Top 7 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11 Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Unit 1 Friendship Tiếng Anh 11 (B. Speaking) Sách Giáo Khoa

* Objectives: By the end of the lesson, Ss will be able to:

– Describe the physical characteristics and personalities of their friends, using appropriate adjectives.

– make a dialogue talking about a famous person

+ vocabulary

– to describe /dis’kraib/: miêu tả

– crooked (adj.) /krʊkt/: (mũi) khoằm, cong , xoắn

– hospitable (adj.) /’hɔspitəbl/: hiếu khách

– quick-witted (adj.) /’kwik’witid/ = intelligent nhanh trí

– modest (adj): /’mɔdist/ giản dị, khiêm tốn

– (dis)honest (adj) : (không) trung thực

B: The man is tall. He has a square face, with a broad forehead yellow hair and a crooked nose. He is wearing sport. He is quite good looking.

A: Can you describe the woman in the picture?

B: The woman is about 24. She is wearing dress, she has shoulder-length black hair. She has an oval face with a straight nose, a broad forehead and black eyes. She is quite pretty.

A: Can you describe the boy in the picture?

B: He may be short-sighted. He has short black hair, round face, broad forehead, small nose. He is quite good-looking.

caring sincere helpful

hospitable generous understanding

modest honest pleasant

Thứ tự:

1. caring: chu đáo

2. honest: trung thực

3. generuos: rộng lượng

4. modest: khiêm tốn

5. sincere: chân thành

6. hospitable: hiếu khách

7. understanding: thông cảm

8. helpful: giúp đỡ

9. pleasant: thân mật, vui vẻ

Tường thuật kết quả:

– My group thinks that being caring is the most important in friendship because when caring about each other, they will share happiness or difficulty with their friends.

Task3. Role-play: Talk about a famous friend. (Đóng vai: Nói về một người bạn nổi tiếng.)

Interviewee: He’s Nam

Journalist: When was he born?

Interviewee: He was born in 1998.

Journalist: What does he look like?

Interviewee: He’s tall. He has a square face with a broad forehead. He’s good-looking.

Journalist: What are his hobbies?

Interviewee: He likes doing Mathematics.

Journalist: Is he friendly?

Interviewee: Yes. He’s caring, helpful to everybody.

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 2

Khi muôn trình bày về sự tồn tại (không tồn tại) của vật gì một cách tự nhiên, ta dùng cấu trúc:

There is … = There’s … (Có…)

There isn’t … (Không có…)

There are .. = There’re … (Có…)

There aren’t … (Không có…)

Ta dùng there is vcd danh từ chỉ số ít và there are với danh từ chỉ số nhiều.

Ex: There is a book on the table. Có một quyển sách ở trên bàn.

There are books on the table. Có những quyển sách ở trên bàn.

There isn’t a book on the table. Khôns có quyển sách ở trèn bàn.

* Danh từ sô” ít là danh từ chỉ một người hay một vật.

Ex: a book: một quyển sách a pen: một cây bút Mr. Tan: Ông Tân Miss Huong: Cô Hương

* Danh từ số nhiều là danh từ chỉ từ hai người hoặc hai vật trở lên.

Ex: two books: hai quyển sách

pens: những cây bút

Mr. Vu and Mr. Hung: ông Vủ và ông Hùng

* Động từ “to be” phải phù hợp với danh từ (số ít và số nhiều) đi liền theo sau nó.

Ex: There is a table and there are four chaừs in the living room.

Có một cái bàn và bốn cái ghế trong phòng khách.

Khi trong phòng có một cái đèn, một cái ti vi, một cái bàn, một đồng hồ treo tường, bốn cái ghế thì động từ “to be” vẫn phải chia theo danh từ đi theo sau nó. Ex: There is a lamp, a television, a table, a clock, and four chairs.

There are four chairs, a lamp, a television and a clock.

– at: tại (dùng cho nơi chôn nhỏ như trường học, sân bay…)

– in: trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn như thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục…)

Ex: in the box (trong hộp), in Vietnam (ở Việt Nam)

– on: ở trên nhưng có tiếp xúc bề mặt.

Ex: on the table trên bàn

There is a plane on the field

Có một chiếc máy bay đậu trên cánh đồng

– above: ở ngay trên và luôn cách một khoảng nhất định.

Ex: There is a plane above the field.

Có một máy bay trên cánh đồng.

– over: ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt), chỉ chuyển động qua lại qua địa điểm, nơi chôn nào đó.

Ex; There is a plane over the field.

Có một chiếc máy bay bay trên cánh đồng.

– in front of (trước): người (vật) ở đằng trước người (vật, địa điểm) khác tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).

– in the front of (trước): người (vật) ở bên trong địa điểm nhưng thuộc về phần đầu của nó.

– opposite (trước): người (vật) đối diện với người (vật) khác.

– before (trước): giống opposite nhưng dùng với nghĩa trang trọng hơn.

Ex: Before the crown, I swear. Trước ngai vàng, tôi xin thề.

– behind: người (vật) ở đằng sau người (vật) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).

– at the back of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chốn nhưng thuộc phần cuối của nó.

– at the end of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chôn nhưng thuộc điểm mút cuối cùng của địa điểm, nơi chốn đó

– near, by, next to, close to, close up (gần)

Ex: There is a bookshop next to a post office.

Có một nhà sách gần bưu điện.

– between (ở giữa) là giới từ được dùng để chỉ vị trí giữa hai người, hai vật, hai đồ vật trong không gian.

Ex: I stand between my mother and my father

Tôi đứng giữa ba và má tôi.

Note: between thường được dùng giữa hai người hay hai vật và khi sử dụng between thì luôn luôn có and theo sau.

– under (dưới; ngay dưới)

Ex: My puppy is sleeping under the table.

Chú chó con của tôi đang ngủ dưới gầm bàn.

