Top 11 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Toán 10 Hình Học Nâng Cao Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Lời Giải Hay Toán 10 Nâng Cao ), Sách Bài Tập Toán 10 Nâng Cao

SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Vật lý SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Hóa học SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Ngữ văn SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Lịch sử SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Địa lí SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Tiếng Anh SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Sinh học SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Giáo dục công dân SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Công nghệ SÁCH GIÁO KHOA

Tin học SÁCH GIÁO KHOA

Đang xem: Lời giải hay toán 10 nâng cao

Sách bài tập Toán 10 Nâng cao

Giải bài tập Sách bài tập Toán 10 Nâng cao – Lời Giải bài tập Sách bài tập Toán 10 Nâng cao – Tổng hợp lời giải cho các bài tập trong Sách bài tập Toán 10 Nâng cao

PHẦN ĐẠI SỐ 10 Sách bài tập NÂNG CAO CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP Bài 1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến Bài 2. Áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học Bài 3. Tập hợp và các phép toán trên tập hợp Bài 4. Số gần đúng và sai số Bài tập Ôn tập chương I – Mệnh đề – Tập hợp CHƯƠNG II. HÀM SỐ Bài 1. Đại cương về hàm số Bài 2. Hàm số bậc nhất – Sách bài tập Toán 10 Nâng cao Bài 3. Hàm số bậc hai Bài tập Ôn tập chương II – Hàm số CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Bài 1. Đại cương về phương trình Bài 2. Phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn Bài 3. Một số phương trình quy về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai Bài 4. Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn Bài 5. Một số ví dụ về hệ phương trình bậc hai hai ẩn Bài tập Ôn tập chương III – Phương trình bậc nhất và bậc hai CHƯƠNG IV. BẤT ĐẲNG THỨC VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 1. Bất đẳng thức và chứng minh bất đẳng thức Bài 2. Đại cương về bất phương trình Bài 3. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn Bài 4. Dấu của nhị thức bậc nhất Bài 5. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 6. Dấu của tam thức bậc hai Bài 7. Bất phương trình bậc hai Bài 8. Một số phương trình và bất phương trình quy về bậc hai Bài tập Ôn tập chương IV – Bất đẳng thức và bất phương trình CHƯƠNG V. THỐNG KÊ Bài 1+2. Một vài khái niệm mở đầu. Trình bày một mẫu số liệu Bài 3. Các số đặc trưng của mẫu số liệu Bài tập Ôn tập chương V – Thống kê CHƯƠNG VI. GÓC LƯỢNG GIÁC VÀ CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC Bài 1 + 2. Góc và cung lượng giác.

Bản Mềm: Bài Tập Hình Học Nâng Cao Lớp 5 Có Lời Giải

Bản mềm: Bài tập hình học nâng cao lớp 5 có lời giải

Bản mềm: Bài tập hình học nâng cao lớp 5 có lời giải được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết. Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình. Để sửa đổi cho phù hợp. Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. Thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh Qua Bản mềm: Bài tập hình học nâng cao lớp 5 có lời giải. Tải thêm bộ đề thi cuối kỳ 2 môn toán cấp tiểu học, tài liệu tiểu học

Chương trình cơ bản Toán 5 có gì

Để dễ dàng hơn trong làm bài tập hình học nâng cao lớp 5 các bạn cần nắm vững kiến thức cơ bản trước. Trong phần này, chúng tôi sẽ nêu tổng quát kiến thức hình học trong chương trình Toán 5:

Hình tam giác và diện tích hình tam giác

Hình thang và diện tích hình thang

Hình tròn, đường tròn

Chu vi và diện tích hình tròn

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương

Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần

Thể tích của một hình

Hình trụ, hình cầu

Bảng đơn vị đo thể tích

Bảng đơn vị đo thời gian

Bảng đơn vị đo khối lượng

Bảng đơn vị đo độ dài

Cộng, trừ, nhân, chia thời gian

Bài toán về tỉ lệ nghịch

Hình ảnh bản mềm

Đối với bài tập hình học nâng cao lớp 5, nội dung vẫn xoay quanh những kiến thức cơ bản trên. Tuy nhiên độ khó của nó thì khác nhau rõ rệt. Nếu như cơ bản chỉ yêu cầu áp dụng công thức thì toán nâng cao lại yêu cầu vận dụng linh hoạt tính chất hình học.

Ngoài ra còn cần những kĩ năng mới như cắt, ghép hình, chứng minh tính chất, nêu giả định,… Hình học lớp 5 được đánh giá là chương trình khó. Hy vọng tài liệu của chúng tôi sẽ trợ giúp các bạn trong quá trình học.

Những lưu ý khi làm bài tập hình học

Vẽ hình ra cả giấy nháp trước. Như vậy, các bạn có thể tránh vẽ nhầm vào vở. Nhờ vậy, hình vẽ trong bài làm luôn sạch đẹp.

Cần thể hiện những dữ liệu bài cho lên hình vẽ một cách rõ ràng. Như vậy, khi tìm cách giải không cần phải nhìn lại đề bài nữa.

Nên dùng kí hiệu thống nhất với các loại dữ liệu như đường thẳng song song, …

Nếu như cảm thấy khó trong việc giải quyết bài toán, hãy thử dùng sơ đồ ngược. Tức là đi từ yêu cầu của bài, xác định những yếu tố cần có để suy ra yêu cầu của bài.

Ngay từ lớp 5, các bạn nên tạo thói quen làm bài để khi lên Toán 6, 7, … việc làm toán hình sẽ dễ dàng hơn. Một số điều cần chú ý khi làm bài toán hình như sau:

Bài tập ví dụ:

Lời giải:

Đề bài: Cho tam giác ABC. Trên BC lấy I là trung điểm của BC. Trên đoạn thẳng AI lấy điểm M thỏa mãn AM = 2MI. Cm kéo dài cắt AB tại điểm N. So sánh diện tích hai tam giác AMN và BMN.

Do tam giác MIC và MAC có cùng đường cao kẻ từ C. AM = 2MI

Do hai tam giác MIC và MIB có cùng đường cao kẻ từ M, IC = IB

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Do tam giác MAC và MBC có chung đáy MC nên 2 đường cao kẻ từu 2 đỉnh A và B của 2 tam giác là bằng nhau.

Hình Học Lớp 6 Cơ Bản Và Nâng Cao

Published on

Toàn bộ chương trình Hình học lớp 6 cơ bản và nâng cao. Quý bậc Phụ huynh quan tâm đến Chương trình nâng cao phát triển và Bồi dưỡng HSG môn Toán cho các em học sinh lớp 6, vui lòng liên hệ trực tiếp Thầy Thích – 0919.281.916.

1. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TOÁN LỚP 6 TRÊN MẠNG PHẦN HÌNH HỌC CƠ BẢN & NÂNG CAO (Giáo án toàn bộ chương trình học hình lớp 6) CHƯƠNG I – ĐOẠN THẲNG Giáo viên giảng dạy: Thầy Thích Tel: 0919.281.916 Email: doanthich@gmail.com A – KIẾN THỨC CƠ BẢN I- ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 1. Vị trí của điểm và đường thẳng – Điểm A thuộc đường thẳng a, kí hiệu A a – Điểm B không thuộc đường thẳng a, kí hiệu B a 2. Ba điểm thẳng hàng khi chúng cùng thuộc một đường thẳng. ba điểm không thẳng hàng khi chúng không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào

2. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 3. Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Trong hình dưới, điểm M nằm giữa hai điểm A và B 4. Nếu có một điểm nằm giữa hai điểm khác thì ba điểm đó thẳng hàng. 5. Quan hệ ba điểm thẳng hàng còn được mở rộng thành nhiều (4, 5, 6,…) điểm thẳng hàng II – ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM 1. Có một đường thẳng và chỉ 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và B 2. Có ba cách đặt tên đường thẳng: – Dùng một chữ cái in thường: ví dụ a – Dùng hai chữ cái in thường: ví dụ xy – Dùng hai chữ cái in hoa: ví dụ AB 3. Có ba vị trí của hai đường thẳng phân biệt: – Hoặc không có điểm chung nào (gọi là hai đường thẳng song song) – Hoặc chỉ có một điểm chung (gọi là đường thằng cắt nhau) 4. Muốn chứng minh hai hay nhiều đường thẳng trùng nhau ta chỉ cần chứng tỏ chúng có hai điểm chung. 5. Ba (hay nhiều) đường thẳng cùng đi qua một điểm gọi là ba (hay nhiều) đường thẳng đồng quy. Muốn chứng minh nhiều đường thẳng đồng quy ta có thể xác định giao điểm của đường thẳng nào đó rồi chứng minh các đường còn lại đều đi qua giao điểm này.

4. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 V- VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI 1. Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ một điểm M sao cho OM = a(đơn vị dài) 2. Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N 3. Trên tia Ox có 3 điểm M, N, P; OM = a; ON = b; OP = c; nếu 0 < a < b thì điểm N nằm giữa hai điểm M và P. VI – TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG 1. Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa hai đầu đoạn thẳng và cách đều hai đầu đoạn thẳng đó 2. Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB = AB2 .

5. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 3. Nếu M nằm giữa hai đầu đoạn thẳng AB và MA = AB 2 thì M là trung điểm của AB 4. Mỗi đoạn thẳng có 1 trung diểm duy nhất B – BÀI TẬP VẬN DỤNG  PHẦN 1: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Điểm A không thuộc đường thẳng d được kí hiệu là: A. A  d B. Ad C. Ad D. d  A 2. Cho hai tia Ax và Ay đối nhau. Lấy điểm M trên tia Ax, điểm N trên tia Ay. Ta có: A. Điểm M nằm giữa A và N B. Điểm A nằm giữa M và N C. Điểm N nằm giữa A và M D. Không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. 3. Số đường thẳng đi qua hai điểm S và T là : A.1 B.2 C.3 D.Vô số 4. L là một điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết IL = 2cm, LK = 5cm. Độ dài của đoạn thẳng IK là: A.3cm B.2cm C.5cm D.7cm. 5. Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN khi:

6. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 A. IM = IN B. MN IM IN 2   C. IM + IN = MN D. IM = 2 IN 6. Cho các điểm A, B, C, D, E cùng nằm trên một đường thẳng. Có bao nhiêu đoạn thẳng được tạo thành từ các điểm trên ? A. 5 B. 10 C. 15 D. 20 7. Đường thẳng có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau ? A. Giới hạn ở một đầu. B. Kéo dài mãi về một phía. C. Giới hạn ở hai đầu. D. Kéo dài mãi về hai phía. 8 . Ba điểm M, N, P thẳng hàng. Trong các câu sau, câu nào sai ? A. Đường thẳng MP đi qua N. B. Đường thẳng MN đi qua P. C. M, N, P thuộc một đường thẳng. D. M, N, P không cùng thuộc một đường thẳng. 9. Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì: A. ME + MN = EN B. MN + EN = ME C. ME + EN = MN D. Đáp án khác. 10. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua 5 điểm phân biệt mà trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng? A. 15. B. 10. C. 5. D. Vô số.

7. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916  PHẦN 2: TỰ LUẬN Bài 1:Cho đường thẳng xy . Lấy điểm O  xy ; điểm Axy và điểm B trên tia Ay (điểm B khác điểm A) a) kể tên các tia đối nhau , các tia trùng nhau ; b) Kể tên hai tia không có điểm chung ; c) Gọi M là điểm di động trên xy . Xác định vị trí điểm M để cho tia Ot đi qua điểm M không cắt hai tia Ax , By . Bài 2: Vẽ hai đường thẳng mn và xy cắt nhau tại O a) kể tên hai tia đối nhau ; b) Trên tia Ox lấy điểm P , trên tia Om lấy điểm E ( P và E khác O ) . Hãy tìm vị trí điểm Q để điểm O nằm giữa P và Q ; Tìm vị trí điểm F sao cho hai tia OE , OF trùng nhau . Bài 3 : Cho 4 điểm A , B , C , O . Biết hai tia OA , OB đối nhau ; hai tia OA , OC trùng nhau . a) Giải thích vì sao 4 điểm A, B , C , O thẳng hàng . b)Nếu điểm A nằm giữa C và O thì điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không ? Giải thích Vì sao ? Bài 4: Cho điểm O nằm giữa hai điểm A và B ; điểm I nằm giữa hai điểm O và B . Giải thích vì sao : a) O nằm giữa A và I ? b) I nằm giữa A và B ? Bài 5: Gọi A và B là hai điểm nằm trên tia Ox sao cho OA = 4 cm , OB = 6 cm . Trên tia BA lấy điểm C sao BC = 3 cm . So sành AB với AC . Bài 6: Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm . Lấy hai điểm E và F nằm giữa A và B sao cho AE + BF = 7 cm . a) Chứng tỏ rằng điểm E nằm giữa hai điểm B và F . b) Tính EF . Bài 7: Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy . Trên tia Ox lấy hai điểm A và B (điểm A nằm giữa O và B) . Trên tia Oy lấy hai điểm M và N sao cho OM = OA ; ON = OB . a) Chứng tỏ rằng điểm m nằm giữa O và N . b) So sánh AB và MN .

8. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 Bài 8: Trên tia Ox lấy hai điểm A và M sao cho OA = 3 cm ; OB = 4,5 cm . Trên tia Ax lấy điểm B sao cho M là trung điểm của AB. Hỏi điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng OB không ? Vì sao ? Bài 9: Cho đoạn thẳng AB = 6 cm. Lấy hai điểm C và D thuộc đoạn AB sao cho AC = BD = 2 cm . Gọi M là trung điểm của AB . a) Giải thích vì sao M cũng là trung điểm của đoạn thẳng CD . b) Tìm trên hình vẽ những điểm khác cũng là trung điểm của đoạn thẳng . Bài 10 : Gọi O là một điểm của đoạn thẳng AB . Xác định vị trí của điểm O để : a) Tổng AB + BO đạt giá trị nhỏ nhất b) Tổng AB + BO = 2 BO c) Tổng AB + BO = chúng tôi . Bài 11: Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB và C là một điểm của đoạn thẳng đó . Cho biết AB = 6 cm ; AC = a ( cm ) ( 0 < a  6 ) . Tính khoảng cách CM . Bài 12:Cho đoạn thẳng CD = 5 cm.Trên đoạn thẳng này lấy hai điểm I và K sao cho CI=1cm;DK=3 cm a) Điểm K có là trung điểm của đoạn thẳng CD không ? vì sao ? b) Chứng tỏ rằng điểm I là trung điểm của CK . Bài 13: Cho đoạn thẳng AB ;điểm O thuộc tia đối của tia AB.Gọi M, N thứ tự là trung điểm của OA, OB a) Chứng tỏ OA < OB . b) Trong ba điểm O , M , N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? c) Chứng tỏ rằng độ dài đoạn thẳng MN không phụ thuộc vào vị trí điểm O (O thuộc tia đối của tia AB) Bài 14: Cho đoạn thẳng AB = 8 cm . Trên tia AB lấy điểm C sao cho AC = 2 cm . a) Tính CB b) Lấy điểm D thuộc tia đối của tia BC sao cho BD = 4 cm . Tính CD . Bài 15: Trên tia Ox , lấy hai điểm E và F sao cho OE = 3 cm , OF = 6 cm . a) Điểm E có nằm giữa hai điểm O và F không ? Vì sao ? b) So sánh OE và EF .

9. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 c) Điểm E có là trung điểm của đoạn thẳng OF không ? Vì sao ? d) Ta có thể khẳng định OF chỉ có duy nhất một trung điểm hay không ? Vì sao ? Bài 16: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm. a. Điểm A có nằm giữa O và B không ? Vì sao? b. Tính độ dài đoạn thẳng AB. c. Điểm A có phải là trung điểm của OB không ? Vì sao ? d. Gọi P là trung điểm của đoạn thẳng OA, Q là trung điểm của đoạn thẳng AB. Chứng tỏ OB = 2PQ. Bài 17: Cho đoạn thẳng AB = 8 cm. Điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho BC = 2 cm. Tính độ dài có thể có được của đoạn thẳng AC Bài 18 Vẽ tia Ax . Lấy BAx sao cho AB = 8 cm, điểm M nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AM = 4 cm. a) Điểm M có nằm giữa A và B không? Vì sao? b) So sánh MA và MB. c) M có là trung điểm của AB không? Vì sao? d) Lấy NAx sao cho AN= 12 cm. So sánh BM và BN Câu 19 a) Vẽ đường thẳng xy. Trên xy lấy ba điểm A,B.C theo thứ tự đó. b) Kể tên các tia có trên hình vẽ (Các tia trùng nhau chỉ kể một lần) c) Hai tia Ay và By có phải là hai tia trùng nhau không? Vì sao? d) Kể tên hai tia đối nhau gốc B. Câu 20 a) Trên tia Ox, vẽ hai điểm A, B sao cho OA = 3.5cm, OB = 7cm. b) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không?

11. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 c. Tính n biết rằng có tất cả 1770 đoạn thẳng. Bài 5: Cho n điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Biết rằng có tất cả 105 đường thẳng. Tính n? Bài 6: Cho n đường thẳng trong đó bất cứ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào đồng quy. Biết rằng số giao điểm của các đường thẳng đó là 780. Tính n? Bài 7: Cho 101 đường thẳng trong đó bất cứ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào đồng quy. Tính số giao điểm của chúng. Bài 8: Cho 20 điểm, trong đó có a điểm thẳng hàng. Cứ 2 điểm, ta vẽ một đường thẳng. Tìm a , biết vẽ được tất cả 170 đường thẳng. Bài 9: Cho ba điểm A, B, C nằm ngoài đường thẳng a. Biết rằng cả hai đoạn thẳng BA, BC đều cắt đường thẳng a. Hỏi đường thẳng a có cắt đoạn thẳng AC không? Vì sao? Bài 10: Trên tia Ox cho 4 điểm A, B, C, D. biết rằng A nằm giữa B và C; B nằm giữa C và D ; OA = 5cm; OD = 2 cm ; BC = 4 cm và độ dài AC gấp đôi độ dài BD. Tìm độ dài các đoạn BD; AC. Bài 11: Gọi A và B là hai điểm trên tia Ox sao cho OA = 4 cm ; OB = 6 cm . Trên tia BA lấy điểm C sao cho BC = 3 cm .So sánh AB với AC. Bài 12: Trên tia Ox cho 4 điểm A, B, C, D. Biết rằng A nằm giữa B và C; B nằm giữa C và D ; OA = 7cm; OD = 3cm ; BC = 8cm và AC =3BD. a) Tính độ dài AC. b) Chứng tỏ rằng: Điểm B là trung điểm của đoạn thẳng AD. Bài 13: Trên tia Ox lấy hai điểm M và N, sao cho OM = 3cm và ON = 7cm. a. Tính độ dài đoạn thẳng MN. b. Lấy điểm P trên tia Ox, sao cho MP = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng OP. c. Trong trường hợp M nằm giữa O và P. Chứng tỏ rằng P là trung điểm của đoạn thẳng MN.

13. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 CHƯƠNG II – GÓC Giáo viên giảng dạy: Thầy Thích Tel: 0919.281.916 Email: doanthich@gmail.com A- KIẾN THỨC CƠ BẢN I- NỬA MẶT PHẲNG 1. Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a. Nhận xét: bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. 2. Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy, nếu tia Oz cắt đoạn thẳng AB tại điểm M nằm giữa A và B ( A Ox, B Oy; A và B khác O) Nhận xét: Nếu hai tia Ox và Oy đối nhau thì mọi tia Oz khác Ox, Oy đều nằm giữa hai tia Ox, Oy.

14. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 3. – Hai điểm A và B cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ a thì đoạn thẳng AB không cắt a – Hai điểm A và C thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a thì đoạn thẳng AC cắt a tại điểm nằm giữa A và C II- GÓC. SỐ ĐO GÓC. CỘNG SỐ ĐO HAI GÓC 1. Góc là hình gồm hai tia chung gốc: Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau: 2. Mỗi góc có một số đo dương. Số đo của góc bẹt là 1800. Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800. 3. ̂ = ̂  ̂ và ̂ cùng số đo

16. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 2. Trên nửa mặt phẳng cho trước bờ chứa tia Ox, có ̂ = m0 , ̂ = n0; nếu m < n thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz. 3. Trên nửa mặt phẳng cho trước bờ chứa tia Ox, có ̂ = m0 , ̂ = n0; ̂ = p0. Nếu m < n < thì Oz nằm giữa hai tia Oy và Ot. IV- TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC 1. Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau 2. Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xOy thì: ̂ = ̂ = ̂ 3. Nếu tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy và ̂ = ̂ tia Oz là tia phân giác của góc xOy 4. Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc gọi là đường phân giác của góc đó. Mỗi góc có một đường phân giác duy nhất.

17. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 V- ĐƯỜNG TRÒN 1. Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O, R). Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó 2. Hai điểm C, D của một đường tròn chia đường tròn thành hai cung. Đoạn thẳng nối hai mút của cung là dây cung. Dây cung đi qua tâm gọi là đường kính(AB). 3. Giao điểm của hai đường tròn: Hai đường tròn phân biệt có thể có hai điểm chung, một điểm chung duy nhất, hoặc không có điểm chung nào. VI- TAM GIÁC 1. Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. 2. Cạnh và góc của tam giác:

18. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 – Ba cạnh: AB, BC, AC – Ba góc: ̂ , ̂ , ̂ 3. Nếu một đường thẳng không đi qua các đỉnh của một tam giác và cắt một cạnh của tam giác ấy thì nó cắt một và chỉ một trong hai cạnh còn lại. B- BÀI TẬP  PHẦN 1: BÀI TẬP CƠ BẢN Bài 1: Viết tên các góc trên hình vẽ sau bằng kí hiệu: Bài 2: Viết bằng kí hiệu tên các góc nhọn, vuông, tù, bẹt trên hình vẽ sau: Bài 3: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Oy và Oz sao cho góc xOy bằng 40o, góc xOz bằng 150o. y z x O M C A O B 90 50

19. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 a) Tính số đo của góc yOz. b) Góc xOy và yOz là cặp góc ở vị trí gì? Bài 4: Cho hình vẽ. Biết Oˆ  Oˆ ;Oˆ  Oˆ 1 2 3 4 và hai tia Ox, On đối nhau. Chỉ ra các tia phân giác trên hình bên; Tính số đo của góc mOy. Bài 5: Cho hai góc kề bù xOy, yOz sao cho ̂ = 120o. a) Tính ̂ ? b) Gọi Ot là tia phân giác của góc yOz. Chứng tỏ ̂ = 4 1 ̂ ? Bài 6: (2 đ) Cho hai tia Oy, Oz nằm trên cùng nửa mặt phẳng có bờ là tia Ox sao cho góc xOy = 750, góc xOz = 250. a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại. b) Tính góc yOz. c) Gọi Om là tia phân giác của góc yOz. Tính góc xOm. Bài 7 :Góc nhọn có số đo: A) Lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 ; C) Lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900 B) Bằng 900 ; D) Bằng 1800 Bài 8 : Hai tia chung gốc đối nhau tạo thành : A. Góc vuông B. Góc nhọn 4 3 2 1 n m z y x O

20. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 C. Góc tù D. Góc bẹt Bài 9: Khi nào thì ̂ + ̂ = ̂ A) Khi tia Ox nằm giữa hai tia Om, Oy ; B) Khi tia Om nằm giữa hai tia Ox, Oy C) Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Om ; D) Khi ba tia Om, Ox, Oy nằm trên cùng một đường thẳng. Bài 10 : Góc bù với góc có số đo 800 có số đo là : A. 100 B. 1100 C. 1000 D. 900 Bài 11: Vẽ hai góc kề bù xOy và yOy’, biết ̂ = 118o. Tính ̂ Bài 12 : Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ot sao cho ̂ = 300 và ̂ = 600. a) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) Tính ̂ ? Tia Oy có là tia phân giác của ̂ không? Vì sao? c) Gọi Om là tia đối của tia Oy. Tính ̂ ? d) Kể tên các cặp góc kề bù có trong hình vẽ. Bài 13 : Cho hình vẽ H.1 biết  xOy = 300 và  xOz = 1200. Suy ra: A. yOz là góc nhọn. B. yOz là góc vuông. C. yOz là góc tù. D. yOz là góc bẹt. Bài 14 : Nếu A = 350 và  B = 550. Ta nói: A. A và B là hai góc bù nhau. B. A và B là hai góc kề nhau. C. A và B là hai góc kề bù. D. A và B là hai góc phụ nhau. Bài 15 : Với những điều kiện sau, điều kiện nào khẳng định tia Ot là tia phân giác của xOy? A.  xOt =  yOt B.  xOt +  tOy =  xOy 30 0 120 0 x y z 35 0 t z x y H.2

21. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 C.  xOt +  tOy =  xOy và  xOt =  yOt D. Tất cả các câu trên đều sai. Bài 16 : Cho hình vẽ H.2,  tMz có số đo là: A. 1450 B. 350 C. 900 D. 550 Bài 17 : Cho hình vẽ H.3, đường tròn tâm O, bán kính 4cm. Một điểm A  (O;4cm) thì: A. OA = 4cm B. OA = 2cm C. OA = 8cm D. Cả 3 câu trên đều sai Bài 18 : Hình vẽ H.4 có: A. 4 tam giác B. 5 tam giác C. 6 tam giác D. 7 tam giác Bài 19 : . Đinh nghĩa tam giác ABC Bài 20 : vẽ và nêu cách vẽ tam giác ABC có độ dài AB=3, AC=4, BC=5 Bài 21 : Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, xác định hai tia Oy và Ot sao cho xOy = 300 và xOt = 700. a) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) Tính yOt? Tia Oy có là tia phân giác của xOt không? Vì sao? c) Gọi Om là tia đối của tia Ox. Tính mOt? A B M N C H.4 O A H.3 H.4

22. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 Bài 22 : Cho hai điểm M và N nằm cùng phía đối với A, nằm cùng phía đối với B. Điểm M nằm giữa A và B. Biết AB = 5cm, AM = 3 cm, BN = 1 cm. Chứng tỏ rằng: a) Bốn điểm A, B, M, N thẳng hàng b) Điểm N là trung điểm của đoạn thẳng AB. c) Vẽ đường tròn tâm N đi qua B và đường tròn tâm A đi qua N, chúng cắt nhau tại C. Tính chu vi tam giác CAN. Bài 23: Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Vẽ điểm N nằm giữa M và B. Cho biết MN = a(cm), NB = b (cm). a) Tính AB b) Lấy điểm O nằm ngoài đường thẳng AB. Giả sử ̂ = 1000; ̂ = 600 ; ̂ = 200. Hỏi tia ON có phải tia phân giác của góc MOB không? Vì sao?  PHẦN 2: BÀI TẬP HÌNH HỌC CHƯƠNG 2 NÂNG CAO Bài 1: Cho ba điểm A, B, C không nằm trên đường thẳng a, trong đó đường thẳng a cắt các đoạn thẳng AB và AC. Đường thẳng a có cắt đoạn thẳng BC không? Bài 2: Cho n tia chung gốc tạo thành tất cả 190 góc. Tính n? Bài 3: Bốn điểm A, B, C, D không nằm trên đường thẳng a. Chứng tỏ rằng đường thẳng a hoặc không cắt hoặc cắt ba hoặc cắt bốn đoạn thẳng trong các đoạn thẳng AB, AC, AD, BC, BD, CD. Bài 4: Cho hai tia Ox, Oy đối nhau. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Om, On sao cho ̂ ̂ . Chứng tỏ rằng Om, On là hai tia đối nhau.

23. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 Bài 5: Cho góc ̂ , tia OC nằm trong góc đó. Gọi OM, ON theo thứ tự là các tia phân giác của các góc AOC, BOC. Tính ̂ ? Bài 6: Cho góc ̂ và OC là tia phân giác của góc đó. Trong góc ̂ vẽ các tia OD, OE sao cho ̂ ̂ . Chứng tỏ rằng tia OC là tia phân giác của góc ̂. Bài 7: Cho 10 điểm thuộc đường thẳng a và một điểm nằm ngoài đường thẳng ấy. Có bao nhiêu tam giác có các đỉnh là ba trong 11 điểm trên? Bài 8: Cho tam giác ABC, điểm D nằm giữa A và C, điểm E nằm giữa A và B. Các đoạn thẳng BD và CE cắt nhau ở K. Nối DE. Tính xem có bao nhiêu tam giác trong hình vẽ? Bài 9: Cho tam giác ABC. Chứng tỏ rằng bao giờ cũng vẽ được một đường thẳng không đi qua ba đỉnh của tam giác và cắt cả ba tia AB, AC, BC. Bài 10: Cho điểm O nằm trong tiam giác ABC. Hãy chứng tỏ rằng: a. Tia BO cắt đoạn thẳng AC tại một điểm D nằm giữa A và C. b. Điểm O nằm giữa hai điểm B va D c. Trong ba tia OA, OB, OC không coa tia nào nằm giữa hai tia còn lại. Bài 11: Cho bốn tia OA, OB, OC, OD tạo thành các góc AOB, BOC, COD, DOA không có điểm trong chung. Tính số đo mỗi góc ấy biết rằng: ̂ ̂ ̂ ̂ ̂ ̂. Bài 12: Cho các góc ̂ ̂ ̂ không có điểm trong chung và đều có số đo bằng góc . Tính ̂. Bài 13: Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia OA, vẽ cá tia OB và OC sao cho ̂ ̂ . Tìm các giá trị của để OA là tia phân giác của góc ̂. Bài 14: Cho góc tù xOy. Bên trong góc xOy, vẽ tia Om sao cho góc xOm bằng 900 và vẽ tia On sao cho góc yOn bằng 900. a. Chứng minh góc xOn bằng góc yOm.

24. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 b. Gọi Ot là tia phân giác của góc xOy.Chứng minh Ot cũng là tia phân giác của góc mOn. Bài 15: Cho hai góc kề bù xOy và yOz. Trên tia Oy lấy điểm A, trên tia Ox lấy điểm B, trên tia AD lấy điểm C sao cho AB < AC. a. Tia Ox có nằm giữa hai tia OA và OC không? Vì sao? b. Cho góc yOz = 1300; góc zOc = 1500 . Tính số đo góc AOC. Bài 16: Trên đường thẳng xx’ lấy một điểm O. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xx’ vẽ 3 tia Oy, Ot, Oz sao cho: Góc x’Oy = 400; xOt = 970; xOz = 540. a. Chứng minh tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz. b. Chứng minh tia Ot là tia phân giác của góc zOy. Bài 17: Cho tia Ox. Trên hai nữa mặt phẳng đối nhău có bờ là Ox. Vẽ hai tia Oy và Oz sao cho góc xOy và xOz bắng 1200. Chứng minh rằng: a. Góc xOy = góc xOz = góc yOz b. Tia đối của mỗi tia Ox, Oy, Oz là phân giác của góc hợp bởi hai tia còn lại Bài 18: Cho góc AOB = 1350. C là một điểm nằm trong góc AOB biết góc BOC = 900 a. Tính góc AOC b. Gọi OD là tia đối của tia OC. So sánh hai góc AOD và BOD Bài 19: Cho tam giác ABC có AB=AC. M là một điểm nằm giữa A và C, N là một điểm nằmg giữa A và B sao cho CM=BN. a. Chứng minh rằng đoạn thẳng BM cắt đoạn thẳng CN, b. Chứng minh rằng góc B = góc C, BM=CN Bài 20: a. Vẽ tam giác ABC biết BC = 5 cm; AB = 3cm ;AC = 4cm. b. Lấy điểm O ở trong tam giác ABC nói trên.Vẽ tia AO cắt BC tại H, tia B0 cắt AC tại I,tia C0 cắt AB tại K. Trong hình đó có có bao nhiêu tam giác.

25. Nâng cao phát triển tư duy Toán học và Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6 Đăng ký học: 0919.281.916 Liên hệ Thầy Thích – 0919.281.916 Bài 23: a. Cho 6 tia chung gốc. Có bao nhiêu góc trong hình vẽ ? Vì sao. b. Vậy với n tia chung gốc. Có bao nhiêu góc trong hình vẽ. Bài 24: Trên đoạn thẳng AB lấy 2006 điểm khác nhau đặt tên theo thứ từ từ A đến B là A1; A2; A3; …; A2004. Từ điểm M không nằm trên đoạn thẳng AB ta nối M với các điểm A; A1; A2; A3; …; A2004 ; B. Tính số tam giác tạo thành. Bài 25: Cho tam giác ABC và BC = 5cm. Điểm M thuộc tia đối của tia CB sao cho CM = 3 cm. a. Tình độ dài BM b. Cho biết góc BAM = 800 , góc BAC = 600 . Tính góc CAM. c. Vẽ các tia Ax, Ay lần lượt là tia phân giác của góc BAC và CAM . Tính góc xAy. d. Lấy K thuộc đoạn thẳng BM và CK = 1 cm. Tính độ dài BK. Bài 26: Trên đoạn thẳng AB = 5cm, lấy điểm M. Trên tia đối của tia AB lấy điểm N sao cho AM = AN a. Tính độ dài đoạn thẳng BN khi BM = 2cm . b. Trên cùng nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AB vẽ hai tia Ax, Ay sao cho . Chứng tỏ rằng Ay là tia phân giác của . c. Hãy xác định vị trí của M trên đoạn AB để BN có độ dài lớn nhất 0 0 BAx  40 , BAy 110 NAx

Cách Giải Bài Tập Xác Suất Nâng Cao, Cực Hay Có Lời Giải

Cách giải bài tập Xác suất nâng cao, cực hay có lời giải

A. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một người bỏ ngẫu nhiên bốn lá thư vào 4 bì thư đã được ghi địa chỉ. Tính xác suất của biến cố A: ” Có ít nhất một lá thư bỏ đúng phong bì của nó”.

A.5/8 B.3/8 C.1/8 D. 0.24

Hướng dẫn giải :

Đáp án : A

Số cách bỏ 4 lá thư vào 4 bì thư là:

Ta xét các khả năng sau :

+ Có 4 lá thư bỏ đúng địa chỉ:(1;2;3;4) nên có 1 cách bỏ

+ Có 2 là thư bỏ đúng địa chỉ:

+ Số cách bỏ 2 lá thư đúng địa chỉ là:

+ khi đó có 1 cách bỏ hai là thư còn lại

Nên trường hợp này có: = 6 cách bỏ.

Có đúng 1 lá thư bỏ đúng địa chỉ:

Số cách chọn lá thư bỏ đúng địa chỉ: 4 cách

Số cách chọn bỏ ba lá thư còn lại: 2.1=2 cách

Nên trường hợp này có: 4.2=8 cách bỏ.

Do đó: n(A)= 1+ 6+ 8= 15

Vậy P(A)= 15/24= 5/8.

Ví dụ 2: Một thầy giáo có 10 cuốn sách khác nhau trong đó có 4 cuốn sách Toán, 3 cuốn sách Vậy Lí và 3 cuốn sách Hóa Học. Thầy giáo muốn lấy ra 5 cuốn và tặng cho 5 học sinh A: B: C; D; E mỗi em một cuốn. Hỏi thầy giáo có bao nhiêu cách tặng nếu sau khi tặng sách xong, mỗi một trong ba loại sách trên đều còn lại ít nhất một cuốn.

A.5/13 B.4/21 C.17/21 D.409/666

Hướng dẫn giải :

Đáp án : C

+ Không gian mẫu là số cách chọn ngẫu nhiên 5 trong 10 cuốn sách rồi tặng cho 5 học sinh.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là

+ Gọi A là biến cố Sau khi tặng sách thì mỗi một trong ba loại sách của thầy giáo còn lại ít nhất một cuốn .

Để tìm số phần tử của A, ta tìm số phần tử của biến cố A , tức sau khi tặng sách có môn không còn lại cuốn nào.

Vì tổng số sách của hai loại bất kỳ lớn hơn 5 cuốn nên không thể chọn sao cho cùng hết 2 loại sách. Do vậy chỉ có thể một môn hết sách, ta có các khả năng:

Cách tặng sao cho không còn sách Toán, tức là ta tặng 4 cuốn sách toán, 1 cuốn còn lại Lý hoặc Hóa

+ 4 cuốn sách Toán tặng cho 4 người trong 5 người, có cách.

+ 1 người còn lại được tặng 1 cuốn trong 6 cuốn (Lý và Hóa), có .

