Top 5 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh Lớp 8 Sách Mới Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Lời Giải Chi Tiết Bài Tập Tiếng Anh Lớp 3 Unit 8 (Sách Thí Điểm Mới)

Part 1: Look, listen and repeat

Câu a) Student A: This is my pen (Đây là cái bút của tôi)

Student B: Is it? (Là nó phải không?)

Student A: Yes, it is (Đúng. Chính là nó)

Câu b) Student A: This is my rubber (Đây là cái tẩy của tôi)

Student B: Is it? (Là nó phải không?)

Student A: Yes, it is (Đúng. Chính là nó)

tiếng anh unit 8 lession 1 – Part 2: Point and say

Câu a) This is my pencil (Đây là cái bút chì của tôi)

Câu b) This is my pencil case (Đây là hộp bút chì của tôi)

Câu c) This is my school bag (Đây là chiếc cặp sách của tôi)

Câu d) That is my notebook (Kia là quyển sách của tôi)

Câu e) That is my pencil sharpener (Kia là chiếc gọt bút chì của tôi)

Part 3: Let’s talk

Câu 1: This is my book (Đây là quyển sách của tôi)

Câu 2: That is my schoolbag (Kia là cặp sách của tôi)

2, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Lession 2:

Part 1: Look, listen and repeat

Câu a) Student A: These are my books (Những cái này là những cuốn sách của tôi)

Student B: Are they? (Là những cái này phải không?)

Student A: Yes, they are (Vâng, đúng vậy)

Câu b) Student A: These are my pencils (Những cái này là những chiếc bút chì của tôi)

Student B: Are they? (Là những cái này phải không?)

Student A: Yes, they are (Vâng, đúng vậy)

Part 2 tieng anh lop 3 unit 8 lesson 2: Point and say

Câu a) These are my notebooks (Những cái này là những cuốn vở của tôi)

Câu b) These are my pens (Những cái này là những cái bút của tôi)

Câu c) Those are my pencil cases (Những cái kia là những chiếc hộp bút của tôi)

Câu d) Those are my rubbers (Những cái kia là những chiếc tẩy của tôi)

Part 3: Let’s talk

Câu 1: These are my books and pens (Những cái này là những cuốn sách và bút của tôi)

Câu 2: Those are my notebooks and pencil cases (Những cái này là những cuốn vở và hộp bút của tôi)

3, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Lession 3:

Part 1: Listen and write

Câu 1: These are my pencils and rubbers (Những cái này là những chiếc bút chì và tẩy của tôi)

Câu 2: Are these your books? (Những cái này là những cuốn sách của cậu à?)

Part 2 tiếng anh 3 unit 8 lesson 3: Let’s chant: Look! Look! Look!

Look! Look! Look!

These are books

They are my books

Look! Look! Look!

These are pens

They are my pens

Look! Look! Look!

Those are robots

They are my robots

Look! Look! Look!

Those are notebooks

They are my notebooks

4, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Re write the sentences

Câu 1: My / cats. / brother / doesn’t like /

Câu 2: tomorrow! / See / you /

Câu 3: postcard / a / Write / a pen friend. / to / I

Câu 4: English / Let’s / learn /

Câu 5: crosswords puzzle. / Complete / the /

Câu 6: Good / , teacher. / morning /

Câu 7: Come / to / please. / class, /

Câu 8. Some / Peter / wants / food. /

Câu 9. name ? / friend’s / What’s / your /

Hướng dẫn giải bài tập viết lại câu tiếng anh lớp 3 unit 8

Câu 1: My brother doesn’t like cats (Anh trai của tôi không thích mèo)

Câu 2: See you tomorrow! (Hẹn gặp bạn vào ngày mai)

Câu 3: I write a postcard to a pen friend (Tôi viết một tấm bưu thiếp cho người bạn qua thư của tôi)

Câu 4: Let’s learn English (hãy học tiếng Anh)

Câu 5: Complete the crosswords puzzle (Hoàn thành câu đố)

Câu 6: Good morning, teacher (Chào buổi sáng, thầy giáo/ cô giáo)

Câu 7: Come to class, please (Hãy bước vào lớp học)

Câu 8: Peter wants some food (Peter muốn một chút đồ ăn)

Câu 9: What’s your friend’s name? (Tên của bạn cậu là gì?)

