng Anh 7): Write the answer to the questions about your mother / father?

a. My mother is a nurse.

b. She works in the Central hospital.

c. She gets up at 6 o’clock.

d. She goes to work at 6.30.

e. She has lunch at 12.00.

f. In the afternoon she gets home at 5.30 p.m.

g. She has dinner at 6.30 p.m.

h. She goes to bed at 11 p.m.

3. (trang 32-33 SBT Tiếng Anh 7): Look at the picturc. Then use the cue words to write questions and answen about what the people are doing in each picture.

a. A: What is Hoa doing?

B: She’s watching TV.

b. A: What is Trung doing?

B: He’s listening to music.

c. A: What is Mai doing?

B: She’s doing math exercises.

d. A: What are Huong and Ha doing?

B: They are learning English in the lab.

e. A: What are the students of class 7A doing?

B: They are studying Physical Education.

f. A: What is Miss Thu doing?

B: She’s teaching Geography.

g. A: What is Nam doing?

B: He’s asking the teacher about Science.

i. A: What is the boy doing?

B: He is playing computer games.

h. A: What are the two girls doing?

B: They are eating breakfast at the canteen.

4. (trang 33 SBT Tiếng Anh 7): Complete the passage. ưse the present Progressive form of the verbs in brackets. The first one is done for you.

5. (trang 34 SBT Tiếng Anh 7): Find the words Science, subject, math, uniform, chemistry, geography, biology, football, baseball, favorite in the table below.

6. (trang 34 SBT Tiếng Anh 7): Underline the suitable preposition.

7. (trang 35 SBT Tiếng Anh 7): Read the card. Complete the sentences about Trang and Hai. The first one is done for you.

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 7

Giải Sbt Tiếng Anh 7 Unit 4: The Library

Giải SBT Tiếng Anh 7 Unit 4: At school

B. The library (Bài 1-7 trang 35-40 SBT Tiếng Anh 7)

1. (trang 35 SBT Tiếng Anh 7): Read the conversation betvveen Hoa and the librarian in exercise 1 in student’s book again. Then answer the following questions. Write T (for true) or F (for false) in the box.

2. (trang 36 SBT Tiếng Anh 7): Read the following passage then write the answers to the questions.

a. No, it isn’t.

b. He often goes there because he likes reading books.

c. It opens at 7 o’clock.

d. It closes at 430 in the aftemoon.

3. (trang 36-37 SBT Tiếng Anh 7): Match a line in A with a line in B to make a question. Then find an answer in C. Write the questions and answers in the space below.

1. What tIme does the Library open?

At 7 a.m.

2. Where can you get newspapers at school?

In a library.

3. How do you travel to school?

By bicycle.

4. What do students do in the Iibrary?

They read books.

5. When do you do your homevvork?

After dinner.

6. How far is it from your classroom to the school library?

About 200 meters.

7. How long does it take from your house to school?

About 10 minutes.

4. (trang 37 SBT Tiếng Anh 7): Write 6 sentences to tell about the library at your school.

a. My school library is in the back yard of the school.

b. It opens at 7 a.m and closes at 4.30 p.m.

c. It has about 500 different books.

d. It has many kinds of books such as text books, science books, novels and stories, and reference books…

e. It has 10 shelves.

f. 5 people work there.

5. (trang 38-39 SBT Tiếng Anh 7): Look at the map of the library. Answer the questions to describe it, using preposition phrases in brackets.

b. It’s on the left comer at the back of the library.

c. It’s on the ỉeft comer, between the computer area and restrooms.

d. It’s on the right comer.

e. They are at the back, next to the English books.

f. They are on the right comer at the back.

g. They are between the novel and short stories and the math, physics and chemistry books.

h. They are behind the librarian desk.

l. They are on the ỉeft comer of the library.

6. (trang 39 SBT Tiếng Anh 7): Put the words in the correct form. The first one is done for you.

7. (trang 39-40 SBT Tiếng Anh 7): Circle the correct ansvver.

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 7

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Unit 4: Music And Arts

Hướng dẫn dịch

MUSIC AND ARTS (ÂM NHẠC VÀ NGHỆ THUẬT)

Nick: Chào Dương. Mọi việc thế nào?

Dương: Ổn. À, gần đây cậu đã đến thăm phòng triển lãm nghệ thuật “Crazy Paint” chưa?

Nick: Chưa, mình chưa. Mình có nghe nói rằng nó không hay như trước kia.

Dương: Ồ không. Nó tuyệt lắm. Mình tới đó tuần trước. Các bức vẽ rất tuyệt. Thế cuối tuần này chúng mình sẽ làm gì nhỉ?