Suy ra có cách tặng sao cho không còn sách Toán.

Tương tự, có cách tặng sao cho không còn sách Lý.

Tương tự, có cách tặng sao cho không còn sách Hóa.

Vậy xác suất cần tính .

Ví dụ 3: Một hộp chứa 5 viên bi đỏ, 6 viên bi xanh và 7 viên bi trắng. Chọn ngẫu nhiên 6 viên bi từ hộp, tính xác suất để được 6 viên bi có cả ba màu đồng thời hiệu của số bi xanh và bi đỏ, hiệu của số bi trắng và số bi xanh, hiệu của số bi đỏ và số bi trắng theo thứ tự là ba số hạng liên tiếp của một cấp số cộng.

A.5/13 B.4/21 C.17/21 D.40/221

Hướng dẫn giải :

Đáp án : D

Không gian mẫu là số cách chọn ngẫu nhiên 6 viên bi từ hộp chứa 18 viên bi.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là

Gọi A là biến cố 6 viên bi được chọn có cả ba màu đồng thời hiệu của số bi xanh và bi đỏ, hiệu của số bi trắng và số bi xanh, hiệu của số bi đỏ và số bi trắng theo thứ tự là ba số hạng liên tiếp của một cấp số cộng .

Gọi x ;y ;z lần lượt là số bi đỏ, bi xanh và bi trắng được lấy. Suy ra

+ Hiệu của số bi xanh và bi đỏ là y-x.

+ Hiệu của số bi trắng và bi xanh là z-y.

+ Hiệu của số bi đỏ và bi trắng là x-z.

Theo giả thiết, ta có (y-x) – (x-z)=2(z-y)

Hay y=z.

Do đó biến cố A được phát biểu lại như sau 6 viên bi được chọn có cả ba màu đồng thời số bi xanh bằng số bi trắng . Ta có các trường hợp thuận lợi cho biến cố A như sau:

Trường hợp 1. Chọn 2 viên bi đỏ, 2 viên bi xanh và 2 viên bi trắng.

Do đó trường hợp này có

Trường hợp 2. Chọn 4 viên bi đỏ, 1 viên bi xanh và 1 viên bi trắng.

Do đó trường hợp này có

Suy ra số phần tử của biến cố A là

Vậy xác suất cần tính :

Ví dụ 4: Một hộp chứa 12 viên bi kích thước như nhau, trong đó có 5 viên bi màu xanh được đánh số từ 1 đến 5; có 4 viên bi màu đỏ được đánh số từ 1 đến 4 và 3 viên bi màu vàng được đánh số từ 1 đến 3. Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp, tính xác suất để 2 viên bi được lấy vừa khác màu vừa khác số.

A.8/33 B.14/33 C.29/66 D.37/66

Hướng dẫn giải :

Đáp án : D

Không gian mẫu là số sách lấy tùy ý 2 viên từ hộp chứa 12 viên bi.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là

Gọi A là biến cố 2 viên bi được lấy vừa khác màu vừa khác số .

+ Số cách lấy 2 viên bi gồm: 1 bi xanh và 1 bi đỏ là 4.4= 16 cách (do số bi đỏ ít hơn nên ta lấy trước, có 4 cách lấy bi đỏ. Tiếp tục lấy bi xanh nhưng không lấy viên trùng với số của bi đỏ nên có 4 cách lấy bi xanh).

+ Số cách lấy 2 viên bi gồm: 1 bi xanh và 1 bi vàng là 3.4= 12 cách.

+ Số cách lấy 2 viên bi gồm: 1 bi đỏ và 1 bi vàng là 3.3= 9 cách.

Vậy xác suất cần tính P(A)= 37/66

Ví dụ 5: Cho tập hợp A= { 0,1,2,3,4,5}. Gọi S là tập hợp các số có 3 chữ số khác nhau được lập thành từ các chữ số của tập A. Chọn ngẫu nhiên một số từ S, tính xác suất để số được chọn có chữ số cuối gấp đôi chữ số đầu.

A.1/5 B.23/25 C.2/25 D.4/5

Hướng dẫn giải :

Đáp án : C

+ Gọi số cần tìm của tập S có dạng abc

Trong đó:

Khi đó

+ Số cách chọn chữ số a có 5 cách chọn vì a≠0 .

+ Số cách chọn chữ số b có 5 cách chọn vì b≠a.

+ Số cách chọn chữ số c có 4 cách chọn vì c≠a;c≠b.

Do đó tập S có 5.5.4= 100 phần tử.

Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập S.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là

+ Gọi X là biến cố “Số được chọn có chữ số cuối gấp đôi chữ số đầu”.

Khi đó ta có các bộ số là 1b2 hoặc 2b4 thỏa mãn biến cố X và cứ mỗi bộ thì b có 4 cách chọn nên có tất cả 4+ 4= 8 số thỏa yêu cầu.

Suy ra số phần tử của biến cố X là n(X)= 8.

Vậy xác suất cần tính:P(X)= 8/100=2/25

Ví dụ 6: Cho tập hợp A={2,3,4,5,6,7,8}. Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số của tập A. Chọn ngẫu nhiên một số từ S, tính xác suất để số được chọn mà trong mỗi số luôn luôn có mặt hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ.

A.1/5 B.3/35 C.17/35 D.18/35

Hướng dẫn giải :

Đáp án : D

Số phần tử của tập S là

Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập S.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là

Gọi X là biến cố ” Số được chọn luôn luôn có mặt hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ “.

Số cách chọn hai chữ số chẵn từ bốn chữ số 2,4,6,8 là

Số cách chọn hai chữ số lẻ từ ba chữ số 3,5,7 là

Từ bốn chữ số được chọn ta lập số có bốn chữ số khác nhau, số cách lập tương ứng với một hoán vị của 4 phần tử nên có 4! cách.

Suy ra số phần tử của biến cố X là n(X)= 6.3. 4!= 432 .

Vậy xác suất cần tính P(X)= 432/840= 18/35.

Ví dụ 7: Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số 1,2,3,4,6. Chọn ngẫu nhiên một số từ S, tính xác xuất để số được chọn chia hết cho 3

A.1/10 B.3/5 C.2/5 D.1/15

Hướng dẫn giải :

Đáp án : C

– Số phần tử của S là

Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập S.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là

– Gọi A là biến cố ” Số được chọn chia hết cho 3″.

Từ 5 chữ số đã cho ta có bộ gồm ba chữ số có tổng chia hết cho 3 là(1,2,3); (1,2,6); ( 2,3,4) và (2,4,6). Mỗi bộ ba chữ số này ta lập được 3!= 6 số thuộc tập hợp S.

Suy ra số phần tử của biến cố A là n(A)= 6.4= 24 .

Vậy xác suất cần tính P(A)= 24/60= 2/5

Ví dụ 8: Đội tuyển học sinh giỏi của một trường THPT có 8 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Trong buổi lễ trao phần thưởng, các học sinh trên được xếp thành một hàng ngang. Tính xác suất để khi xếp sao cho 2 học sinh nữ không đứng cạnh nhau.

A.14/55 B.25/660 C.23/55 D.19/660

Hướng dẫn giải :

Đáp án : A

– Không gian mẫu là số cách sắp xếp tất cả 12 học sinh thành một hàng ngang.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là n(Ω)= 12! .

