Top 11 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Toán 6 Kì 2 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Lời Giải Hay Toán 6 Sách Bài Tập 2, Giải Sách Bài Tập Toán 6 Bài 9: Quy Tắc Chuyển Vế

Giải vở bài tập toán lớp 5 trang 95

Giải vở bài tập Toán 3 trang 101

Giải vở bài tập Toán 6 trang 5, 6 tập 2 câu 1, 2, 3, 4

Giải bài tập Toán 6 trang 5, 6 tập 2 câu 1, 2, 3, 4

Bài tập Toán 6 trang 5, 6 tập 2 câu 1

Bài tập Toán 6 trang 5, 6 tập 2 câu 2

Bài tập Toán 6 trang 5, 6 tập 2 câu 3

Viết các phân số sau

a) Ba phần năm b) Âm hai phần bảy

c) Mười hai phần mười bảy d) Mười một phần năm

Bài tập Toán 6 trang 5, 6 tập 2 câu 4

Viết các phép chia sau dưới dạng phân số dưới dạng phân số.

Đang xem: Lời giải hay toán 6 sách bài tập

a) (-3) : 5 b) (-2) : (-7)

c) 2 : (-11) d) x chia cho 5 (x ∈ Z)

Giải vở bài tập toán lớp 6 tập 2 trang 5, 6 câu 1, 2, 3, 4

Giải sách bài tập Toán 6 trang 5, 6 tập 2 câu 1

Giải sách bài tập Toán 6 trang 5, 6 tập 2 câu 2

Hình a biểu diễn phân số

Hình b biểu diễn phân số

Hình c biểu diễn phân số

hay

Hình d biểu diễn phân số

Giải sách bài tập Toán 6 trang 5, 6 tập 2 câu 3

a) Ba phần năm

b) Âm hai phần bảy

c) Mười hai phần mười bảy

d) Mười một phần năm

Giải sách bài tập Toán 6 trang 5, 6 tập 2 câu 4

d) x chia cho 5 (x ∈ Z):

Cách sử dụng sách giải Toán 6 học kỳ 2 hiệu quả cho con

Cách sử dụng sách giải Toán 6 học kỳ 2 hiệu quả cho con

+ Dành thời gian hướng dẫn con cách tham khảo sách như thế nào chứ không phải mua sách về và để con tự đọc. Nếu để con tự học với sách tham khảo rất dễ phản tác dụng.

+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.

Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.

+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.

Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.

+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.

Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.

Lời Giải Bài 2 Trang 55 Sgk Toán 12 Hay Nhất

1. Hướng dẫn giải bài 2 trang 55 Toán 12 ngắn gọn

Theo như quan sát đây là dạng bài viết các biểu thức dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ, các em cần nắm vững kiến thức lý thuyết, các phương thức và công thức biến đổi cơ bản sao cho nhanh và hiệu quả nhất.

Đề bài: Lời giải chi tiết: Kiến thức áp dụng giải:

2. Tóm tắt lý thuyết lũy thừa lớp 12:

1. Định nghĩa lũy thừa và căn

– Cho số thực b và số nguyên dương n (n ≥ 2) . Số a được gọi là căn bậc n của số b nếu an = b .

– Chú ý: – Với n lẻ và b ∈ R : Có duy nhất một căn bậc n của b, kí hiệu là n√b .

+ Với n chắn:

b < 0: Không tồn tại căn bậc n của b.

b = 0: Có một căn bậc n của b là số 0.

2. Một số tính chất của lũy thừa

Giả thuyết rằng mỗi biểu thức được xét đều có nghĩa:

Chú ý: – Các tính chất trên đúng trong trường hợp số mũ nguyên hoặc không nguyên.

Khi xét lũy thừa với số mũ 0 và số mũ nguyên âm thì cơ số a phải khác 0.

Khi xét lũy thừa với số mũ không nguyên thì cơ số a phải dương.

