Top 5 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Sách Tiếng Anh 9 Mới Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới Unit 9: English In The World (Tiếng Anh Trên Thế

* Getting started (phần 1 → 4 trang 30-31-32 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Listen and read (Nghe và đọc)Bài nghe:

Hướng dẫn dịch Giáo viên: Chào mừng đến với câu lạc bộ tiếng Anh. Hôm nay, tôi sẽ làm một câu đố nhanh để kiểm tra kiến thức của các bạn về tiếng Anh. Câu hỏi thứ nhất: Có phải tiếng Anh là ngôn ngữ được nói đầu tiên bởi hầu hết mọi người trên thế giới không? Dương: Tất nhiên rồi ạ. Giáo viên: Không đúng. Là tiếng Trung Quốc. Câu hỏi thứ 2: Có phải tiếng Anh là ngôn ngữ rộng rãi nhất không? Vy: Vâng, với xấp xỉ 500.000 từ và 300.000 thuật ngữ kỹ thuật. Giáo viên: Đúng rồi, chính xác! Đó là bởi vì sự cởi mở của tiếng Anh. Tiếng Anh được mượn từ nhiều ngôn ngữ khác. Dương: Ồ! Nếu không có quá nhiều từ, nó sẽ dễ dàng hơn để chúng ta nắm bắt nó! Giáo viên: Ha ha… nhưng hình thái đơn giản làm cho tiếng Anh dễ học. Nhiều từ trong tiếng Anh đã được đơn giản hóa qua nhiều thế kỉ. Bây giờ là câu hỏi thứ 3: Ai có thể nói cho tôi biết một từ tiếng Anh có tác dụng như một danh từ, một động từ và một tính từ? Mai: Em nghĩ từ subject có tác dụng như một danh từ, một động từ và một tính từ ạ. Giáo viên: Xuất sắc. Trong tiếng Anh, từ tương tự có thể có tác dụng như nhiều phần của bài nói. Điều đó làm cho nó linh động. Câu hỏi thứ 4: Từ dài nhất trong tiếng Anh chỉ có một nguyên âm là gì? Dương: Có phải là length không? Vy: Không, mình nghĩ đó là strengths. Giáo viên: Đúng rồi, Vy. Cuối cùng, câu hỏi 5: Ai có thể nói tôi biết ít nhất 3 sự đa dạng của tiếng Anh? Mai: Tiếng Anh của người Mỹ, tiếng Anh của người Úc và… er, vâng tiếng Anh của người Ấn Độ.

a. Read the conversation again and find the nouns …. (Đọc đoạn hội thoại lần nữa và tìm danh từ của tính từ ” đơn giản” và “linh động”)

b. Convert these adjectives into nouns. You may use a dictionary. (Chuyển các tính từ thành danh từ. Bạn có thể sử dụng từ điển.)

c. Read the conversation again and choose the correct answers. (Đọc đoạn hội thoại lần nữa và chọn đáp án đúng.) 2. Match the words/phrases in column A with the definitions in column B. (Nối từ, cụm từ trong cột A với định nghĩa trong cột B.) Hướng dẫn dịch 1. Ngôn ngữ đầu tiên = ngôn ngữ mà bạn học nói từ lúc sinh ra. 2. Ngôn ngữ thứ hai = ngôn ngữ bạn học nói thành thạo, bạn dùng trong công việc hoặc ở trường, không phải học đầu tiên ở quê nhà. 3. Ngôn ngữ chính thức = ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trong hệ thống chính phủ, cơ quan pháp luật và giáo dục. 4. Chất giọng = cách phát âm của các từ ngữ mà qua đó mọi người biết bạn đến từ đất nước và vùng miền nào. 5. Từ địa phương = ngôn ngữ đặc trưng của một vùng miền và từ ngữ và ngữ pháp hơi khác so với ngôn ngữ chuẩn.

3. Match the beginning of each sentence (1-6) to its ending (a-f). (Nối phần mở đầu của mỗi câu (1-6) với kết thúc của nó (a-f)

Hướng dẫn dịch 1. Tiếng Anh được sử dụng như tiếng mẹ để tại ít nhất 75 quốc gia trên thế giới. 2. Hội đồng Anh ước tính rắng có khoảng 375 triệu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai. 3. Hiện tại hơn 1 tỷ người đang học tiếng Anh trên khắp thế giới. 4. Sự di cư, công nghệ mới, văn hóa chung và thậm chí là chiến tranh đã đóng góp vào sự phát triển của tiếng Anh. 5. Ngày nay có nhiều biến thể của tiếng Anh trên khắp thế giới chẳng hạn như Anh Anh, Anh Úc, Anh Mỹ, Anh Ấn,… 6. Có nhiều sự khác nhau về chất giọng và ngôn ngữ địa phương giữa các biến thể tiếng Anh mặc dù tất cả đều được hiểu ít hay nhiều bởi người nói của các biến thể.

4. Work in pairs. Ask and answer questions about the English language using the information from 3. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về: Ngôn ngữ Tiếng Anh sử dụng thông tin từ câu 3)Gợi ý: A: How many people speak English regularly as a second language? B: The British Council estimates that about 375 million people. A: How many people are learning English worldwide? B: At present, over a billion people are. A: What are the varieties of English all over the world? B: There are British English, American English, Australian English, Indian English and so on.

* A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 33-34 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Match the words/phrases in cloumn A with the …. (Nối các từ, cụm từ trong cột A với các định nghĩa trong cột B.) 1-b; 2-e; 3-a; 4-d; 5-f; 6-c.Hướng dẫn dịch 1. Song ngữ = khả năng nói hai ngôn ngữ tốt như nhau vì bạn được học từ bé. 2. Lưu loát = khả năng nói, đọc, viết một ngôn ngữ một cách dễ dàng, nhanh và tốt. 3. Trình độ kém đi = không giỏi về một ngôn ngữ nào đó như bạn đã từng vì đã không sử dụng trong một thời gian dài. 4. Học lỏm một ngôn ngữ = học một ngôn ngữ bằng cách thực hành nó thay vì học trên lớp. 5. Vừa phải = ở một mức độ nào đó khá tốt nhưng không phải rất tốt. 6. Biết sơ sơ = biết vừa đủ một ngôn ngữ để giao tiếp đơn giản.

b. Choose phrases from 2a to make sentences about yourself …. (Chọn cụm từ từ bài 2.a to để hoàn thành các câu về bản thân mình hoặc người mà bạn biết.)Gợi ý: – I can’t speak a word of Spanish, I found this language really hard to speak. – She’s fluent in France. She has learnt France for 6 years. – My grandfather can speak Russian, but it’s a bit rusty since he used to use Russian when he was young. – My friend picked up a bit of Japanese on her holiday in Tokyo. She can say “Konichiwa”, which means “Hello” and “Arigatou”, which means “Thank you”.

3a. Match the words/phrases in the column A with …. (Nối các từ, cụm từ trong cột A với các từ, cùm từ trong cột B để tạo nên cách trình bày về việc học ngôn ngữ.) b. Fill the blanks with the verbs in the box. (Điền vào ô trống với các động từ trong khung.) Hướng dẫn dịch Nếu bạn không biết nghĩa của một từ, hãy cố gắng đoán nghĩa của nó, hoặc tra từ điển. Tất cả người nước ngoài đều có giọng đặc trưng nhưng đó không phải là vấn đề. Để phát âm tốt hơn, hãy nghe người Anh nói và bắt chước theo họ. Đừng lo lắng nếu bạn mắc lỗi sai và hãy cố sửa nó, việc đó là bình thường. Dịch từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác thường rất có ích, nhưng cách tốt nhất là hãy suy nghĩ bằng thứ ngôn ngữ mới.

4. Listen and repeat, paying attention to the tones of …. (Nghe và đọc lại, chú ý đến tông giọng của những từ gạch chân trong mỗi đoạn hội thoại.)Bài nghe:

1. A: I”d like some oranges, please.

B: But we don”t have any oranges.

2. A: What would you like, sir?

B: I”d like some oranges.

3. A: I”ll come here tomorrow.

B: But our shop is closed tomorrow.

4. A: When is your shop closed?

B: It is closed tomorrow.

5. Listen to the conversations. Do you think the voice …. (Nghe đoạn hội thoại. Bạn có nghĩ là giọng nói đi lên hoặc đi xuống tại cuối mỗi câu thứ hai? vẽ mũi tên phù hợp tại cuối mỗi dòng.)Bài nghe:

1. A: Tom found a watch on the street. B: No. He found a wallet on the street. ↗ 2. A: Where did Tom find this watch? B: He found it on the street. ↘ 3. A: Let”s have some coffee. B: But I don”t like coffee. ↗ 4. A: Let”s have a drink. What would you like? B: I”d like some coffee. ↘ 5. A: This hat is nice. B: I know it”s nice, but it”s expensive. ↘ 6. A: This bed is big. B: I know it”s big but that one”s bigger. ↘

6. Read the conversation. Does the voice go up or down on …. (Đọc đoạn hội thoại. Giọng nói có đi lên hoặc đi xuống trong những từ gạch chân? Vẽ mũi tên phù hợp tại cuối mỗi dòng. Sau đó nghe, kiểm tra và đọc lại.)Bài nghe:

A: What make of TV shall we buy? B: Let”s get the Samsung. ↘ A: I think we should get the Sony. It”s really nice. B: (trying to persuade A to buy a Samsung) But the Samsung is nicer. ↗ A: But the Sony has a guarantee. B: They both have a guarantee. ↗ A: How much is the Sony? B: It”s $600. ↘ A: It”s too expensive. ↘ B: I know it”s expensive, but it”s of better quality. ↗ A: (trying to persuade B to buy a Sony) They”re both of good quality.

* A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 35-36 SGK Tiếng Anh 9 mới)1a. Read this sentence from the conversation in GETTING STARTED. … (Đọc câu sau đây từ đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Bạn có nhớ khi nào chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 không?) CHÚ Ý! Trong một ngữ cảnh chính thức, chúng ta thường sử dụng were thay vì was: If I were you, I would think more carefully about the job. If I was you, I would think more carefully about the job.

b. Write Yes or No to answer the questions about each sentence. () 2. Rewrite the sentences using the conditional sentences type 2. (Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2.) 1. If my English were/was good, I would feel confident at interviews. 2. If Minh had time, she would read many English books. 3. If I were you, I would spend more time improving my pronunciation. 4. Mai didn”t have some friends who were/are native speakers of English, she wouldn”t be so good at the language. 5. If you could speak English, we would offer you the job.

3a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. …. (Đọc lại phần của đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Chú ý đến phần được gạch chân) Teacher: Question 1: Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?

b. When do we use relative clauses? Can you think of any rules? (Khi nào sử dụng mệnh đề quan hệ? Bạn có thể nghĩ ra bất cứ quy luật nào không?) – We use relative clauses to give extra information about something/someone or to identify which particular thing/person we are talking about. (Chúng ta sử dụng các mệnh đề quan hệ để đưa ra thông tin thêm về một sự vật/sự việc/ người nào đó, hoặc để xác định một người/vật cụ thể đang được nói đến.)

4. Circle the correct word. Sometimes more than …. (Khoanh tròn từ đúng. Thình thoảng có nhiều hơn 1 đáp án đúng.)

Hướng dẫn dịch 1. Đó là chàng trai người mà nói được hai thứ tiếng Anh và Việt. 2. Đây là căn phòng nơi mà chúng tôi học tiếng Anh tối nay. 3. Cô gái mà bố của cô ấy là giáo viên tiếng Anh thì rất giỏi tiếng Anh. 4. Bạn có nhớ cái năm bạn bắt đầu học tiếng Anh không?. 5. Giáo viên người mà bạn gặp hôm qua thông thạo cả tiếng Anh và Pháp. 6. Đó là lý do tại sao tiếng Anh của cô ấy vụng về như vậy.

5. Write true sentences about yourself. Then share them …. (Viết những câu đúng về chính bản thân bạn. Sau đó chia sẻ với bạn của bạn. Bạn bạn có bao nhiêu điểm chung?) I would like to: have a friend who are sympathetic and humorous. go to a country where there is snow in the winter. buy a book which is among the best-sellers. meet a person whose a lot of ideas are amazing. do something that I never did before.

6. Rewrite these sentences as one sentence … (Viết lại các câu này thành một câu sử dụng mệnh đề quan hệ.) 2. Parts of the palace where/in which the queen lives are open to the public. 3. English has borrowed many words which/that come from other languages. 4. I moved to a new school where/in which English is taught by native teachers. 5. There are several reasons why I don”t like English. 6. The new girl in our class, whose name is Mi, is reasonably good at English.

* Comunication (phần 1 → 3 trang 37 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Make notes about yourself. (Hoàn thành đoạn ghi chú về bản thân bạn.)Hướng dẫn dịch 1. Bạn học tiếng Anh bao lâu rồi? 2. Bạn nhớ gì về lớp học tiếng Anh đầu tiên? 3.Bạn đã tham gia kỳ thi tiếng Anh nào rồi? 4.Tại sao bây giờ bạn thích học tiếng Anh? 5.Bạn muốn đến những nước nói tiếng Anh nào? 6.Bạn nghĩ trình độ tiếng Anh bây giờ của bạn là gì? 7.Bạn có thể cải thiện tiếng Anh bên ngoài lớp học như thế nào? 8.Bạn muốn sử dụng tiếng Anh vì mục đích nào trong tương lai? 9.Bạn thích gì về ngôn ngữ tiếng Anh? 10.Bạn không thích gì về tiếng Anh?

2. Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in 1. Make notes about your partner. How many things do you have in common? (Làm việc theo cặp. Luân phiên để hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài 1. Tạo ghi chú về bạn của bạn. Có ba nhiêu điều chung giữa cả hai?)

3. Work in groups. Tell your group the things that you and your partner have in common (Làm việc theo nhóm. Nói với nhóm của bạn về những điều mà bạn với bạn của bạn có điểm chung)

* Skills 1 (phần 1 → 5 trang 38 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Read the following text about English as a means of … (Đọc bài đọc sau đây về tiếng Anh như là một phương tiện giao tiếp quốc tế. Nhìn những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài đọc và gạch chân chúng. Chúng có nghĩa là gì?) – settlement (n) = the process of people making their homes in a place – immersion (n) = the language teaching method in which people are put in situations where they have to use the new language for everything – derivatives (n) = words that have been developed from other words – establishment (n) = the act of starting or creating something that is meant to last for a long time – dominant (adj) = more important, powerful or noticeable than other thingsHướng dẫn dịch Đoạn 1: Tiếng Anh đã trờ thành ngôn ngữ toàn cầu nhờ vào sự hình thành của nó như là tiếng mẹ đẻ ở tất cả các lục địa trên thế giới. Ngôn ngữ Anh chủ yếu thống trị trên thế giới do hai nhân tố. Yếu tố đầu tiên là do sự du nhập của ngôn ngữ bắt đầu vào thế kỉ 17 với sự định cư đầu tiên ở Bắc Mỹ. Yếu tố thứ hai là sự phát triển mạnh mẽ dân số ở Mỹ, do sự nhập cư ồ ạt ở thế kỷ 19 và 20. Đoạn 2: Ngày nay, ngày càng nhiều người học tiếng Anh trên thế giới như là một ngôn ngữ thứ hai và cách họ học đang thay đổi. Ở một số nước những trường chuyên dạy tiếng Anh đã được thành lập để tạo môi trường hoàn toàn dùng tiếng Anh cho những người học tiếng Anh. Ở những cộng đồng tiếng Anh này, người học tham gia mọi hoạt động và môn học, chẳng hạn như gọi món ăn ở cantin đều bằng tiếng Anh. Đoạn 3: Tuy nhiên những người mới học này không chỉ đang học tiếng Anh mà còn đang thay đổi nó. Ngay nay có hàng trăm phong cách tiếng Anh trên thế giới, chẳng hạn như ” Singlish” là sự pha trộn giữa tiếng Anh và tiếng Mã lai, Madanrin, vân vân, chẳng hạn như ” Hinlish” là ngôn ngữ Ấn Độ pha trộng giữa tiếng Anh và Hindi. Những từ mới đang được tạo ra mỗi ngày trên khắp thế giới là do sự du nhập tự do từ ngôn ngữ khác và sự sáng tạo dễ dàng của những từ ghép và từ vay mượn.