– Gọi A là biến cố ” Xếp các học sinh trên thành một hàng ngang mà 2 học sinh nữ không đứng cạnh nhau”. Ta mô tả khả năng thuận lợi của biến cố A như sau:

Đầu tiên xếp 8 học sinh nam thành một hàng ngang, có 8! cách.

Sau đó xem 8 học sinh này như 8 vách ngăn nên có 9 vị trí để xếp 4 học sinh nữ thỏa yêu cầu bài toán (gồm 7 vị trí giữa 8 học sinh và 2 vị trí hai đầu). Do đó có cách xếp 4 học sinh nữ.

Suy ra số phần tử của biến cố A là

Vậy xác suất cần tính :

Ví dụ 9: Có 3 bì thư giống nhau lần lượt được đánh số thứ tự từ 1 đến 3 và 3 con tem giống nhau lần lượt đánh số thứ tự từ 1 đến 3. Dán 3 con tem đó vào 3 bì thư sao cho không có bì thư nào không có tem. Tính xác suất để lấy ra được 2 bì thư trong 3 bì thư trên sao cho mỗi bì thư đều có số thứ tự giống với số thứ tự con tem đã dán vào nó.

A.5/6 B.1/6 C.2/3 D.1/2

Hướng dẫn giải :

Đáp án : B

– Không gian mẫu là số cách dán 3 con tem trên 3 bì thư, tức là hoán vị của 3 con tem trên 3 bì thư. Suy ra số phần tử của không gian mẫu là n(Ω)= 3!= 6

– Gọi A là biến cố ” 2 bì thư lấy ra có số thứ tự giống với số thứ tự con tem đã dán vào nó”

Thế thì bì thư còn lại cũng có số thứ tự giống với số thứ tự con tem đã dán vào nó. Trường hợp này có 1 cách duy nhất

Suy ra số phần tử của biến cố A là n(A)= 1

Vậy xác suất cần tính là P(A)= 1/6

Ví dụ 10: Trong thư viện có 12 quyển sách gồm 3 quyển Toán giống nhau, 3 quyển Lý giống nhau, 3 quyển Hóa giống nhau và 3 quyển Sinh giống nhau. Tính xác suất để xếp thành một dãy sao cho 3 quyển sách thuộc cùng 1 môn không được xếp liền nhau?

A.1/28512 B.1/299376 C.1/14256 D.1/7128

Hướng dẫn giải :

Đáp án : A

– Không gian mẫu là xếp 12 quyển sách thành một dãy nên số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω)= 12!

– Gọi A là biến cố xếp 12 quyển thành dãy sao cho 3 quyển sách thuộc cùng một môn không được xếp cạnh nhau. Ta tính số các kết quả thuận lợi cho biến cố A:

Xếp 3 cuốn sách Toán kề nhau. Xem 3 cuốn sách Toán là 3 vách ngăn, giữa 3 cuốn sách Toán có 2 vị trí trống và thêm hai vị trí hai đầu, tổng cộng có 4 vị trí trống.

+ Bước 1. Chọn 3 vị trí trống trong 4 vị trí để xếp 3 cuốn Lý, có

+ Bước 2. Giữa 6 cuốn Lý và Toán có 5 vị trí trống và thêm 2 vị trí hai đầu, tổng cộng có 7 vị trí trống. Chọn 3 vị trí trong 7 vị trí trống để xếp 3 cuốn Hóa, có

+ Bước 3. Giữa 9 cuốn sách Toán, Lý và Hóa đã xếp có 8 vị trí trống và thêm 2 vị trí hai đầu, tổng cộng có 10 vị trí trống. Chọn 3 vị trí trong 10 vị trí trống để xếp 3 cuốn Sinh, có

Vậy theo quy tắc nhân số khả năng thuận lợi cho A là:

4. 35. 120= 16800 cách

⇒ Xác suất biến cố A là: P(A)= 16800/12!= 1/28512

Ví dụ 11: Một lớp học có 30 học sinh gồm có cả nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh để tham gia hoạt động của Đoàn trường. Xác suất chọn được 2 nam và 1 nữ là 12/29. Tính số học sinh nữ của lớp.

A.16 B.14 C.13 D.17

Hướng dẫn giải :

Đáp án : B

– Gọi số học sinh nữ của lớp là n( n∈N*;n≤28).

Suy ra số học sinh nam là 30- n.

– Không gian mẫu là chọn bất kì 3 học sinh từ 30 học sinh.

Vậy số học sinh nữ của lớp là 14 học sinh.

Ví dụ 12 : Một chi đoàn có 3 đoàn viên nữ và một số đoàn viên nam. Cần lập một đội thanh niên tình nguyện (TNTN) gồm 4 người. Biết xác suất để trong 4 người được chọn có 3 nữ bằng 2/5 lần xác suất 4 người được chọn toàn nam. Hỏi chi đoàn đó có bao nhiêu đoàn viên.

A.9 B.10 C.11 D.12

Hướng dẫn giải :

Đáp án : A

+ Gọi số đoàn viên trong chi đoàn đó là n(n≥7;n∈N*)

Suy ra số đoàn viên nam trong chi đoàn là n- 3

Vậy đoàn có 9 đoàn viên.

Ví dụ 13: Một hộp có 10 phiếu, trong đó có 2 phiếu trúng thưởng. Có 10 người lần lượt lấy ngẫu nhiên mỗi người 1 phiếu. Tính xác suất người thứ ba lấy được phiếu trúng thưởng.

A.4/5 B.3/5 C.1/5 D.2/5

Hướng dẫn giải :

Đáp án : C

Không gian mẫu là mỗi người lấy ngẫu nhiên 1 phiếu.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là n(Ω)= 10! .

Gọi A là biến cố ” Người thứ ba lấy được phiếu trúng thưởng”.

Ta mô tả khả năng thuận lợi của biến cố A như sau:

+ Người thứ ba có khả năng lấy được phiếu trúng thưởng.

+ 9 người còn lại có số cách lấy phiếu là 9!.

Suy ra số phần tử của biến cố A là n(A)= 2.9!.

Vậy xác suất cần tính P(A)= 2.9!/10!= 1/5

Ví dụ 14: Trong kỳ thi THPT Quốc Gia, mỗi lớp thi gồm 24 thí sinh được sắp xếp vào 24 bàn khác nhau. Bạn Nam là một thí sinh dự thi, bạn đăng ký 4 môn thi và cả 4 lần thi đều thi tại một phòng duy nhất. Giả sử giám thị xếp thí sinh vào vị trí một cách ngẫu nhiên, tính xác xuất để trong 4 lần thi thì bạn Nam có đúng 2 lần ngồi cùng vào một vị trí.

A.253/1152 B.899/1152 C.17/288 D.21/576

Hướng dẫn giải :

Đáp án : A

– Không gian mẫu là số cách ngẫu nhiên chỗ ngồi trong 4 lần thi của Nam.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là n(Ω)= 24 4 .

– Gọi A là biến cố ” 4 lần thi thì bạn Nam có đúng 2 lần ngồi cùng vào một vị trí”.

Ta mô tả không gian của biến cố A như sau:

+ Trong 4 lần có 2 lần trùng vị trí, có cách.

+ Giả sử lần thứ nhất có 24 cách chọn chỗ ngồi, lần thứ hai trùng với lần thứ nhất có 1 cách chọn chỗ ngồi. Hai lần còn lại thứ ba và thứ tư không trùng với các lần trước và cũng không trùng nhau nên có 23.22 cách.

Suy ra số phần tử của biến cố A là n(A)= .24.23.22.

