Top 12 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh Lớp 7 Unit 7 Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Giải Sbt Tiếng Anh 7 Unit 7 Lớp 7: Getting Started, Giải Sách Bài Tập (Sbt) Tiếng Anh Lớp 7 Thí Điểm

Bài tập tiếng Anh Unit 7 lớp 7 Traffic có đáp án

Trong bài viết này, mời các em học sinh cùng luyện tập với Bài tập tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Unit 7 Traffic có đáp án với nhiều dạng bài tập từ vựng và ngữ pháp hay, giúp các em ôn tập các kiến thức được học trong Unit 7 Traffic hiệu quả, chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2 sắp tới.

Đang xem: Unit 7 lớp 7: getting started

I. Find the word which has a different sound in the part underlined.

1. A. traffic  B. pavement  C. plane  D. station

2. A. recycle  B. vehicle  C. helicopter  D. reverse

3. A. railway  B. mail  C. sail  D. captain

4. A. sign  B. mistake  C. triangle  D. drive

5. A. nearest B. head C. bread  D. health

II. Find the odd once out A, B, C or D.

1. A. riding  B. driving  C. gardening  D. flying

2. A. no cycling  B. no parking C. no right turn  D. sign

3. A. train B. plane  C. car D. sail

4. A. by car  B. on foot  C. by bus D. by bicycle

5. A. rule B. ride  C. reverse  D. drive

III. Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.

1. Minh used to………………….his homework late in the evening.

A. does B. do C. doing D. did

2. If people…………………the rules, there are no more accidents.

A. follow B. take care of C. obey D. remember

A. see B. look C. be D. take

4. Hurry up or we can”t……………….the last bus home.

A. keep B. follow C. go D. catch

5. Lan used to go to school……………

A. with bicycle B. by foot C. in car D. by bus

6. Public………………in my town is good and cheap.

A. transport B. tour C. journey D. travel

7. ………………is not very far from here to the city centre.

A. That B. This C. It D. There

8. When there is a traffic jam, it…………………me a very long time to go home.

A. costs B. takes C. lasts D. spends

9. Mai”s dad usually drives her to school…………….her school is very far from her house.

A. but B. though C. because D. or

10. Yesterday Hoa and Lan………………….round West Lake. It took them an hour.

A. cycle B. cycles C. cycling D. cycled

IV. Fill each blank with a word given in the box:

vehicles across did ride feels

break it rules accidents after

1. What…………………..you do last Sunday?

2. I stayed at home and looked…………………my younger brother yesterday.

3. Does your bike ever………………down on the way to school?

4. We must always obey traffic…………………..for our safety.

5. How far is……………..from your house to the bus stop?

6. He used to…………………a tricycle when he was three years old.

7. Now there are more traffic………………..than there used to be in this city.

9. He lives in a small village in the mountains so he never……………………worried about traffic jams.

10. You should remember to walk…………………..the streets at the zebra crossings.

V. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same, using the words give.

1. The distance from my house to school is about 500 metres. (It)

……………………………………………………………………………………………………….

2. My father went to work by car some years ago, but now he goes by bus. (used to)

……………………………………………………………………………………………………….

3. Don”t drive too fast or you”ll have an accident. (If)

……………………………………………………………………………………………………….

4. Is it possible to go to Sa Pa by motorbike? (Can)

……………………………………………………………………………………………………….

5. My mother is a careful driver. (drives)

……………………………………………………………………………………………………….

6. He had a stomachache. He didn”t wash his hands. (so)

……………………………………………………………………………………

VI. Read the passage and choose the best answer:

1. What did the writer see yesterday?

A. a fire B. an accident C. a fighting D. a crash

2. The accident happened between a taxi and…………….

A. a bus B. a car C. a bicycle D. a motorbike

3. The boy was sent to the hospital by…………….

A. a police B. a car C. an ambulance D. a passenger

4. What part of his body was hurt? – His………………..

A. arm B. leg C. head D. shoulder

5. How was the driver driving when the accident happened? – Very…………….

A. slowly B. fast C. carefully D. well

VII. Choose the word (a, b, c, or d) that best fits each of the blank spaces.

This composition is about my aunt”s (1)……… in Florida last year.

