Top 5 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh Lớp 8 Unit 8 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Giải Tiếng Anh Lớp 9 Unit 8: Celebrations

CELEBRATIONS (Lễ kỉ niệm) I. VOCABULARY celebration [seli'breijn] (n) : lễ kỉ niệm celebrate ['selibreit] (v) : kỉ niệm, làm lễ kỉ niệm icon ['aikn] (n) : tượng, thánh tượng represent [repri'zent] (v) : tượng trưng representation [reprizen'teijn] (n): sự tiêu biểu/tượng trung representative [repri'zentstiv] (adj) : tiêu biểu, đại diện Easter t'i:sts] (n) : Lễ Phục Sinh Lunar New Year ['lu:n9 nju: jig] (n) : Tết Nguyên Đán wedding ['wediol (n) : đám cưới throughout [erufaut] (prep) : suốt occur [a'ks:] (v) : happen,take place: xảy ra occurrence [9'k3:r9ns] (n) : sự xảy ra decorate ['dekgreit] (v) : trang hoàng/ trí decoration [deka'reifn] (n) : sự trang hoàng decorator [dekg'reita] (n) : người trang hoàng sticky ['stiki] (adj) : dính sticky rice cake [stiki rais keit] (n) : bánh tét be together (v) : gather: tập trung, tụ tập apart [9'pa:t] cách xa Passover [*pa:s9uv9] (n) : Lễ Vượt Qua (của người Do Thái) Jewish [d3u:ijl (n) : người Do Thái, thuộc về Do Thái freedom ['frirdam] (n) sự tự do / slavery ['sleivari] (n) sự nô lệ slave [sleiv] (adj) nô lệ; (n): người nô lệ Seder ['seida] (n) : lễ hội, bữa tiệc kỉ niệm cuộc xuất hành của dân Israel khỏi Ai Cập as long as [az Ido 9z] (conj) : miễn là, nếu parade [pa'reid] (n) cuộc diễu hành colorful [Wail] (adj) nhiều màu, sặc sỡ / colorless ['kAlalis] (adj) không màu crowd [kraud] (v) (n) đổ xô đến, tụ tập đám đông crowded ['kraudid] (adj) đông đúc complimernt ['kDmplimant] (n) lời khen compliment sb on st ['kDmpliment] (v) : khen e.g.: They compliment him on his music skill. (Họ khen kĩ năng âm nhạc của anh ấy.) well done [weldAn] (inter) : giỏi lắm; làm tôt lắm congratulate s.o. on st [kan'graatfuleit] (v) : chúc mừng ai về . e.g.: His friends congratulate him on his success. (Các bạn chúc mừng anh ấy thành công.) congratulation [kangrseựo'leijn] (n) : lời chúc mừng Congratulations ! (inter) : Xin chúc mừng! first prize ['Í3:st praiz] (n) : giải nhất contest ['kDntest] (n) : cuộc thi active ['aektiv] (adj) : tích cực charity ['tjaerati] (n) : việc từ thiện nominate ['nDmineit] (v) : chọn nomination [nDmi'neiJn] (n) : sự chọn activist ['aektivist] (n) : người hoạt động Auld Lang Syne[o:ld leer] zain] (n) : bài hát Tô Cách Lan lúc đón năm mới (nửa đêm 31/12) acquaintance [a'kweintans] (n) : sự quen biết kindness ['kaindnis] (n) : sự tử tế kind [kaind] (adj) : tử tế trusty ['trAsti] (adj) : đáng tin cậy trust [trAst] (n) : sự tin cậy express [ik'spres] (v) : diễn tả feeling [fi:lio] (n) : tình cảm, cảm giác memory ['memari] (n) : kỉ niệm, trí nhớ memorial [mi'mo:rial] (adj) : đáng nhớ memorize ['memaraiz] (v) : nhớ, thuộc lòng lose heart [lu:z ha:t] (v) : mất hy vọng miss [mis] (v) . : nhớ, bỏ qua, trễ e.g. He misses his parents. (Anh ấy nhớ cha mẹ.) He was ill, so he missed a lot of lessons. (Anh ấy bệnh, do đó anh ấy mát (bỏ qua) nhiều bài học.) He got up late, so he missed the early bus. (Anh ấy dậy trễ, vì thế anh trễ xe buýt đầu tiên.) tear [tia] (n) nước mắt groom [gru:m] (n) bridegroom: chàng rể hug' [hAg] (v) ôm forever [fa'reva] mãi mãi considerate [kan'sidarat] (adj) ân cần, chu đáo generous ['d3enaras] (adj) rộng lượng, bao dung generosity [d3ena'rDsati] (n) tính rộng lượng/bao dung priority [prai'Drati] (n) sự ưu tiên humour ['hju:ma] (n) sự hài hước/khôi hài sense of humour ['sensav 'hju :ma] (n) tính hài hước humourous ['hju:maras] (adj) hài hước, khôi hài distinguish [di'stiogwij] (v) phân biệt in a word in brief, in sum: tóm lại terrific [ta'rifik] (adj) wonderful: tuyệt vời proud (of) [praud] (adj) hãnh diện, tự hào e.g. Her parents are proud of her success in the exams. (Cha mẹ cô hãnh diện về sự thành công của cô ở kì thi.) pride [praid] (n) : niềm tự hào/ hãnh diện e.g.: They take pride in their victory. (Họ tự hào sự chiến thắng của họ.) alive [a'laiv] (adj) : còn sông * dead [ded] (adj) : chết, qua đời 100 - HỌC TÓT TIẾNG ANH 9 image ['imidsl (n) : hình ảnh imagine [ỴmaecỊịin] (v) : tưởng tượng share ['Jea] (v) : chia sẻ enhance [in'ha:ns] (v) : đề cao, nâng cao. support [sa'po:t] (v) nationwide ['neifnwaid] : khắp nước II. GRAMMAR A. ADJECTIVE/RELATIVE CLAUSES ( Mệnh đề tính từ/quan hệ). e.g.: The man who spoke to you yesteday is my uncle. {Người đàn ông nói chuyện bạn ngày hôm qua là chú tôi.) The car which you see over there is my boss's. (Chiếc xe bạn thấy đàng kia là xe của chủ tôi.) Danh từ hay đại từ có một mệnh đề tính từ bổ nghĩa được gọi là tiền ngữ (an antecedent). Mệnh đề tính từ luôn luôn đứng ngay sau tiền ngữ của nó. Relative pronouns (Đại từ quan hệ): gồm có: WHO chỉ về người WHOM WHOSE (chỉ sở hữu) WHICH: chỉ về sự việc, con thú, đồ vật. THAT: chỉ về người, sự việc, con thú. WHO: dùng thay cho tiền ngữ chỉ về người và làm chủ từ (subject) của mệnh đề tính từ. e.g.: The boy who is speaking to Mr John is the prefect. (Cậu bé đang nói chuyện với Ong John là lớp trưởng.) The person who takes care of patients is a nurse. (Người chăm sóc bệnh nhãn là y tá.) WHOM: dùng thay cho tiền ngữ chỉ về người và làm túc từ (object) của mệnh đề tính từ. e.g.: The woman fwho(m)7 you see at the desk is the librarian. (Người phụ nữ bạn thấy ở.bàn viết là quản thủ thư viện.) The doctor /who(m)7 they talked about is very kind. (Bác sĩ họ đã nói về (ông ta) rất tử tế.) Chú ý'. WHOM có thể được thay bằng WHO, ở văn phong giao tiếp (informal style). WHOSE (+ NOUN): khi tiền ngữ chỉ về người và có chức năng như một tính từ sở hữu (possessive adjective). e.g.: The child whose parents are dead is an orphan. {Đứa trẻ mà cha mẹ của nó mất là đứa mồ côi.) The man whose son is my classmate is an engineer. {Người đàn ông con ông ấy là bạn cùng lớp với tôi là kĩ sư.) Chú ý: WHOSE luôn luôn đứng giữa HAI danh từ. WHICH: dùng thay tiền ngữ chỉ về sự việc hay con thú, làm chủ từ hoặc túc từ của mệnh đề tính từ. g.: The books which are on top of the shelf are novels. {Những sách trên nóc kệ là tiểu thuyết.) (subject) The horses (which) you see in the field are