3. Một số tính chất của căn bậc n

Với a, b ∈ R; n ∈ N*, ta có:

Với a, b ∈ R ta có:

∀ a ≥ 0, n, m nguyên dương

1. Vận dụng thành thạo định nghĩa, tính chất của lũy thừa với số mũ hữu tỉ.

2. Công thức lãi kép.

a) Định nghĩa: Lãi kép là phần lãi của kì sau được tính trên số tiền gốc kì trước cộng với phần lãi của kì trước.

b) Công thức: Giả sử số tiền gốc là A; lãi suất r%/kì hạn gửi (có thể là tháng, quý hay năm).

● Số tiền nhận được cả gốc và lãi sau n kì hạn gửi là A(1 + r)n

● Số tiền lãi nhận được sau n kì hạn gửi là A(1 + r)n – A = A[(1 + r)n – 1]

c) Ví dụ: Bà Hoa gửi 100 triệu vào tài khoản định kỳ tính lãi kép với lãi suất là 8%/năm. Tính số tiền lãi thu được sau 10 năm.

Lời giải

Áp dụng công thức tính lãi kép, sau 10 năm số tiền cả gốc và lãi bà Hoa thu về là:

A(1 + r)n = 100tr.(1 + 0,08)10 ≈ 215,892tr.

Suy ra số tiền lãi bà Hoa thu về sau 10 năm là:

A(1 + r)n – A = 100tr(1 + 0,08)10 – 100tr = 115,892tr.

Ngoài ra các em có thể tham khảo những bài hướng dẫn cách giải các dạng toán hay từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm của chúng tôi. Chúc các em thành công!

Đề Cương Ôn Tập Thi Học Kì 2 Toán 7 Khá Hay Năm 2022

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HK2

MÔN: TOÁN 7

Phần đại số: 1. Thống kê:

– Nắm vững lý thuyết thống kê (SGK)

– Nắm vững công thức tính Trung bình cộng của dấu hiệu.

– Biết vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình cột.

2. Đơn thức và đa thức:

– Đơn thức là gì? Hệ số, bậc của đơn thức?

– Thế nào là các đơn thức đồng dạng ?

– Nhân hai đơn thức?

– Đa thức là gì? Biết thu gọn một đa thức?

– Bậc của đa thức?

– Cộng trừ các đa thức nhiều biến?

3/ Đa thức một biến:

– Thu gọn đa thức một biến?

– Sắp xếp đa thức một biến theo lũy thừa giảm dần, lũy thừa tăng dần?

– Cộng trừ các đa thức một biến đã được sắp xếp?

– Bậc của đa thức một biến?

– Nghiệm của đa thức một biến là gì? Biết tìm nghiệm của đa thức một biến.

Phần hình học:

– Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, hai tam giác vuông?

– Định lý Pytago.

– Bất đẳng thức tam giác.

– Tính chất các đường đồng qui (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao)

1. Bài tập thống kê:

Điểm kiểm tra môn toán học kỳ 2 của học sinh lớp 7A được thống kê như sau.

a) Dấu hiệu ở đây là gì ? có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu ?

b) Lập bảng tần số.

c) Tính số trung bình cộng của dấu hiệu

Bài 2: Điểm kiểm tra môn toán học kì II của 40 học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau :

a. Lập bảng tần số .

b. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu .

Bài 3: Thời gian làm một bài toán ( tính bằng phút) của 30 học sinh được ghi lại như sau :

10 5 8 8 9 7 8 9 14 8

5 7 8 10 9 8 10 7 14 8

9 8 9 9 9 9 10 5 5 14

a) Lập bảng tần số. Nhận xét

b) Tính điểm trung bình cộng. Tìm mốt của dấu hiệu

b. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng ?

Bài 5:

Số lượng khách đến tham quan một cuộc triển lãm tranh trong 10 ngày được ghi trong bảng sau:

a. Dấu hiệu ở đây là gì ?

b. Lập bảng tần số ?.

c. Tính lượng khách trung bình đến trong 10 ngày đó ?

Bài 6:

Số cân nặng của 30 bạn (tính tròn đến kg) trong một lớp được ghi lại như sau:

b. Lập bảng “tần số”.

c. Tính số trung bình cộng.

Bài 1: Cho hai đa thức :

A(x) = 2x³ + 2x – 3x² + 1 B(x) = 2x² + 3x³ – x – 5 a) Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến b) Tính A(x) + B(x) c) Tính A(x) – B(x)

Bài 2Cho đơn thức:

b) Tính giá trị của đơn thức thu được tại x = -1; y = -1

a. Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến .

b. Tính M(x) = P(x) + Q(x) ; N(x) = P(x) – Q(x)

c. Chứng tỏ đa thức M(x) không có nghiệm .

a) thu gọn đơn thức P rồi xác định hệ số, phần biến cà bậc của đơn thức.

b) Tính giá trị của P tại x = 3 và y = 2

Bài 5

a. Sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến

b. Tính A(x) + B(x) và A(x) – B(x)

a/ Thu gọn đa thức M và tìm bậc của đa thức vừa tìm được?

b/ Tính giá trị của đa thức M tại x = 1 và y = – 1 ?

Bài 7: Cho hai đa thức:

a. Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến ?

b. Tìm nghiệm của đa thức P(x) – Q(x) ?

Bài 8 Cho hai đa thức:

a. Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo luỹ thừa giảm của biến.

b. Tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x).

Bài 9

Tìm hệ số a của đa thức M(x) = ax² + 5 – 3, biết rằng đa thức này có một nghiệm là 1/2.

a) Thu gọn và tìm bậc của đa thức.

b) Tính giá trị của đa thức tại x = -1 và y = 1.

Cho hai đa thức :

a) Thu gọn hai đa thức P(x) và Q(x)

b) Tìm đa thức M(x) = P(x) + Q(x).

c) Tìm nghiệm của đa thức M(x).

a. Sắp xếp các hạng tử của P(x) theo luỹ thừa giảm dần của biến x ?

b) Tính P(1) ?

c) Có nhận xét gì về giá trị x = 1 đối với đa thức P(x) ?

Bài 13 Cho các đa thức :

a. Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo luỹ thừa giảm của biến.

b. Tính P(x) + Q(x)

Bài 1 Cho tam giác DEF cân tại D với đường trung tuyến DI

a/ Chứng minh :∆ DEI = ∆DFI

b/ Các góc DIE và góc DIF là những góc gì ?

c/ Biết DI = 12cm , EF = 10cm . Hãy tính độ dài cạnh DE.

Bài 2

Cho tam giác ABC vuông ở A, có ∠C = 30 0 , AHBC (H∈BC). Trên đoạn HC lấy điểm D sao cho HD = HB.Từ C kẻ CE ⊥ AD.Chứng minh :

a)Tam giác ABD là tam giác đều .

b)AH = CE.

c)EH

Bài 3 Cho ΔABC biết AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD =AC

a. Chứng minh tam giác ABC vuông

b) Chứng minh Δ BCD cân

c)Gọi E là trung điểm của BD, CE cắt AB tại O. Tính OA, OC

Bài 4:

Cho ABC cân tại A, vẽ AH vuông góc với BC tại H. Biết AB=5cm, BC= 6cm.

a) Chứng minh BH =HC.

b) Tính độ dài BH, AH.

c) Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC.Chứng minh rằng A, G, H thẳng hàng.

d) Chứng minh ∠ABG = ∠ACG

Cho DABC có góc C = 90 0 ; BC = 3cm; CA = 4cm. Tia phân giác BK của góc ABC (K∈ CA); từ K kẻ KE ⊥ AB tại E.

a) Tính AB.

b) Chứng minh BC = BE.

c) Tia BC cắt tia EK tại M. So sánh KM và KE.

d) Chứng minh CE

Bài 6:

Cho ΔABC vuông tại A, đường phân giác BE. Kẻ EH vuông góc với BC (H ∈ BC). Gọi K là giao điểm của AB và HE. Chứng minh rằng:

a) ΔABE = ΔHBE

b) BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH.

c) EK = EC.

d) AE < EC.

Bài 7

Cho ABC cân tại A có AB = 5cm, BC = 6cm. Từ A kẻ đường vuông góc AH đến BC.

a. Chứng minh: BH = HC.

b. Tính độ dài đoạn AH.

c. Gọi G là trọng tâm Trên tia AG lấy điểm D sao cho AG = GD.Tia CG cắt AB tại F. Chứng minh: BD = 2/3CF

Bài 8

Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia đối của tia AB lấy điểm K sao cho BK = BC. Vẽ KH vuông góc với BC tại H và cắt AC tại E.

a) Vẽ hình và ghi GT – KL ?

b) KH = AC

c) BE là tia phân giác của góc ABC ?

d) AE < EC ?

Bài 9

Cho ΔABC cân tại A, hai trung tuyến BM, CN cắt nhau tại K. Chứng minh :

a) ΔBNC = ΔCMB

b) ΔBKC cân tại K

c) MN

Cho ΔABC cân tại A. Gọi M là trung điểm của AC.Trên tia đối của tia MB lấy điểm D sao cho DM = BM

a. Chứng minh ΔBMC = ΔDMA. Suy ra AD

b. Chứng minh ΔACD là tam giác cân.

c. Trên tia đối của tia CA lấy điểm E sao cho CA = CE. Chứng minh DC đi qua trung điểm I của BE.

Bài 11 Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Biết AB = 10cm, BC = 12cm.

a) Chứng minh tam giác ABH bằng tam giác ACH.

b) Tính độ dài đoạn thẳng AH.

c) Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC.Chứng minh ba điểm A, G, H thẳng hàng.

Lời Giải Hay Toán 8 Sách Bài Tập 1, Tập 2, Sách Bài Tập Toán 8

Giải bài tập sách giáo khoa Toán 7 trang 56 

Giải sách bài tập Toán 7 trang 6 tập 1 

Giải vở bài tập Toán 8 trang 6 tập 1 câu 9, 10

Giải bài tập Toán 1 trang 6 tập 2 câu 9, 10

Bài tập Toán 8 trang 6 tập 1 câu 9

Cho a và b là hai số tự nhiên. Biết a chia cho 3 dư 1; b chia cho 3 dư 2. Chứng minh rằng ab chia cho 3 dư 2.

Đang xem: Lời giải hay toán 8 sách bài tập

Bài tập Toán 8 trang 6 tập 1 câu 10

Chứng minh rằng biểu thức n(2n – 3) – 2n(n + 1) luôn chia hết cho 5 với mọi số nguyên n.

Giải sách bài tập toán lớp 8 tập 1 trang 6 câu 9, 10

Giải sách bài tập Toán 8 trang 6 tập 1 câu 9

Ta có: a chia cho 3 dư 1 ⇒ a = 3q + 1 (q ∈N)

b chia cho 3 dư 2 ⇒ b = 3k + 2 (k ∈N)

a.b = (3q +1)(3k + 2) = 9qk + 6q + 3k +2

Vì 9 ⋮ 3 nên 9qk ⋮ 3

Vì 6 ⋮ 3 nên 6q ⋮ 3

Vì 3⋮ 3 nên 3k ⋮ 3

Vậy a.b = 9qk + 6q + 3k + 2 = 3(3qk + 2q + k) +2 chia cho 3 dư 2.(đpcm)

Giải sách bài tập Toán 8 trang 6 tập 1 câu 10

Ta có: n(2n – 3) – 2n(n + 1) = 2n2 – 3n – 2n2 – 2n = – 5n

Vì -5 ⋮ 5 nên -5n ⋮ 5 với mọi n ∈ Z .

Cách sử dụng sách giải Toán 8 học kỳ 1 hiệu quả cho con

Cách sử dụng sách giải Toán 8 học kỳ 1 hiệu quả cho con

+ Dành thời gian hướng dẫn con cách tham khảo sách như thế nào chứ không phải mua sách về và để con tự đọc. Nếu để con tự học với sách tham khảo rất dễ phản tác dụng.

+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.

Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.

+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.

Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.

+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.

Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.