Vocabulary – Từ vựng – Unit 2 SGK Tiếng Anh 6 mới

– town house /ˈtaʊn ˌhaʊs/ (n): nhà phố

– country house chúng tôi ˈhaʊs/ (n): nhà ở nông thôn

– villa /ˈvɪl.ə/ (n): biệt thự

– stilt house /stɪltsˌhaʊs / (n): nhà sàn

– apartment /əˈpɑːrt.mənt/ (n): căn hộ

– living room /ˈlɪv.ɪŋ ˌruːm/ (n): phòng khách

– bedroom /ˈbed.ruːm/ /ˈbed.rʊm/ (n): phòng ngủ

– kitchen /ˈkɪtʃ·ən/ (n): nhà bếp

– bathroom /ˈbæθ.ruːm/ /ˈbæθ.rʊm/ (n): nhà tắm

– hall /hɑːl/ (n): phòng lớn

– attic /ˈæt̬.ɪk/ (n): gác mái

– lamp /læmp/ (n): đèn

– toilet /ˈtɔɪ·lɪt/ (n): nhà vệ sinh

– bed /bed/ (n): giường

– cupboard /ˈkʌb·ərd/ (n): tủ chén

– wardrobe /ˈwɔːr.droʊb/ (n): tủ đựng quần áo

– fridge /frɪdʒ/ (n): tủ lạnh

– poster /ˈpoʊ·stər/ (n): áp phích

– chair /tʃeər/ (n): ghế

– air-conditioner /ˈeər kənˌdɪʃ·ə·nər/ (n) máy điều hòa không khí

– table /ˈteɪ bəl/ (n): bàn

– sofa /ˈsoʊ·fə/ (n): ghế trường kỷ, ghế sô pha

– behind /bɪˈhaɪnd/ (pre): ở phía sau, đằng sau

– between /bɪˈtwin/ (pre): ở giữa

– chest of drawers /ˌtʃest əv ˈdrɔːrz/ (n): ngăn kéo tủ

– crazy /ˈkreɪ.zi/ (adj): kì dị, lạ thường

– department store /dɪˈpɑːrt.mənt ˌstɔːr/ (n): cửa hàng bách hóa

– dishwasher /ˈdɪʃˌwɑʃ·ər/ (n) máy rửa bát (chén) đĩa

– furniture /ˈfɜr nɪ tʃər/ (n): đồ đạc trong nhà, đồ gỗ

– in front of /ɪn ‘frʌnt ʌv/ (pre): ở phía trước, đằng trước

– messy /ˈmes.i/ (adj): lộn xộn, bừa bộn

– microwave /ˈmaɪ.kroʊ.weɪv/ (n): lò vi sóng

– move /muːv/ (v): di chuyển, chuyển nhà

– next to /’nɛkst tu/ (pre): kế bèn, ở cạnh

– under /ˈʌn dər/ (pre): ở bên dưới, phía dưới

Getting Started – trang 16 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Mi: Wow. Căn phòng đó trông thật lớn, Nick à. Mình có thể thấy có một ti vi phía sau cậu.

Nick: Ừ, mình đang ở trong phòng khách. Cậu có thấy con chó Luke của mình không? Nó đang ngồi trên sô pha.

Mi: Có. Nó trông thật vui.

Nick: Ha ha, nó đấy. Phòng cậu trông cũng đẹp đấy. Cậu sống ở đâu vậy, Mi?

Mi: Mình sống trong một ngôi nhà phố. Nó gần trung tâm thành phố và rất ồn ào. Còn cậu thì sao? Cậu sống ở đâu?

Nick: Mình sống trong một ngôi nhà ở miền quê. Cậu sống cùng với ai vậy?

Mi: Mình sống cùng với ba, mẹ và em trai. Gia đình mình sẽ dọn đến một căn hộ vào tháng sau.

Mi: Đúng vậy. Cô mình sông gần đó và mình có thể chơi cùng Vy, em họ mình.

Nick: Có nhiều phòng trong căn hộ mới không?

Mi: Có. Có một phòng khách, ba phòng ngủ, một nhà bếp, hai phòng tắm. Nhà bếp cạnh phòng khách.

Nick: Ồ, đó là mẹ mình. Mình nên đi đây, đến giờ cơm tối rồi. Tạm biệt, gặp lại cậu sớm.

a. Which family members does Mi talk about?

(Mi nói đến những thành viên nào trong gia đình?)

b. Read the conversation again. Complete the sentences.

(Đọc bài đàm thoại lại một lần nữa. Hoàn thành các câu sau.)

Task 2. Match the prepositions with the pictures.

(Nối những giới từ với hình ảnh cho phù hợp)

Task 3. Write a sentence to describe each picture in 2

(Viết một câu miêu tả bức tranh trong mục 2.)

Task 4. Look at the picture and write true (T) or false (F) for each sentence. Correct the false ones.

(Nhìn vào bức tranh và viết đúng (T) hay sai (F) cho mỗi câu. Sửa lại những câu saỉ.)

Task 5. Look at the picture again. Answer the questions.

(Nhìn lại bức tranh. Trả lời các câu hỏi sau.)

Những cuốn sách ở trên bàn/ kệ sách.

Quần áo ở trên sàn nhà.

Vâng, đúng vậy.

Những quyển vở nằm dưới giường phải không?

Không phải. Chúng nằm trên giường.

Nó ở phía sau kệ sách.

Không phải. Nó ở cạnh cái bàn.

A Closer Look 1 – trang 18 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Look at the house below. Name the rooms of the house.

(Nhìn vào ngôi nhà bên dưới. Đặt tên các phòng trong nhà.)

Task 2. Name the things in each room in 1. Use the word list below. (You may use a word more than once.)

(Đặt tên cho những đồ vật có trong mỗi phòng ở mục 1. Sử dụng danh sách từ bên dướỉ (Em có thể sử dụng một từ nhiều hơn một lần).)

– living room : lamp , picture , sofa , television , air-conditioner , table , chair , ceiling fan…

– bedroom : bed , picture/poster , light , chest of drawer , wardrobe , air- conditioner ,…

– kitchen : cupboard , fridge , microwave , cooker , dishwasher , light , sink , table , chair ,…

– bathroom : toilet , bath , lỉght , sink ,…

– hall : picture , air-conditioner , light, table , chair , ceiling fan …

– phòng khách: đèn, bức tranh, ghế trường kỷ, ti vi, máy lạnh, bàn, ghế, quạt trần..

– phòng ngủ: giường, tranh/áp phích, đèn, ngăn kéo tủ, tủ quần áo, máy lạnh,…

– nhà bếp: tủ bếp, tủ lạnh, lò vi sóng, bếp, máy rửa chén, đèn, bồn rửa, bàn, ghế,..

– phòng tắm: nhà vệ sinh, bồn tắm, đèn, bồn rửa,…

– phòng lớn: tranh, máy lạnh, đèn, bàn, ghế, quạt trần…

Task 3. Listen and repeat the words.

Can you add any more words to the list?

(Bạn có thể thêm từ vào danh sách này không?)

Task 4. Think of a room. In pairs, ask and answer questions to guess the room.

(Nghĩ về một căn phòng. Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi để đoán căn phòng đó.)

A: What’s in the room?

B: A sofa and a television.

A: Is it the living room?

A: Có gì trong phòng?

B: Ghế sofa và TV.

A: Có phải phòng khách không?

Task 5. Listen and repeat the words.

Task 6. Listen again and put the words in the correct column.

(Nghe một lần nữa và đặt từ vào đúng cột.)

Task 7. Read the conversation below. Underline the final s/es in the words and write/z/, /s/or /iz/.

(Đọc đoạn thoại sau. Gạch dưới các từ có tận cùng là s/es và viết /z/, /s/ hoặc /iz/.)

Mi: Mẹ, mẹ có ở nhà không?

Mẹ: Có con yêu. Mẹ đang ở trong nhà bếp. Mẹ có mua vài cái đĩa và đũa mới.

Mi: Chúng thật đẹp mẹ à. Mẹ mua ở đâu vậy?

Mẹ: Trong cửa hàng bách hóa gần nhà mình. Có nhiều thứ thú vị dành cho gia đình ở đó lắm

Mi: Chúng ta cần vài bức tranh cho phòng khách. Có bức tranh nào ở cửa hàng đó không mẹ?

Mẹ: Không, có vài đèn trần. Chúng ta sẽ mua 2 cái cho căn hộ mới trong tuần này.

Mi: Chúng ta cũng cần 2 bình hoa mới.

Task 8. Listen to the conversation and repeat. Pay attention to /z/, /s/and /iz/ at the end of the words. Then practise the conversation with a partner.

(Nghe bài đàm thoại và lặp lại. Chú ý đến âm /z/, /s/, /iz/ ở cuối từ. Sau đó thực hành bài đàm thoại với một người bạn.)

/z/: things, pictures

/s/: chopsticks, lights

/iz/: dishes, vases

A Closer Look 2 – trang 19 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Tạm dịch: Có một ghế sofa trong phòng khách.