She hired a car at Miami (2)…….. , and soon (3)……….lost. So, she stopped to ask a young man how to get to the hotel.

Unfortunately, the young man had a gun; he made my aunt get (4)………… of the car, and she had to give him all her money.

Luckily, a police car drove past a few minutes later and (5)………. . Then, the police arrested the thief and got my aunt”s money back.

(6)…….. the end, my aunt had quite a good holiday, but she said that she was happy to get back home.

1. a. holiday b. vacation c. festival d. a & b

2. a. airport b. airway c. airplane d. airstrip

3. a. took b. had c. got d. caught

4. a. in b. out c. inside d. outside

5. a. picked her up b. picked up her c. showed her around d. showed around her

6. a. In b. At c. On d. When

VIII. Make up sentences using the words and phrases given:

1. We/ used/ school/ on/ foot.

……………………………………………………………………………………………………….

2. about / 30km/ my town/ Ha Long Bay/.

……………………………………………………………………………………………………….

3. My family/ used/ go / holiday / seaside / summer/.

……………………………………………………………………………………………………….

4. How/ long / it / take/ you/ Ha Noi / Sa Pa/?

……………………………………………………………………………………………………….

5. There / used / be / a factory / town centre / but/ it / move/ the/ suburbs/.

……………………………………………………………………………………………………….

6. You/ must / learn / about / road safety/ before/ riding/ your/ bike/ road/.

……………………………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN

I. Find the word which has a different sound in the part underlined.

1 – A; 2 – C; 3 – B; 4 – B; 5 – A;

II. Find the odd once out A, B, C or D.

1 – C; 2 – D; 3 – D; 4 – B; 5 – A;

III. Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.

1 – B; 2 – A; 3 – B; 4 – D; 5 – D;

6 – A; 7 – C; 8 – B; 9 – C; 10 – D;

IV. Fill each blank with a word given in the box:

1 – did; 2 – after; 3 – break; 4 – rules; 5 – it;

6 – ride; 7 – accident; 8 – vehicles; 9 – feel; 10 – across;

V. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same, using the words give.

1 – It is about 500 metres from my house to school.

2 – My father used to go to work by car.

3 – If you drive too fast, you will have an accident.

4 – Can I go to Sapa by motorbike?

5 – My mother drives carefully.

6 – He didn”t wash his hands so he had a stomachache.

VI. Read the passage and choose the best answer:

1 – B; 2 – C; 3 – C; 4 – B; 5 – B;

VII. Choose the word (a, b, c, or d) that best fits each of the blank spaces.

1 – a; 2 – a; 3 – c; 4 – b; 5 – a; 6 – b;

VIII. Make up sentences using the words and phrases given:

1 – We used to go to school on foot.

2 – It is a bout 30 km from my town to Ha Long Bay.

3 – My family used to go on holiday to the seaside in the summer.

4 – How long does it take you from Ha Noi to Sa Pa?

5 -There used to be a factory in the town centre but it has been moved to the suburbs.

6 – You must learn about road safety before riding your bike on the road.