2a. Read the text again and match the headings (a-c) to the paragraphs (1-3). (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và nối các tiêu đề (a-c) với các đoạn (1-3)) 1-b; 2-c; 3-a.

b. Read the text again and answer the questions. (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi.) 1. It is the export of the English language and the great growth of population in the United States that has led to its dominance in the world today. 2. Mass immigration. 3. They do all their school subjects and everyday activities in English. 4. It is a blend of English and Hindi words and phrases. 5. They are being invented every day all over the world due to the free admissions of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.

3. Put the list of ways to improve your English … (Đặt danh sách các cách để nâng cao Tiếng Anh của bạn theo thứ tự quan trọng với bạn. Có thể bạn có ý tưởng khác?) Gợi ý: a, b, e, hHướng dẫn dịch a. làm bài kiểm tra. b. ghi nhớ từ vựng tiếng Anh. c. viết thư điện tử và bài văn. d. nói trôi chảy mà không cần sửa lỗi. e. nghe nhạc tiếng Anh. f. đọc những trang thông tin xã hội tiếng Anh. g. viết bài luận. h. bắt chước phát âm của người Anh.

4. Work in groups. Compare your lists. Explain your order. (Làm việc theo nhóm. So sánh với danh sách của bạn. Giải thích thứ tự của bạn.)

5. Work in pairs. Take one of the ideas from 3 …. (Làm việc theo cặp. Lấy một ý tưởng từ bài 3 và nghĩ làm sao để đạt được nó.) A: I think we should memorise English vocabulary. B: We can learn about 5 words everyday. A: That’s good. We can write them on notebook and learn them when we are free.

* Skills 2 (phần 1 → 4 trang 39 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Listen to four different people talking about speaking and …. (Nghe đoạn nói chuyện của bốn người nói chuyện khác nhau về việc nói và học ngôn ngữ . Nỗi các đoạn tóm tắt (A-E) vào mỗi người nói. Ở đây có một tóm tắt thừa.)Bài nghe:

1. E; 2. A; 3. B; 4. D.Nội dung bài nghe: Speaker 1 (male): My first language is French, but I live near the border, so I”m reasonably good at German. I can also get by in Italian. We went to Rome last summer and I picked up the basics. Speaker 2 (female): My mother is Spanish and my father is French so I”m bilingual. I”m also fluent in English which I need for my job. I can have a conversation in Italian, but it”s a bit rusty. Speaker 3 (male): I used to be quite bad at English. I knew a few words of everyday English that I learned at school, but I couldn”t speak a word of anything else. Last summer, I went to England on holiday. While I was travelling around the country, I picked up enough words and phrases to get by. I was told that my pronunciation was quite good, so when I got home I decided to learn English properly. Speaker 4 (female): Last year, I got a job in a multinational company, so I had to learn English. A friend recommended an English centre and I have been going there for six months. I always enjoy the lessons and the language is taught in a communicative way. I think that I”ve learned a lot since I started. It”s not all fun, though – at the moment I”m studying for my first exam!Hướng dẫn dịch: Người nói 1 (nam): Ngôn ngữ mẹ đẻ của tôi là tiếng Pháp, nhưng tôi sống gần biên giới, vì vậy tôi khá giỏi tiếng Đức. Tôi cũng có thể giao tiếp được bằng tiếng Ý. Chúng tôi đến Rome vào mùa hè năm ngoái và tôi đã học những điều cơ bản. Người nói 2 (nữ): Mẹ tôi là người Tây Ban Nha và cha tôi là người Pháp nên tôi là người song ngữ. Tôi cũng thông thạo tiếng Anh mà tôi cần cho công việc của tôi. Tôi có thể có một cuộc trò chuyện bằng tiếng Ý, nhưng nó hơi cơ bản. Người nói 3 (nam): Tôi đã từng khá là dốt tiếng Anh. Tôi biết một vài từ tiếng Anh hàng ngày mà tôi đã học ở trường, nhưng tôi không thể nói được một điều gì khác. Mùa hè năm ngoái, tôi đã đi Anh vào kỳ nghỉ. Trong khi tôi đi du lịch khắp đất nước, tôi đã thu thập được đủ từ và cụm từ để sử dụng. Tôi được nghe và nói nên phát âm của tôi khá tốt, vì vậy khi tôi về nhà tôi đã quyết định học tiếng Anh đúng cách. Người nói 4 (nữ): Năm trước, tôi được nhận làm công việc tại một công ty đa quốc gia, vì vậy tôi đã phải học tiếng Anh. Một người bạn giới thiệu một trung tâm tiếng Anh và tôi đã đi đến đó sáu tháng. Tôi luôn thích thú với những bài học và ngôn ngữ được dạy trong giao tiếp. Tôi nghĩ rằng tôi đã học được rất nhiều kể từ khi tôi bắt đầu. Tuy nhiên, không phải là tất cả, lúc này tôi đang làm bài kiểm tra đầu tiên của mình!

2. Listen to the extracts again and answer the questions. (Nghe các đoạn ghi âm một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)Bài nghe:

1. He went to Rome. 2. She can have a conversation in Italian, but it”s a bit rusty. 3. He used to be quite bad at English. 4. He picked up enough words and phrases to get by. 5. She thinks that she has learned a lot since she started an English course at an English centre.

3. Mark notes of four uses of English in your daily life …. (Ghi chú bốn công dụng của tiếng Anh trong nhật ký hằng ngày vfa đưa ra ví dụ hoặc lời giải thích cho mỗi công dụng đó. Sau đó so sánh danh sách của bạn với bạn cùng học.)

1. study

English is a mandatory subject in my school.

2. English club

I take part in an English club once a week.

3. communication.

I talk to my friends and my teacher in English.

4a. Use your notes in 3 to write about what you use English for in your daily life. (Sử dụng ghi chú của bạn trong bài 3 để viết về những gì bạn sử dụng Tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày)Đoạn văn gợi ý: I use English for different purposes in my daily life. Firstly, English helps me to communicate with people all over the world. I have made friends with some students from the UK and Australia. I use English to chat with them about many things. Secondly, English helps me to get information and improve my knowledge. Because almost any information is available in English, it is easy for me to get access to all source of information with my English. Finally, English is useful when I want to go abroad to study. A lot of schools and universities in different countries provide scholarships and courses in English. I am learning English hard to get an IELTS score of 6. 5 so that next year I can go to Australia to study. In conclusion, English is useful for me in various ways.

b. Swap your writing with a partner and review each other”s drafts. …. (Trao đổi bài viết của bạn với bạn bề và xem những bài viết khác. Tạo bản chính xác khác nếu cần. Sau đó trình bày bài viết hoàn chỉnh với cả lớp.)