Tạm dịch: Có hai con mèo trong nhà bếp.

Tạm dịch: Có những áp phíc trên tường.

Tạm dịch: Có một quạt trần ở trong phòng ngủ.

Tạm dịch: Có mấy cái đĩa trên sàn nhà.

Task 2. Make the sentences in 1 negative.

(Chuyển các câu ở mục 1 sang thể phủ định.)

Task 3. Write positive and negative sentences.

(Viết câu khẳng định và câu phủ định.)

1.There is a TV on the table.

There isn’t a TV on the table.

2.There is a brown dog in the kitchen.

There isn’t a brown dog in the kitchen.

3.There is a boy in front of the cupboard.

There isn’t a boy in front of the cupboard.

4.There is a bath in the bathroom.

There isn’t a bath in the bathroom.

5.There are lamps in the bedroom.

There aren’t lamps in the bedroom.

Không có cái ti vi trên bàn.

Không có con chó nâu trong nhà bếp.

Không có cậu bé ở phía trước tủ chén.

Khống cỏ bồn tắm trong nhà tắm.

Không có đèn ngủ trong phòng ngủ.

Task 4. Write is/isn’t/are/aren’t in each blank to describe the kitchen in Mi’s house.

(Viết “is/isn’t/are/aren’t” vào chỗ trống dể mô tả bếp của nhà Mi.)

Đây là nhà bếp của chúng tôi. Có một tủ lạnh trong góc. Bồn rửa bát kế tủ lạnh. Có một tủ chén và một bếp ga. Nhà bếp cũng là phòng ăn, vì thế có một cái bàn. Có 4 người trong gia đình tôi vì thế có 4 cái ghế. Nhà bếp thì nhỏ, nhưng có một cửa sổ lớn. Không có nhiều đèn trong nhà bếp mà chi có một đèn trần. Không có bức tranh nào trên tường cả.

Task 5. Complete the questions.

Task 6. In pairs, ask and answer the questions in 5. Report your partner’s answers to the class.

(Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi trong mục 5. Báo cáo câu trả lời của bạn em trước lớp.)

A: Are there two bathrooms in your house?

B: Yes, there are./ No, there aren’t.

A: Is there a kitchen in your house?

B: Yes, there is./ No, there isn’t. Có. / Không.

A: Có hai phòng tắm trong nhà bạn phải không?

A: Có một nhà bếp trong nhà bạn phải không?

Task 7. Work in pairs. Ask your partner about his/ her room or the room he/she likes best in the house.

(Làm việc theo cặp. Hỏi bạn học về căn phòng của bạn ấy hoặc phòng mà bạn ấy thích nhất trong nhà.)

– Phòng của cậu ở đâu?

– Phòng yêu thích của bạn là phòng nào?

– Có một tủ lạnh trong phòng bạn phải không?

– Có hai cái đèn trong phòng của bạn phải không?

Communication – trang 20 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Mi tells Nick about her grandparents’ country house. Look at the pictures of her grandparents’s house and complete the sentences.

(Mi nói vói Nick vể ngôi nhà ở miển quê của ông bà cô ấy. Hãy nhìn vào những bức hình về ngôi nhà của ông bà cô ấy và hoàn thành các câu.)

Tạm dịch: Ông bà tôi sống trong một ngôi nhà ở miền quê ở tỉnh Nam Định.

Tạm dịch: Có 4 căn phòng trong nhà và một khu vườn rộng.

Tạm dịch: Tôi thích phòng khách. Có một cửa sổ lớn trong phòng này.

Tạm dịch: Có 4 cái ghế và một cái bàn ở giữa phòng.

Tạm dịch: Có hai bức ảnh gia đình ở trên tường.

Tạm dịch: Có một tủ lạnh nhỏ gần tủ ly.

Tạm dịch: Một ti vi trên tủ ly

Tạm dịch: Cũng có một quạt trần.

Task 2. Student A looks at the pictures of Nick’s house on this page. Student B looks at the pictures of Mi’s house on page 25. Find the differences between the two houses.

(Học sinh A nhìn vào những bức hình về nhà Nick ở trang 21. Học sinh B nhìn vào những bức hình về nhà Mi ở trang 25. Tìm điểm khác nhau giữa hai ngôi nhà.)

A: There are two bathrooms in Mi’s house.

Are there two bathrooms in Nick’s house?

B: There is only one bathroom in Nick’s house.

A: There are 5 pictures in Nick’s living room.

Are there 5 pictures in Mi’s living room?

B: There are 2 pictures in Mi’s living room.

A: There is one chair and one table in Nick’s living room.

Are there one chair and one table in Mi’s living room?

B: There is one sofa in Mi’s living room.

A: There is a clock in Nick’s bedroom. Is there a clock in Mi’s bedroom?

There isn’t a clock in Mi’s bedroom.

A: Có hai phòng tắm trong nhà của Mi.

Có hai phòng tắm trong nhà Nick không?

B: Chỉ có một phòng tắm trong nhà Nick.

A: Có 5 bức ảnh trong phòng khách của Nick.

Có 5 bức ảnh trong phòng khách của Mi không?

B: Có 2 bức ảnh trong phòng khách của Mi.

A: Có một cái ghế và một cái bàn trong phòng khách của Nick.

Có một cái ghế và một cái bàn trong phòng khách của Mi không?

B: Có một chiếc ghế sofa trong phòng khách của Mi.

A: Có một chiếc đồng hồ trong phòng ngủ của Nick. Có đồng hồ trong phòng ngủ của Mi không?

Không có đồng hồ trong phòng ngủ của Mi.

Task 3. Draw a simple plan of your house. Tell your partner about your house.

(Vẽ một phác thảo đơn giản cho ngôi nhà của em. Nói cho người bạn nghe vể ngôi nhà của em.)

Task 4. Describe your friend’s house to the class (Miêu tả nhà của bạn em cho lớp nghe.)

Skills 1 – trang 22 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Look at the text (don’t read it). Answer the questions.

(Nhìn vào bài đọc (không đọc nó). Trả lời các câu hỏi sau.)

It’s an e-mail.

The title is ‘A room at the Crazy House Hotel, Da Lat’.

The topic is Nick’s weekend at the Crazy House Hotel.

The weather is cold. Da Lat is in highland. Landscape is beautiful.

Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng mình ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.

Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.

Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó được gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.

Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa sổ – nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình dưới giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà – thật bề bộn, như phòng ngủ của mình ở nhà vậy.

Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt.

Hẹn sớm gặp lại bạn!

Đó là thư điện tử.

Tiêu đề của trang này là gì? Chủ đề là gì?

Tiêu đề là Một căn phòng ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ, Đà Lạt.

Chủ đề là Cuối tuần của Nick ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.

Thời tiết lạnh. Đà Lạt nằm trên cao nguyên. Phong cảnh đẹp.

Task 2. Quickly read the text. Check your ideas from 1.

(Đọc nhanh bài đọc. Kiểm tra những ý của em ở mục 1.)

Task 3. Read the text again and answer the questions.

(Đọc lại bài dọc và trả lời các câu hỏi sau)

Đáp án:No, he isn’t.

Tạm dịch:Nick ở với anh chị bạn ấy phải không?

Không, không phải.

How many rooms are there in the hotel?

Đáp án:There are 10 rooms in the hotel.

Tạm dịch:Có bao nhiêu phòng trong khách sạn?