Giải Tiếng Anh Lớp 7 Unit 13: Activities

Unit 13 ACTIVITIES (Hoạt động) A. SPORTS (Thể thao) I, VOCABULARY teenager ['ti:neid3al (n) thanh thiếu niên surprising (adj.) dáng ngạc nliiên skateboard ['skeitbo:dl (v) trượt ván skateboarding l'skeitbo:diol môn trượt ván roller-skating ['raulaskeitirjl (n) trượt pa-tin (giày trượt -CÓ bánh xe ở 4 góc) roller - blading ['raulableidir]] (n) trượt pa-tin (giày trượt có bánh xe dọc dưới đế) choice IỰÒISÌ (n) sự lựa chọn choose chose chosen [tfu:z tfauz tfauznl (v) lưa, chọn athletics [see'letiksl (n) món điền kinh swimmer ['swimal (n) người bơi cyclist Psaiklist] (n) người đi xe đạp cycle ['saik.ll (V) đi xe đạp skateboarder [*skeitbo:da] (ri) người trượt ván skillful [skilfll (adj.) khéo tay badly 1'bsedli 1 kém, dở take part in (v) participate: tham gia competition [kDmpa'tijhl (n) cuộc thi ỉ đua district ['distriktl (n) quận, khu vực prize [praizl (n) giải thưởng organize r*o:ganaizl (V) tổ chức participant [paftisipant] (n) người tham gia increase [in'kri:s] (v,n) tăng regular activity [regjula'sektivatil (n) hoạt động thường xuyên walk-to-school day (n) ngày đi bộ đến trường volunteer [vDlan'tial (V) tình nguyện be on one's way [bi: on wAnzweil (V) trên đường đi tới improve |im'pru:v| (V) cải tiên, trau dồi awareness [a'weams] (n) ý thức aim [eiml (n) purpose: mục đích water safety f'wo:tố seiftll (n) : sự an toàn nước kid [kidl (n) : COZ7 dê con; đứa trẻ lifeguard ['loifga:dl (n) : nhân viên bảo vệ/cứu hộ pool [pu:l] (n) : swimming pool: hồ bơi stay away ['stei awei] (v) ■ giữ cách xa, tránh xa edge feds! (n) : mé, bìa flag fflasgl (n) : cờ strict [striktl (adj.) : nghiêm chĩnli obey [0'beil (v) : vâng lời, tuân theo sign [sain] (n) : bảng hiệu be aware of [bi: awesrsvl (V) : ý thức risk [risk] (n) : sự nguy hiểm /rủi ro careless ['keslisl (adj.) : bất cẩn accident f'seksidant] (n) : tai nạn water play ['wo:t9 plei I (n) : trò chơi dưới nước jump [djAinp] (v,n) : nhảy; cú nhảy land on one's back [laend Dn wAnzbeek] (v) : : té ngửa speed [spi:d] (n) : tốc độ bump [ bAmpl (n) : cú va chạm flv flew flown [flai flu: flsun] (V) : bay at the speed of sound (exp.) : với tốc độ ám thạnh II. GRAMMAR ADJECTIVES and ADVERBS (Tính từ và trạng từ). 1. Adjectives (tính từ)'. là từ hay cụm từ bổ nghĩa cho một danh từ (a noun) e.g.: It is a nice room. (Đó là cái phòng xinh xắn.) The big building on that corner is the state bank. (Cao ốc to ở góc đường kia là ngán hàng nhà nước.) * Positions (Vị trí.) Tính từ thường đứng trước danh từ nó bổ nghĩa hoặc sau động từ liên kết (linking verbs) như: BE, BECOME (trở nên), FEEL (cảm thấy), GETựrở nên), SEEM (dường như), APPEAR (có vẻ), GROW (trở nên), LOOK (trông có vẻ), TASTE (có vị), SMELL (có mùi), SOUND (nghe có vẻ),... e.g.: Bill is a good student. (Bill là học sinh giỏi.) He looks sad. (Anh ấy trông có vẻ buồn.) This coffee smells good. .(Cồ phê này có mùi ngon.) * Chú ý: Tính từ không thay đổi, trừ chỉ thị tính từ (demonstrative adjectives): THIS/THESE; THAT7THOSE. e.g.: She is an intelligent student. (Chị ấy lò. một sinh viên thông minh.) They're intelligent students. (Họ là những sinh viên thông minh.) 2, Adverbs (Trạng từ) Trạng từ là từ bổ nghĩa cho động từ, tính tù' hay trạng từ khác, e.g.: She cycles safely. (C/ỉị ấy chạy xe đạp an toàn.) She cycles very safely. (Chị ấy chạy xe đạp rất an toàn.) She's a very safe cyclist. (Chị ấy là người chạy xe đạp rất an toàn.) Đa số trạng từ được câu tạo từ tính từ bằng cách thêm tiếp vĩ ngữ / hậu tố (suffix) -LY. e.g.: safe -* safely; quick -+ quickly,... Cách thêm -LY: Thông thường chúng ta thêm -LY vào sau tính từ. e.g.: slow -* slowly; skillful -** skillfully... Tính từ tận cùng bằng -Y, trước-Y là một phụ âm, chúng ta đổi -Y thành -i, rồi thêm -LY. e.g.: easy -* easily, happy ** happily,... Tính từ tận cùng bằng -BLE hay -PLE, -E được thay bằng -Y. e.g.: possiỏ/e -*■ possibly, simple -*■ simply,... Chú ý: Một số tính từ và trạng từ giông nhau như: LATE, HARD, EARLY, FAST, STRAIGHT (thẳng), LONG (lâu/dài), STILL (yên). e.g.: It's a hard work. (Đó lủ công việc nặng nhọc.) He works hard. (Anh ấy làm việc chăm chí.) Trạng từ chỉ theo sau động từ thường (ordinary verbs), e.g.: He plays skillfully. (Anh ẩy chơi hay ỉ điêu luyện.) But his brother plays badly. (Nhưng anh của anh ấy chơi kém.) * GOOD: là tính từ; WELL là trạng từ. e.g.: He's a good pupil. (Anh ấy là học sinh giỏi.) He did the test well. (Anh ấy làm bài kiềm tra tốt.) III. TRANSLATION (BÀI DỊCH) 1. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc Sau đó trả lời câu hởi.) Một cuộc khảo sát thanh thiếu niên gần đây ở Mĩ có một kết quả đáng ngạc nhiên. Cuộc khảo sát đơn giản. Người ta hỏi các thanh thiếu niên: bạn thích những môn thể thao gì? Đây là mười môn thể thao được ưa chuộng hàng đầu. Position (Thứ hạng) Hang nhất Hạng nhì Hạng ba Hạng tư Hạng năm Hạng sáu Hạng bảy Hạng tám Hạng chín Hạng mười Sport (Môn thế thao) Bóng chày Trượt ván Trượt pa-tin (giày có bánh xe 4 góc) * Trượt pa-tin (giày có bánh xe dọc đế) Bóng rổ Bóng đá Bóng chuyền Quần vợt Cầu lông Bơi lội Bóng chày là sự lựa chọn được ưa chuộng nhát mặc dù nó không phải là một trong những trò chơi phổ biến nhát trên thế giới. Hàng triệu người chơi và xem nó trên khắp thế giới. Đáng ngạc nhiên, nhiều thanh thiếu niên nói chúng thích bóng bàn. Questions. No, it isn't. My first choice is badminton. Yes, I like it, too. *2. Take a class survey. (Thực hiện cuộc khảo sát ở lớp.) Ask your classmates U'hat sport they like most. Draw this table in your exercise book. Write the number of students who like each sport best. Then write the order. (Hỏi các bạn cùng lớp của em họ thích môn thể thao gi nhất. Vẽ. bang này vào tập bài tập của em. Viết số học sinh thích mỗi môn thế thao nhất. Sau đó viết theo thứ tự.) Sport Number of students Position Foootball 60 / 100 First Badminton 50 / 100 Second Swimming 40 / 100 Third Table tennis 35 / 100 Fourth Volleyball 20 / 100 Fifth 3. Listen. Practice with a partner. (Nghe. Thực hành với một bạn cùng học.) Anh ấy là một cầu thủ bóng đá giỏi. Anh ấy chơi giỏi. Anh ấy là cầu thủ bóng chuyền điêu luyện. Anh ấy chơi điêu luyện. Chị ây là tay bơi chậm. Chị ấy bơi chậm. Chị ấy là người chơi quần vợt kém. Chị ấy chơi dở. Chị ấy là một cua-rơ nhanh. Chị ấy chạy nhanh. Chị ấy là người đi xe đạp an toàn. Chị ấy đi xe đạp an toàn. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sail đó trả lời câu hỏi. ) Đi bộ thú vị ơ trường tôi có nhiều hoạt động thế' thao khác nhau, nhưng tôi chỉ tham gia câu lạc bộ có tên là "Đi Bộ Thú VỊ" hoặc WFF. Năm rồi có một cuộc thi đi bộ trong quận cho học sinh và đội cùa trường tôi chiếm giải nhất. Mọi người rất vui và muốn duy trì hoạt động này, do đó, chúng tôi tổ chức câu lạc bộ này. Sô' người tham gia tăng mỗi tuần. Sinh hoạt thường xuyên của câu lạc bộ là cuộc đi bộ 5 cây số đến bờ biển vào sáng Chư nhật. Một sinh hoạt khác là ngày đi bộ đến trường (hoặc ngày WTS). Thành viên sông gần trường tình nguyện đi bộ thay vì đi bằng xe gắn máy hay xe đạp mỗi Thứ Tư. Đi bộ là một hoạt động thú vị, dề dàng và không tốn kém, và người dân đu mọi tuổi và khả năng có thê thích thú nó. Questions. (Câu hỏi.) The writer takes part in walking. Because last year they won the first prize in a district walking competition and they wished to keep this activity. The two activities of the club are a 5-km walk to the beach on Sunday mornings and a walk-to-school day on Wednesdays. It's five kilometers. The WTS day of the club is Wednesday. Members living near school often take part in the WTS day. You should carefully listen to the pool lifeguards, play safely and stay away from the deep end; and you should not run or walk carelessly around the pool edge. You should always swim with an adult and between the red and yellow flags. You should also listen to lifeguards and strictly obey all signs. Swimming can be fun but accidents can happen. Being aware of the risks is the safe way to water play. B. COME AND PLAY (Hãy đến giải tri) I. VOCABULARY no problem [nau 'problem! (expr.) : không sao!có chi paddle ['psedll (n) : racket: cây vạt spare ['speal . (n) : cái đề dành!dự trù chess [tfesl (n) : môn cờ (vua) play chess (v) : chơi cờ surface ['s3:fis! (n) : bề mặt underwater ['Andawortal (adj.) : dưới nước pearl [p3dl (n) : ngọc trai diver ['daival (n) : người lận pearl diver in) : người lặn tìm ngọc trai dive [daiv] (V) : lặn freely ['fridil : cách tự do,thoải mái breathing equipment f'bri:ỏir] I'kwipmantl (n) : thiết bị thở invention lin'venjnl (n) : sự phát minh invent [ in'ventl (V) : phát minh inventor Lin'vental (n) : nhà phát minh scuba-diving ['sku:ba daivinl . (n) : môn lặn với bình dưỡng khí deep [d:pl (adj.) : sâu vessel ['vesll (11) : tàu diving vessel 1'daiviq vesll (n) : tàu lận explore [ik'splo:! (V) : thám hiểm explorer [ik'splo:ral (n) : nhà thám hiểm human f'hju:manl (n) : con người natural 1'naetfrall (adj.) : tự nhiên t man-made = artificial (adj.) : nhân tạo forget forgot forgotten Ifa'get fa'gDt. fa'gotnl (V) : quên mainly 1'meinlxl : c/ỉù yêu ocean floor ['aujnflo:! (n) : đáy dại dương submarine Ị sAbma'riml (n) : tàu ngầm sound [ sound 1 (n) : âm thanh that's too bad (expr.) : tiếc quá! opportunity [Dpa'tjumatil (n) : ca hội IL GRAMMAR: REVISION (Ón). MODAL VERBS (Khiếm trợ động từ.) Ờ lớp Sáu, chúng ta đã học các khiếm trợ động từ của tiếng Anh là: CAN/COULD, MUST, WILL/WOULD, SHALL/SHOULD, MAY/MIGHT, OUGHT TO, NEED, DARE/DARED. Đặc điểm: a1. Khiếm trợ động không thay đổi. e.g.: He can swim. (Anh ấy bơi được.) à~. Động từ theo sau khiếm trợ động từ phải ở dạng gốc/đơn giản, e.g. His sister will study math. a3. Khiếm trợ động từ có dạng nghi vấn và phủ định như BE. bl. Question form (Dạng nghi vấn.) ị(Từhỏ i) + Modal + s + Vm + O/A? Vm: main verb: động từ chính ■ e.g.: Will we have a test tomorrow? (Ngày mai chúng có bài kiểm tra không? Can he drive a car? (Anh ấy lái xe được không?) When will he come back? (Khi nào anh ấy trở lại?) b2. Negative form (Dạng phủ định.) s + modal + not + Vm + O'A. e.g.: Children must not play in streets. (Trẻ con không dược chơi ở đường phố.)