race horses. {Những con ngựa bạn thấy trong cánh đồng là ngựa đua.) (object) THAT: dùng thay cho tiền ngữ chỉ người, sự việc hay con thú, làm chủ từ hoặc túc từ của mệnh đề tính từ. e.g.: The books that interest children much are picture-books. {Sách thu hút trẻ em nhiều là sách truyện tranh.) (subject) The matter (that) they're considering is very complex. {Vấn đề họ đang xem xét quá phức tạp.) (object) The student that showed you the way is in my class. {Sinh viên chỉ đường cho bạn học lớp tôi.) (subject) The children (that) visitors are giving presents are the victims of the last flood, (object) {Các trẻ em khách dang tặng quà là nạn nhân vụ lụt vừa qua.) Kinds of adjective clauses (Loại mệnh đề tính từ). Có hai loại mệnh đề tính từ: mệnh đề tính từ xác định (defining adjective clauses) hay giới Aạn(restrictive adjective clauses) và mệnh để tính từ không xác định (non-defining adjective clauses) hay không giới hạn (non-restrictive adjective clauses). a. Defining adjective clauses (Mệnh đề tính từ xác định): là một thành phần của câu; nó xác định hay phân loại tiền ngữ, và không thể bỏ. e.g.: The house which is on the street corner is a library. {Cái nhà ở góc đường là thư viện.) The girl who is talking with Ms Jane is Mary's sister. {Cô gái đang nói chuyện với Cô Jane là chị của Mary.) Nếu chúng ta bỏ mệnh đề tính từ, tiền ngữ "The house" và "The girl" không rõ nghĩa. Chú ý: ơ mệnh đề tính từ xác định, đại từ quan hệ làm túc từ có thể được bỏ. e.g.: The boy (whom/that) you gave a new book is a good pupil. (Cậu bé anh cho cuốn sách mới là học sinh giỏi.') The shop (whichlthat) you bought this bag at is the biggest in the village. (Tiệm bạn mua cái cặp này là tiệm lớn nhất trong làng.) Non-defining adjective clauses (Mệnh đề tính từ không xác định)'. là phần 'thêm vào để giải thích hay thêm thông tin cho tiền ngữ. Nếu bỏ mệnh đề tính từ, tiền ngữ vẫn có nghĩa đầy đủ. e.g.: That boy, who's sitting in the front row, is the best in class. (Cậu bé kia, người ngồi ờ dãy đầu, là học sinh giỏi nhất lớp.) This book, which you talked with me about, is one of Dickens'novels. (Cuốn sách này, cuốn sách bạn đã nói với tôi, là một trong những tiểu thuyết của Dickens.) Trạng từ quan hệ gồm có: WHEN,WHERE và WHY. WHEN: được dùng thay cho tiền ngữ là từ chỉ thời gian, như: day, time, year, .... e.g.: Do you remember the day when you went to school for the first time? (Bạn nhớ ngày bạn đi học lần đầu tiên không'?) It was the year when they arrived in this city. (Đó là năm họ đến thành phố này.) WHERE: được thay cho tiền ngữ là từ chỉ nơi chôn, như : city, village, place, school, . . . e.g.: This is the place where he was born. (Đây là nơi anh ấy được sinh ra.) The school where he took the first lesson was very small. ( Ngôi trường nơi anh ấy học vỡ lòng rất nhỏ.) WHY: khi tiền ngữ là từ "reason". e.g.: We don't know the reason why he didn't come to our meeting. (Chúng tôi không biết lí do anh ấy đã không dự cuộc họp mặt của chúng tôi.) PREPOSITON + RELATIVE PRONOUN (Giới từ + đại từ quan hệ). Khi đại từ quan hệ làm túc từ cho một giới từ, chúng ta có hai cách viết. a. Preposition + relative pronoun + clause (giới từ trước đại từ quan hệ). e.g.: The painting at which you are looking is Picasso's one. {Bức tranh anh đang nhìn là tranh của Picasso.) The man about whom you had talked with me came this morning. {Người đàn ông anh đã nói với tôi đến sáng nay.) Preposition after the verb (Giới từ sau động từ.) e.g.: The matter (which/that) you are anxious about is considered. (Vẩn đề anh lo lắng được cứu xét.) What's the matter (whichlthat) you always think of? (Vấn đề bạn luôn nghĩ đến là gì?) COMBINING SIMPLE SENTENCES WITH ADJECTIVE CLAUSES. (Kết hợp câu đơn với mệnh đề tính từ). e.g.: Is this the letter? You wanted me to post iz. L_ I which/that (Phải đây là lá thư? Anh muốn tôi gởi nó.) -* Is this the letter (which/that) you wanted me to post? This is a nurse. Her son is my classmate. 11 whose (Đây là cô ý tá. Con trai bà ấy là bạn cùng lớp của tôi.) -* This is the nurse whose son is my classmate. The woman will give you a pen. She works in a book shop. I _z_ I who/that (Người phụ nữ sẽ cho em một cây viết. Bà ấy làm việc ở tiệm sách.) ■* The woman who/that will give you a pen works in a book shop. This is the hotel. We stayed at it last summer. I 1 where -* This is the hotel where we stayed last summer. Để kết hợp hai câu đơn với mệnh đề tính từ, chúng ta thực hiện những bước sau: tìm từ liên hệ với nhau (cùng chỉ một người / sự việc) ở hai câu, xác định câu nào là mệnh dề tính từ. Thường câu chỉ sự việc xảy ra trước; Câu chỉ sự việc đang diễn tiến; Câu chỉ sự việc có tính lâu dài, sự kiện hiển nhiên thay từ liên hệ bằng dại từ quan hệ tương ứng; viêt mệnh dề tính từ với đại từ ở ngay sau từ liên hệ kia. B. ADVERB CLAUSES OF CONCESSION (Mệnh đề trạng từ chỉ nhượng bộ). Conjunctions (Liên từ): mệnh đề trạng từ chỉ nhượng bộ thường được giới thiệu bởi một trong các liên từ: although (mặc dù), even though (mặc dù), hay though (mặc dù). g.: Although it's raining, Phil goes to the fields. (Mặc dù trời đang mưa, Phil đi ra dồng.) The workers go on working even though it's getting dark. (Công nhân tiếp tục làm việc dù trời đang tối dần.) Mệnh đề chỉ nhượng bộ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính, nhưng chú ý dâu phẩy: nếu mệnh đề chỉ nhượng bộ đứng trước, phải có dấu phẩy. e.g.: Phil goes to the fields although it's raining. Other patterns (Mẫu câu khác): ngoài although, even though và though, mệnh đề chỉ nhượng bộ còn có những cấu trúc khác: а. HOWEVER + ADJ./ADV. + s + (may) + V, e.g.: Although he's famous, Mr John is very humble. (Mặc dù nổi tiếng, Ồng John rất khiêm tốn.) However famous he is, Mr John is very humble. Even though Pete practises hard, he can't pass the driving test. (Dù tập luyện vất vả, Pete không đậu kì thi lái xe.) pass the driving test. б. ADJECTIVE/ADVERB + AS/THOUGH + s + (may) + V, e.g.: Famous as he may be, he's very humble. Hard though he may practise, he can't pass ... . e.g.: No matter how famous he is, Mr John is very humble. 2VÓ matter how hard Pete practises, he can't pass the driving test. No matter what he said, he's always your brother. (Dù anh ấy nói gì đi nữa, anh ấy luôn luôn là anh của bạn.) TỪ HỎI (+ ever) + s + may + V, . . e.g.: Who(ever) he may be, he can't enter the room. (Dù ông ấy là ai, ông ấy không được vào phòng.) Whatever he does, he does it for the love's sake. (Bất kì ông ấy làm gì, ông ấy làm vì tình yêu thương.) What difficulties he may encounter, he never loses his hope. (Dù gặp khó khăn gì, anh ấy không bao giờ mất hi vọng.) Chú ý: Sau TỪ HOI, có thể có một danh từ. 3. Reduction of concessive clauses (Rút gọn mệnh đề chi nhượng bộ). Mệnh đề chỉ nhượng bộ có thể được rút gọn thành cụm từ chỉ nhượng bộ với: DESPITE (mặc dù) ■ + gerund or noun phrase. IN SPITE OF (mặc dù) REGARDLESS OF (mặc dù) Mệnh đề chỉ nhượng bộ có cấu trúc: a , though + pronoun + be + adjective. I / -*■ despite + poss. adj + noun, e.g.: Although he's rich, he lives a simple life. (Mặc dù ông ấy giàu, ông ấy sống cuộc đời giản dị.) -* Despite his richness, he lives a simple life. That man still works even though he's old. (Người đàn ông đó vẫn làm việc dù ông ẩy già.) b. .. ., though + noun + be + adjective. , despite + the + adjective + noun. e.g.: Although the weather was bad, he went fishing. (Dù thời tiết xấu, ông ấy đi đánh cá.) -*■ In spite of the bad weather, he went fishing. c. . .., though + s + V + O/A. despite + gerund + o /A. e.g.: Although he works hard, he can't support his large family. (Dù ông ấy làm việc cần cù, ông ấy không nuôi nổi gia đình đông con.) Despite working hard, he can't support his large family. Though he had studied attentively, he couldn't pass the exams. (Dù anh ấy đã học chăm chỉ, anh không đậu kì thi.) In spite of having studied attentively, he couldn't pass the exams. Chú ý: Ớ mẫu câu này, hai chủ từ phải cùng chỉ MỘT người/sự việc. (Ớ các lớp trên, chúng ta sẽ học trường hợp hai chủ từ khác nhau.) III. SOLUTIONS AND TRANSLATIONS. (Lời giải và Bài dịch) GETTING STARTED. (Bắt đầu) Work with a partner. Match the icons with the names of the celebrations they represent. (Thực hành với một bạn cùng học. Ghép các hình với tên của các lễ kỉ niệm chúng tượng trưng.) icon 1: Easter 2. icon 2: wedding icon 3: birthday 4. icon 4: Christmas icon 6 (head of Unicorn: Mid-Autumn Festival icon 5 (peach blossom: hoa đào): Lunar New Year LISTEN AND READ.( Nghe và Đọc). Mặc dù quanh năm có nhiều lễ kỉ niệm, nhưng Tết hay lễ Tét Nguyên Đán là lễ kỉ niệm quan trọng nhất đối với người Việt Nam. Tết là ngày lễ hội xảy ra vào cuối Tháng Giêng hoặc đầu Tháng Hai. Đó là lúc mọi gia đình lau chùi và trang hoàng nhà của họ, và thưởng thức món ăn đặc biệt như bánh tét. Các thành viền gia đình sống ở xa cố gắng sum họp vào dịp Tết. Lễ Vượt Qua vào cuối Tháng Ba hay đầu Tháng Tư. Lễ hội này được cử hành ở Israel bởi tất cả dân Do Thái. Vào dịp lễ hội này, dân kỉ niệm sự tự do khỏi cảnh nô lệ. Lễ Vượt Qua cũng là lễ hội mùa xuân cổ. Vào đêm đầu tiên và thứ hai của lễ Vượt Qua, các gia đình Do Thái ăn một bữa ăn đặc biệt có tên là Seder, kỉ niệm cuộc xuất hành của dân Do Thái khỏi Ai cập. Lễ Phục Sinh là lễ hội vui mừng được cử hành ở nhiều nước. Nó xảy ra gần như cùng thời gian với lễ Vượt Qua. Vào ngày lễ Phục Sinh (Chủ Nhật Phục Sinh), trẻ con nhận được kẹo sô-cô-la hoặc trứng đường-nếu chúng ngoan. Ớ nhiều quốc gia, dân chúng tập trung ra đường để xem các cuộc diễu hành, dầy màu sắc. Celebration When Activities Food Country Tet late Jan./earlyFeb. family reunion sticky rice cakes Viet Nam- China Passover late Mar./earlyApril festival lamb, unleavened (không men) bread Israel Easter late Mar./ early April parades/feast sugar eggs/chocolate many countries 3. SPEAK (Nói). This is how to give and respond to compliments. (Đây là cách khen và trả lời lời khen.) Khen Trả lời lời khen Làm tốt lắm Cám ơn. Tuyệt lắm. Bạn tủ tế nói như thế. Để tôi khen bạn về ... . Bạn tử tế quá. Read the following situations with a partner, then give and respond to appropriate compliments. (Đọc những tình huống sau, sau đó khen và trả lời lời khen thích hợp.) a. Mai Trang : Well done, Trang. : Thanks. b. Mother : Let me congratulate you on your cake! Huyen : Very kind of you, Mum! c. Friends : That's an excellent nomination! Tuan : It's nice of you to say so. d. You : That's a great picture! Hoa : Thanks. Now think of situations in which you can compliment your friends and get responses from hislherlthem, then make up dialogues with your partner. (Bây giờ nghĩ đến những tình huống trong đó em có thể khen các bạn của em và nhận câu trả lời từ anh/chị ấy/họ, sau đó thực hiện những bài đối thoại với bạn cùng học.) You see your friend who are wearing a new shirt. You compliment him on it. You : Your new shirt is very pretty, Long. Long : Thanks. My mother made it for me on my birthday. Your friend invites you to the new house his parents have just bought. You compliment on it. You : What a nice house you have! Nam : Really? That's nice of you to say so. You see your friend with his new hairstyle. You compliment him. You : Hi, Mai. I almost didn't recognize you with your hairstyle. It looks great! Mai : Do you really like it? Thanks. You see your friend going on a new bicycle. You compliment on it. You : You know, I do like your new bicycle, Phong, especially its color. Phong : Thanks. I'm glad you like it. LISTEN. (Nghe) Listen to the song Auld Lang Syne. Fill in the missing words. (Nghe bài hát "Auld Lang Syne". Điền những từ thiếu.) Auld Lang Syne Should Auld acquaintance be forgot and never brought to mind? Should auld acquaintance be forgot and (a) days of auld lang syne? For auld tang syne, my dear, for auld lang syne, we'll (b) take a cup of kindness yet, for auld tang syne. Should auld acquaintance be forgot and never brought to (c) mind ? Should auld acquaintance be forgot and days of auld lang syne? And here's a (d) hand, my trusty friend And gie's a hand o'thine We'll take a cup of (e) kindness yet For auld lang syne. READ. (Đọc) Rita (ức) Gửi người dạy tôi yêu thương, khóc và cười như thế nào. Gửi người đã nói đừng bao giò' mất niềm hi vọng và luôn hoàn tất những gì đã bắt đầu. Gửi người mà tình cảm dành cho tôi quá dũng mãnh đến nỗi lời yêu thương không thể tả được. Bạn có thể đoán đó là ai không? Không quá khó để nói Jạne (Mĩ) Ba, con dang viết lá thư này để nói với Ba Ba được nhớ và yêu thương biết bao nhiêu không. Con sẽ luôn nhớ ngày ấy - ngày cưới của con. Ba đang đứng đấy đầm đìa nước mắt trong khi con đi đến chàng rể của con. Ba đã ôm lấy con và cho con cảm giác ba không bao giô muốn để con đi. Nhưng cuối cùng con phải bỏ Ba và bắt đầu cuộc sống mới của con... giây phút tồn tại mãi mãi theo thời gian. Ba ạ, bây giờ con có con, nhưng con sẽ luôn là con gái bé bỏng của Ba! Chúc Ba ngày của Cha vui vẻ! Bob (Úc) Bạn hỏi tôi nghĩ gì về Ba tôi. Tuyệt lắm! Tuyệt lắm! Tôi phải nói với bạn Ba tôi là người tốt nhất trên thế giới này. Bạn biết tôi muốn nói gì không? Ông ấy là người ân cần rộng lượng, người được yêu thương không chỉ bởi gia đình ông nhưng còn bởi tất cả bạn hữu. Gia đình luôn luôn là ưu tiên một của ông. Tính hài hước của ông làm cho ông khác biệt những người khác. Tóm lại, ba tôi tuyệt vời! Tôi rất tự hào về người và rất yêu người. Ba, chúc Ba Ngày của Cha vui vẻ! Questions. (Câu. hỏi). I think who Rite sends this card to is her father. Her father is alive, because at the end of the letter, she wishes her father a happy Father's Day. His sense of humour makes Bob's father different from others. From the three passages, we can see a father is a man who is always considerate and generous to his child(ren) and who has a strong and ever-lasting influence on them, too. WRITE (Vỉếụ ỉn Viet Nam people do not celebrate Mother's Day or Father's Day. You think it is necessary to have a day to celebraste for your Mom and another for your Dad. Write to a friend to share this idea Follow this outline, (ơ Việt Nam, người ta không kỉ niệm Ngày của Mẹ hay Ngày của Cha. Em nghĩ cần thiết có một ngày kỉ niệm Mẹ của em và một ngày cho Cha của em. Hãy viết cho bạn của em chia sẽ ý tưởng này. Hãy theo dàn bài này.) Dàn bài Đoạn Một : nói với bạn của em lí do kỉ niệm ngày này (để con cái bày tỏ tình cảm, kỉ niệm và tình yêu thương với cha mẹ chúng, đề cao truyền thống gia đình, đưa các thành viên gia đình gần nhau hơn,...) Đoạn Hai : cho chi tiết về: khi nào kỉ niệm: mùa nào hay tháng nào, ngày nào trong tháng hay trong tuần, (tại sao?) kỉ niệm như thế nào: tổ chức tiệc, gửi thiệp, đi dã ngoại, . . . quà đặc biệt gì để cho: quà cho Mẹ, quà cho Cha. món ăn đặc biệt gì để làm tặng. Dear Tom, I'm writing to you to tell my idea about an important celebration. I think it is necessary to celebrate Mother's Day and Father's Day in our country. As we know everyone of US in this world has parents. So, the fact that there is a day to celebrate for them is reasonable. Moreover, it's the occasion on which children can show their love and gratitude to their parents. What's more it's children's duty in the view of moral tradition of the nation. The time to celebrate those days is not near other public holidays, I guess. Mother's Day should be celebrated in early spring and Father's Day in early fall. Why do we celebrate those celebrations in these times of the year? I think it's the most suitable time because the weather is usually fine. Therefore the children who live apart can return home easily. In a word, I think we should have Mother's Day and Father's Day. LANGUAGE FOCUS Relative clauses Adverbial clauses of concession Join the sentences. Use relative clauses. (Kểt hợp câu. Dùng mệnh đề quan hệ.') Auld Lang Syne is a song which is sung on New Year's Eve. This watch, which was given to me by my aunt on my 14th birthday, is a gift. My friend Tom, who can compose (soạn) songs, sing Western folk songs very well. We often go to the town cultural house, which always opens on public holidays. I like reading books which tell about different peoples (dân tộc) and their cultures. The roses (which) my Dad gave my Mum on her birthday were very sweet and beautiful. Judy very much liked the full-moon festival, which happened in mid Fall. Tomorrow I'll go to the airport to meet my friends, who come to stay with us during the Christmas. Describe each of the people in the pictures. Use relative clauses. (Mô tả từng người trong hỉnh. Dùng mệnh đề quan hệ.) The left picture. I'm the boy who is wearing a white T-shirt and blue trousers. The woman who is sitting in the armchair is my Mum. My Dad is the man who is standing behind Linda. The girl, who is giving my Mum a present, is my younger sister Linda. The right picture. My aunt Judy is the woman who is holding Jack in her arm. The woman who is on the right of my aunt is my grandmother. The man who is at the back of the picture is my uncle John. Join the sentences. Use the words in brackets. The first is done for you. (Kết hợp câu. Dùng từ trong ngoặc. Câu đầu tiên đã làm cho em.) Thu Ha is not satisfied with her preparations for Tet, even though she has decorated her house and made plenty of cakes Although we don't have a Mother's Day in Viet Nam, Dad and I have special gifts and parties for my Mom every year on the 8th of March. Even though I live in Nam Dinh, we went to Ha Noi to watch the parade on the National Day (Lễ Quốc Khánh) last year. Many tourists enjoy most of the festivals in Viet Nam though they do not understand Vietnamese culture very much. Even though in Australia Christmas season is in summer, people enjoy Christmas as much as they do in other European countries. Although Jim came to the show late due to the traffic jam, he could see the main part of it. Look at the pictures. Complete the sentences. Use the correct tense of the verbs and the information. (Nhìn vào các hỉnh. Điền câu. Dùng thì đúng cho các động từ và thông tin.) Although Mrs Thoa was tired, she helped Tuan with his homework. Even though Liz has an exam tomorrow, she watches TV. It rained yesterday although the weather bureau had predicted there would be fine weather. Ba ate alot of food, though he wasn't very hungry. Even though the keyboard wasn't working well, she managed to finish the letter.

Giải Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1: My Friends

MY FRIENDS (Các bạn tôi) Unit 1 I. VOCABULARY (Từ vựng) describe [di'skraib] (v) : mô tả description [di'skripjn] (n) : sự mô tả next-door ['nekst do:(r)] (adj) : kế bên, cạnh nhà smile [small] (v)' : mỉm cười ; (n) : nụ cười one another ['wAn an'A0a] (pron) : lẫn nhau (hơn hai người) e.g.: The villagers help one another in the harvest time. (Dân làng giúp nhau trong mùa gặt). each other Aỗa(r)] (pron) : lẫn nhau (dùng cho hai người) e.g.: Paul and Pete always help each other in studying. {.Paul và Pete luôn giúp nhau trong việc học). build [blld] (n) : tầm vóc blond [blDnd] (adj) : vàng hoe (tóc) fair ['fea(r)] (adj) : vàng nhạt (tóc) turn [t3:n] (n) : lượt, phiên take turns [teik t3:nz] (v) : thay phiên e.g.: The pupils take turns to sweep the floor of the classroom. {Học sình thay phiên quét lóp). slim [slim] (adj) mảnh khảnh straight [strait] (adj) thẳng, ngay slender ['slenda(r)] (adj) mảnh mai curly [lk3:li] (adj) quăn character ['kasrakta(r)] (n) tính tình sociable ['saujabl] (adj) thích giao du, dễ chan hòa extremely [ik'stri:mli] (adj) hết sức, cùng cực extreme [ik'stri:m] (n) thái cực, sự tột bậc generous ['djenaras] (adj) rộng lượng kind [kaind] (adj) tử tế volunteer [vDlan'tia(r)] (adj) tự nguyện, thiện chí local ['laukl] (adj) thuộc về địa phương locality [lau'kaelati] (n) vị trí, địa phương orphanage ['arfamdj] (n) viện (nhà) mồ côi hard-working [ha:d 'w3:kiq] (adj) : cần cù, cần mẫn í lazy ['leizi] (adj). :lười biếng reserved [ri'z3:ví du] (adj) : kín đáo ± open ['aupn] (adj) : cởi mở public ['pAblik] (adj) : công cộng; (n) : quần chúng in public (prep.phr) : trước công chúng star [sta:(r)l (n) : ngôi sao, nhân vật nổi tiếng star soccer player (n) : cầu thủ bóng đá nổi tiếng peace [pi:s] (n) : hòa bình, thanh bình Í war Mr)] (n) : chiến tranh peaceful [pi:sfl] (adj) : thanh bình quiet ['kwaiat] (adj) : yên tĩnh; (n) : sự yên tĩnh outgoing ['autgauirj] (adj) : open : cởi mở joke [d38uk] (n) : chuyện đùa humour ['hju:ma(r)] (n) : sự khôi hài, sự hài hước sense of humour ['sens av hju:ma(r)] (n) : tính hài hước humourous ['hju:maras] (adj) : hài hước, khôi hài annoy [a'noi] (v) : làm khó chịu, làm phiền annoyance [a'noians] (n) : sự làm phiền, điều bực mình annoyed [a'naid] (adj) : khó chịu feel I get I be annoyed with someone (v) : bực mình với ai e.g.: He feels annoyed with that pupil for his being late. {Ông ấy cảm thấy bực mình với học sinh ấy vì sự trễ học của anh ấy), be annoyed at / about somehing (v) : bực mình về điều gì e.g.: He feels annoyed at / about his laziness. {Ong ta bực mình vì sự lười biếng của anh ấy). close friend ['klaus frend] (n') : bạn thân shy [Jai] (adj) : e thẹn, rụt rè shyness ['{aims] (n) : sự e thẹn / rụt rè make friends [meik frendz] (v) : kết bạn affect [a'fekt] (v) : influence on: ảnh hưởng đến e.g.: The weather affects his health. {Thời tiết ảnh hưởng đến sức khoẻ của ông ấy). take up [teik Ap] (v) : occupy : chiếm, thu hút e.g.: The volunteer's work takes up a lot of his time. {Công việc của người tình nguyện chiếm mất nhiều thì giờ của ông ta). laugh at [la:f] (v) : cười nhạo be/ get tired of [get taisd Sv] (v) : get fed up with : chán e.g.: People get tired of waiting for the bus. {Dân chúng chán chờ xe buýt). be/ get tired from [get taisd frsm] (v) : mệt mỏi vì e.g.: He gets tired from waiting for the exam reult . {Anh, ấy mệt mỏi vì chờ đợi kết quả kì thi). II. GRAMMAR Revision (On): LIKE (a preposition): là một giới từ, có nghĩa "giống". "What + be + s + like?": được dùng hỏi về chất lượng hay tính tình, e.g.: What's your teacher like? {Giáo viên của bạn như thế nào?) What's the party like? {Bữa tiệc như thế nào?) "What + do/does + s + look like?": được dùng hỏi về hình dáng bên ngoài (diện mạo). e.g.: What does your teacher look like? {Giáo viên của bạn trông như thế nào?) "S + look like + N.": (look like : dường như) e.g.: It looks like rain. {Trời dường như sắp mưa). This hat doesn't look like mine. {Cái nón này không trông giống cái nón của tôi). Like (giống) : một giới từ. e.g.: He's just like his father. {Anh ấy giống y cha của anh ấy). ENOUGH (đủ) : bao hàm nghĩa xác định. Enough (an adjective): là một tính từ, đứng trước hoặc sau một danh tư. e.g.: He has enough time to do that work. He has time enough to do that work. {Anh ấy có đủ thời gian làm công việc đó). e.g.: He's old enough to take the driving test. {Anh ấy đủ lớn để dự thi bằng lái xe). The man ran fast enough to catch the bus. {Người đàn ông chạy nhanh đủ để bắt kịp xe buýt). Adj / Adv + enough + infinitive. e.g.: She isn't old enough to be in my class. {Chị ấy không đủ lớn để học cùng lớp tôi). He studied hard enough to pass the exam. (Anh ấy học chăm đủ để thi đậu). TOO (quá) : phản nghĩa của ENOUGH, và bao hàm nghĩa phủ định. TOO chỉ sự vượt mức quy định hay giới hạn. e.g.: It's too hot. (We can't stand it). {Trời quá nóng). (Giày quá nhỏ không thể mang được). The tea is too hot to drink. (Trà quá nóng không thể uống được). He speaks too slightly to hear. (Ong ấy nói quá nhỏ không thể nghe được). (Trà quá nóng đến nỗi tôi không uổng được). Bill speaks too slightly for the teacher to hear. (Bill nói quá nhỏ đến độ giáo viên không nghe được). Ớ cấu trúc này, NOUN theo sau FOR là chủ từ của infinitive, EMPHATIC FORM (Dạng nhấn mạnh): Để nhấn mạnh động từ của câu, chúng ta viết động từ DO trước nó. e.g.: He does like tea. (Anh ấy thích trà). I do enjoy telling jokes. (Tôi thích thú kể chuyện đùa). Chú ý: Khi nói hoặc đọc, chúng ta nhấn mạnh động từ DO. III. SOLUTIONS and TRANSLATIONS (Lời giải và Bài dịch) GETTING STARTED (Bắt đầu) Describe these groups of friends and their favorite activities. (Hãy mô tả những nhóm bạn này và những hoạt động ưa thích của họ). These boys like playing football. These girls like studying together. These two boys like playing chess. These girls enjoy playing volleyball. LISTEN AND chúng tôi (Nghe và đọc) . Hoa : Chào Lan. Lan : Chào Hoa. Bạn trông có vẻ sung sướng. Hoa : Vâng. Hôm nay mình nhận một lá thư từ bạn Niên. Lan : Mình biết bạn ấy không? Hoa : Tôi không nghĩ như thế. Bạn ấy là bạn ở cạnh nhà mình ở Huế. Lan : Bạn ấy trông như thế nào? Hoa : 0, bạn ấy đẹp. Đây là hình của bạn ấy. Lan : Nụ cười xinh làm sao! Phải bạn ấy là bạn cùng lớp của bạn không? Hoa : 0, không. Bạn ấy không đủ lớn để học cùng lớp với mình. Lan : Bạn ấy mấy tuổi? Lan : Mình thích lắm. Practice the dialogue with a partner. (Hãy thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học). Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau đày). Niên lives in Huế. No, Lan doesn't know her. It's the sentence : "She isn't old enough to be in my class." Nien is going to visit Hoa at Christmas. SPEAK. (Nói). Read the dialogue. (Đọc bài đối thoại). Hoa : Người này thấp và ốm. Cô ấy có mái tóc dài màu bạch kim. Lan : Phải đấy là Mary không ? Hoa : Vâng. Now take turns to make similar dialogues. Use the adjectives in the table. (Bây giờ thay phiên thực hiện những bài đối thoại tương tự. Dùng tính từ trong bảng). den / den vàng hoe / vàng nhạt nâu Tầm vóc Tóc cao lớn mảnh khảnh dài thẳng thấp ốm ngắn quăn mập hói Nam : This person is tall and thin. He has short, black hair. Tan : Is that Van? Nam : Yes. Phong : This person is fat and short. He is bald (hói). Thu : Is this Mr Lai? Phong : That's right. Mai : This person is slender. She has long, black hair. Nga : Is this Miss Lien? Mai : Yes. That's her. Hoa : This person is tall and thin. She has curly, short blond hair. Mai : Is this Ann? Hoa : Yes. Nam : This person is tall and rather fat. He has short, dark hair. Phong : Is this Mr Khoi? Nam : Yes. * LISTEN Listen and complete the conversation. Use the expressions in the box. (Nghe và điền bài đối thoại. Dùng các cụm từ trong khung). How do you do Nice to meet you It's a pleasure to meet you. I'd like you to meet come and meet Hoa : Hello, Nam. Nam : Morning, Hoa. Hoa : Nam, (1) I'd like you to meet my cousin,Thu. Nam : (2) Nice to meet you,Thu. Thu : Nice to meet you too, Nam. Khai' : Miss Lien, (3) I'd like you to meet my mother. Miss Lien : (4)It's a pleasure to meet you, Mrs Vi. Mrs Vi : The pleasure is all mine, Miss Lien. Miss Lien : Oh, there is the principal.Please excuse me, Mrs Vi, but I must talk to him. Mrs Vi : Certainly. Ba : Bao, (5) come and meet my grandmother. Bao : Hello, ma'am Grandmother : Hello, young man. Ba : Bao is my classmate, grandmother. Grandmother : What was that? Ba : Classmate! Bao is my classmate. Grandmother : I see. Mr Lam : Isn't that Lan's father, my dear? Mrs Lam : I'm not sure. Go and ask him. Mr Lam : Excuse me. Are you Mr Thanh? Mr Thanh : Yes, I am. Mr Lam : I'm Lam, Nga's father. Mr Thanh : (6)How do you do? * READ. (Đọc) Tôi khá may mắn có nhiều bạn. Trong tất cả các bạn của tôi, Bảo, Khải và Song là những người tôi dành hầu hét thời gian của tôi với họ. Tuy nhiên, mỗi người chúng tôi có cá tính khác nhau. Bảo là người dễ chan hòa nhất. Bạn ấy cũng vô cùng tốt và rộng lượng. Bạn ấy dành thời gian rảnh làm công tác tự nguyện ở viện mồ côi địa phương, và bạn ấy là học sinh cần mẫn, luôn luôn đạt nhiều điểm tốt. Không giống như Bảo, Khải và Song rất kín đáo trước đám đông. Cả hai người con trai này thích nhà trường, nhưng họ thích ở ngoài lớp học han. Song là ngôi sao bóng đá của trường chúng tôi, và Khải thích sự im lặng thanh tịnh của thư viện địa phương. Tôi không cởi mở như Bảo, nhưng tôi rất thích kể chuyện đùa. Các bạn tôi thường thích thú tính hài hước của tôi. Tuy nhiên, đôi khi chuyện đùa của tôi làm họ bực mình. Mặc dù có tính tình rất khác nhau, bốn người chúng tôi là những người bạn rất thân. Choose the best answer and write. {Chọn câu trả lời đúng nhất và viết). Ba talks about three of his friends. (A) Bao's volunteer work does not affect his school work. (C) Khai and Song don't talk much in public.(B) Ba's friends sometimes laugh at his jokes.(C) Now answer the questions. {Bây giờ trả lời câu hỏi). He feels lucky and happy. Bao is the most sociable. Khai likes reading books in the local library. Ba's jokes sometimes make his friends annoyed. Bao usually spends his free time at the local orphanage. My friends and I, of course, have different characters. * WRITE. {Viết). Read the information about Tam. {Đọc thông tin về Tâm). Tên : Lê Văn Tâm Tuổi: 14 Ngoại diện : cao, ốm, tóc ngắn đen Tính tình : dễ hòa đồng, hài hước, hay giủp người Địa chỉ : 26 đường Trần Phú, Hà Nội Gia đình : mẹ, cha, anh- tên Hùng Bạn : Ba, Bảo Tên của bạn ấy là Lè Văn Tâm và bạn ấy 14 tuổi. Bạn ấy sống ở số 26, đường Trần Phú, Hà Nội với mẹ, cha và anh, tên Hùng. Bạn ấy cao và ốm, và có mái tóc đen ngắn. Bạn ấy dễ hòa đồng, hài hước và hay giúp đỡ. Các bạn thân nhất của bạn ấy là Ba và Bảo. Fill in a similar form for your partner. Use the following questions as prompts. {Bây giờ điền một mẫu tương tự về một bạn cùng học của em. Dùng các câu hỏi sau như những câu gợi ý). Name : Tran Minh Viet Age : 13 Appearance : slim, short black hair Character : funny (vui tính), helpful Address : 10 Ngo Quyen Street, District 5, HCMCity Family : father, mother and young sister -Hoa Friends : Dong, Thu Now write a paragraph about your partner. (Bây giờ hãy viết một đoạn văn ngắn về bạn cùng học của em). My friend's name is Tran Minh Viet. He's thirteen years old. He's slim and has short black hair. He's very funny and chúng tôi lives at 10 Ngo Quyen Street, District 5, HCM City, with his father, mother and younger sister Hoa. His younger sister is eight years old. His best friends are Dong and Thu. LANGUAGE FOCUS Simple present Present present to talk about general truths (not) adjective + enough + to-infinitive Complete the paragraphs. Use the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn chỉnh các đoạn văn. Dùng dạng dũng của dộng từ trong ngoặc). Hoa lived in Hue last year, but now she (1) lives in Hanoi. Yesterday, Hoa's friend Nien (2) sent Hoa a letter. Nien (3) was Hoa's neighbor when Hoa lived in Hue. She (4) is younger than Hoa. She (5) comes to Hanoi in December. Lan is Hoa's best friend. The two girls (1) are in the same class at Quang Trung School. Last year, Hoa (2) came to the school for the first time. Lan (3) showed her round and (4) introduced her to many new friends. Complete the dialogue. Use the correct form of the verbs in the box. You will have to use some verbs more than once. (Hoàn chỉnh bài đối thoại. Dùng dạng đúng của dộng từ trong khung Các em sẽ phải dùng một vài động từ hơn một lần). Ba is helping his young cousin Tuan with some homework. (Ba đang giúp em họ Tuan làm bài tập ở nhà). be move set rise go Ba : What do you know about the sun, Tuan? Tuan : The sun (0) rises in the east and (1) sets in the west. Ba : Can you tell me anything about the other planets? Tuan : I know something about the Earth. It (2) moves around the sun. Ba : Yes, and the moon (3) goes round the Earth. Tuan : Where is Mars, Ba? Ba : It (4) is near the sun. Tuan : No, it is silly! That (5) is Mercury. Mars (6) moves / goes near the Earth. Look and describe. {Nhìn và mô tã). Look at the picture. Ask and answer the questions. {Hãy nhìn bức tranh Hỏi và trả lời các câu hỏi). There are four people in the picture. - The person standing near the car in front is tall. He has short black hair. He is wearing dark trousers, a white shirt and black shoes. The young woman is slender. She has short and curly black hair. The boy sitting on the ground is tall and thin. He has short black hair, too. He's wearing blue shorts and a long-sleeved white shirt. He's wearing a pair of sandals. - The man standing in front of the bus stop is short and fat . He has short black hair. He's wearing trousers and a pink shirt. He's wearing a dark tie and carrying a briefcase. Complete the chúng tôi "(not)+adjective+ enough". {Hoàn chỉnh các bài đối thoại. Dùng " (not) + adjective + enough"). Hoa : Can you put the groceries in your bag? Lan : No. It is not big enough to carry everything, (big) Hoa : Is Ba going to drive his father's car? Lan : No. He isn't old enough to drive a car. (old) Hoa : Do you need any help? Lan : No, thanks. I'm strong enough to lift this box. (strong) Hoa : Why don't you join our Speaking Engish Club? Lan : I don't think my English is good enough to be a member, (good)