Nick: Để mình xem nào. Nhóm La La Las đang chơi ở câu lạc bộ Tuổi Trẻ, hãy tới đó đi.

Dương: Nhưng chúng mình có thể xem buổi hòa nhạc trực tiếp trên ti vi mà.

Dương: Mình không thích tiếng ồn, Nick. Nhạc pop ồn ào thật sự không phải điều mình thích.

Nick: Thôi nào Dương. Nó sẽ hay lắm đấy.

Dương: Thế đi xem phim thì sao? Mình thích phim.

Nick: Mình cũng thế. OK, chúng ta có thể đi xem phim nếu mình được chọn phim.

Hướng dẫn dịch

Hướng dẫn dịch

1. Let me see (Để tôi xem): Used when you are thinking of what to say or reply. (Được dùng khỉ bạn đang nghĩ đến điều cần nói hoặc trả lời.)

2. Come on (Thôi nào): Used to show that you don’t agree with the thing someone has just said. (Được dùng để thể hiện rằng bạn không dồng ý vói điều người khác vừa nói.)

3. It isn’t my thing (Không phải điêu tó thích): Used to show that you don’t like something. (Được dùng đê’ thể hiện cái bạn không thích.)

A: We’ll go to the theatre next Sunday. Can you go, too? (Chúng mình sẽ đi xem kịch chủ nhật tới. Bạn cũng đi được, phải không?)

B: Let me see. I’ll have to ask my parents first. (Để tó xem nào. Tớ sẽ phải xin phép bố mẹ trước đã.)

A: Come on, my friend. Your parents will accept. (Thôi nào, bạn ơi. Bố mẹ bạn sẽ đồng ý thôi.)

B: But it isn’t my thing. Do you have any other ideas? (Nhưng đó không phải diều tớ thích. Cậu có ý nào khác nữa không?)

A: Come on, my friend. You’ll love it when you go with me. (Thôi mà, bạn ơi. Bạn sẽ thích khi đi vói tó.)

B: OK. (Đồng ý.)

Hướng dẫn dịch

Hướng dẫn dịch

1. Bạn của ba tôi là một họa sĩ giỏi.

2. Nhạc pop không hào hứng như nhạc rock và roll.

3. Ca sĩ mà tôi thích nhất là Karen Capenter.

4. Tôi thích vẽ truyện tranh.

5. Nhiều khách du lịch đến Việt Nam để xem chương trình múa rối nước.

6. Ở Việt Nam, đàn Bầu là một nhạc cụ truyền thống.

Chú ý: Từ được gạch dưới 2 gạch được thay bằng từ được gạch dưới 1 gạch và in đậm.

2. They sing the song “Auld Lang Syne” on some occasions.

3. The musician is very anxious about the next performance.

4. She wanted to share her pleasure with other people.

5. The new cinema is opposite die bus station.

6. Are you sure this is an interesting television programme?

Hướng dẫn dịch

1. Lễ hội âm nhạc năm nay hay như năm rồi.

2. Đại nhạc hội sẽ được phát sóng trực tiếp: có nghĩa là nó chiếu trên ti vi cùng lúc được trình diễn.

3. Rạp chiếu phim này không đắt như nghĩ lúc đầu.

4. Sở thích âm nhạc của bạn khác với tôi.

5. Vài người nói rằng Người nhện 2 cũng chán như Người nhện 1.

6. Mẹ tôi luôn bận rộn như một con ong.

Hướng dẫn dịch

QUÊ TÔI NGÀY NAY

Quê tôi ngày nay đã thay đổi rất nhiều. Nó hoàn toàn không giống trước đây. Nó không còn yên tĩnh như 5 năm trước. Nó ồn ào hơn rất nhiều nhưng tôi thích quê tôi ngày nay hơn. Có nhiều cửa hàng và nhà hàng. Các nhà hàng không giống trước đây. Bây giờ chúng tôi có thể ăn nhiều loại đồ ăn khác nhau như đồ ăn Ý, đồ ăn Pháp và thậm chí cả đồ ăn Mexico!

Đã có rất nhiều điều thay đổi. Thậm chí những con đường cũng không hẹp như trước kia nữa. Chúng rộng hơn để tạo thêm khoảng trống cho thêm nhiều xe cộ.

Tuy vậy có một điều chưa thay đổi nhiều. Con người ở đây vẫn nồng ấm và thân thiện như trước kia. Đó là một điều giống với cuộc sống trước kia.

1. Nightingale is older than Young Talent. (Chim Họa Mi có thâm niên hơn Tài Năng Trẻ).

2. Young Talent is more friendly than Nightingale. (Tài Năng Trẻ thân thiện hơn Chim Họa Mi.).

3. Young Talent isn’t as safe as Nightingale. (Tài Năng Trẻ không an toàn bằng Chim Họa Mi.).

4. Nightingale isn’t as large as Young Talent. (Chim Họa Mi không lớn bằng Tài Năng Tre.).

5. Young Talent is as expensive as Nightingale. (Tài Năng Trẻ đắt như Chim Họa Mi.).

6. Young Talent is not as famous as Nightingale. (Tài Năng Trẻ không nổi tiếng bằng Chim Họa Mi.).

Hướng dẫn dịch

Hướng dẫn dịch

Nam is interested in drawing and I am too. (Nam đam mê hội họa và tôi cũng thế.)

Phong doesn’t like folk music and I don’t either. (Phong không thích nhạc dân gian và tôi cũng không.)

I don’t like dancing and Linh doen’t either. (Tôi không thích khiêu vũ và Linh cũng không thích.)

I often play the guitar and Minh Thu does too. (Tôi thường chơi ghi-ta và Minh Thu cũng thế.)

I like listening to pop music and Mai does too. (Tôi thích nghe nhạc pop và Mai cũng thế.)

I am interested in painting and Lan is too. (Tôi đam mê vẽ tranh và Lan cũng thế.)

Work in groups and answer the questions.(Làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch

Ngày nay, các trường học ở một số quốc gia đang xem xét việc các môn học như Âm nhạc và Nghệ thuật có nên đưa vào chương trình giáo dục hay không. Đối với nhiều người, kiến thức âm nhạc vànghệ thuật được xem như một điều cần thiết cho bất cứ ai muốn có được một nền giáo dục thực sự. Một số khác nói rằng những học sinh giỏi về âm nhạc hay nghệ thuật thực ra học các môn học có tính hàn lâm như Toán hay Khoa học tốt hơn. Tuy vậy, một số người cho rằng âm nhạc và nghệ thuật không phải là một phần quan trọng của giáo dục bởi vì chúng không tạo nền tảng cho công việc của học sinh sau này.

Do you think music and arts should be compulsory subjects at schools in Vietnam? Why or why not?(Bạn có nghĩ rằng âm nhạc và nghệ thuật nên là môn học bắt buộc ở trường học tại Việt Nam? Tại sao có hoặc tại sao không?)

I don’t think Music and Arts should be compulsory subjects at school. I’d like to explain my choice more clearly. Firstly, students have to learn so many subjects at school now. They must study both at school and at home. This make students life so stressful. Secondly, some students like music and arts, others don’t like them. Maybe they like sports or outdoor activities or something else, so Music and Arts shouldn’t be compulsory subjects. However, they should be optional subjects and students should be encouraged to study these subjects if they have ability. We should also appreciate these students. Students who are good at Music and Arts are as the students who are excellent at Maths or Science.

Hướng dẫn dịch

Tôi không nghĩ là Âm nhạc và Nghệ thuật nên là những môn học bắt buộc ở trường. Tôi muốn giải thích thêm cho rõ ràng sự lựa chọn của mình. Thứ nhất, hiện nay học sinh phải học quá nhiều môn học ở trường. Họ vừa phải học ở trường, vừa phải học ở nhà. Điều này khiến cho cuộc sống học sinh của họ quá sức căng thẳng. Thứ hai, một số học sinh thích âm nhạc và nghệ thuật, một số khác thì không thích. Có thể họ thích thể thao hay các hoạt động ngoài trời hơn hoặc một thứ gì đó khác, do vậy Âm nhạc và Nghệ thuật không nên là những môn học bắt buộc. Tuy vậy, chúng nên là những môn học tự chọn và học sinh nên được khuyến khích học những môn này nếu họ có khả năng. Chúng ta nên đánh giá cao những học sinh này. Những học sinh giỏi Âm nhạc hay Nghệ thuật cũng thông minh như những học sinh giỏi Toán hay Khoa học.

1. Music: It helps me relax after work.

2. Dancing: It makes me feel free and relaxed after a hard day.

3. Singing: It helps me to release stress after working or studying for a long time.

4. Painting: It doesn’t help me so much in life. I seldom have to use this ability.

5. Photography: It’s a joyful entertainment but it doesn’t have important roles in my life.

Hướng dẫn dịch

Reading

Hướng dẫn dịch

– Loại hình biểu diễn truyền thống nào của Việt Nam bạn biết?

– Bạn có biết mứa rối nước không? Bạn đã từng đi xem múa rối nước chưa? Nếu có, bạn có thích nó không? Tại sao có và tại sao không?

1. It began in the 11th century.

2. It takes place in a pool.

3. They are controlled by puppeteers.

4. They are made of wood.

5. They are about everyday life in the countryside and about folk tales.

Hướng dẫn dịch

MÚA RỐI NƯỚC

Bạn đã từng xem một buổi múa rối nước bao giờ chưa? Nó rất đặc biệt và thú vị. Nó là truyền thống độc nhất chỉ có ở Việt Nam thôi. Trẻ em rất thích loại hình biểu diễn này, và các du khách đến Việt Nam cũng rất thích loại hình nghệ thuật này.

Múa rối nước là một loại hình biểu diễn nghệ thuật truyền thống. Nó bắt đầu vào thế kỷ 11. Nó có nguồn gốc từ những ngôi làng trên dòng sông Hồng thuộc phía Bắc Việt Nam. Buổi biểu diễn được thực hiện trên những ao nước. Những con rối được điều khiển bằng những sợi dây dưới nước bởi những người điều khiển rối đứng sau một bức màn che. Vì vậy những con rối trông dường như đang di chuyển trên mặt nước. Những con rối được làm bằng gỗ và sau đó được sơn màu.

Speaking

Cùng với một người bạn, vẽ một bảng tie tac toe như bên dưới. Sau đó viết số từ 1 đến 9 vào bảng. Bạn có thể đặt các con số ở bất cứ vị trí nào bạn muốn.

1. Dan Tranh, Dan Bau

2. “Hello Teacher”song

Hello Teacher hello Teacher.

How are you?

How are you?

I am fine, thank you.

I am fine, thank you.

How are you?

How are you?

3. Giang Tien. She has a very sweet voice and I love her music so much.

4. There are many famous pictures and paintings. There are some pictures in black and white but there are also some colorful pictures. Each picture has its beautiful trait and it impresses viewers so much. The themes of picture are varied. It can be about life in the country, work, family…

5. have little chance to go to a concert but last week, I saw a concert performed by Le Quyen. She is one of my favourite singer. She has a sweet and magical voice which touchesmy soul. The performance of Le Quyen was so amazing. The light, the sounds and the singers, the guests … are very impressive. They contribute to the success of Le Quyen’s concert.

6. love Trinh Cong Son. I love his songs very much.

7. Among all the instruments I love guitar the most. When I was a child, my father used to play guitar for me. It has some strings and a sound box. Its sound is very attractive. I love playing guitar so much although I can’t play well.

8. Picasso, Leonardo da Vinci, To Tam, Hoang Ngoc Phach.

9. Minh Thu is my dose friend. She can draw very well. She usually draws her everyday life. Her pictures are colorful and I love them.

Quyết định xem ai là X, ai là O và ai sẽ đi trước. Người chơi đầu tiên chọn một ô và nói to con số trong ô.

Ví dụ:

Người chơi 1: Tôi muốn số 2.

Người chơi 2: Được, hãy hát một bài hát tiếng Anh.

Sau đó bạn ấy phải hát một bài hát tiếng Anh để có được ô đó.

Listening

The passage is organized according to timeline.

Hướng dẫn dịch

82, đường Trần Quốc Hoàn, Hà Nội.

Ngày 12 tháng 11 năm 20…

Chào David,

Thân ái,

Dương

Event: Exhibition of Modem Art.

Time: 9 o’clock, Saturday morning.

Place: Arts Centre.

Time to meet: 8.15.

Sự kiện: Triển lãm Nghệ thuật Hiện đại.

Thời gian: 9 giờ, sáng thứ Bảy.

Địa điểm: Trung tâm Nghệ thuật.

Thời gian gặp: 8 giờ 15 phút.

84, Ho Tung Mau Street, Ha Noi December 2nd, 2015

Dear Lan,

How are you? Are you busy on Saturday? I have just bought two tickets for the exhibition of Modem Art and and I’d like you to go with me. I know you like art and I think if 11 be very interesting to go to this exhibition. Could we meet at the Arts Centre at 8.15 on Saturday morning? The exhibition will be opened at 9 o’clock,so I think we will have some time to have a drink together. What do you think?

Write to me soon!

Love,

Louis

Hướng dẫn dịch

84, đường Hồ Tùng Mậu, Hà Nội Ngày 2 tháng 12 năm 2015.

Lan thân mến,

Bạn khỏe không? Bạn có bận vào thứ bảy không? Tó vừa mới mua hai vé cho buổi Triêh lãm Nghệ thuật Hiện đại và tớ muốn mời bạn đi cùng tớ. Tớ biết bạn thích nghệ thuật và tó nghĩ sẽ rất thú vị khi đi xem triển lãm này. Chúng ta có thể gặp nhau tại Trung tâm Nghệ thuât, vào lúc 8 giờ 15 phút sáng thứ bày không? Buổi triển lãm sẽ mở cửa vào lúc 9 giờ, do vậy tớ nghĩ chúng ta sẽ có thời gian để uống một thứ gì đó cùng nhau. Cậu nghĩ sao?.

Thân,

Louis.

Hướng dẫn dịch

Glastonbury là lễ hội trình diễn nghệ thuật lớn nhất thế giới. Nó được tổ chức hàng năm tại ngôi làng Pilton, gần Glastonbury, Somerset, Anh. Nó nổi tiếng về âm nhạc đương đại. Nó cũng nổi tiếng về nhảy, hài kịch, kịch, xiếc và các loại hình trình diễn nghệ thuật khác.

Lễ hội dầu tiên được tổ chức vào thập niên 1970. Kể từ đó, nó được tổ chức hàng năm và lớn hơn về quy mô. Những sân khấu khác được sắp xếp cho các màn trình diễn. Lễ hội kéo dài ba hoặc bốn ngày ở ngoài trời. Tất cả mọi người tiên khắp thế giới đều đến lễ hội Glastonbury. Bây giờ lễ hội tiếp đón khoảng 150.000 người tham dự. Lễ hội cũng sản xuất ra các bộ phim và các album ca nhạc.

Grammar

Hướng dẫn dịch

1. The photograph is not as big as the painting.

2. My paintings isn’t as expensive as this painting.

3. This picture isn’t different from the picture in our room.

4. The film we saw last week isn’t as interesting as this one.

5. The journey was not as long as we thought at first.

Hướng dẫn dịch

Communication

Hướng dẫn dịch

Nói về âm nhạc và nghệ thuật

Sử dụng cấu trúc (not) as … as, the same as, diferentfrom dể so sánh các người và các vật

Sử dụng too, either

Viết một thư mời theo phong cách thân mật

Dong Ho Painting.

Hướng dẫn dịch

Tranh Đông Hồ được làm ớ làng Đông Hồ, tỉnh Bắc Ninh. Chúng được làm bằng tay, khắc họa nhũng con vật, truyền thuyết và cuộc sống hàng ngày. Những bức tranh được làm bằng giấy truyền thống với những màu sắc tự nhiên rất đẹp. Người ta thường mua và thưởng lãm chúng trong dịp Tết.

– Content: (an animal, a tree, a flower, a person …) (Nội dung: một con vật, một cây xanh, một bông hoa, một người…)

– Materials: (pencil, crayon, paper, canvas …) (Chất liệu: bút chi, bút màu, giấy vẽ, giá vẽ…)

– Colours: (red, yellow, blue …) (Màu sắc: đỏ, vàng, xanh da trời…)

Organize a painting exhibition among the class members. Write a few sentences comparing different paintings. (Tổ chức một buổi triễn lãm tranh giữa các bạn trong lớp. Viết vài câu so sánh sự khác biệt của các tranh.)

I draw a painting of a cat. I draw it by pencil and crayon (grey) on the white paper. The cat has two colors: white and grey. It has the long tail and the tail is up to the air. The cat’s a little fat.

Tôi vẽ một bức tranh về một con mèo. Tôi vẽ nó bằng bút chì và bút chì màu xám trên giấy trắng. Con mèo có hai màu: trắng và xám. Nó có cái đuôi dài và cái đuôi hướng lên trời. Con mèo hơi mập.

Tổ chức một cuộc triển lãm giữa những thành viên trong lớp và so sánh những bức tranh của bạn.

Nam draws a pig. The pig is pink and is drawn on the white paper.

Nam vẽ con lợn. Con lợn màu hồng và vẽ trên giấy trắng.

Lan draws her sister. Her sister is old and very tall. She draws it on the white paper.

Lan vẽ em gái của cô ấy. Em gái của cô ấy thì già và rất cao. Cô ấy vẽ em gái mình trên giấy trắng.

The painting of Nam is not very different from my painting. It’s about animal. His pig is not as small as my cat. He draws it on the white paper, too.

Tranh của Nam không khác tranh của tôi lắm. Bạn vẽ con vật. Con lợn của Nam không bé như con mèo của tôi. Bạn ấy vẽ nó trên giấy trắng.

Lan’s painting is as beautiful as Nam’s painting, but it’s about person, her sister. She draws it on the white paper, too.

Bức tranh của Lan đẹp như của Nam, nhưng vẽ về con người, em cô ấy. Cô ấy cũng vẽ nó trên giấy trắng.