ồữ I cannot speak Chinese. (Tôi không nói được tiếng Hoa.) SHOULD - OUGHT TO - MUST: được dùng diễn tả lời khuyên. SHOULD và OUGHT TO: diễn tả lời khuyên có tính chủ quan - chúng ta nghĩ điều đó tốt / đúng nên làm. e.g.: You ought, to/should obey your parents. (Bạn nên vâng lời cha mẹ.) He shouldn't stay up so late. (Anh ấy không nên thức quá khuya.) MUST: diễn tả lời khuyên mạnh mẽ hơn và cương' quyết hơn. e.g.: The doctor says that, he must give up smoking. (an order which must be obeyed.) tBác sĩ nói anh ấy phái bơ hút thuốc.) You must come and see me next time. (Lần sau bạn phải đến. tham tôi.) MUST NOT = MUSTN'T (không được): chỉ sự ngăn cấm e.g.. You mustn't tell lies. (Bạn không được nói dổi! láo.) WOULD YOU LIKE diễn tả lời mời (an invitation), e.g.: Would you like to play table tennis this afternoon, Nam? Would you like a glass of lemonade, Hoa? Accepting the invitation, (Nhận lời mời.) Yes. I'd like to. (Vâng. Tôi thích lắm.) OK. That's a good idea. (ỡí/ợc. Ý kiến hay đấy.) Why not? (Sao lại không?) Sounds great. (Nghe có vẻ tuyệt.) Declining the invitation. (Tủ chối lời mời.) Oh, I'm sorry. I can't. (Ớ. Xin lỗi tôi không thể đi/đến được.) I'm afraid I can't. I have to meet my friend. (Tòi e ràng tôi không thể đilđến dược. Tôi phải đón bạn tôi.) That's too bad. Maybe next time. (Tiếc quủ. Có lẽ lồm sau vậy.) REQUESTS (Câu yêu cầu). CAN I + V + OIA, (please)? (Vui lòng cho tóir..?) e.g.: Can I borrow your bike this afternoon, please? Can I have your paper in a minute? Agreeing. (Đồng ý.) Yes, of course. Here you are. (Vâng. Dĩ nhiên. (Nó) Đây.) Go ahead. (Vâng. Dì nhiên. Lấy đi.)- Sure. Here you are. (Được thôi. (Nó) Đây.) Declining (Từ chối.) Tin sorry. I'm using it. (Rất tiếc. Tôi dang/sẽ dùng nó.) I don't have it. (Rất tiếc. Tói không có.) HL TRANSLATION 1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.) Nam : Mình thích lắm, nhulig mình không chơi được. Ba. : Tiếc quá. Nam : Mình có vài bài tập làm ớ nhà. Mình phải làm xong bài tập trước khi chơi bóng bàn. Ba : Vâng. Bạn phải làm bài tập trước. Nhưng mình sẽ chờ bạn. Nam : Tôi sẽ mất chỉ vài phút nữa thôi. Ba : Không sao. Tôi cũng phải làm xong câu hỏi này cho giờ toán ngày mai. Nam : ỏ-kê. Mình làm xong rồi. ỏ, tôi không đem theo vợt. Bạn có cây vợt dư không? Ba : Có. Ba : Được thôi. Đây. Nam : Cám ơn. Bá : Ô-kê. Nào chúng ta đi. Now answer. (Bây giờ trả lời.) He ought to do his homework first. He'll be ready in a few more minutes. Ba has to finish a question for the Math class tomorrow. Ba has a pair of paddles. Listen. Then practice with a partner. Change the underlined details, using the information in the box. (Nghe. Sau. đó thực hành với một bạn cùng học. Thay các chi tiết được gạch dưới, dùng thông tin trong kh ung.) Bo, Nam Ba Nam- Ba : Nam : Ba : Nam : Ba : a. Việt Rát tiếc. Tôi không nghĩ mình đến chơi được. Tiếc quá. Tại sao không chơi được? À, mình phải lau phòng. Thứ Sáu bạn đến chơi được chứ? Vâng, được. Được. Tạm biệt. Tạm biệt. : Come and play volleyball, Nam? Nam Việt Nam Việt Nam : I'm sorry. I don't think I can. : That's too bad. Why not? : Well. I should visit my grandmother. : Can you play at the weekend? : Yes, I can. Viet : Ail right. See you this Saturday afternoon. Nam : OK. Bye. Việt : Bye. Ba : Come and play chess with me, Phong? Phong : I'm sorry. 