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 8. Skills 1

Unit 8: Sports and games

SKILLS 1 (Trả lời câu hỏi phần 1 – 6 trang 22 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

1. Do you know Pele, The King of Football? What is special about him?(Bạn có biết Pele, vua bóng đá không? Điều đặc biệt về ông ấy là gì?)

2. Where does he come from?(Ông ấy đến từ đâu?)

3. What other things do you know about him?(Điều gì khác mà bạn biết về ông ấy?)

Edson Arantes do Nascimento, được biết đến nhiều hơn với tên Pele, được xem như là cầu thủ hay nhất mọi thời đại. Pele sinh ngày 21 tháng 10 năm 1940 ở một miền quê Braxin. Cha Pele là một cầu thủ chuyên nghiệp và đã dạy Pele cách chơi bóng khi ông ấy còn rất nhỏ.

Pele đã bắt đầu sự nghiệp của mình ở tuổi 15 khi ông ấy bắt đầu chơi cho Câu lạc bộ bóng đá Santos. Vào năm 1958, Pele đã giành cúp Thế giới lần lầu tiên ở tuổi 17. Đó là lần đầu tiên World Cup (Giải bóng đá thế giới) dược chiếu trên truyền hình. Mọi người trên khắp thế giới đã xem Pele chơi bóng và reo hò.

Pele đã vô định 3 kỳ World Cup và ghi được 1281 bàn thắng trong 22 năm 5ự nghiệp của mình. Vào năm 1999, ông được bầu chọn là cầu thủ bóng đá rũa Thế kỷ. Pele là anh hùng dân tộc của Braxin. Trong sự nghiệp của mình, ông đã trở nên nổi tiếng khắp thế giới với tên gọi “Vua Bóng đá.”

1. When was Pelé born?(Pele được sinh ra khi nào?)

2. Why do people call him ‘The King of Football’?(Tại sao mọi người gọi ông ấy là “Vua Bóng đá”?)

3. When did he become Football Player of the Century?(Ông ấy đã trở thành cầu thủ bóng đá của Thế kỷ khi nào?)

4. How many goals did he score in total?(Ông ấy đã ghi được bao nhiêu bàn thắng?)

5. Is he regarded as the best football player of all time?(Ông ấy có được xem là cầu thủ hay nhất mọi thời đại không?)

My favorite sport is swimming. I go swim when I’m in summer holiday. I like swimming because of its freedom. The hardest thing is to combine your breath and your body. And my idol is Nguyen Thi Anh Vien, she is a famous swimmer in Viet Nam. Although she has a pretty look, she’s actually a steelwoman. She has been hard-working to become master of swimming and she has broken many records.

Môn thể thao yêu thích của tôi là bơi lội. Tôi đi bơi khi nghỉ hè. Tôi thích bơi vì sự tự do của nó. Điều khó nhất ở đây là kết hợp giữa hơi thở và cơ thể của bạn. Thần tượng của tôi là chị Nguyễn Thị Ánh Viên, một vận động viên bơi lội nổi tiếng của Việt Nam. Mặc dù có bề ngoài xinh xắn, chị thực sự là một người đàn bà thép. Chị đã rất chăm chỉ để trở nên thuần thục môn bơi và phá rất nhiều kỷ lục.

1. Do you like football?(Bạn thích bóng đá không?)

2. Do you play football or only watch it?(Bạn chơi bóng đá hay chỉ xem nó?)

3. What other sports do you play?(Bạn chơi những môn thể thao nào khác?)

– Do you play them well?(Bạn chơi giỏi không?)

– When and how often do you play them?(Bạn chơi chúng khi nào và bao lâu một lần?)

4. Do you belong to any clubs?(Bạn có là hội viên của câu lạc bộ nào không?)

5. If you don’t play sport(s), what do you often do in your spare time?(Nếu bạn không chơi thể thao, bạn làm gì vào thời gian rảnh?)

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 8. Sports and games