* Looking back (phần 1 → 6 trang 40-41 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Underline the correct word in each sentence. (Gạch dưới mỗi từ đúng trong mỗi câu) Hướng dẫn dịch 1. Tôi đến từ Việt Nam. Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Anh. 2. Cô ấy nói tiếng Anh với giọng nặng đến nỗi tôi không thể hiểu. 3. Tiếng địa phương the Yorkshire là 1 trong nhiều thứ tiếng ở Anh. 4. Hầu hết học sinh học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2 của họ. 5. Canada có 2 ngôn ngữ chính thức: tiếng Anh và tiếng Pháp.

2. Read what three people say about speaking languages. Fill …. (Đọc cái mà ba người nói về việc nói ngôn ngữ. Điền vào chỗ trống với một cụm từ trong khung.)

Hướng dẫn dịch Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Việt nhưng ở khu xóm tôi sống có nhiều gia đình người Anh, vì vậy tôi khá giỏi tiếng Anh, tôi cũng biết một chút tiếng Pháp. Tôi đến Paris mùa hè năm ngoái và tôi đã học được những từ cơ bản. Tôi thành thạo hai thứ tiếng bởi vì bố của tôi là người Pháp mẹ của tôi là người Tây Ban Nha. Tôi cũng thông thạo tiếng Anh bởi vì tôi làm việc cho một công ty đa quốc gia. Tôi có thể giao tiếp bằng tiếng Ý nhưng còn vụng về. Thành thật mà nói tôi kém về ngôn ngữ, tôi chỉ biết một vài từ tiếng Anh mà tôi đã học từ ông nhưng tôi không thể nói một từ nào cả.

3. Rewrite these sentences using the phrases in brackets. (Viết lại những câu sau đây sử dụng những cụm từ trong ngoặc.) 1. I can”t speak a word of French. 2. I picked up a few words of English on holiday. 3. My brother is fluent in English. 4. I am bilingual in English and French. 5. I can get by in German on holiday. 6. My Russian is a bit rusty.

4. Use the words from the box to complete sentences. (Sử dụng từ trong khung để hoàn thành câu.) Hướng dẫn dịch Đó là điều bình thường nếu chúng ta có giọng điệu riêng khi nói tiếng Anh. Điều đó cũng không sao – những người khác thường vẫn có thể hiểu chúng ta. Đó là một ý hay khi nghe những CD hoặc xem DVD và cố gắng bắt chước người khác để phát âm tốt hơn. Nếu bạn gặp một từ mà bạn không biết nghĩa, bạn có thể thỉnh thoảng đoán nghĩa từ những từ mà bạn biết hoặc bạn có thể tra từ điển. Nhiều người học giỏi tiếng Anh không cố dịch sang tiếng mẹ đẻ của họ. Dịch thỉnh thoảng là một ý tưởng nhưng hãy cố gắng nghĩ bằng một ngoại ngữ khác nếu bạn có thể. Mắc lỗi là chuyện rất bình thường. Khi giáo viên của bạn chữa một lỗi sai trong văn nói và viết, hãy nghĩ về nó và nhận ra cái sai. Nhưng cũng rất quan trọng khi giao tiếp vì vậy đừng ngại nói.

5. Put the correct relative pronoun in each sentence. (Đặt đại từ quan hệ đúng vào mỗi câu) 1. Those are the stairs where I broke my arm. 2. There”s a shop where you can buy English books and CDs. 3. The English couple who/that live next to us can get by in Vietnamese. 4. There”s a shop near my house which/that sells cheap DVDs. 5. Look up the new words in the dictionary which/that has just been published by Oxford University Press.

6. Choose A-E to complete the following conversation. …. (Chọn A-E để hoàn thành bài đối thoại bài đối thoại sau đây. Thực hành bài đối thoại với bạn cùng học.) 1.D; 2.C; 3.A; 4.E; 5.BHướng dẫn dịch Long: Mình nghe rằng bạn thi IELTS được 8.0 hả? Minh: Đúng vậy! Long: Chúc mừng nha! Bạn có thể chia sẻ với mình kinh nghiệm học tiếng Anh được không? Minh: Không có chi. Long: Bạn cảm thấy thế nào về trình độ tiếng Anh của bạn bây giờ? Minh: Mình có thể nói tiếng Anh thoải mái trong hầu hết bất cứ tình huống nào. Long: Thật sao? Bạn đã làm gì để cải trau dồi tiếng Anh ngoài lớp học? Minh: Mình nghe và đọc nhiều. Mình kết bạn và thực hành nói tiếng Anh với người bản xứ. Long: Và bạn đã trau dồi phát âm như thế nào? Minh: Mình thường nghe CD và bắt chước phát âm của họ.

* Project (phần 1 → 3 trang 41 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Read the chart and fill the blanks with …. () 2. Choose two varieties of English. Write a similar chart showing … (Chọn hai biến thể của tiếng Anh. Viết một sơ đồ tương tự thể hiện sự khác nhau về từ vựng giữa chúng)

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới Unit 1: Local Environment

Giải sách giáo khoa Tiếng Anh 9 mới Unit 1: Local environment* Từ vựng Tiếng Anh 9 mới Unit 1: Local environment* Getting started (phần 1 → 4 trang 6-7 SGK Tiếng Anh 9 mới)* A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 8-9 SGK Tiếng Anh 9 mới)* A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 9-10 SGK Tiếng Anh 9 mới)* Communication (phần 1 → 3 trang 11 SGK Tiếng Anh 9 mới)* Skills 1 (phần 1 → 5 trang 12 SGK Tiếng Anh 9 mới)* Skills 2 (phần 1 → 5 trang 13 SGK Tiếng Anh 9 mới)* Looking back (phần 1 → 6 trang 14-15 SGK Tiếng Anh 9 mới)* Project (phần 1 → 6 trang 15 SGK Tiếng Anh 9 mới)

* Từ vựng Tiếng Anh 9 mới Unit 1: Local environment

* Getting started (phần 1 → 4 trang 6-7 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Listen and read (Nghe và đọc)Bài nghe:

b. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi)– Where are Nick, Mi, and Phong? (Nick, Mi và Phong đang ở đâu?)⇒ They are at Phong’s grandparents’ pottery workshop in Bat Trang.1. How old is the village? (Ngôi làng bao nhiêu tuổi?)⇒ It is about 700 years old.2. Who started Phong’s family workshop? (Ai là người mở xưởng nghề nhà Phong?)⇒ His great-grandparents did.3. Why is the village a place of interest in Ha Noi? (Tại sao ngôi làng là địa điểm tham quan ở Hà Nội?)Because people can buy things for their house and make pottery themselves themselves in workshops there.4. Where is the craft village that Mi visited? (Mi đã thăm làng nghề nào ?)⇒ It’s in Hue.5. Why do tourists like to buy handicrafts as souvenirs? ( tại sao khách du lịch muốn mua đồ thủ công làm quà lưu niệm? ).⇒ Because the handicrafts remind them of a specific region.