Vậy xác suất cần tính :

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho tập hợp A= {1,2,3,4,5}. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có ít nhất 3 chữ số, các chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số thuộc tập A. Chọn ngẫu nhiên một số từ S, tính xác xuất để số được chọn có tổng các chữ số bằng 10.

A.1/30 B.3/25 C.7/25 D.7/30

Hiển thị đáp án

Đáp án : B

Câu 2: Có 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Chọn ngẫu nhiên ra 8 tấm thẻ, tính xác suất để có 3 tấm thẻ mang số lẻ, 5 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng 1 tấm thẻ mang số chia hết cho 10.

A.560/4199 B.4/15 C.11/15 D.3639/4199

Hiển thị đáp án

Đáp án : A

Suy ra số phần tử của không mẫu là .

+ Đầu tiên chọn 3 tấm thẻ trong 10 tấm thẻ mang số lẻ, có

+ Tiếp theo chọn 4 tấm thẻ trong 8 tấm thẻ mang số chẵn (không chia hết cho 10 ), có

+ Sau cùng ta chọn 1 trong 2 tấm thẻ mang số chia hết cho 10, có

Suy ra số phần tử của biến cố A là

Vậy xác suất cần tính :

Câu 3: Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số. Chọn ngẫu nhiên đồng thời hai số từ tập hợp S. Tính xác suất để hai số được chọn có chữ số hàng đơn vị giống nhau.

A.8/89 B.17/89 C.17/178 D.31/178

Hiển thị đáp án

Đáp án : A

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là n(Ω)= =4005.

+ Chọn chữ số hàng chục của hai số: có cách chọn hai chữ số hàng chục (chọn từ các chữ số {1,2,3..,9}).

Suy ra số phần tử của biến cố X là n(X)= 10.=360 .

Câu 4: Gọi S là tập hợp các số tự nhiên gồm 9 chữ số khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ S, tính xác suất để chọn được một số gồm 4 chữ số lẻ và chữ số 0 luôn đứng giữa hai chữ số lẻ (hai số hai bên chữ số 0 là số lẻ).

A.49/54 B.5/54 C.17/54 D.11/54

Hiển thị đáp án

Đáp án : B

– Số phần tử của tập S là

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là n(Ω)=

+ Chọn 1 trong 7 vị trí để xếp số 0, có

+ Chọn 2 trong 5 số lẻ và xếp vào 2 vị trí cạnh số 0 vừa xếp, có

+ Chọn 2 số lẻ trong 3 số lẻ còn lại và chọn 4 số chẵn từ { 2,4,6,8} sau đó xếp 6 số này vào 6 vị trí trống còn lại có

Vậy xác suất cần tính :

Câu 5: Một người bỏ ngẫu nhiên 4 lá thư và 4 chiếc phong bì thư đã để sẵn địa chỉ. Xác suất để có ít nhất một lá thư bỏ đúng địa chỉ là.

A.5/8 B.2/3 C.3/8 D.1/3

Câu 6: Giải bóng chuyền VTV Cup gồm 9 đội bóng tham dự, trong đó có 6 đội nước ngoài và 3 đội của Việt Nam. Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 3 bảng A; B; C và mỗi bảng có 3 đội. Tính xác suất để 3 đội bóng của Việt Nam ở 3 bảng khác nhau.

A.3/56 B.19/28 C.9/28 D.53/56

Hiển thị đáp án

Đáp án : C

Câu 7: Trong giải cầu lông kỷ niệm ngày truyền thống học sinh sinh viên có 8 người tham gia trong đó có hai bạn Việt và Hoàng. Các vận động viên được chia làm hai bảng A và B, mỗi bảng gồm 4 người. Giả sử việc chia bảng thực hiện bằng cách bốc thăm ngẫu nhiên, tính xác suất để cả 2 bạn Việt và Hoàng nằm chung 1 bảng đấu.

A.6/7 B.3/7 C.3/4 D.2/5

Hiển thị đáp án

Đáp án : B

Câu 8: Một bộ đề thi toán học sinh giỏi lớp 12 mà mỗi đề gồm 5 câu được chọn từ 15 câu dễ, 10 câu trung bình và 5 câu khó. Một đề thi được gọi là “Tốt” nếu trong đề thi có cả ba câu dễ, trung bình và khó, đồng thời số câu dễ không ít hơn 2. Lấy ngẫu nhiên một đề thi trong bộ đề trên. Tìm xác suất để đề thi lấy ra là một đề thi ” Tốt”.

A.985/1566 B.235/783 C.3/7 D.625/1566

Hiển thị đáp án

Đáp án : D

Vậy xác suất cần tính :

Câu 9: Xếp 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ vào một bàn tròn 10 ghế. Tính xác suất để không có hai học sinh nữ ngồi cạnh nhau.

A.37/42 B.5/42 C.7/504 D.1/6

Hiển thị đáp án

Đáp án : B

+ Ta xem 6 học sinh nam như 6 vách ngăn trên vòng tròn, thế thì sẽ tạo ra 6 ô trống để ta xếp 4 học sinh nữ vào (mỗi ô trống chỉ được xếp 1 học sinh nữ). Do đó có cách xếp.

Vậy xác suất cần tính: P(A)= (5!.)/9! = 5/42

Câu 10: Có 4 hành khách bước lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau và chọn ngẫu nhiên một toa. Tính xác suất để 1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người, 2 toa còn lại không có ai.

A.3/4 B.3/16 C.13/16 D.1/4

Hiển thị đáp án

Đáp án : B

+ Giai đoạn thứ nhất. Chọn 3 hành khách trong 4 hành khách, chọn 1 toa trong 4 toa và xếp lên toa đó 3 hành khách vừa chọn. Suy ra có

+ Giai đoạn thứ hai. Chọn 1 toa trong 3 toa còn lại và xếp lên toa đó 1 một hành khách còn lại. Suy ra có

Câu 11: Có 8 người khách bước ngẫu nhiên vào một cửa hàng có 3 quầy.Tính xác suất để có 3 người cùng đến quầy thứ nhất?

A.106/729 B.203/2187 C.2375/6561 D.1792/6561

Hiển thị đáp án

Đáp án : D

Giai đoạn thứ nhất. Chọn 3 người khách trong 8 người khách và cho đến quầy thứ nhất, có

Vậy xác suất cần tính :

Câu 12: Một lớp học có 40 học sinh trong đó có 4 cặp anh em sinh đôi. Trong buổi họp đầu năm thầy giáo chủ nhiệm lớp muốn chọn ra 3 học sinh để làm cán sự lớp. Tính xác suất để chọn ra 3 học sinh làm cán sự lớp mà không có cặp anh em sinh đôi nào.

A.64/65 B.12/65 C.98/130 D.Đáp án khác

Hiển thị đáp án

Đáp án : A

Câu 13: Một người có 10 đôi giày khác nhau và trong lúc đi du lịch vội vã lấy ngẫu nhiên 4 chiếc. Tính xác suất để trong 4 chiếc giày lấy ra có ít nhất một đôi.

A.3/7 B.13/64 C.99/323 D.224/323

Hiển thị đáp án

Đáp án : C

+ Số cách chọn 4 đôi giày từ 10 đôi giày là

+ Mỗi đôi chọn ra 1 chiếc, thế thì mỗi chiếc có cách chọn. Suy ra 4 chiếc có

Suy ra số phần tử của biến cố Alà

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: