Top 10 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh Mới 10 Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Top 30 Lời Tỏ Tình Bằng Tiếng Anh Hay Nhất

4

(80%)

15

votes

1. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh với nam dành cho nữ

When I see you the first time, nothing could stop me from loving you!

Khi gặp em lần đầu tiên, không gì có thể ngăn anh yêu em!

You are the sweetest girl I ever met. I want to be with you and protect you forever!

Em là cô gái ngọt ngào nhất mà anh từng gặp. Anh muốn ở bên và bảo vệ em mãi mãi!

My love for you is growing day by day. I couldn’t stop it, so I decided to tell you. I love you!

Tình cảm của anh dành cho em đang lớn lên từng ngày. Anh không thể ngăn cản nó, vì vậy anh đã quyết định với em. Anh yêu em!

I love you with all I have!

Anh yêu em với tất cả những gì anh có!

I know you’ve suffered a lot of emotional trauma. And the reason I appeared to help you heal it. Let me do it!

Anh biết em đã chịu nhiều tổn thương. Và lí do anh ở đây là để giúp em làm lành nó. Hãy để anh làm điều đó!

Maybe you are not the special girl in the crowd. But you are the special girl in my heart!

Có thể em không phải cô gái đặc biệt giữa đám đông. Nhưng em là cô gái đặc biệt trong lòng anh!

You are like an angel that saved my soul!

Bạn như là một thiên thần đã cứu rỗi tâm hồn tôi!

You don’t know how much I love you until you touch my heart and feel its beat!

Em không thể biết anh yêu em như thế nào cho đến khi em chạm vào con tim anh và cảm nhận nhịp đập của nó!

Take my hand and let me take care of you in the next days of this life. I love you!

Hãy nắm lấy tay anh và để anh chăm sóc em những ngày sau này. Anh yêu em!

2. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh với nữ dành cho nam

Give me a password to log into your heart!

Cho em xin mật khẩu để đăng nhập vào trái tim anh!

If anyone asks me what I like, I will answer out loud that I like you!

Nếu có ai hỏi em thích gì, em sẽ thẳng thắn nói rằng em thích anh!

I love you for no reason, because you are yourself!

Em yêu anh chẳng vì lí do nào cả, đơn giản gì anh là chính anh!

Having been with me for so long, have you liked me?

Ở bên em lâu như vậy, anh đã thích em chưa?

I won’t tell you that I like you.

Em sẽ không nói với anh rằng em thích anh đâu.

I have loved you unilaterally for 3 years. Give me your answer!

Em đã yêu thầm anh suốt 3 năm rồi. Đáp lại tình cảm của em đi chứ!

My heart sobs because of you!

Con tim em thổn thức vì anh!

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

3. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh hài hước khác

You have very big and bright eyes. But you don’t realize that I like you.

Em có đôi mắt to và sáng nhưng em lại không nhìn thấy anh thích em à.

You have to take responsibility for me for making me like you!

Anh phải chịu trách nhiệm vì làm em thích anh!

You are an intelligent and funny guy. I let you like me!

Anh là chàng trai thông minh và hài hước. Em cho phép anh thích em đó!

Hey man . you drop your lover!

Anh gì ơi, anh đánh rơi người yêu này.

Your eyes are like large water and I am immersed in it!

Đôi mắt em như hồ nước và anh đang đắm chìm trong nó!

You are such a professional thief. Within minutes stole my heart!

Em đúng là kẻ cắp chuyên nghiệp. Trong vài phút đã đánh cắp trái tim anh.

Do you want to be the mother of my children?

Em có muốn làm mẹ các con anh không?

Comments

Giải Bài Tập Tiếng Anh 10 Mới

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 1: Family Life – Getting Started

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 1: Family Life – Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 1: Family Life – Reading

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 1: Family Life – Speaking

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 1: Family Life – Listening

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 1: Family Life – Writing

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 1: Family Life – Communication and Culture

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 1: Family Life – Looking Back

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 1: Family Life – Project

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 2: Your Body And You – Getting Started

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 2: Your Body And You – Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 2: Your Body And You – Reading

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 2: Your Body And You – Speaking

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 2: Your Body And You – Listening

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 2: Your Body And You – Writing

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 2: Your Body And You – Communication and Culture

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 2: Your Body And You – Looking Back

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 2: Your Body And You – Project

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 3: Music – Getting Started

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 3: Music – Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 3: Music – Reading

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 3: Music – Speaking

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 3: Music – Listening

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 3: Music – Writing

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 3: Music – Communication and Culture

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 3: Music – Looking Back

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 3: Music – Project

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 4: For A Better Community – Reading

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Review 1 (Unit 1, 2, 3 ): Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Review 1 (Unit 1, 2, 3 ): Skills

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 4: For A Better Community – Getting Started

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 4: For A Better Community – Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 4: For A Better Community – Speaking

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 4: For A Better Community – Listening

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 4: For A Better Community – Writing

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 4: For A Better Community – Communication and Culture

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 4: For A Better Community – Looking Back

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 4: For A Better Community – Project

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 5: Inventions – Getting Started

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 5: Inventions – Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 5: Inventions – Reading

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 5: Inventions – Speaking

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 5: Inventions – Listening

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 5: Inventions – Writing

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 5: Inventions – Communication and Culture

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 5: Inventions – Looking Back

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 5: Inventions – Project

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Review 2 (Unit 4, 5): Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Review 2 (Unit 4, 5): Skills

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 6: Gender Equality – Reading

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 6: Gender Equality – Getting Started

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 6: Gender Equality – Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 6: Gender Equality – Speaking

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 6: Gender Equality – Listening

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 6: Gender Equality – Writing

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 6: Gender Equality – Communication and Culture

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 6: Gender Equality – Looking Back

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 6: Gender Equality – Project

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 7: Cultural Diversity – Getting Started

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 7: Cultural Diversity – Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 7: Cultural Diversity – Reading

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 7: Cultural Diversity – Speaking

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 7: Cultural Diversity – Listening

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 7: Cultural Diversity – Writing

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 7: Cultural Diversity – Communication and Culture

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 7: Cultural Diversity – Looking Back

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 7: Cultural Diversity – Project

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 8: New Ways To Learn – Getting Started

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 8: New Ways To Learn – Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 8: New Ways To Learn – Reading

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 8: New Ways To Learn – Speaking

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 8: New Ways To Learn – Listening

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 8: New Ways To Learn – Writing

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 8: New Ways To Learn – Communication and Culture

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 8: New Ways To Learn – Looking Back

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 8: New Ways To Learn – Project

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Review 3 (Unit 6, 7, 8 ): Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Review 3 (Unit 6, 7, 8 ): Skills

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 9: Preserving The Environment – Getting Started

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 9: Preserving The Environment – Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 9: Preserving The Environment – Reading

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 9: Preserving The Environment – Speaking

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 9: Preserving The Environment – Listening

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 9: Preserving The Environment – Writing

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 9: Preserving The Environment – Communication and Culture

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 9: Preserving The Environment – Looking Back

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 9: Preserving The Environment – Project

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 10: Ecotourism – Getting Started

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 10: Ecotourism – Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 10: Ecotourism – Reading

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 10: Ecotourism – Speaking

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 10: Ecotourism – Listening

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 10: Ecotourism – Writing

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 10: Ecotourism – Communication and Culture

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 10: Ecotourism – Looking Back

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 10: Ecotourism – Project

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Review 4 (Unit 9, 10): Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Review 4 (Unit 9, 10): Skills

Unit 3 lớp 10: Language (trang 27 – 28 SGK Tiếng Anh 10 mới)

Vocabulary

1. Use the words in the box to complete the definitions.(1. Sử dụng các từ trong hộp để hoàn thành các định nghĩa.)

Hướng dẫn dịch các từ trong hộp:

fan : người hâm mộ

pop : dòng nhạc về tình yêu cho người trẻ

idol : thần tượng

contest : cuộc thi

clip : video

talent : tài năng

1. talent

2. pop

3. idol

4. contest

5. fan

6. clip

Hướng dẫn dịch:

1. talent: một năng lực vượt trội

2. pop: một thể loại âm nhạc phù hợp với các bạn trẻ, giai điệu, hòa âm sôi nổi và có sự nhấn mạnh vào tình yêu lãng mạn

3. idol: người được tôn sùng, thường là mù quáng hoặc quá khích.

4. contest: một cuộc tranh tài mà những người tham dự được bình chọn bởi trọng tài.

5. fan: người hâm mộ nhiệt tình, người say mê.

6. clip: một trích đoạn ngắn từ một bộ phim hay chương trình ti vi.

2. Give the Vietnamese equivalents to the words from a-g. Then match each of them with the appropriate meaning.(Viết nghĩa tiếng Việt tương ứng với các từ từ a đến g. Rồi nối mỗi từ với nghĩa phù hợp.)

a. 2

b. 3

c. 1

d. 4

e. 6

f. 5

g. 7

Hướng dẫn dịch:

a – 2: debut album (album phát hành đầu tiên) – sự xuất hiện lần đầu của một bộ các bài nhạc thu âm lưu trữ chung với nhau trong một bìa.

b – 3: post (tải lên) – thể hiện lên mạng Internet

c – 1: single (bài hát trong đĩa đơn) – một bài hát thường là từ một album dài hoặc đĩa nén

d – 4: release (phát hành) – đưa một bài hát hoặc album đến với công chúng

e – 6: top 40 (40 bản thu âm đứng đầu) – d 40 bản thu âm bán chạy nhất trong một giai đoạn

f- 5: platinum (bạch kim) – giải thưởng bản thu âm dành cho một ca sĩ hoặc một nhóm nhạc có lượng album bán ra ít nhất 1 triệu bản

g-7: solo (đơn ca) – trình diễn bởi một ca sĩ

3. Use these words to make sentences about the music or singers you know.(Dùng những từ này để tạo thành các câu về âm nhạc hoặc ca sĩ mà bạn biết.)

My Tam is my idol. (Mỹ Tâm là thần tượng của tôi.)

She is so exciting to fans around the country. (Cô ấy khiến người hâm mộ khắp cả nước phấn khích.)

Pronunciation

1. Read again the conversation in GETTING STARTED. Circle the words that have the ending sounds /est/, /ant/, and / eit/. (Đọc lại đoạn văn ở GETTING STARTED. Khoanh tròn những từ có âm cuối là /est/, /ant/, và / eit/)

passionate

talent

contest

2. a. Listen and repeat.(Lắng nghe và lặp lại)

Bài nghe:

b. Listen and write down the words you hear.(b. Lắng nghe và viết lại những từ bạn nghe được.)

commemorate, best, talent, different, guest, date, test, achievement, parent

3. Can you write down one more word for each ending above?(3. Em có thể viết ra hơn một từ cho các từ có phần đuôi như trên không?)

/est/: request

/emt/: development

/eit/: penetrate

Grammar

1. Match the conjunctions ‘and’, ‘or’, ‘but’ and ‘so’ with their meanings.(Nối các liên từ “and, or, but” và “so” với nghĩa của chúng.)

1. d (and: và)

2. c (or: hoặc)

3. a (but: nhưng)

4. b (so: cho nên)

2. Match each heading with the correct end.(Nối mỗi mệnh đề đầu với kết thúc đúng.)

1. c

2. e

3. a

4. b

5. f

6. d

Hướng dẫn dịch:

1. Hội trường buổi hòa nhạc có một sân khấu rất lớn, vì vậy nó có đủ chỗ cho nhiều nghệ sĩ biểu diễn cùng lúc. 2. Tại phòng vé, bạn có thể mua vé để xem biểu diễn hoặc bạn có thể mua trực tuyến. 3. Anh ấy là một nhà soạn nhạc tài ba và anh ấy đã nhận được rât nhiều giải thưởng quốc gia. 4. Buổi hòa nhạc hay ở phần đầu nhưng nó trờ nên chán hơn ở phần cuối. 5. Anh ấy được đề cử cho 14 giải thưởng Grammy và anh ấy đạt 3. 6. Cô ấy là một nghệ sĩ piano có tiềm năng nhưng ba mẹ cô ấy thuyết phục cô ấy hoàn tất bậc trung học cơ sở thay vì bắt đầu nghề nghiệp chuyên môn ngay lập tức.

Use to-infinitives or bare infinitives (infinitives without to) to complete the following sentences.(Sử dụng động từ nguyên mẫu có “to” hoặc động từ nguyên mẫu không “to” để hoàn thành các câu sau.)

1. to sing

2. to make

3. to do

4. fall

5. ride

6. to buy

Hướng dẫn dịch:

1. Một hôm, anh ấy hứa sẽ hát cho cô ấy nghe một bài hát. Anh ấy có giọng hát rất tuyệt!

2. Ca sĩ tuổi teen đủ tuổi để tự quyết định.

3. Không ai có thể bắt buộc một ca sĩ tuổi teen làm bất cứ điều gì mà mẹ cô ấy không đồng ý.

4. Buổi biểu diễn của anh ấy chán đến nổi khiến tôi buồn ngủ.

5. Sáng nay, rất nhiều người hâm mộ thấy anh ấy chở bạn gái đi trên một chiếc mô tô đắt tiền.

6. Tôi không thể quyết định là nến mua vé trực tuyến hay mua tại phòng bán vé.

Bài Giảng Và Lời Giải Chi Tiết Tiếng Anh 10

Thêm vào giỏ hàng thành công!

Xem giỏ hàng

SKU: 8935092772714

Khả dụng: Hết hàng

Loại sản phẩm: SÁCH

Nhà cung cấp: Hồng Ân

Thông tin chi tiết

Mã hàng

8935092772714

Tên nhà cung cấp

Hồng Ân

Tác giả

Hoàng Thái Dương

NXB

Đại Học Quốc Gia Hà Nội

Năm XB

2017

Trọng lượng(gr)

320

Kích thước

16 x 24

Số trang

279

Hình thức

Bìa Mềm

Bài Giảng Và Lời Giải Chi Tiết Tiếng Anh 10

Chúng tôi biên soạn quyển sách này nhằm mục đích giúp các bạn học sinh chuẩn bị bài học trước khi đến lớp và đồng thời thực hành, ghi nhớ kĩ những kiến thức mà các bạn đã tiếp thu trong các tiết học. Mỗi bài học trong cuốn sách này được thực hiện bám sát với những chủ điểm ngữ pháp, từ vựng, phát âm, của chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh 10 theo chương trình chuẩn.

Trân trọng kính chào các khách hàng của Nhà sách trực tuyến Nhanvan.vn.

Hiện nay, do mức chiết khấu trên website chúng tôi đang là rất cao, đặc biệt vào các thời điểm có chương trình khuyến mãi. Do đó, số lượng sản phẩm giảm KHỦNG có giới hạn nhất định, vì vậy để đảm bảo quyền lợi của từng khách hàng của chúng tôi chúng tôi xin thông báo chính sách về “Đơn hàng mua Số lượng” và việc xuất hóa đơn GTGT như sau:

1. Đơn hàng được xem là “đơn hàng mua sỉ” khi thoả các tiêu chí sau đây:

– Tổng giá trị các đơn hàng trong ngày có giá trị: từ 1.000.000 đồng (một triệu đồng) trở lên.

– 1 Đơn hàng hoặc tổng các đơn hàng trong ngày: có 1 sản phẩm có tổng số lượng từ 10 trở lên (Cùng 1 mã hàng).

– 1 Đơn hàng hoặc tổng các đơn hàng trong ngày: có tổng số lượng sản phẩm (đủ loại) từ 20 sản phẩm trở lên và Số lượng mỗi tựa từ 5 trở lên (Cùng 1 mã hàng) . Không áp dụng cho mặt hàng Văn Phòng Phẩm .

Lưu ý: Các đơn hàng có cùng thông tin người mua hàng (cùng số điện thoại, cùng email hoặc cùng địa chỉ nhận hàng) thì được tính là đơn hàng của 1 khách hàng.

2. Chính sách giá (% chiết khấu giảm giá). Đây là chính sách chung chỉ mang tính tương đối. Xin quý khách vui lòng liên lạc với Nhân Văn để có chính sách giá chính xác nhất:

– Đối với Nhóm hàng sách độc quyền Nhân Văn : áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 40%.

– Đối với Nhóm hàng sách của các nhà cung cấp trong nước : áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 30%.

– Đối với Nhóm hàng sách từ NXB Giáo Dục, Kim Đồng, Oxford và Đại Trường Phát : áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 10%.

– Đối với Nhóm hàng văn phòng phẩm, đồ chơi, dụng cụ học sinh: áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 15%.

– Đối với Nhóm hàng giấy photo, sản phẩm điện tử, văn hóa phẩm : áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 10%.

Quý khách có nhu cầu mua số lượng lớn, vui lòng liên hệ bộ phận kinh doanh chúng tôi để có chính sách tốt nhất: 028.36007777 hoặc 0949460880, Từ thứ 2 đến thứ 7: 8:30 am – 8 pm hoặc Email: sale@nhanvan.vn.

3. Đối với việc thanh toán đơn hàng sỉ và xuất hóa đơn GTGT:

– Khách hàng mua SÁCH và VĂN PHÒNG PHẨM đơn hàng sỉ hoặc có nhu cầu xuất hóa đơn GTGT phải thanh toán trước cho Nhân Văn từ 50 – 100% giá trị đơn hàng, chúng tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về khâu vận chuyển và chất lượng hàng hóa đến tay khách hàng.

– Đối với mặt hàng HÓA MỸ PHẨM và BÁCH HÓA. Khách hàng mua hàng với số lượng trên 5 hoặc đơn HÀNG sỉ phải thanh toán cho Nhân Văn 100% giá trị đơn hàng. Chúng tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về khâu vận chuyển và chất lượng hàng hóa đến tay khách hàng.

(Chính sách mua sỉ có thể thay đổi tùy theo thời gian thực tế)

– Điểm NV-POINT sẽ được tích lũy vào tài khoản khách hàng sau khi đơn hàng hoàn tất tức khách hàng đã thanh toán và nhận đơn hàng thành công.

– Mỗi đơn hàng hoàn tất sẽ nhận 1% điểm thưởng trên tổng giá trị đơn hàng.

– Với mỗi 10.000đ phát sinh trong giao dịch khách hàng sẽ nhận tương ứng với 100 NV-POINT.

– Điểm NV-POINT có thể dùng để ĐỔI THƯỞNG hoặc TRỪ TRỰC TIẾP vào đơn hàng theo quy ước 1 NV-POINT = 1 VND sử dụng để mua hàng tại hệ thống Siêu Thị Nhà Sách Nhân Văn và mua sắm online tại website https://nhanvan.vn (Lưu ý: NV-POINT không quy đổi thành tiền mặt)

– Ngày 31/12 hàng năm, Nhân Văn sẽ thực hiện thiết lập lại Điểm Tích Lũy NV-POINT và hạng thành viên cho tất cả tài khoản.

ĐẶC BIỆT

– Cơ chế tích điểm mới áp dụng ĐỒNG NHẤT với tất cả thành viên khi tham gia trải nghiệm mua sắm tại hệ thống Siêu Thị Nhà Sách Nhân Văn và mua sắm online tại website https://nhanvan.vn

– Với khách hàng lần đầu tiên đăng ký, sau khi đơn hàng đầu tiên hoàn tất tức khách hàng đã thanh toán và nhận đơn hàng thành công, khách hàng sẽ nhận ngay 3 VOUCHER mua sắm qua email và áp dụng cho cả online lẫn offline, bao gồm:

+ Voucher giảm 20K cho đơn hàng từ 100K

+ Voucher giảm 50K cho đơn hàng từ 200K

+ Voucher giảm 100K cho đơn hàng từ 600K

– Nhà Sách Nhân Văn sẽ tặng quà đặc biệt nhân ngày Sinh Nhật Khách Hàng.

– Tận hưởng các ưu đãi đặc biệt dành cho chương trình thành viên áp dụng ĐỒNG NHẤT cả khi trải nghiệm mua sắm tại hệ thống Nhà Sách Nhân Văn và cả trên website https://nhanvan.vn

Sẽ có chương trình ” Member Day” ưu đãi đặc biệt diễn ra vào NGÀY 15 HÀNG THÁNG với nhiều ưu đãi, quà tặng dành tặng khách hàng đã đăng ký thành viên và mua sắm trực tiếp tại hệ thống Nhà Sách Nhân Văn và mua trên https://nhanvan.vn

– Điểm tích lũy NV-POINT không quy đổi thành tiền mặt.

– Trường hợp đơn hàng bị hủy/trả hàng thì sẽ không được tính điểm tích lũy NV-POINT.

– Điểm NV-Point hiện tại của khách hàng (được tích lũy từ việc mua hàng/tham gia trò chơi/ưu đãi chương trình) sẽ giữ nguyên để sử dụng đổi thưởng quà tặng.

– Điểm và thông tin cá nhân được cập nhật chính thức sau khi giao dịch hoàn tất và sau khi khách hàng nhận được hàng.

– Điểm NV-POINT sẽ không thể được tặng, gộp hoặc chuyển qua lại giữa các tài khoản.

– Điểm tích luỹ theo năm và hạng thành viên được xét lại mỗi năm 1 lần.

– Trường hợp NV-POINT đã được dùng để đổi quà tặng sẽ không được hoàn trả lại.

– Nhà Sách Nhân Văn không chịu trách nhiệm giải quyết các quyền lợi của khách hàng nếu thông tin do khách hàng cung cấp không đầy đủ và không chính xác, hoặc nếu quá thời hạn nhận quyền lợi theo quy định tại thể lệ chương trình.

– Nhà Sách Nhân Văn có quyền quyết định bất kỳ lúc nào về việc chỉnh sửa hoặc chấm dứt chương trình khách hàng thành viên chúng tôi mà không cần báo trước.

Ưu đãi giảm giá theo hạng thẻ được áp dụng tại tất cả chuỗi hệ thống Nhà Sách Nhân Văn hoặc mua tại Website https://nhanvan.vn

– Nhà Sách Nhân Văn sẽ xét duyệt hạng thành viên của khách hàng dựa trên tổng giá trị đơn hàng tích lũy sau khi mua hàng.

– Chương trình “Quà Tặng Sinh Nhật Đặc Biệt” áp dụng cho thành viên có phát sinh ít nhất 1 giao dịch trong 12 tháng gần nhất.

– Voucher quà tặng sinh nhật chỉ áp dụng duy nhất 01 lần cho 01 hóa đơn tại tất cả chuỗi hệ thống Nhà Sách Nhân Văn hoặc mua tại Website https://nhanvan.vn

Để biết thêm chi tiết vui lòng truy cập website https://nhanvan.vn hoặc hotline 028 3600 7777

Tiếng Anh 10 Mới Unit 6 Writing

Tóm tắt lý thuyết

1. Unit 6 Lớp 10 Writing Task 1

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

a. When children see how their parents work hard to support the families and share domestic responsibilities they will learn from them. Such family values as hard work, responsibilities and love are likely to pass down from generation to generation.

b. They heip their husbands pay household expenses and satisfy their children’s growing needs. Life is getting more and more expensive, so women’s salaries are becoming important to their household budgets.

c. Experiences at work widen their knowledge and gradually mature them. Through working they discover their strengths and weaknesses, become more knowledgeable and can find good ways to educate their children.

Advantages of being a working mother

Mothers should be greatly encouraged to work outside the home. First, working mothers contribute to household income. 1. b Second, working mothers are good educators for their children. 2. c Finally, working mothers set good examples for their children. 3. a Clearly, mothers should be strongly supported to work outside the home.

Thuận lợi của việc là một người mẹ đi làm Những người mẹ nên được khuyến khích nhiều để đi làm việc bên ngoài. Đầu tiên, những người mẹ đi làm đóng góp cho thu nhập gia đình. Họ giúp chồng mình trả chi phí gia đình m thỏa mãn nhu cầu đang tăng lên của trẻ con. Cuộc sông ngày càng đắt đỏ vì vậy lương oìa phụ nữ ngày càng trở nên quan trọng trong ngân sách gia đình của họ. Thứ hai, những người mẹ đi làm là những người giáo dục tốt cho con trẻ. Kinh nghiệm làm wiệc mở rộng kiên thức của họ và dần dần làm họ trưởng thành. Qua công việc, họ khám phá điểm mạnh và điếm yếu của họ, trở nên hiểu biết hơn và có thể tìm ra những cách hay để giáo dục con cái. Cuối cùng, những người mẹ đi làm là ví dụ tốt cho con cái của họ. Khi bọn trẻ thấy cha mẹ chúng làm việc vất vả như thế nào để chu cấp cho gia đình và chia sẻ trách nhiệm trong gia đình, chúng sẽ học từ họ. Những giá trị gia đình như làm việc chăm chỉ, trách nhiệm và tình yêu có thể truyền từ thê hệ này sang thế hệ khác. Rõ ràng, những người mẹ nên được hỗ trợ mạnh mẽ để làm việc bên ngoài.

2. Unit 6 Lớp 10 Writing Task 2

Read the text in 1 again. Complete the following outline.(Đọc bài văn lần nữa. Hoàn thành dàn bài sau.)

Topic sentence: Mothers should be greatly encouraged to work outside the home.

A.Supporting idea 1: Working mothers contribute to household income.

1.They help pay household expenses and satisfy children’s growing needs.

B.Supporting idea 2: Working mothers are good educators for their children.

1.Experiences at work widen their knowledge and mature them.

C.Supporting idea 3: Working mothers set good examples for their children.

2. Such family values as hard work, responsibilities and love pass down.

Concluding sentence: Clearly, mothers should be strongly supported to work outside the home.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

3. Unit 6 Lớp 10 Writing Task 3

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

First, secondly, finally, clearly These words are used to connect or sequence the ideas in writing.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

Mothers should be strongly discouraged from working outside the home.

First, women have traditional roles as housewives and housekeepers. They should stay home, doing housework and looking after their husbands and children. In extendec I families where more than two generations live together, women are also the main care­givers for elderly people.

Secondly, working mothers do not have enough time. Men’s work finish at the office, bu: women’s work is extended to their households. After an eight-hour working day, these exhausted women have to do household chores, take care of their husbands and children without having time to relax.

Những người mẹ không nên dược khuyến khích đi làm việc bên ngoài. Đầu tiên, phụ nữ có vai trò truyền thống như là nội trợ và quản gia. Họ nên ở nhà, làm việc nhà và chăm sóc chồng và con cái của họ. Ở những gia đình lớn mà có hơn 2 thế hệ sống cùng nhau, phụ nữ củng là người chăm sóc chính cho những người lớn hơn. Thứ hai, những người mẹ đi làm không có đủ thời gian. Công việc của đàn ông hoàn thành ở văn phòng, nhưng công việc của phụ nữ kéo dài dến nhà của họ. Sau một ngày làm việc 8 tiếng, những người phụ nữ mệt mỏi này phải làm những việc nhà, chăm sóc chồng và con cái của họ mà không có thời gian để thư giãn. Cuối cùng, những người phụ nữ đi làm không thể là những nhân viên tốt. Việc nhà chán và mệt mỏi ảnh hưởng tiêu cực dến nhiệm vụ của phụ nữ ở nơi làm việc. Họ không thể tập trung hoặc làm việc hiệu quả như những người không phải lo lắng về việc đưa con cái đến trường, đón chúng sau giờ học và làm việc nhà. Rõ ràng, những người mẹ không nên được khuyến khích làm việc bên ngoài.

Finally, working mothers can not be good workers. Tiring and boring chores at home negatively affect women’s tasks in their working place. They can not concentrate or work effectively as those who do not have to worry about taking kids to school, picking them up after school and doing housework.

Clearly, mothers should not be encouraged to work outside the home.