Có 10 phòng trong khách sạn.

Why is the room called the Tiger room?

Đáp án:Because there is a big tiger on the wall.

Tạm dịch: Tại sao căn phòng được gọi là phòng Hổ?

Bởi vì có một con hổ lớn trên tường.

Đáp án:His bag (It) is under the bed.

Tạm dịch: Túi của bạn ấy ở đâu?

Túi của cậu ấy (Nó) ở dưới giường.

Task 4. Are these things in the room?

(Những thứ này có trong phòng không?)

Task 5. Create a new room for the hotel. Draw a plan of the room.

(Tạo ra một phòng mới cho khách sạn. Vẽ một bản phác thảo kế hoạch cho căn phòng.)

There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture, a bathroom in the room.

Có một cái giường, một tủ quần áo, một đèn ngủ, một bàn giấy, một máy tính, một kệ sách và một bức tranh, một phòng tắm trong phòng.

Task 6. Show your plan to your partner then describe the room to other students in the class.

(Cho bạn xem bản kế hoạch của em sau đó miêu tả căn phòng cho những học sinh khác trong lớp.)

Skills 2 – trang 23 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Nick’s parents are describing their room at the hotel. Listen and draw the furniture in the correct place.

(Ba mẹ Nick đang miêu tả căn phòng của họ ở khách sạn. Nghe và vẽ đồ đạc ở đúng nơi)

Nick’s mum: Nick’s staying in the Tiger room. We’re staying in the Bear room. There’s a big bear near the door. The bear is actually a fireplace. In the far comer, there is a window. The shelves are right in front of it. Next to the shelves is a big bed. There’s a wardrobe next to the bed. Nick’s dad: Oh, there are also two other windows in the room. In front of these windows, there’s a sofa, a table and two stools. We like the room because it’s comfortable.

Mẹ của Nick: Nick đang ở trong phòng Tiger. Chúng tôi đang ở trong phòng Bear. Có một con gấu lớn gần cửa. Con gấu thực ra là một lò sưởi. Ở phía xa, có một cửa sổ. Các kệ nằm ngay trước mặt nó. Cạnh kệ là một chiếc giường lớn. Có một tủ quần áo bên cạnh giường. Bố của Nick: Ồ, cũng có hai cửa sổ khác trong phòng. Phía trước cửa sổ này có ghế sofa, bàn và 2 ghế đẩu. Chúng tôi thích căn phòng này vì nó thoải mái.

Task 2. Read Nick’s e-mail again. Identify the subject, greeting, introduction, body and conclusion of the e-mail.

Chủ đề: Cuối tuần đi chơi xa!

Phần giới thiệu: Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng mình ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.

Phần thân: Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.

Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó dược gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.

Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa sổ nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình trên giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà – thật bề bộn, như phong ngủ của mình ở nhà vậy.

Phần kết thúc: Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt.

Hẹn sớm gặp lại bạn!

Task 3. Read the e-mail below and correct it. Write the correct version in the space provided.

(Đọc email bên dưới và sửa lại chúng cho phù hợp. Viết phần đúng trong phần trống bên dưới.)

Thanks for your email. Now I will tell you about my house. I live with my parents and younger brother in a town house. It’s big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms. I like my bedroom best. We’re moving to an apartment soon. What about you? Where do you live? Tell me in your next email.

Best wishes,

Chào Sophia,

Task 4. Write an email to Nick. Tell him about your idea for the new room of the Crazy House Hotel

(Viết một email cho Nick. Kể với bạn ấy vể ý kiến của em cho căn phòng mới của khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.)

+ Kế hoạch: Suy nghĩ những từ vựng về phòng của em.

+ Bản nháp: Viết một bản nháp.

+ Kiểm tra: Kiểm tra bản nháp của em: Phần chấm câu đúng chưa? Phần viết hoa đúng chưa? Nó có đủ các phần cần thiết chưa?

Looking back – trang 24 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Put the words into the correct groups. Do you want to add any words to each group?

(Đặt những từ sau vào nhóm phù hợp. Em muốn thêm bất kỳ từ nào vào mỗi nhóm không?)

villa, apartment , country house , stilt house , town house

living room , hall , bathroom , kitchen , attic , bedroom

bed , picture , cupboard , chest of drawers , wardrobe , sofa , dishwasher , desk

Task 2. Make sentences. Use appropriate prepositions of place.

(Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn)

Tạm dịch:Cậu bé ở trên ghế.

Tạm dịch:Con chó nằm trước nhà nó.

The cat is between the bookshelf and the sofa.

Tạm dịch:Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.

Tạm dịch:Con mèo ở phía sau máy vi tính.

Tạm dịch: Cô gái ở cạnh con mèo.

Tạm dịch:Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.

Task 3. Look at the picture and complete the sentences. Use There is/There are/ There isn’t/There aren’t.

(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử dụng “There is There are/ There isn’t/ There aren’t”.)

Tạm dịch:Có một cái đồng hồ trên tường.

Tạm dịch:Có những quyển sách ở trên kệ.

There is a desk next to the bookshelf.

Tạm dịch:Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.

There aren’t two posters on the wall.

Tạm dịch:Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.

There is a laptop and a lamp on the desk.

Tạm dịch:Có một máy tính xách tay và một cái đèn trên bàn giấy.

There aren’t 3 small trees in the corner.

Tạm dịch: Không có 3 cái cây nhỏ trong góc.

Task 4. Turn the sentences in 3 into questions.

(Chuyển các câu trong mục 3 thành câu hỏi.)

Tạm dịch:Có đồng hồ trên tường không?

Tạm dịch: Có sách trên giá sách không?

Is there a desk next to the bookshelf?

Tạm dịch:Có chiếc bàn cạnh kệ sách không?

Is there a laptop and a lamp on the desk?

Tạm dịch:Có một chiếc máy tính xách tay và một chiếc đèn trên bàn không?

Are there 3 small trees in the corner?

Tạm dịch:Có 3 cây con trong góc đúng không?

Task 5. Write six sentences to describe your bedroom.

(Viết những câu miêu tả phòng ngủ của bạn.)

My bedroom is very big. There is a big window. There is a bookshelf, a wardrobe, a bed, a light, a lamp, a desk and a chair. There are 3 family pictures on the wall. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is next to the lamp. There is a computer and a fan in my bedroom. The computer is on the desk.

Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có 3 bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bên đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. Máy tính ở trên bàn.

Task 6. Work in groups. Take turns to draw a cat in the house below. Other students ask questions to find the cat.

( Làm việc theo nhóm. Luân phiên vẽ một con mèo trong ngôi nhà bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi để tìm ra con mèo.)

A: Con mèo ở đâu?

B: Nó ở trên giường phải không?

A: Không, nó không ở trên giường.

C: Nó ở dưới cái bàn phải không?

A: Vâng, đúng vậy.

Project – trang 25 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Which house do you want to live in? Why?

(Em muốn ở ngôi nhà nào? Tại sao?)

I want to live in the house of picture B. Because it’s beautiful!

Tôi muốn sống ở ngôi nhà B. Bởi vì nó đẹp.

Task 2. Draw your own crazy house. Tell the group about your house.

(Vẽ ngôi nhà lạ của em và nói cho cả nhóm nghe về ngôi nhà đó.)

My house has 7 rooms. They are 2 bedrooms, 2 bathrooms, one living room, one kitchen, one hall. There is a light, a sofa, a window and two picures, a chest of drawers in the living room. There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture in my bedroom. My bathroom is next to my bedroom. My parent’s bedroom has a bed, a lamp, a chest of drawers, a window and a picture. The bathroom is next to my parents’ bedroom. There is a fridge, a sink, a cooker, a window, a cupboard in the kitchen. The hall is between the kitchen and the living room.

Nhà tôi có bảy phòng. Có hai phòng ngủ, hai nhà tắm, một phòng khách, một nhà bếp, một phòng lớn. Có một cây đèn, một ghế sofa, một cửa sổ, một tủ kéo trong phòng khách. Có một cái giường, một tủ quần ảo, một đèn ngủ, một bàn học, một máy vi tính, một kệ sách và một bức tranh trong phòng ngủ của tôi. Phòng tắm của tôi kế bên phòng ngủ của tôi. Phòng ngủ ba mẹ tôi có một cái giường, một đèn ngủ, một tủ kéo, một cửa sổ, và một bức tranh. Phòng tắm cạnh phòng ngủ của họ. Có một tủ lạnh, một bồn rửa chén, một bếp, một cửa sổ và một tủ chén trong nhà bếp. Phòng lớn nằm giữa nhà bếp và phòng khách.

Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 8

Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11 Unit 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 12 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 7 Chuong Trinh Thi Diem Unit 3, Unit 1 Sách Giáo Khoa Lớp 9, Unit 6 Lớp 7 Trang 62,63 Sách Giáo Khoa, Sách Giáo Khoa Lớp 11 Phần Unit 9, Danh Mục Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 1 Công Nghệ Giáo Dục, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4, Sách Giáo Khoa Lớp 8 Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Tập 2, Sach Giáo Khoa Tiếng Anh 7, Sach Giao Khoa Tieng Anh 4, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 12, Sach Giao Khoa Tieng Anh 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Pdf, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản, Sách Giáo Khoa Tiêng Anh 10 Tâp 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cũ, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Mới, Đọc Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa 12 Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới Pdf, Tiếng Anh Lớp 9 Sách Giáo Khoa, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới Pdf, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7 Pdf, Sách Giáo Khoa Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 6, Sách Giáo Khoa Lớp 7 Môn Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 5, Sach Giáo Khoa Tieng Anh Lop 5 Tap Mot, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật, Sách Giáo Khóa Tiếng Anh Thí Điểm Tập 2 Lớp 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Thí Điểm Tập 1 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 10, Sach Giao Khoa Tieng Nhat 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Thí Điểm, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Thí Điểm Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 8 Pdf, Sach Giao Khoa Tieng Viet 1 Tap 2, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop Thi Diem Tap 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 12 Nâng Cao, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Thí Điểm Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Thí Điểm Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7 Thí Điểm Tập 1, Bản Nhận Xét Sách Giáo Khoa Lớp 1 Môn Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Thí Điểm, Sách Giáo Khoa Tiếng Pháp, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Thí Điểm Lớp 10 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Download, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Thí Điểm Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 7 Pdf, Sách Giáo Khoa 6 Tiếng Pháp, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2, Sách Giáo Khoa Lớp 3 Môn Tiếng Việt, Sách Giáo Khoa Lớp 4 Môn Tiếng Việt, Bộ Tranh Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật 11, Bộ Tranh Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 5 Mới, Sách Giáo Khoa Lớp 5 Môn Tiếng Việt, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt 3 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4, “sách Giáo Khoa Tiếng Nhật 8”, Sách Giáo Khoa Lớp 4 Tiếng Việt Tập 1,

Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11 Unit 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 12 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 7 Chuong Trinh Thi Diem Unit 3, Unit 1 Sách Giáo Khoa Lớp 9, Unit 6 Lớp 7 Trang 62,63 Sách Giáo Khoa, Sách Giáo Khoa Lớp 11 Phần Unit 9, Danh Mục Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 1 Công Nghệ Giáo Dục, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4, Sách Giáo Khoa Lớp 8 Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Tập 2, Sach Giáo Khoa Tiếng Anh 7, Sach Giao Khoa Tieng Anh 4, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 12, Sach Giao Khoa Tieng Anh 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Pdf, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản, Sách Giáo Khoa Tiêng Anh 10 Tâp 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cũ, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Mới, Đọc Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa 12 Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới Pdf, Tiếng Anh Lớp 9 Sách Giáo Khoa, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới Pdf,

Giải Bài Tập Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 6

1. Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 unit 6

-flower /ˈflɑʊ·ər/ (n): hoa

– firework /ˈfaɪr.wɝːk/ (n): pháo hoa

– lucky money /ˈlʌk i ˈmʌn i/ (n): tiền lì xì

– apricot blossom /ˈeɪ.prɪ.kɑːt ˈblɑs·əm/ (n): hoa mai

– peach blossom /pitʃ ˈblɑs·əm/ (n) hoa đào

– make a wish: ước một điều ước

– cook special food: nấu một món ăn đặc biệt

– go to a pagoda: đi chùa

– decorate /ˈdek·əˌreɪt/ (v): trang trí, trang hoàng

– decorate our house: trang trí nhà của chúng ta

– plant trees: trồng cây

– watch fireworks: xem pháo hoa

– hang a calendar: treo một cuốn lịch

– give lucky money: cho tiền lì xì

– do the shopping: mua sắm

– visit relative: thăm người thân

– buy peach blossom: mua hoa đào

– clean furniture: lau chùi đồ đạc

– calendar /ˈkæl ən dər/ (n): lịch

– celebrate /ˈsel·əˌbreɪt/ (v): kỉ niệm

– cool down /kul daʊn/(v): làm mát

– Dutch /dʌtʃ/ (n, adj): người /tiếng Hà Lan

– empty out (v): đổ (rác)

– family gathering (n): sum họp gia đình

– feather /ˈfeð·ər/ (n): lông (gia cầm)

– first-footer /ˈfɜrstˈfʊt/ (n): người xông nhà (đầu năm mới)

– get wet (v): bị ướt

– Korean /kəˈriən/ (n, adj): người/tiếng Hàn Quốc

– remove /rɪˈmuv/ (v): rủ bỏ

– rooster /ˈru·stər/ (n): gà trống

– rubbish /ˈrʌb·ɪʃ/ (n): rác

– Thai /taɪ/ (n, adj): người ¡tiếng Thái Lan

– wish /wɪʃ/ (n, v): lời ước

Task 1 Listen and read

Người phỏng vấn: Chào mừng trở lại chương trình “Vòng quanh thế giới trong 30 phút”. Cảm ơn Sunanta một lần nữa đã nói cho chúng ta về những ngày lễ trong năm mới ở Thái Lan. Kế tiếp, chúng ta sẽ chào mừng sự có mặt của bạn Phong đến từ Việt Nam. Chào Phong.

Phong: Xin chào.

Người phỏng vấn: Năm mới của nước bạn được gọi là Tết phải không?

Phong: Đúng vậy.

Người phỏng vấn: Người Việt Nam mừng ngày Tết vào những thời điểm khác nhau mỗi năm phải không?

Phong: Vâng, đúng vậy. Năm nay chúng tôi sẽ tổ chức Tết vào cuối tháng

Người phỏng vấn: Mọi người làm gi để tổ chức ăn mừng ngày Tết?

Phong: Nhiều lắm. Đây là thời điểm bận rộn nhất trong năm.

Người phỏng vấn: Ví dụ như là?

Người phỏng vấn: Bạn có đi du lịch vào dịp Tết không?

Phong: Không thường xuyên lắm. Vì Tết là khoảng thời gian sum họp gia đình.

Người phỏng vấn: À vâng… Vậy các bạn có ăn uống nhiều không?

Phong: Có, ăn nhiều thức ăn là một điều tốt nhất vào ngày Tết. ồ, và cả tiền lì xì nữa.

Người phỏng vấn: Tuyệt! Cảm ơn Phong. Kế tiếp chúng ta sẽ chào mừng Yumiko đến từ Nhật Bản…

Task 2. Are the following statements true or false according to the conversation 1?

(Những câu sau đây đúng hay sai với nội dung bài đàm thoại trong phần 1 Đánh dấu chọn (√) để chọn)

Phong là người đầu tiên trong chương trình.

Năm nay Tết là vào tháng 2.

Người ta có nhiều pháo hoa vào dịp Tết.

Phong thích ăn thức ăn ngon vào dịp Tết.

Kế tiếp, người phỏng vấn sẽ nói chuyện với một người đến từ Nhật Bản.

Task 3 Find the information from 1 and fill the blanks.

(Tìm thông tin từ phần 1 và điển vào khoảng trống.)

Task 4 Write the words/phrases in the box under the appropriate pictures.

(Viết những từ/cụm từ trong khung sau sao cho phù hợp với tranh.)

1 – b. peach blossom and apricot blossom

2 – a. lucky money

3 – c. banh chung and banh tet

4 – e. swimming pool

5 – h. school ground

7 – f. house decorate

8 – d. family gatherings

Task 5 Look at the pictures again. Which pictures do you think are related to Tet?

1 – b. peach blossom and apricot blossom

2 – a. lucky money

3 – c. banh chung and banh tet

7 – f. house decorate

8 – d. family gatherings

Write down three things or activities you like best about Tet.

Compare your list with the members of your group. Report the results to the class. The group that has the most items wins.

(Viết 3 điều hoặc 3 hoạt động mà em thích nhất về Tết.

So sánh danh sách của em với các thành viên khác trong nhóm. Báo cáo kết quả cho cả lớp. Nhóm nào ghi được nhiều nhất sẽ thắng.)

Task 1. Listen and repeat the words in the box.

(Nghe và lặp lại những từ trong khung.)

Task 2 Work in groups. Label the pictures with the words in 1.

(Làm việc theo nhóm. Đặt tên những bức tranh với những từ trong phần 1 sao cho phù hợp.)

1 – b. fireworks

3 – d. present

4 – j. calendar

7 – h. relative

8 – e. shopping

9 – k. special food

10 – c. furniture

Task 3. Match the verbs with the suitable nouns.

(Nối những động từ với danh từ thích hợp)

Task 4 Write the phrases you have formed in 3. The first one is an example.

(Viết những cụm từ mà bạn đã tạo thành trong phần 3.)

Task 5. Listen and repeat the words.

(Nghe và lặp lại các từ sau.)

Task 6. Listen to the sentences and tick (√) which has /ʃ/ and which has /s/.

(Nghe các câu và chọn câu nào có /ʃ/ và câu nào có /s/.)

Task 7. Listen and practise reading the short poem. Pay attention to the sounds /ʃ/ and /s/.

(Nghe và thực hành đọc bài thơ ngắn bằng tiếng Anh. Chú ý đến âm /s/ và /ʃ/.)

Mùa xuân đang đến!

Tết đang đến!

Cô ấy bán hoa đào.

Má cô ấy bừng sáng.

Mắt cô ấy cười.

Nụ cười cô ấy ngại ngùng.

Cô ấy bán hoa đào.

Grammar: should and shouldn’t (Ngữ pháp: nên và không nên)

Task 1. Look at the pictures and complete the sentences with should or shouldn’t.

(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu với “should” hay “shouldn’t”)

Tạm dịch:Trẻ con không nên leo cây.

Tạm dịch:Chúng ta nên giúp người lớn tuổi.

Tạm dịch:Học sinh không nên gian lận trong thi cử.

Tạm dịch:Chúng ta nên lau dọn nhà cửa trước Tết.

Task 2. At the TV studio, Phong sees these signs. Complete the sentences with should or shouldn’t.

(Ở trường quay, Phong thấy những tấm bảng này. Hoàn thành các câu với “should/shouldn’t”.)

Tạm dịch:Bạn nên giữ im lặng.

Tạm dịch:Bạn không nên ăn hoặc uống.

Tạm dịch:Bạn nên gõ cửa trước khi vào.

Tạm dịch:Bạn không nên chạy trong phòng thu.

Task 3 Now look at these Tet activities. Tick (√) the activities children should do at Tet. Cross (X) the activities they shouldn’t.

(Nhìn vào những hoạt động trong ngày Tết. Đánh dấu chọn (√) vào những hoạt động mà trẻ con nên làm (should) vào dịp Tết. Đánh chéo (x) vào những hành động mà chúng không nên làm (shouldn’t).)

Task 4. Use the activities in 3, write down the sentences.

(Sử dụng những hoạt động trong phần 3, viết thành các câu.)

Tạm dịch:Chúng ta nên cư xử tốt lễ phép.

Tạm dịch:Chúng ta không nên ăn nhiều đồ ngọt.

Tạm dịch: Chúng ta nên trồng cây.

Tạm dịch:Chúng ta không nên làm bể đồ đạc.

Children shouldn’t go out with friends.

Tạm dịch: Trẻ em không nên đi chơi với bạn.

Tạm dịch:Chúng ta nên ước một điều ước.

Tạm dịch:Chúng ta không nên đánh nhau.

Tạm dịch:Chúng ta không nên chơi bài suốt đêm

Task 1. Match the flags with the countries. Then match the countries with their nationalities.

(Nối những lá cờ với những quốc gia. Sau đó nối những quốc gia với quốc tịch của chúng.)

Prepare pictures of flags. Walk around and meet people. Tell them where you are from. They will tell you your nationality.

(Chuẩn bị những bức tranh có hình lá cờ. Đi xung quanh và gặp mọi người. Sau đó nói cho họ bạn từ đâu đến. Họ sẽ nói cho bạn quốc tịch của bạn.)

A: Hi, I’m from England.

B: You’re English.

A: I’m from America.

B: You’re American.

1) A: Hi, I’m from Holland.

B: You’re Dutch.

A: Xin chào, tôi đến từ Hà Lan.

B: Bạn là người Hà Lan.

2) A: Hi, I’m from Japan.

B: You’re Japanese.

A: Xin chào, tôi đến từ Nhật Bản.

B: Bạn là người Nhật.

3) A: Hi, Fm from the USA.

B: You’re American.

A: Xin chào, Fm từ Hoa Kỳ.

B: Bạn là người Mỹ.

4) A: Hi, I’m from Australia.

B: You’re Australian.

A: Xin chào, tôi đến từ Úc.

B: Bạn là người Úc.

5) A: Hi, I’m from Thailand.

B: You’re Thai.

A: Xin chào, tôi đến từ Thái Lan.

B: Bạn là người Thái.

6) A: Hi, I’m from Vietnam.

B: You’re Vietnamese.

A: Xin chào, tôi đến từ Việt Nam.

B: Bạn là người Việt Nam.

7) A: I’m from Scotland.

B: You’re Scottish.

A: Tôi đến từ Scotland.

B: Bạn là người Scotland.

8) A: Hi, I’m from Korea.

B: You’re Korean.

A: Xin chào, tôi đến từ Hàn Quốc.

B: Bạn là người Hàn Quốc.

Task 3 People in different countries celebrate New Year differently. Match the four groups of people with the pictures.

(Mọi người ở những quốc gia khác nhau ăn mừng năm mới theo những cách khác nhau. Nối 4 nhóm người với bức tranh.)

Task 4. Read the four paragraphs below. Use the pictures in 3 to help you decide which group of people celebrates New Year that way.

(Đọc 4 đoạn văn bên dưới. Sử dụng những bức tranh trong phần 3 để giúp bạn quyết định nhóm người nào ăn mừng năm mới theo cách đó.)

Task 5 Find and check the meaning of some new words as they are used in the text by matching them with the definitions.

(Tìm và kiểm tra ý nghĩa của vài từ mới khi chúng được dùng trong ngữ cảnh bằng cách nối chúng với các định nghĩa.)

Each student chooses two facts from the four paragraphs he/she is most interested in. Write them down and take turns to read them aloud to his/her group. The group decides which group of people he/she is talking about.

(Mỗi học sinh chọn 2 sự việc từ 4 đoạn văn mà anh ấy/cô ấy quan tâm nhất Viết chủng ra giấy và lần lượt đọc lớn cho nhóm nghe. Nhóm quyết định xem nhóm người nào mà anh ấy/cô ấy đang nói đến.)

Task 1. Children in different countries are talking about their New Year. Read the passages.

( Trẻ con ở những quốc gia khác nhau đang nói về năm mới của mình. Đọc các đoạn văn sau.)

Tôi thường đi đến Quảng trường Thời đại với ba mẹ để chào đón năm mới. Khi đồng hồ điểm nửa đêm, pháo hoa đầy màu sắc chiếu sáng bầu trời. Mọi người xung quanh vui mừng và hát hò vui vẻ. Mình yêu thời điểm đó lắm.

Tôi yêu những ngày đầu năm mới nhất. Sau khi dậy sớm, chúng tôi mặc quần áo đẹp và đi đến phòng khách. Ớ đó ông bà chúng tôi ngồi trên ghế sô pha. Chúng tôi cúi đầu và nói điều ước của chúng tôi với ông bà. Ông bà sẽ cho chúng tôi tiền lì xì trong phong bì màu đỏ. Sau đó, chúng tôi đi chơi và có một ngày vui trọn vẹn với đồ ăn ngon và đầy tiếng cười.

Mình đã biết vài tín ngưỡng trong ngày Tết từ ba mẹ mình. Tết đến, người ta tặng gạo để chúc và cầu cho thức ăn đầy đủ, tặng trái cây đỏ để chúc có niềm vui. Chó là con vật may mắn. Tiếng chó sủa như “vàng”. Nhưng không nên tặng mèo bởi vì tiếng kêu của nó giông như từ chỉ sự nghèo khổ trong tiếng Việt. Đừng ăn tôm. Chúng bơi lùi và bạn sẽ không thành công trong năm mới.

Task 2. Say who the following statements refer to. Number 1 is an example.

(Em hãy nói những câu sau đề cập đến ai. Số 1 là ví dụ.)

Tast 3. Test your memory! Tick (√) the things which appear in the passages, and cross (X) the ones which don’t.

(Kiểm tra trí nhớ của em. Đánh dấu chọn (√) vào những thứ xuất hiện trong đoạn văn trên và dấu chéo (x) những thứ không xuất hiện)

Task 4. The following practices and beliefs are from the passages in 1. Talk to your friends and say which one(s) you will do or won’t do this New Year.

(Bài thực hành sau và những điều tín ngưỡng là từ đoạn văn ở phần 1. Nói cho bạn của em nghe em sẽ làm gì hoặc không làm gì trong năm mớỉ.)

Go to Times Square to welcome the New Year.

Get lucky money from your grandparents.

Give your cousin a cat as a present.

Eat shrimps.

Cheer and sing when the clock strikes midnight.

Dress beautifully.

Watch fireworks.

Write two popular beliefs you know about the New Year and tell your partners.

(Làm việc theo nhóm. Viết hai điều tín ngưỡng phổ biến mà em biết vào năm mới và kể cho bạn bè nghe.)

Belief 1: Dogs are lucky animals. The barking sounds like “gold”.

Belief 2: You shouldn’t give cat as a present because its cry sounds like the Vietnamese word for poverty

Tín ngưỡng 1: Chó là động vật may mắn. Những âm thanh sủa như “vàng”.

Tín ngưỡng 2: Bạn không nên tặng mèo như một món quà vì tiếng kêu của nó giống như từ “nghèo” trong tiếng Việt

Task 6. Look at the list. Discuss with your friends what you should or shouldn’t do at Tet.

Task 1. Mai and her mother are going shopping for Tet. Listen and tick (√) the things they will buy.

(Mai và mẹ cô ấy đang di mua sắm cho ngày Tết. Nghe và đánh dấu chọn những thứ mà họ mua.)

Task 2. Listen again and write the names of the things they will buy for the people in column A.

(Nghe lại một lần nữa và viết tên các thứ mà họ sẽ mua cho những người trong cột A.)

Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 unit 6

Mai: Mum, shall we buy a branch of peach blossoms?

Mum: Yes, dear. We’ll buy a beautiful one.

Mai: And how many banh chung shall we buy?

Mum: We won’t buy banh chung, dear. This year, we’ll make them at home.

Mai: Wow… I like cooking banh chung. I will help you with that.

Mum: Yes, sure. And I’ll buy some new clothes for you and your brother.

Mai: Thank you, Mum. Shall we buy something for Dad, too?

Mum: Yes, we’ll buy a new tie for him.

Mai: Should we buy something for grandma and grandpa?

Mum: Yes, of course, dear. We will get them some sweets and…

Mai: And some fruit…

Mum: No dear, we shouldn’t buy fruit. It’s too early. We should wait until the 30 th.

Mai: Yeah, Mum. And don’t forget to buy some chocolate biscuits for us.

Mum: No, I won’t, dear. I will buy you the most delicious biscuits.

Mai: Mẹ ơi, chúng ta sẽ mua một nhánh hoa đào phải không?

Mẹ: Đúng vậy, con yêu. Chúng ta sẽ mua một cành đẹp.

Mai: Chúng ta sẽ mua bao nhiêu cái bánh chưng?

Mẹ: Chúng ta sẽ không mua bánh chưng. Năm nay, chúng ta sẽ làm chúng ở nhà.

Mai: Wow … Con thích làm bánh chưng. Con sẽ giúp mẹ.

Mẹ: Được, chắc chắn rồi. Và mẹ sẽ mua một ít quần áo mới cho con và em trai của con.

Mai: Cảm ơn mẹ. Chúng ta cũng sẽ mua gì đó cho bố chứ?

Mẹ: Đúng vậy, chúng ta sẽ mua cà vạt mới cho bố con.

Mai: Chúng ta có nên mua thứ gì đó cho bà và ông?

Mẹ: Đúng vậy, tất nhiên, con yêu. Chúng ta sẽ mua cho họ một ít đồ ngọt và …

Mai: Và một ít trái cây …

Mẹ: Không con yêu, chúng ta không nên mua hoa quả. Quá sớm. Chúng ta nên chờ đến ngày 30.

Mai: Vâng, mẹ. Và đừng quên mua một số bánh quy sô-cô-la cho chúng ta.

Mẹ: Không, mẹ sẽ không quên. Mẹ sẽ mua cho con những bánh quy ngon nhất.

Task 3. Now write an e-mail to a friend about your Tet holiday. Include what you will and won’t do. Also include things people should and shouldn’t do. Use your notes from Speaking and the rest of the unit to help you.

(Bây giờ viết email cho một người bạn nói về ngày Tết của em. Bao gồm những gì em sẽ làm và những gì em sẽ không làm, cả những gì mọi người nên làm và không nên làm. Sử dụng những ghi chú của phần Nói (Speaking) và phần còn lại của bài học để giúp em.)

I feel very happy. Our Tet holiday is coming. This year I will clean and decorate our house. I will go for shopping to buy new things: clothes, furniture, sweets, fruit, apricot blossoms. I won’t buy banh chung because we will do it ourselves. And we also won’t buy fireworks because we will go to the city center to watch fireworks.

At Tet, people should get up early, dress beautifully and welcome New Year guests.

People shouldn’t give black cat as a present because its cry sounds like the Vietnamese words for poverty.

Mình thấy rất vui. Kỳ nghỉ Tết của mình sắp đến rồi. Năm nay mình sẽ lau dọn, trang trí nhà cửa. Mình sẽ đi mua sắm đồ mới: quần áo, đồ đạc trong nhà, bánh kẹo, trái cây, hoa mai. Mình sẽ không mua bánh chưng vì nhà mình sẽ tự nấu. Mình cũng không mua pháo hoa mà sẽ đi đến trung tâm thành phố để xem pháo hoa.

Vào dịp Tết, mọi người nên dậy sớm, ăn mặc đẹp và chào mừng khách đến nhà trong ngày đầu năm mới.

Mọi người không nên tặng mèo đen bởi vì tiếng kêu của nó như từ chỉ sự nghèo khổ trong tiếng Việt.

Task 1 Draw lines to match the actions on the left with the things on the right.

(Vẽ các đường để khớp với các hành động ở bên trái với những thứ ở bên phải.)

1 – J. go to a pagoda

2 – E. buy a present

3 – D. give lucky money

4 – C. cook special food

5 – I. visit relatives

6 – F. clean the furniture

7 – H. grow flowers

8 – G. plant trees

9 – A. make a wish

10 – K. hang a calendar

11 – B. watch fireworks

12 – L. break things

Task 2 Game: “About or Not about Tet?” (Trò chơi: “Nói về hoặc không nói về ngày Tết?)

Five volunteers stand in front of the class. They take turns to read aloud each phrase from the list. The quickest student with the right answer gets one point for one right answer. The student with the highest score wins.

(Năm tình nguyện viên đứng phía trước lớp. Họ lần lượt đọc lớn mỗi cụm từ trong danh sách. Học sinh trả lời đúng nhanh nhất sẽ được 1 điểm. Học sinh cao điểm nhất sẽ thắng.)

Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 unit 6

Tình nguyện viên A: chơi trò chơi

Học sinh A: nói về Tết

Tình nguyện viên B: đi bơi

Học sinh B: không nói về ngày Tết

Task 3 Phong is visiting Thailand at their New Year Festival. Look at the list of what he will or will not do. Then write out complete sentences.

(Phong đang đi thăm Thái Lan vào lễ hội đầu năm mới của họ. Nhìn vào danh sách những gì anh ấy sẽ làm và sẽ không làm. Sau đó viết ra những câu hoàn thiện)

Phong will travel by plane.

Phong will wear shorts and a T-shirt. Phong will get wet.

Phong will throw water at others. Phong will watch the elephants.

Phong won’t stay at home.

Phong won’t eat banh chung.

Phong won’t go to school.

Phong won’t get lucky money.

He won’t wait for the first footer.

Phong sẽ đi bằng máy bay.

Phong sẽ mặc quần short và áo phông. Phong sẽ bị ướt.

Phong sẽ ném nước vào người khác. Phong sẽ xem voi.

Phong sẽ không ở nhà.

Phong sẽ không ăn bánh chưng.

Phong sẽ không đi học.

Phong sẽ không nhận được tiền may mắn.

Anh ấy sẽ không đợi cho chân đầu tiên.

Task 4. Tom is asking Phong what children in Vietnam should or shouldn’t do at Tet. Listen and fill in the summary with should or shouldn’t.

(Tom đang hỏi Phong những gì trẻ em ở Việt Nam nên hoặc không nên làm vào dịp Tết. Lắng nghe và điền vào bản tóm tắt có nên hay không.)

(4) shouldn’t

(5) shouldn’t

Phong nghĩ rằng trẻ em Việt Nam nên đến thăm ông bà vào ngày Tết. Chúng cũng nên chúc ông bà sức khỏe. Để làm cho nhà cửa sạch đẹp, chúng nên giúp trang trí nhà cửa với hoa và tranh ảnh. Nhưng chúng không nên ăn quá nhiều. Chúng cũng không nên đòi tiền lì xì. Một điều nữa là chúng nên ước một điều ước vào ngày Tết.

Tom: Phong, should children in Viet Nam visit their grandparents?

Phong: Yes, they should. And they should wish them good health.

Tom: Do they help decorate their house?

Phong: Of course. They should..

Tom: Do they eat much?

Phong: They do, but they shouldn’t. And they shouldn’t ask for lucky money, either.

Tom: Should they make a wish?

Phong: They should, I think.

Tom: Phong, liệu trẻ em Việt Nam có nên thăm ông bà của họ không?

Phong: Có, họ nên đến. Và họ nên chúc ông bà sức khỏe tốt.

Tom: Họ có giúp trang trí nhà của họ không?

Phong: Tất nhiên. Họ nên..

Tom: Họ có ăn nhiều không?

Phong: Họ có, nhưng họ không nên. Và họ cũng không nên đòi tiền lì xì.

Tom: Họ có nên ước gì không?

Phong: Họ nên, tôi nghĩ vậy.

Task 5 Rearrange the words in each sentence to make New Year wishes and greetings.

(Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu để tạo thành lời chúc mừng năm mới)

Write down in big letters the three dreams you have for this New Year. Share them with your friends.

(Viết một lá thư với ba ước mơ của mình cho năm mới này. Chia sẻ chúng với bạn của em.)

Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 unit 6

How are you? I’m very well.

Long time no see you and I miss you so much

Tet holiday is coming soon and I really look forward to it.

This New Year, I will study better to get the goods marks in the final exam. I also will travel a lot. I will try to manage the weekend time tc travel to many interesting places around my city to experience the beauty of city. Last, I will plant a small garden in front of my house this New Year to make my house more beautiful.

Cậu khỏe không? Mình rất khỏe.

Lâu rồi không gặp, mình rất nhớ cậu.

Tết sắp đến rồi và mình thật sự rất mong chờ nó.

Năm mới này, mình sẽ học chăm chỉ hơn để có điểm tốt trong bài kiểm tra cuối kỳ. Mình cũng sẽ du lịch thật nhiều. Mình sẽ tận dụng những ngày cuối tuần để du lịch đến nhiều nơi thú vị quanh thành phố mình để trải nghiệm vẻ đẹp của thành phố. Cuối cùng, mình sẽ trồng một khu vườn nhỏ trước nhà trong năm mới này để làm cho ngôi nhà thêm đẹp hơn.