Nguồn: chúng tôi

Giải Sách Bài Tập Test Yoursele 4 Tiếng Anh Lớp 8 Mới

Giải sách bài tập Test yoursele 4 Tiếng Anh lớp 8 mới

Một điện thoại di động, cũng được biết như một điện thoại cầm tay, là một thứ mà chúng ta có thể dùng để gọi cho ai đó từ khoảng cách xa qua đường truyền sóng.

1. a. Chọn từ được đánh dấu nhấn A, B, C hoặc D mà có dấu nhấn khác so với các từ còn lại.

1. C. ‘negative 2. D. con’nectivity 3. C. conser’ vation

4. A. op’portunity 5. B. ‘impolite

b. Đặt các từ trong khung vào đúng cột.

2. Chọn câu trả lời dúng nhất A, B, c hoặc D để hoàn thành câu.

1. D. Con người từ hành tinh khác có thể sử dụng thần giao cách cảm mà con người không thể làm được.

2. A. Những thanh thiếu niên thường sử dụng từ viết tắt khi nhắn tin.

3. D. Người ta không thể nghe hoặc nói thường sử dụng dấu hiệu.

4. B. Họp qua video thường được dùng để cho người ta có thể họp với nhau từ những nước khác. Người ta có thể xem và nghe lẫn nhau qua màn hình.

5. A. Những phát triển về công nghệ cho phép phi hành gia biết nhiều hơn về không gian.

6. C. Alexander Graham Bell là một nhà khoa học lớn, mà phát minh ra diện thoại.

7. A. Khám phá không gian thật quan trọng bởi vì nó có thể giúp giải quyết những vấn đề dân số quá đông và chất thải các nguồn trên Trái đất.

8. B. Để tạo ra năng lượng sạch và rẻ, thav vì đốt nhiên liệu hóa thạch, những nhà khoa học phát triển những tấm pin mặt trời.

9. C. Hệ thống đa phương tiện sử dụng những cách khác nhau trong viện đưa thông tin bằng âm thanh, hình ảnh và văn bản trên màn hình.

10. D. Những phi hành gia sử dụng xe toa mặt trăng để di chuyển xung quanh khi họ trên bề mặt mặt trăng.

3. Viết từ hoặc cụm từ đúng dưới hình.

1. archaelogist (nhà khảo cổ)

2. software developer (người phát triển phần mềm)

3. astronomer (phi hành gia)

4. face-to-face meeting (họp trực diện)

5. video conferencing (họp qua video)

6. landline phone (điện thoại qua dây)

7. alien (người ngoài hành tinh)

8. spaceship (tàu không gian)

9. solar system (hệ mặt trời)

10. slying saucer (đĩa bay)

4. Chọn câu trả lời đúng A, B, c để hoàn thành câu.

1. B. Tôi đã định bay đến New York vào tháng tới.

2. B. Tôi thích làm công việc theo giờ hành chính hơn là làm theo ca.

3. A. Cô ấy nói rằng cô ấy đã chọn làm việc trong một năm trước khi vào trường đại học.

4. C. Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đi đến mặt trăng khi cô ấy đủ tiền.

5. C. Anh ấy nói với bạn học cùng lớp rằng anh ấy có thể lái xe đạp kh­anh ấy 10 tuổi

6. B. Anh ấy hỏi tôi rằng những nhà bảo tồn đã làm gi dể bảo vệ môi trường chúng ta.

7. c. Anh ấy hỏi tôi thử rằng tôi thích họp qua video hơn là họp trực tiếp không.

8. A. Mary tự hỏi rằng sao Hải Vương có lớn hơn sao Thổ không.

9. B. Leo hỏi tôi sự khác nhau giữa sao Hỏa và trái đất là gì.

10. A. Những phi hành gia nói rằng con người có thể tìm ra cách nào đó để giao tiếp với người ngoài hành tinh.

5. Đọc bài văn và quyết định câu nào đúng (T) hay sai (F).

Một điện thoại di động, cũng được biết như một điện thoại cầm tay, là một thứ mà chúng ta có thể dùng để gọi cho ai đó từ khoảng cách xa qua đường truyền sóng. Ngoại trừ ngành điện thoại, những điện thoại di động thông minh hiện đại cũng hỗ trợ một số dịch vụ khác như nhắn tin, truyền tải Internet, chơi trò chơi, chụp hình và nhiều ứng dụng kinh doanh khác.

Điện thoại cầm tay đầu tiên nặng khoảng 2kg và được thử nghiệm vào năm 1973 bởi giáo sư Martin Cooper và John F. Mitchell của Motorola. Mười năm sau, vào năm 1983, mẫu điện thoại cầm tay đầu tiên đưa ra bán công khai. Khoảng 2011, hơn 6 tỉ người, 87% dân số thế giới, sử dụng mạng di động.

Mặc dù có nhiều thuận lợi mà một chiếc điện thoại cầm tay có, nó cũng mang đến vài vấn đề mà người dùng nên nhận biết. Sóng điện thoại di động được người ta tin rằng có hại cho sức khỏe con người. Vài nghiên cứu gần đây đã thấy rằng một sự liên kết giữa việc sử dụng điện thoại di động và vài loại bệnh về não. Một vấn đề khác có thể là sự riêng tư và sự theo dõi. Một khi những người dùng có điện thoại, họ có thể bị cản trở theo nhiều cách và họ có thể cũng bị theo dõi bởi dữ liệu địa điểm.

1. Một điện thoại di động giống như một điện thoại không có mã mà dược dùng trong một đoạn ngắn với trạm. (F)

2. Một điện thoại cầm tay không thể hoạt đông mà không có đường sóng. (T)

3. Chiếc điện thoại cầm tay đầu tiên được bán một thập kỷ sau khi chiếc điện thoại cầm tay đầu tiên được thử nghiệm. (T)

4. Một điện thoại di động có thể gây hại cho người dùng do sóng của nó. (T)

5. Âm thanh của một điện thoại di động có thể gây bệnh về não. (F)

6. Địa điểm của người dùng điện thoại có thể bị theo dõi dễ dàng. (T)

7. Một điện thoại cầm tay không ảnh hưởng đến sự riêng tư của người dùng theo nhiều phương tiện. (F)

8. Ý chính của đoạn văn là thuyết phục người ta sử dụng điện thoại cầm tay. (F)

6. Đặt một từ phù hợp trong khoảng trống trong đoạn văn.

(1) astronauts (2) vehicles (3) weigh (4) were

(5) seats (6) investors (7) designed (8) in

Phương tiện Lunar Roving- hay gọi là toa xe mặt trăng, là phương tiện đi lại được sử dụng bởi những phi hành gia khi họ khám phá mặt trăng vào những năm 1970. Nó được xem như là phương tiện mặt trăng của tàu Apollo Cadillac và được phát triển bởi hãng Boeing và General Motors.

Toa xe mặt trăng chạy bằng điện và được thiết kế đặc biệt để hoạt động trên bề mặt mặt trăng. Chúng cao 1,1rn và dài 3m. Chúng nặng 210kg nhưng chúng có thể chở được 490kg. Bánh xe cũng được thiết kế rất cẩn thận để chịu được bề mặt mặt trăng đầy đá mà được bao phủ bởi bụi. Vòng đệm mặt trăng cũng có một cái điều khiển, động cơ, thắng và 2 chỗ ngả cho phi hành gia ngồi lên.

Hầu hết người Philippines đều xem giáo sư Eduardo San Juan, một kỹ sư NASA, là nhà phát minh ra vòng đều mặt trăng. Tuy nhiên, San Juan không được đưa vào danh sách nhà phát minh ra toa xe mặt trăng trong tài liệu NASA. Chính thức phương tiện được thiết kế và xây dựng bởi một nhóm kỹ sư không gian. Tuy nhiên, người ta cho rằng ông ấy đã nhận một trong những giải thưởng về 10 người đàn ông xuất chúng về khoa học và công nghệ vào năm 1978.

7. Viết lại các theo thành cẫu tường thuật.

1. Nhi said people would soon communicate using telepathy.

Nhi nói rằng người ta sẽ sớm giao tiếp sử dụng phép thần giao cách cảm.

2. Mai asked what would happen if aliens occupied Earth.

Mai hỏi chuyện gì xảy ra nếu người ngoài hành tinh chiếm lấy Trái đất

3. David asked why humans couldn’t live on Venus.

David hỏi tại sao con người không thể sống trên sao Kim.

4. Nick said he had decided to become an astronomer.

Nick nói rằng anh ấy đã quyết định trở thành một phi hành gia.

5. The crew asked Captain Kirk which star they were travelling to.

Đội bay hỏi thuyền trưởng Kirk họ đang đi đến ngôi sao nào.

8. Sắp xếp lại những từ/ cụm từ được cho để hoàn thành câu.

1. Lan said that holography would help us to interact in real time.

Lan nói rằng phép chụp ảnh toàn cảnh la-de sẽ giúp chúng ta tương tác trong thời gian thực.

2. Dean wanted to know if aliens could communicate verbally.

Dean muốn biết ngưòi ngoài hành tinh có thể giao tiếp bằng lời không.

3. Mark asked if aliens could smell other’s happiness and fear.

Mark hỏi rằng người ngoài hành tinh có cảm nhận được niềm vui và nỗi sợ của người khác không.

4. Trinh asked what Martians had to drink.

Trinh hỏi người sao Hỏa phải uống gì.

5. Tom thought inhabitants of Venus might travel by buggy.

Tom nghĩ rằng những cư dân của Sao Kim sẽ đi bằng toa xe.

720 Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 8 Mới Có Đáp Án Hay Nhất

Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8 (chương trình thí điểm), VietJack giới thiệu bộ 720 bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 1 (có đáp án): Leisure activities

A. Phonetics and Speaking

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

B. Vocabulary and Grammar

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

A. hang B. hanging C. to hang D. hangs

A. on B. of C. to D. at

A. kit B. street C. bracelet D. leisure

A. cultural B. leisure C. hooked D. addicted

A. join B. hang C. detest D. relax

A. shop B. shopping C. to shop D. shopped

A. netlingo B. activity C. event D. centre

A. down B. up C. to D. of

A. communicating B. relaxing C. joining D. minding

A. hooked B. hanged C. addicted D. adored

A. relaxed B. joined C. satisfied D. detested

A. go B. do C. get D. have

A. satisfied B. cultural C. virtual D. addicted

A. leisure B. relaxing C. cultural D. craft

A. center B. area C. window D. leisure

C. Reading

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Hello everyone. This is Alice. What do you often do when you have free time? There are a lot of leisure activities for young people to choose from. I myself adore doing DIYs. I have a craft kit with a lot of things to make crafts. Thanks to the craft kit, I can make some gifts for my friends and relatives. My mother taught me to make bracelets. Last week, I made a bracelet for my younger sister. I will make another for my close friend tomorrow. Making bracelet is my favorite leisure activity. I want to learn to make photo collages and frames, too. Therefore, I surf the internet for more information. Also, I have found a lot of useful Youtube videos teaching how to make scarfs and pullovers by wool. After watching them, I hope I will be able to make woolen clothes for my puppy.

Question 1: Alice enjoys doing DIYs.

A. True B. False

Question 2: She doesn’t have any craft kits.

A. True B. False

Question 3: Her mother told her how to make bracelets.

A. True B. False

Question 4: Alice surf the internet for information on collage making.

A. True B. False

Question 5: Alice has found lots of Youtube video on puppies.