1 don't think 1 can. Ba : That's too bad. Why not? Phong : Well, I ought to help my Dad . Ba : What about oil Wednesday night? Can you come? Phong : Yes, I can. Ba Phong Ba c. Hoa Mai Hoa Mai Hoa Mai Hoa Mai Hoa Now make giờ viết bời Tan Dung Tan Dung Tan Dung Tan Dung Tan Thu. Minh Thu Minh Thu Minh Thu Minh Thu All right. See you at six o'clock. OK. Bye. Bye. Come and play badminton with me, Mai? I'm sorry. I don't think I can. That's too bad. Why not? I must go to the dentist's. Can you play on Sunday morning? Yes, I can. All right. See you at 10 o'clock. OK. Bye. Bye. See you then. your own dialogues. Use these pictures to help you. (Bây đối thoại riêng của em. Dùng các hình này đế giúp em.) Come and play a game of tennis, Dung? I'm sorry. I don't think I can. That's too bad. Why not? I have to visit my sick uncle. What about tomorrow afternoon? Can you play? Yes, I can. All right. See you at three o'clock then. OK. Bye. Bye. Come and play badminton, Minh? I'm sorry. I don't think I can. That's too bad. Why not? Well. I must prepare for the test tomorrow. What about this Friday afternoon? OK, it's fine. All right. See you at three o'clock. OK. Bye. Bye. 3. Read. {Đọc). Phẩn lờn bề mặt cua thế giới là nước. Chung ta có lẽ biẽt rất rô vè đất, nhưng chung ta biết rất ít. về đại dương. Mãi cho đến gần dây, con người khóng thế ớ láu dưới nước. Một thợ lặn tìm ngọc trai, chẳng hạn. không thể ở mãi dưới nước lâu hơn hai phút Nhưng bây giờ, với thiêt bị thờ đặc biệt, một thợ lặn có thể ở dưới nước một thời gian dài. Sau sự phát minh thiết bị này, con người có thê bơi tự do dưới nước và môn lặn với bình dưỡng khi trở thành một. món thế thao được ưa chuộng. Một người Pháp, Jacques Cousteau (1910-1997) đã phát minh một tàu lặn dưới biển sâu vào đầu thập niên 40. Trong tàu, ông có thể thám hiểm các đại dương của thế giới và nghiên cứu sự sông dưới nước Bây giờ, chúng ta cũng có thế thám hiểm các đại dương cũng như sử dụng các máy quay phim truyền hình đặc biệt. Chúng ta có thể hiểu biết nhiều hơn về thế giới dưới nước nhờ sự phát minh này. Questions. {Câu hỏi.) True or False? Check, and then correct the false sentence. {Đúng hay Sui? Hãy đánh dấu (o và sau đó sửa các câu sai.) 'á. ... F.. Most of the world's surface is land. -* Most of the world's surface is water. ... T... Before the invention of special breathing equipment, man couldn't swim freely underwater. ... T... Now, scuba-diving is a popular sport. .. F... Jacques Cousteau invented special TV camera. -*■ Jacques Cousteau invented a deep-sea diving vessel. ... T... We can learn more about undersea world thanks to Jacques Cousteau's invention. *4. Complete the passage with the modal verbs in the box. {Hoàn chỉnh đoạn căn với khiếm trợ dộng từ trong khung.) Scientists say life started in the oceans. However, humans aren't natural swimmers. We (1) could swim as babies, but we forget and then we (2) must learn to swim again. We (3) can forget that our world is mainly water. So we (4) must all learn to swim. We (5) can try to stay away from water, but it is very difficult. The time always comes when we need to cross water. We (6) can learn to swim when we are young. It is easier to learn then. Our parents (7) can help. They (8) can give us the opportunity to learn to swim.

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 7. On The Move

Unit 7: YOUR HOUSE

C. On the move (Trả lời câu hỏi phần 1-6 trang 78-81 SGK Tiếng Anh lớp 6)

How do you go to school? ( Cậu đi học bằng phương tiện gì?)

– I go to school by bike. ( Tôi đi học bàng xe đạp.)

– I go to school by motorbike. ( Tôi đi học bằng xe gắn máy.)

– I go to school by bus. ( Tôi đi học bàng xe buýt.)

– I go to school by car. ( Tôi đi học bàng xe (du lịch).)

– I walk to school. ( Tôi đi bộ đến trường.)

Now ask and answer questions about these people. ( Bây giờ hỏi và trả lời các câu hỏi về những người này.)

– How does Lien go to school? She goes by bike.

– How does Thu go to school? She goes by motorbike.

– How does Tuan go to school? He goes by bus.

– How does Hoa go to school? She goes by car.

– How does Huong go to school? She walks to school.

– How does Mr. Hai travel to work? ( Ông Hai đi làm bằng gì?)

He travels by train. ( Ông ấy đi làm bằng xe lửa.)

– How does Mrs. Lan travel to Ha Noi? ( Bà Lan đi du lịch Hà Nội bằng gì?)

She travels by plane. ( Bà ấy đi du lịch bằng máy bay.)

Practice with a partner. (Thực hành với Bạn học.)

He travels by motorbike. ( Anh ấy đi làm bằng xe gắn máy. )

– How does Miss Hoa go to work? ( Cô Hoa đi làm bằng gì?)

She walks to work. ( Cô ấy đi bộ đi làm.)

– How does Mr. Kim travel to work? ( Ông Kim đi làm bằng gì?)

He travels by train. ( Ông ấy đi làm bằng xe lửa.)

– How does Mrs. Dung travel to work? ( Bà Dung đi làm bằng gì?)

She travels by car. ( Bà ấy đì làm bằng xe du lịch.)

3. Listen and write short answers in your exercise book /(Lắng nghe và viết các câu trả lời ngắn vào vở bài tập của em.)

How do they travel?

How do they travel?

a) Ba walks to school.

b) Lan travels to school by bus.

c) Nam goes to school by bike.

d) Nga travels to school by motobike.

e) Tuan goes to school by truck.

f) Mrs. Huong travels to work by car.

g) Mr. Ha goes to work by car.

h) Miss Chi travels to work by train.

Họ đi lại bằng phương tiện gì?

a) Ba đi bộ đến trường.

b) Lan đi đến trường bằng xe buýt.

c) Nam đi học bằng xe đạp.

d) Nga đi học bằng xe máy.

e) Tuấn đi học bằng xe vận tải.

f) Bà Hương đi làm bằng ô tô.

g) Ông Hà đi làm bằng ô tô.

h) Cô Chi đi làm bằng tàu hỏa.

Xin chào. Tôi tên là Hoàng. Tôi là một học sinh. Tôi thức dậy lúc 5 giờ 30 phút. Tôi tắm vòi hoa sen và thay quần áo. Tôi ăn sáng, rồi tôi rời khỏi nhà lúc 6 giờ 30. Trường học gần nhà tôi, vì vậy tôi đi bộ. Các tiết học bắt đầu lúc 7 giờ và kết thúc lúc 11 giờ 30. Tôi đi bộ về nhà ăn trưa lúc 12 giờ.

a) What time does Hoang get up? ( Hoàng thức dậy lúc mấy giờ?)

b) What time does he go to school? ( Cậu ấy đi học lúc mấy giờ?)

c) Does he go to school by car? ( Có phải cậu ấy đến trường bằng xe hơi?)

d) Does he walk to school? ( Có phải cậu ấy đi bộ đến trường?)

e) What time do classes start? ( Các tiết học bắt đầu lúc mấy giờ?)

f) What time do they end? ( Mấy giờ chúng kết thúc?)

Now write two more verses about you. (Bây giờ viết thêm hai khổ thơ về Cậu.)

What time do your classes start?

They start at seven o’clock.

What time do your classes start?

What time do your classes end?

They end at half past eleven.

What time do your classes end?