2. Write the name of each traditional handicraft … (Viết tên mỗi đồ thủ công truyền thống vào chỗ trống bên dưới tranh.) 3. Complete the sentences with the words/ phrases from … (Hoàn thành những câu sau bằng các từ hoặc cụm từ ở bài 2 để xem những đồ thủ công được làm ở nơi nào của Việt Nam. Bạn không cần dùng tất cả các từ.) 4. QUIZ: WHAT IS THE PLACE OR INTEREST? (Câu đố: Đây là điểm đến tham quan nào?)* A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 8-9 SGK Tiếng Anh 9 mới)2a. Match the verbs in column A with … (Nối các động từ ở cột A với các nhóm danh từ ở cột B.) b. Now write the correct verb forms … (Viết lại dạng đúng của những động từ sau.) 4. Complete the pasage by filling each blank … (Hoàn thành đoạn văn bằng cách điền vào chỗ trống từ thích hợp trong bảng.) 1. Write the verbs in the box under the pictures. … (Điền các động từ sau vào dưới các bức tranh. Một trong số các từ được sử dụng 2 lần.) 5a. Listen to the speaker read the following … (Nghe người nói đọc những câu sau rồi trả lời câu hỏi.)Bài nghe: a. Work in pairs to do the quiz. (Làm việc theo cặp để giải câu đố.)

b. Work in groups. Write a similar quiz about … (Làm việc theo nhóm. Viết các câu đố tương tự. Hỏi các nhóm khác những câu đố đó.)Gợi ý:1. People go to this place to see the newest films.⇒ The cinema2. It is a place for people to listen to classic music.⇒ The theater.3. Tourists coming here can experience pottery-making.⇒ The traditional pottery village.4. It is a place where people come to rest under tree, walk around or go picnic.⇒ The park.5. It is a place of worship of Buddhist.⇒ The pagoda.

3. What are some places of interest in your area? … (Chỗ bạn có những điểm tham quan nào? Hoàn thành sơ đồ sau. Một từ có thể dùng ở nhiều mục.)– Entertaining: cinema, opera house, clubs, park, zoo, game center, shopping mall…– Cultural: opera house, museum, historical building, theatre, craft village, temple, pagoda, exhibition…– Educational: library, museum, theatre, historical building, beauty spot…– Historical: building, pagoda, temple, market, beauty spot, craft village…

Hướng dẫn dịchMột số người nói rằng một điểm tham quan phải là một nơi có danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử nổi tiếng. Tôi không nghĩ điểm tham quan bị giới hạn như vậy. Theo ý kiến của tôi, một địa điểm tham quan đơn giản là một nơi mà mọi người thích đến.Ở thị trấn của tôi, công viên là một điểm đến hấp dẫn bởi nhiều người thích dành thời gian để đến đó. Những người cao tuổi tập thể dục và đi bộ trong công viên. Trẻ con thì chơi các trò chơi ở đó trong khi cha mẹ ngồi nói chuyện với nhau. Một địa điểm tham quan khác trong thị trấn của tôi là chợ Hòa Bình. Đó là một chợ truyền thống với rất nhiều thứ để xem. Tôi rất thích đến đó để mua thức ăn và quần áo, và xem những người khác mua bán. Các khách du lịch nước ngoài cũng thích chợ này bởi họ có thể trải nghiệm văn hóa của người Việt Nam, và mua quần áo len cùng với nhiều đồ thủ công khác để làm quà lưu niệm.

Hướng dẫn dịch1. Ngôi làng thủ công nằm trên bờ sông.2. Bức tranh này được thêu.3. Vùng này nổi tiếng về cái gì?4. Trống không được làm ở làng tôi.5. Một người thợ thủ công nổi tiếng đã đẽo cái bàn này rất đẹp.1. Which words are louder and clearer than the others? Từ nào được đọc to và rõ hơn những từ khác?– Câu 1: craft, village, lies, river, bank.– Câu 2: painting, embroidered.– Câu 3: what, region, famous.– Câu 4: drums, aren’t, made, village.– Câu 5: famous, artisan, carved, table, beautifully.2. What kinds of words are they? Chúng là loại từ gì– Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, từ để hỏi Wh – và trợ từ phủ định.3. Which words are not as loud and clear as the others? Những từ nào không được đọc to và rõ hơn những từ khác?– Câu 1: the, on, the.– Câu 2: this, is.– Câu 3: is, this, for.– Câu 4: in, my.– Câu 5: a, this.4. What kinds of words are they? Chúng là loại từ gì?– Mạo từ, giới từ, đại từ và tính từ sở hữu.b. Now listen, check, and repeat (Bây giờ hãy nghe, kiểm tra và nhắc lại)Bài nghe:

6a. Underline the content words in the sentences. … (Gạch dưới những từ quan trọng trong câu. Thực hành đọc lớn các câu.)Bài nghe:

1. Arts museum; popular place; interest; city2. Cinema attracts; youngsters3. Artisans; mould clay; make; traditional; pots4. Where; like going; weekends5. Shouldn’t destroy; historical buildingsb. Now listen, check and repeat (Bây giờ nghe, kiểm tra và nhắc lại)

2. Make a complex sentence from each pair of sentences. … (Nối thành các câu phức. Sử dụng liên từ phụ thuộc được cung cấp và có thể thay đổi nếu cần thiết.)1. The villagers are trying to learn English in order that they can communicate with foreign customers.2. After we had eaten lunch, we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs.3. Even though this hand-embroidered picture was expensive, we bought it.4. This department store is an attraction in my city because the products are of good quality.5. This is called a Chuong conical hat since it was made in Chuong village.

3. Read this part of the conversation from GETTING STARTED. … (Đọc đoạn hội thoại từ phần Getting Started. Tập trung vào phần được gạch chân và trả lời câu hỏi.)1. set up: start something (a business, an organisation, etc.)take over: take control of something (a business, an organisation, etc.)2. No, the individual words in the verb phrase do not help with comprehension. This is why they are sometimes considered difficult.

4. Match the phrasal verbs in A with … (Nối những cụm động từ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B.)

5. Complete each sentence using the correct form … (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của cụm động từ ở bài 4. Không cần sử dụng tất cả các động từ.)

Hướng dẫn dịch1. Chúng ta phải đối mặt với một sự thật rằng sản phẩm thủ công của chúng ta đang có sự cạnh tranh với các làng nghề khác.2. Tôi đã mời cô ấy cùng tham gia chuyến đi Tràng An với chúng tôi, nhưng cô ấy đã từ chối lời mời của tôi.3. Nghề đan mây thường được kế thừa từ thế hệ này sang thế hệ khác.4. Bạn nghĩ rằng chúng ta có thể kiếm sống bằng việc bán khăn choàng lụa làm quà lưu niệm được không?5. Họ phải đóng cửa viện bảo tàng bởi vì nó không còn là một điểm tham quan yêu thích nữa.6. Tối qua bạn trở về từ chuyến đi lúc mấy giờ?

6. Complete the second sentence so that it has a similar meaning …. (Hoàn thành câu sao cho nghĩa của câu thứ 2 giống với câu đầu tiên. Sử dụng các từ được cho)1. Where did you find out about Disneyland Resort?2. When did you get up this morning?3. I’ll look through this leaflet to see what activities are organised at this attraction.4. They’re going to bring out a guidebook to different beauty spots in Viet Nam.5. I’m looking forward to the weekend!

* Communication (phần 1 → 3 trang 11 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Nick, Mi, Duong, and Mai are planning a day out to a place …. (Nick, Mi, Dương và Mai đang lên kế hoạch đi thăm 1 địa điểm nổi tiếng cho lớp của mình. Nghe đoạn hội thoại và hoàn thành kế hoạch bằng việc điền vào chỗ trống không quá 3 từ.)Bài nghe:

2. Imagine that your class is going to a place …. (Tưởng tượng lớp học của bạn dự định đi tham quan 1 địa điểm nổi tiếng. Làm việc theo nhóm để bàn bạc những dự định cho ngày hôm đó. Điền vào bảng sau.)

3. Present your plan to the class. Which group has the best plan? (Thuyết trình kế hoạch của bạn. Nhóm nào có kế hoạch tốt nhất?)Good morning teacher and everyone!Today, on behalf of my group, I am very glad to present to you about our plan for one-day trip to a place of interest. First of all, after discussing, we came up with the decision to go to Thong Nhat Park for a picnic in Sunday. The reasons for this choice are that Thong Nhat park is located right in Ha Noi so it does not take much time to get there and we can have more time to enjoy the trip; this park is really large so there is plenty of space for picnic and other outdoors activities. Secondly, we made a detailed plan for this trip. To specify, we will gather at school and set off at 9 a.m on Sunday by bicycle altogether. On arrival, An, Binh and Chien will be responsible for pitching a tent while Hoa and I prepare the lunch for us. After that, we will have lunch together and chat with each other. Binh will bring his guitar so we will sing together our favorite songs. In the afternoon, we will wander around to park and enjoy the fresh air there. We will go home at 5 p.m. I am really looking forward to carrying this plan out with my friends in this weekend.Thank you for listening to my presentation and if you like our plan, please vote for our group!

* Skills 1 (phần 1 → 5 trang 12 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Work in pairs. One looks at Picture A, and the other … (Làm việc theo cặp. Một bạn nhìn vào bức tranh A, và bạn kia nhìn vào bức tranh B ở trang 15. Hỏi nhau các câu hỏi để tìm ra điểm giống và khác biệt giữa những bức tranh.)

2. Mi visited Tay Ho village in Hue last month. … (Mi đã đi thăm làng Tây Hồ ở Huế. Bạn ấy quyết định kể cho cả lớp nghe những điều mình biết về nơi này)Read what she has prepared and match the titles with the paragraphs.(Đọc những thứ cô ấy chuẩn bị và nối các đoạn văn với những nhan đề cụ thể.)Hướng dẫn dịch1. Hiện trạng nghề thủ công2. Địa điểm và lịch sử của làng nghề làm nón lá3. Nón lá được làm như thế nào(A) Khi bạn nghĩ đến nón lá, điều đầu tiên bạn nghĩ đến chắc hẳn là Huế. Nghề làm nón lá là một nghề thủ công truyền thống đã tồn tại ở đó hàng trăm năm và có rất nhiều làng nghề thủ công như Dạ Lê, Phú Cam và Đốc Sơ. Tuy nhiên, Tây Hồ mới chính là làng nghề nổi tiếng nhất bởi vì đây là nơi khai sinh ra nón lá ở Huế. Đó là một ngôi làng nằm trên bờ sông Như Ý, cách thành phố Huế 12km.(B) Chiếc nón lá trông đơn giản nhưng những người thợ thủ công phải làm theo 15 công đoạn, từ lúc vào rừng thu thập lá đến ủi lá, làm khung… Nón lá Huế luôn có 2 lớp lá. Những thợ thủ công phải khéo léo làm cho 2 lớp lá này thật mỏng. Điều đặc biệt đó là họ còn gắn thêm những bài thơ và tranh vẽ Huế vào giữa hai lớp lá đó, tạo nên chiếc nón “bài thơ” nổi tiếng.(C) Nghề làm nón lá ở làng được thừa kế từ thế hệ này đến thế hệ khác bởi vì mọi người, dù già hay trẻ đều có thể tham gia vào quá trình làm nón. Đó là một nghề thủ công được nhiều người biết đến không chỉ ở Việt Nam mà trên khắp thế giới.1. C 2. A 3. B

3. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại văn bản và trả lời câu hỏi)1. Why is Tay Ho the most well-known conical hat making village? (Tại sao Tây Hồ là làng làm nón nổi tiếng nhất?)⇒ Because it is the birthplace of the conical hat in Hue.2. How far is it from Tay Ho to Hue City? (Tây Hồ cách Thành phố Huế bao xa?)⇒ It’s 12 km from Hue City.3. What is the first stage of conical hat making? (Công đoạn đầu tiên của quy trình làm nón lá là gì?)⇒ It’s going to the forest to collect leaves.4. What is special about the hat layers? (Điều gì đặc biệt trong những lớp nón?)⇒ They’re very thin.5. What is special about the bai tho conical hat? (Điều gì đặc biệt trong chiếc nón bài thơ?)⇒ It has poems and paintings of Hue between the two layers.6. Who can make conical hats? (Ai có thể làm nón lá?)⇒ Everybody can, young or old.

4. Read the following ideas. Are they about … (Đọc các ý tưởng sau. Chúng nói về lợi ích của hàng thủ cong truyền thống (B) hay thách thức mà người thợ phải đối mặt ( C). Viết B hặc C)

5. Imagine that your group is responsible for promoting traditional … (Tưởng tượng rằng nhóm của bạn phải chịu trách nhiệm cho việc thúc đẩy các mặt hàng thủ công. Đề xuất các kế hoạch hành động để giải quyết các thách thức.)Our group want to propose an action plan for promoting conical hat, a well-know traditional crafts of our country.The first part of the plan, we want to provide young people, especially students like us, with knowledge about this product. Young people should know about conical hat’s history, symbolization, the making process, ect… so they understand why we need to promoting it and keep it alive even in the current modern life. After that, we should organize some fairs or festival for conical hat and even other traditional crafts to increase the sale of these products. Last but not least, we can produce conical hats for different purposes instead of only for wearing. In this days and age, conical hats are no longer a conventional accessory for the majority of our population. However, we can create more unique and artistic conical hats for decorating home or dance and music performance. It can also be a way to increase the sale of this product.We hope our plan can help to promot conical hats in the future. Thanks for listening!

* Skills 2 (phần 1 → 5 trang 13 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Discribe what you see in each picture. Do you know what … (Miêu tả cái bạn nhìn thấy trong bức tranh. Bạn có biết đó là nới nào không?)Bài nghe:

2. Listen to what these students say and decide if … (Nghe những học sinh này nói và xem những câu sau đúng (T) hay sai (S).)Bài nghe:

Hướng dẫn dịch1. Trà yêu thích lịch sử.2. Nam thích tự tay mình làm các đồ vật.3. Gia đình Nam sở hữu một công xưởng ở Bát Tràng.4. Cây vườn chỉ xuất hiện ở các tỉnh của Việt Nam.5. Hoa yêu thiên nhiên và sự yên tĩnh.Nội dung bài nghe:Tra: I love history, so my place of interest is Viet Nam National Museum of History. There’s an extensive collection of artefacts tracing Viet Nam’s history. They’re arranged chronologically from primitive life to modern times. It’s also near Hoan Kiem Lake and the Old Quater, so you can spend time looking round and exploring Vietnamese culture.Nam: I’m fascinated by traditional handicraft. At weekends, I usually go to Bat Trang, a pottery village not far from Ha Noi centre. My friend’s relatives live there and they own a workshop. Every time I go there, they teach me how to make things such as pots, vases, or bowls. I’m learning to paint on ceramics now.Hoa: Ha Noi Botanical Garden is the place I like. There are lots of trees from different countries, a lake, and a small hill. I usually climb up the hill and read books at the top because there’s a large lawn. After that I go down and feed the pigeons. Sometimes I just sit on the bench, watching people dancing or playing sports. It’s a nice place for those who love nature and quietness.Hướng dẫn dịchTrà: Tôi yêu lịch sử, vì vậy địa điểm tôi quan tâm là Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam. Có một bộ sưu tập đầy đủ các đồ cổ ghi lại lịch sử của Việt Nam. Chúng được sắp xếp theo thứ tự thời gian từ cuộc sống sơ khai đến hiện đại. Nó cũng gần Hồ Hoàn Kiếm và nhà máy rượu Phố Cổ, vì vậy bạn có thể dành thời gian để ngắm cảnh và khám phá văn hoá Việt Nam.Nam: Tôi bị thu hút bởi nghề thủ công truyền thống. Vào cuối tuần, tôi thường đi đến Bát Tràng, một làng gốm không xa trung tâm Hà Nội. Bạn thân của bạn tôi ở đó và họ sở hữu một xưởng sản xuất. Mỗi khi tôi đến đó, họ dạy tôi làm thế nào để làm những thứ như chậu, lọ, hoặc bát. Tôi đang học vẽ trên đồ gốm bây giờ.Hoa: Vườn bách thú Hà Nội là nơi tôi thích. Có rất nhiều cây cối từ các quốc gia khác nhau, một hồ nước và một ngọn đồi nhỏ. Tôi thường leo lên ngọn đồi và đọc sách ở trên đó vì có một bãi cỏ lớn. Sau đó tôi đi xuống và cho chim bồ câu ăn. Đôi khi tôi chỉ ngồi trên băng ghế , xem mọi người khiêu vũ hay chơi thể thao. Đó là một nơi tuyệt vời cho những ai yêu thiên nhiên và tĩnh lặng.

3. Listen again and complete the table. … (Nghe lại và hoàn thành bảng. Sử dùng không quá 3 từ cho mỗi chỗ trống.)Bài nghe:

5. Imagine that your Australian pen friend is coming to Viet Nam and will spend a day … (Tưởng tượng bạn qua thư người Úc của bạn sắp tới Việt Nam và sẽ dành 1 ngày thăm quê bạn. Anh/cô ấy hỏi xin lời khuyên từ bạn xem nên thăm nơi nào và những thứ họ có thể làm ở đó.)Write an email to give him/her some.(Hãy viết email cho anh/cô ấy một vài lời khuyên.)Dear Mary,It’s great to know that you’re coming to Viet Nam. I hope you’ll have a good time spending one day in Ha Noi.There are many interesting places in the city, but I think within one day you are able to visit three places. The first place I suggest is Viet Nam National Museum of History. Since you like history very much, it’s a must-see place. There’s an extensive collection of artefacts tracing ret Sam’s history. They’re arranged chronologically from primitive to modem times. The second place is Hoan Kiem Lake. It’s one of the symbols of Ha Noi. There you can enjoy the beautiful scenery and visit Ngoc Son Temple. You can also go for a walk at the Old Quarter, wander around the old streets and some ancient houses to explore Vietnamese culture. Fortunately, these places are close to one another, so you can walk around easily.Tell me when you’re coming, so I can show you around these places.Look forward to seeing you soon!Best wishes,Phuong Thao

* Looking back (phần 1 → 6 trang 14-15 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Write some traditional handicrafts in the word web below. (Viết một vài nghề thủ công truyền thống vào sơ đồ từ bên dưới.)

2. Complete the second sentence in each pair by … (Hoàn thành câu thứ 2 trong mỗi cặp câu bằng cách chia động từ đúng trong khung vào mỗi chỗ trống.)1. The artisan cast this statue in bronze.2. I’m embroidering a picture.3. They wove baskets out of bamboo.4. My mum knitted a wool sweater for me.5. He carved this flower from wood.6. I moulded the clay into the desired shape.

3. Complete the passage with the words/phrases from the box. (Hoàn thành đoạn văn với những từ/cụm từ trong khung.)

Hướng dẫn dịchTuần trước, chúng tôi đã có một chuyến đi đáng nhớ đến một sở thú mới ở ngoại ô thành phố. Chúng tôi đều đã rất hào hứng mong đợi chuyến đi này. Có rất nhiều động vật hoang dã và chúng được chăm sóc cẩn thận. Mỗi loài được nhốt trong khoảng đất khá lớn và các con vật trông khỏe mạnh. Sau khi chúng tôi đi tham quan khu vực động vật, chúng tôi đã tập trung ở một bãi cỏ lớn phía sau sở thú. Ở đó, chúng tôi đã chơi một vài trò chơi mang tinh thần đồng đội và hát. Chúng tôi đã có một bữa trưa ngon lành được chuẩn bị bởi Nga và Phương. Buổi chiều, chúng tôi đi bộ đến viện bảo tàng gần đó. Ở đó có một bộ sưu tập lớn về sản phẩm thủ công lớn đến từ các làng thủ công khác nhau. Tôi chắc rằng sở thú sẽ là một địa điểm yêu thích mới của chúng tôi.

4. Complete the complex sentences with your own ideas. (Hoàn thành các câu phức bằng ý của em.)1. Although this village is famous for its silk products, there are not many people know how to weave.2. Many people love going to this park because it’s large and has many trees.3. Since the crafts remind people of a specific region, foreign tourists often buy traditional handicrafts.4. Moc Chau is a popular tourist attraction when the spring comes.5. This weekend we’re going to the cinema in order that we can see a great film.Hướng dẫn dịch1. Mặc dù ngôi làng này nổi tiếng về sản phẩm lụa, không có nhiều người biết dệt.2. Nhiều người thích đến công viên này bởi vì nó rộng và mát mẻ.3. Bởi vì sản phẩm thủ công nhắc nhở người ta về một vùng miền đặc biệt du khách nước ngoài thường mua các sản phẩm thủ công truyền thông.4. Mộc Châu là một địa điếm thu hút khách du lịch phổ biến khi mùa xuân đến.5. Cuối tuần này chúng ta sẽ đến rạp chiếu phim để xem một bộ phim hay.

5. Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets. … (Viết lại mỗi câu sao cho có chứa cụm động từ trong ngoặc đơn. Em có thể phải thay đổi cách chia của động từ.)1. I don’t remember exactly when my parents set up this workshop.2. We have to try harder so that our handicrafts can keep up with theirs.3. What time will you set off your jouney to Da Lat?4. We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o’clock, but she never turned up.5. The artisans in my village can live on from basket weaving.Hướng dẫn dịch1. Tôi không nhớ chính xác ba mẹ tôi đã mở công xưởng này khi nào.2. Chúng ta phải cố gắng hơn nữa để sản phẩm thủ công của chúng ta theo kịp sản phẩm của họ.3. Bạn sẽ khởi hành chuyến đi Đà Lạt vào lúc mấy giờ?4. Chúng tôi đã sắp xếp để hẹn gặp nhau trước cửa hàng lồng đèn vào lúc 8 giờ nhưng cô ấy đã không đến.5. Những người thợ thủ công ở làng tôi có thể kiếm đủ tiền để sống từ nghề dệt giỏ mây.6. Work in groups. One student thinks of a popular place of interest in their area. … (Làm việc theo nhóm. Một học sinh nghĩ về một địa điểm yêu thích phổ biến trong khu vực mình sông. Một học sinh khác đặt các câu hỏi Có/Không để đoán nơi mà học sinh kia đang nghĩ tới là gì.)

Lời Giải Chi Tiết Bài Tập Tiếng Anh Lớp 3 Unit 8 (Sách Thí Điểm Mới)

Part 1: Look, listen and repeat

Câu a) Student A: This is my pen (Đây là cái bút của tôi)

Student B: Is it? (Là nó phải không?)

Student A: Yes, it is (Đúng. Chính là nó)

Câu b) Student A: This is my rubber (Đây là cái tẩy của tôi)

Student B: Is it? (Là nó phải không?)

Student A: Yes, it is (Đúng. Chính là nó)

tiếng anh unit 8 lession 1 – Part 2: Point and say

Câu a) This is my pencil (Đây là cái bút chì của tôi)

Câu b) This is my pencil case (Đây là hộp bút chì của tôi)

Câu c) This is my school bag (Đây là chiếc cặp sách của tôi)

Câu d) That is my notebook (Kia là quyển sách của tôi)

Câu e) That is my pencil sharpener (Kia là chiếc gọt bút chì của tôi)

Part 3: Let’s talk

Câu 1: This is my book (Đây là quyển sách của tôi)

Câu 2: That is my schoolbag (Kia là cặp sách của tôi)

2, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Lession 2:

Part 1: Look, listen and repeat

Câu a) Student A: These are my books (Những cái này là những cuốn sách của tôi)

Student B: Are they? (Là những cái này phải không?)

Student A: Yes, they are (Vâng, đúng vậy)

Câu b) Student A: These are my pencils (Những cái này là những chiếc bút chì của tôi)

Student B: Are they? (Là những cái này phải không?)

Student A: Yes, they are (Vâng, đúng vậy)

Part 2 tieng anh lop 3 unit 8 lesson 2: Point and say

Câu a) These are my notebooks (Những cái này là những cuốn vở của tôi)

Câu b) These are my pens (Những cái này là những cái bút của tôi)

Câu c) Those are my pencil cases (Những cái kia là những chiếc hộp bút của tôi)

Câu d) Those are my rubbers (Những cái kia là những chiếc tẩy của tôi)

Part 3: Let’s talk

Câu 1: These are my books and pens (Những cái này là những cuốn sách và bút của tôi)

Câu 2: Those are my notebooks and pencil cases (Những cái này là những cuốn vở và hộp bút của tôi)

3, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Lession 3:

Part 1: Listen and write

Câu 1: These are my pencils and rubbers (Những cái này là những chiếc bút chì và tẩy của tôi)

Câu 2: Are these your books? (Những cái này là những cuốn sách của cậu à?)

Part 2 tiếng anh 3 unit 8 lesson 3: Let’s chant: Look! Look! Look!

Look! Look! Look!

These are books

They are my books

Look! Look! Look!

These are pens

They are my pens

Look! Look! Look!

Those are robots

They are my robots

Look! Look! Look!

Those are notebooks

They are my notebooks

4, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Re write the sentences

Câu 1: My / cats. / brother / doesn’t like /

Câu 2: tomorrow! / See / you /

Câu 3: postcard / a / Write / a pen friend. / to / I

Câu 4: English / Let’s / learn /

Câu 5: crosswords puzzle. / Complete / the /

Câu 6: Good / , teacher. / morning /

Câu 7: Come / to / please. / class, /

Câu 8. Some / Peter / wants / food. /

Câu 9. name ? / friend’s / What’s / your /

Hướng dẫn giải bài tập viết lại câu tiếng anh lớp 3 unit 8

Câu 1: My brother doesn’t like cats (Anh trai của tôi không thích mèo)

Câu 2: See you tomorrow! (Hẹn gặp bạn vào ngày mai)

Câu 3: I write a postcard to a pen friend (Tôi viết một tấm bưu thiếp cho người bạn qua thư của tôi)

Câu 4: Let’s learn English (hãy học tiếng Anh)

Câu 5: Complete the crosswords puzzle (Hoàn thành câu đố)

Câu 6: Good morning, teacher (Chào buổi sáng, thầy giáo/ cô giáo)

Câu 7: Come to class, please (Hãy bước vào lớp học)

Câu 8: Peter wants some food (Peter muốn một chút đồ ăn)

Câu 9: What’s your friend’s name? (Tên của bạn cậu là gì?)

Nguồn: chúng tôi

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới: Review 1 (Unit 1, 2, 3)

* Language Review 1 lớp 9 (phần 1 → 7 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Listen and practise saying the sentences. Pay attention to the underlined words. (Nghe và thực hành nói những câu sau. Tập trung vào những từ được gạch chân.)Bài nghe:

Audio script 1. My town is nice and peaceful, but it isn”t very big. 2. Da Nang Museum of Cham Sculpture attracts a lot of foreign visitors. 3. A: Were you wearing a helmet when you fell off your bike? B: No, I wasn”t. 4. Son: Can I go to a party tonight, mum? Mother: OK, but please don”t make noise when you come home. 5. A: My mum”s really a good friend of mine. B: Is she? Mine is very strict towards me.

2. Look at the underlined words in the sentences and mark … (Nhìn vào những từ được gạch chân trong câu và đánh dấu W (nhẹ) hoặc S (mạnh). Nghe để kiểm tra và thực hành.)Bài nghe:

3. Match the verbs in column A with the words/phrases in column B. (Nối động từ ở cột A với từ/ cụm từ ở cột B.) – reduce pollution. – pull down an old building. – empathise with someone. – make a handicraft. – set up a home business. – feel worried and frustrated. – have high expectations. – provide employment.

4. Fill each gap with a word from the box. (Điền mỗi chỗ trống 1 từ)

Hướng dẫn dịch Đôi mắt của London, hay còn được biết đến như là vòng quay thiên niên kỉ là một vòng quay quan sát khổng lồ ở London. Toàn bộ cấu trúc cao 135m (443 ft) và vòng quay có đường kính 120m (394 ft). Khi được dựng nên vào năm 1999 nó là vòng quay quan sát cao nhất của thế giới. Bây giờ nó là một trong những điểm thu hút phổ biến trên thế giới. Nó được xem như là một biểu tượng của nước Anh. Người ta thực hiện những chuyến đi đặc biệt để nhìn thấy vòng quay khổng lồ tuyệt vời này. 15000 người có thể ngồi lên vòng quay này mỗi ngày. Họ cảm thấy hào hứng khi leo lên trên và nhìn xuống thành phố. Không chỉ người giàu, mọi người đều có thể làm điều này. Nó là một nơi công cộng, một biểu tượng và nó đã trở thành một điểm yêu thích ở London.

5. Complete each sentence with the correct form … (Hoàn thành mỗi câu theo dạng đúng của cụm động từ.)

6. Rewrite the following questions in reported speech, using … (Viết lại các câu sau bằng lời nói gián tiếp, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V) 1. Trang wondered what to wear to the fancy dress party. 2. She couldn”t decide whether to help Chau with the money her mum had given to her. 3. Nick wondered where to get those traditional handicrafts. 4. Phuc had no idea who to turn to for help with his homework. 5. Hoa was not sure when to break the sad news to him.

7. Choose the suitable words/ phrases complete … (Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp hoàn thành cuộc hội thoại sau.) 1. As far as I know. 2. what to do. 3. cool. 4. no worries. 5. If I were in your shoes.

b. Decide whether the statements are true (T) or false (F) (Câu nào đúng (T) câu nào sai (F)) 1. F 2. T 3. T 4. T 5. F

3a. Listen to the conversation and answer the questions. (Nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.)Bài nghe:

1. In a( little) town. 2. In a city.b. Listen again and complete the sentences. (Nghe lại và hoàn thành câu.)Bài nghe:

4. Write a letter to your pen friend about: your last visit to a craft village. (Viết một bức thư cho bạn qua thư của mình nói về chuyến thăm tới làng nghề mới nhất của bạn.) Dear Lan, I got a wonderful trip with Nam to Chang Son fan – making village last weekend. For a long time, the Chang Son fan was not only a useful utensil in daily life, but also a beautiful image appearing in many poems, on stage and in the cultural and spiritual life. To make a beautiful and durable fan requires meticulousness and skillfulness from fan makers. Normally, the fan”s blades are made from bamboo, which are at least three years old and grow in the middle of a grove. Moreover, to make fans more durable, the fan makers use joined blades, which have to undergo many stages, such as cutting the bamboo into short pieces, scratching off its green cover, splitting the bark of bamboo and applying a layer of varnish between the slats. Then, they are tied up in a bunch. After a few months when the layer of varnish is dry, the slats of bamboo are whittled to make the fan blades. Paper to make fans must be do (poonah) or diep (poonah paper covered with egg – shell powder) bought in Dong Ho Village, Bac Ninh Province. Looking at the Chang Son fans, only simple colours, such as green, red, violet and yellow are seen. However, when the fans are unfolded and seen in the light, all the delicate decorative pattern, and designs will appear lively and bright. To foreigners, they can see the characteristics of the Vietnamese people: simple but profound, and beautiful but discreet. I am look forward to hearing from you Best wishes, Hoa