A. True B. False

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

Question 6: A. on B. in C. at D. for

Question 7: A. the most B. most C. more D. more than

Question 8: A. record B. scan C. print D. power

Question 9: A. spend B. spends C. spending D. to spend

Question 10: A. what B. why C. when D. while

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

A favourite pastime with children and adults alike is betting on cricket fights during the rainy season. Children catch crickets and sell them for this purpose.

Horse racing held on Saturday and Sunday in a Saigon suburb draws large crowds as thousands of Vietnamese, young and old, turn out to cheer the pint-sized Asiatic horses and jockeys on to victory. Betting is heavy, with profits going into the national treasury of Southern Vietnam. It is not uncommon to see a horse run the wrong way around the track.

Other popular sporting events include soccer, basketball, volleyball, swimming, hiking, ping pong, and tennis. Vietnam teams often compete with other countries in soccer, tennis, bicycling, basketball, and other sports.

There are few golf courses in Southern Vietnam. The one in Saigon is located near Tan Son Nhat Airport. It may well be the only golf course in the world fortified by pillbox installations on its perimeter, with soldiers and machine guns inside. There is an excellent golf course in Da lat. Caddies are usually women.

Question 11: What do children do with crickets?

A. Sell B. play C. talk D. give

Question 12: When are horse-racing held?

A. Monday B. Tuesday C. Saturday D. Friday

Question 13: Where does the betting go?

A. local treasury B. national treasury C. international treasury D. individuals

Question 14: Do Vietnamese play soccer?

A. Yes, they do B. No, they didn’t C. Yes, they are D. No, they don’t

Question 15: Are there any golf courses in Vietnam?

A. Yes, there are no golf course.

B. Yes, there are few.

C. No, there aren’t

D. No, There are many

D. Writing

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1: How much/ time/ day/ you/ spend/ playing game?

A. How much time a day do you spend on playing game?

B. How much time a day do you spend in playing game?

C. How much time a day did you spend in playing game?

D. How much time a day did you spend on playing game?

Question 2: Nick/ just/ buy/ a CD/ Vietnamese folk songs/ and he/ think/ he/ enjoy/ listen/ to the melodies.

A. Nick just bought a CD of Vietnamese folk songs and he thinks he’ll enjoy listening to the melodies.

B. Nick has just bought a CD of Vietnamese folk songs and he thinks he’ll enjoy listening to the melodies.

C. Nick did just buy a CD of Vietnamese folk songs and he thinks he’ll enjoy listening to the melodies.

D. Nick just buys a CD of Vietnamese folk songs and he thinks he’ll enjoy listening to the melodies.

Question 3: Ping/ not/ mind/ do/ a lot of/ homework/ in the evenings.

A. Ping doesn’t mind to do a lot of homework in the evenings.

B. Ping didn’t mind to do a lot of homework in the evenings.

C. Ping didn’t mind doing a lot of homework in the evenings.

D. Ping doesn’t mind doing a lot of homework in the evenings

Question 4: Marie/ like/ window shopping/ her close friend/ Saturday evenings.

A. Marie likes window shopping with her close friend in Saturday evenings.

B. Marie like window shopping with her close friend in Saturday evenings.

C. Marie likes window shopping with her close friend on Saturday evenings.

D. Marie like window shopping with her close friend on Saturday evenings.

Question 5: Why/ not/ we/ help/ our parents/ some DIY projects?

A. Why not we help our parents with some DIY projects?

B. Why not we help our parents some DIY projects?

C. Why don’t we help our parents some DIY projects?

D. Why don’t we help our parents with some DIY projects?

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 6: look/ does/ she/ what/ like?

A. What like she look does?

B. What does she look like?

C. What does like she look?

D. What she look does like?

Question 7: a/ received/ Lan/ letter/ yesterday/ her/ from/ friend.

A. Lan a letter received her friend from yesterday.

B. Lan her friend received a letter from yesterday.

C. Lan received a her friend letter from yesterday.

D. Lan received a letter from her friend yesterday.

Question 8: is/ My/ gardening/ activity/ favourite/ leisure.

A. My favourite leisure activity is gardening.

B. My leisure activity favourite is gardening.

C. My gardening is favourite leisure activity.

D. My activity is favourite leisure gardening.

Question 9: not/ get/ is/ She/ to/ old/ married/ enough.

A. She is not old to get enough married.

B. She is not get married old enough to.

C. She is not old enough to get married.

D. She is not enough old to get married.

Question 10: long/ is/ a/ girl/ She/ with/ nice/ hair.

A. She is a nice girl with long hair.

B. She is a long hair girl with nice.

C. She is with a nice girl long hair.

D. She is with a long hair girl nice.

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 11:

A. Making craft is as interesting than collecting stamps.

B. Making craft is less interesting than collecting stamps.

C. Collecting stamps is as interesting than making craft.

D. Collecting stamps is less interesting than making craft.

Question 12: It’s tiring to sit in front of the computer for hours.

A. Sitting in front of the computer for hours is tiring.

B. Sit in front of the computer for hours is tiring.

C. Sat in front of the computer for hours is tiring.

D. To sit in front of the computer for hours is tiring.

Question 13: He passed the exam because he’s intelligent.

A. He’s intelligent, but he passed the exam.

B. He’s intelligent, and he passed the exam.

C. He’s intelligent, for he passed the exam.

D. He’s intelligent, so he passed the exam

Question 14: He hates playing board games.

A. He doesn’t like playing board games.

B. He doesn’t dislike playing board games.

C. He doesn’t detest playing board games.

D. He doesn’t want playing board games

Question 15: We would prefer to make crafts rather than play tennis.

A. We would rather to make crafts than play tennis.

B. We would rather make crafts rather than play tennis.

C. We would rather make crafts than play tennis.

D. We would rather making crafts rather than play tennis.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 mới Tập 1 và Tập 2.

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Mới : Test Yourself 1

Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 mới : Test yourself 1

1. Write the words in the correct boxes. (Viết những từ vào khung chính xác.)

2. Write the right word/ phrase under each picture. (Viết từ/ cụm từ đúng bên dưới mỗi hình.)

3. Choose A, B, C,or D to complete each sentence. (Chọn A, B, C và D để hoàn thành mỗi câu.)

1. Mỹ là một quốc gia đa văn hóa với hơn 80 nhóm dân tộc.

2. Trong số các dân tộc thiểu số, người Tày có dân số lớn nhất

3. Ngày nay nhiều người nghiện vi tính và điện thoại di động. Họ sử dụng chúng rất nhiều.

4. Những hoạt động nghỉ ngơi làm bạn cảm thấy thư giãn. Bạn thích 1 làm chúng trong thời gian rảnh.

5. Tôi thích đi chơi với bạn thân nhất của tôi Susan vào cuối tuần. Chúng tôi đi xem hàng hoặc đi xem phim.

6. Ba mẹ và tôi đều giúp chăn cừu của gia đình. Chúng tôi cho chúng ăn trên đồng cỏ ở cuối làng.

7. Một cái lều có thể dễ dàng được kéo xuống và dễ di chuyển hơn một căn lều của người Mông cổ.

8. Nick, chúng ta sẽ đi đến sự kiện văn hóa 2moro. Bạn có muốn tham gia không?

9. Bạn nghĩ bảo tàng nào thú vị nhất ở Hà Nội?

Tôi nghĩ là bảo tàng Dân tộc học.

10. Những người tình nguyện phải làm việc chăm chỉ hơn bình thường để cứu những con vật đang chết từ cháy rừng.

4. Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm nhiệm vụ cho phép.)

Người sống lang thang trên bờ biển

Sau khi nghỉ hưu, chú tôi, một người yêu biển, đã có một hoạt động nghỉ ngơi kỳ lạ: ông ấy dành hầu hết các buổi sáng ở bãi biển, tìm những thứ mà biển dạt vào bờ. Ông nói: Nó là một hoạt động nghỉ ngơi nhiều lợi ích. Tôi có thể tập thể dục. Uốn người, nhặt nhạnh, đi bộ. Tôi có thể thở trong không khí trong lành và thưởng thức sự mênh mông và yên tĩnh của biển. Thỉnh thoảng tôi xem trẻ con chơi những trò chơi bãi biển và cảm giác mình trẻ lại vài tuổi. Cùng lúc đó, tôi cũng có thể làm sạch bãi biển. Nó là một công việc tình nguyện phải không? Nhiều thứ tôi nhặt được từ biển vẫn còn hữu ích cho ai đó. Tôi lau sạch chúng và bán chúng ở chợ phiên Chủ nhật trong thị trấn gần đó. Bạn có biết bất kỳ hoạt động nghỉ ngơi nào mà trả tiền cho bạn không? Của tôi thì có đấy.

a. The questions below are wrong. Correct them. (Những câu hỏi bên dưới là sai. Sửa chúng.)

1. Who is a lover of the sea?

2. Which part of the day does he go to the beach, morning or the afternoon?

3. What is the sea like?

4. What kind of volunteer work does he do?

1. Ai là người yêu biển?

2. Ông ấy đi đến bãi biển vào buổi nào, buổi sáng hay buổi chiều?

Ông ấy đi vào buổi sáng.

3. Biển như thế nào?

Nó mênh mông và tĩnh lặng.

4. Ông ấy làm loại công việc tình nguyện nào?

Làm sạch bãi biển.

b. Make questions for the answers below. (Tạo câu hỏi cho câu trả lời bên dưới.)

1. When did writer’s uncle take up this strange leisure activity?

2. What does he enjoy about the sea? The vastness and quietness of it.

3. How does he feel watching the children playing beach games?

4. What does he do with the things he finds on the beach?

1. Chú của tác giả bắt đầu thực hiện hoạt động thư giãn kỳ lạ này khi nào?

2. Ông ấy thích gì về biển?

3. Ông ấy cảm nhận như thế nào khi xem bọn trễ chơi những trò chơi trên biển?

4. Ông ấy làm gì với những thứ ông ấy tìm được trên biển?

5. Rearrange the sentences …(Sắp xếp lại những câu theo đúng thứ tự để hoàn thành bài phỏng vấn.)

– Bạn đã từng đến miền quê chưa Nguyễn?

– Có, nhiều lần rồi.

– Bạn có thích những trải nghiệm đó không?

– Hầu như là có. Một lần mình thăm vườn trái cây ở Lái Thiêu vào mùa xoài. Mình chưa bao giờ ăn nhiều xoài đến vậy trong đời. Chúng rất ngon, đặc biệt là khi bạn có thể tự hái chúng và ăn chúng tươi từ trên cây.

– Và những điều bạn không thích?

– Sự bất tiện. Tháng rồi mình và bạn học đến một lễ hội của người Tày ở Sa Pa. Mình bị thủng lốp xe và mình đã không thể tìm được nơi nào vá nó.

– Thế còn về con người?

– Con người à? Mình yêu họ. Họ rất thân thiện và họ sông đơn giản hơn người thành phố”.

– Cảm ơn, Nguyễn đã dành thời gian với chúng tôi.

6. Read the passage and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

Chúng tôi là người Kh’me Krom, một trong những nhóm dân lớn nhất ở miền Nam Việt Nam. Chúng tôi sống bằng nghề làm ruộng hết là lúa và bắt cá ở sông Mê Kông. Cuộc sống đôi khi khó khăn bởi vì công việc của chúng tôi phụ thuộc nhiều vào thời tiết. Khi không vào gian thu hoạch, đàn ông trong làng đi đánh cả từ sắng sớm và chỉ tri sau buổi chiều tối. Khi họ trở về, hầu hết phụ nữ trong làng sẽ chờ họ ở sông. Họ chờ để mua cá mà họ sẽ bắn sau đó ở chợ địa phương hoặc mai qua thị trấn bên cạnh để bán giá cao hơn. Bọn trẻ chúng tôi cũng sẽ ở đi. Chúng tôi thích chạy quanh bãi biển và chờ tàu vào.

Lễ hội quan trọng nhất của chúng tôi trong năm là Choi Chnam Thmay, mà ăn mừng năm mới. Nó rơi vào giữa thắng 4. Mỗi gia đình cố gắng chuẩn bị thật tốt cho những hoạt động lễ hội. Cộng đồng cũng thăm và giúp đỡ những gia đình nghèo để mọi người đều có một năm mới vui vẻ.

1. In the South of Viet Nam.

2. Because their jobs depend heavily on the weather.

3. In the afternoon, when the fishing boats come in.

4. They sell them at the local market or the town nearby.

5. It’s celebration of the New Year.

6. The poor families because they want everybody to have a happy New Year.

1. Người Khmer Krom sống ở đâu?

Ở miền Nam Việt Nam.

2. Tại sao cuộc sống khó khăn đối với người Khmer?

Bởi vì công việc của họ phụ thuộc nhiều vào thời tiết.

3. Khi nào phụ nữ và trẻ con trong làng đi đến bờ sông?

Vào buổi chiều, khi tàu đánh cá vào.

4. Phụ nữ làm gì với cá họ mua từ ngư dân?

Họ bán chúng ở chợ địa phương hoặc thị trấn gần đó.

5. Choi Chnam Thmay là gì?

Nó là việc ăn mừng năm mới.

6. Ai được giúp đỡ bởi cộng đồng vào lễ hội này? Tại sao?

Những gia đình nghèo bởi vì họ muốn mọi người có một năm mới vui vẻ.

7. Find and correct ONE mistake in each sentence. (Tìm và sửa một lỗi trong mỗi câu.)

1. Tôi thích đọc truyện tranh trọng thời gian rảnh.

2. Đối với vài người, huấn luyện thú nuôi là việc khó khăn.

3. Người ở Việt Nam có bao nhiêu thời gian nghỉ ngơi mỗi ngày?

4. Một con lạc đà chạy chậm hơn một con ngựa.

5. Với nhiều nhóm dân tộc trên núi, ngựa vẫn là phương tiện giao thông tiện lợi nhất.

6. Mai thích làm đồ thủ công, đặc biệt là búp bê vải.

7. Bạn thích thăm nơi nào: núi hay biển?

8. Tôi thường cố gắng hoàn thành bài tập về nhà trước khi xem ti vi.

9. Có một bức tranh đầy màu sắc trên tường.

10. Cuộc sống ở miền quê như thế nào?

8. Rearrange the words/ phrases given to make complete sentences. (Sắp xếp lại những từ/ cụm từ được cho để hoàn thành câu.)

1. Nowadays teenagers rely on technology more than in the past.

2. In our country, it is against the law to discriminate against any ethnic group.

3. Some minorities in the mountains still keep their traditional ways ofĩife.

4. I had my first experience of farm work on a trip to the countryside.

5. Sitting in front of a Computer all day can cause health problems.

6. We live a different life from many other people: a nomadic life.

7. Life in the countryside has changecTa lot over the past ten year.

8. Sa Pa’s terraced fields are among the most beautiful in the world.

1. Ngày nay thanh thiếu niên lệ thuộc vào công nghệ hơn trong quá khứ.

2. Ở nước ta, phân biệt bất kì dân tộc nào là phạm pháp.

3. Vài dân tộc thiểu số trên miền núi vẫn giữ cách sống truyền thống của họ.

4. Tôi có kinh nghiệm đầu tiên về việc đồng áng vào chuyến đi đến miền quê.

5. Ngồi trước máy tính suốt ngày có thể gây ra những vấn để sức khỏe.

6. Chúng tôi sống cuộc sống khác nhau từ nhiều người khác nhau: cuộc sống du mục.

7. Cuộc sống ở miền quê đã thay đổi nhiều từ 10 năm trước.

8. Cánh đồng ruộng bậc thang của Sa Pa là một trong những cánh đồng ruộng đẹp nhất trên thế giới.