Top 11 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Tiếng Anh 8 Unit 3 Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Lời Giải Chi Tiết Bài Tập Tiếng Anh Lớp 3 Unit 8 (Sách Thí Điểm Mới)

Part 1: Look, listen and repeat

Câu a) Student A: This is my pen (Đây là cái bút của tôi)

Student B: Is it? (Là nó phải không?)

Student A: Yes, it is (Đúng. Chính là nó)

Câu b) Student A: This is my rubber (Đây là cái tẩy của tôi)

Student B: Is it? (Là nó phải không?)

Student A: Yes, it is (Đúng. Chính là nó)

tiếng anh unit 8 lession 1 – Part 2: Point and say

Câu a) This is my pencil (Đây là cái bút chì của tôi)

Câu b) This is my pencil case (Đây là hộp bút chì của tôi)

Câu c) This is my school bag (Đây là chiếc cặp sách của tôi)

Câu d) That is my notebook (Kia là quyển sách của tôi)

Câu e) That is my pencil sharpener (Kia là chiếc gọt bút chì của tôi)

Part 3: Let’s talk

Câu 1: This is my book (Đây là quyển sách của tôi)

Câu 2: That is my schoolbag (Kia là cặp sách của tôi)

2, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Lession 2:

Part 1: Look, listen and repeat

Câu a) Student A: These are my books (Những cái này là những cuốn sách của tôi)

Student B: Are they? (Là những cái này phải không?)

Student A: Yes, they are (Vâng, đúng vậy)

Câu b) Student A: These are my pencils (Những cái này là những chiếc bút chì của tôi)

Student B: Are they? (Là những cái này phải không?)

Student A: Yes, they are (Vâng, đúng vậy)

Part 2 tieng anh lop 3 unit 8 lesson 2: Point and say

Câu a) These are my notebooks (Những cái này là những cuốn vở của tôi)

Câu b) These are my pens (Những cái này là những cái bút của tôi)

Câu c) Those are my pencil cases (Những cái kia là những chiếc hộp bút của tôi)

Câu d) Those are my rubbers (Những cái kia là những chiếc tẩy của tôi)

Part 3: Let’s talk

Câu 1: These are my books and pens (Những cái này là những cuốn sách và bút của tôi)

Câu 2: Those are my notebooks and pencil cases (Những cái này là những cuốn vở và hộp bút của tôi)

3, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Lession 3:

Part 1: Listen and write

Câu 1: These are my pencils and rubbers (Những cái này là những chiếc bút chì và tẩy của tôi)

Câu 2: Are these your books? (Những cái này là những cuốn sách của cậu à?)

Part 2 tiếng anh 3 unit 8 lesson 3: Let’s chant: Look! Look! Look!

Look! Look! Look!

These are books

They are my books

Look! Look! Look!

These are pens

They are my pens

Look! Look! Look!

Those are robots

They are my robots

Look! Look! Look!

Those are notebooks

They are my notebooks

4, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Re write the sentences

Câu 1: My / cats. / brother / doesn’t like /

Câu 2: tomorrow! / See / you /

Câu 3: postcard / a / Write / a pen friend. / to / I

Câu 4: English / Let’s / learn /

Câu 5: crosswords puzzle. / Complete / the /

Câu 6: Good / , teacher. / morning /

Câu 7: Come / to / please. / class, /

Câu 8. Some / Peter / wants / food. /

Câu 9. name ? / friend’s / What’s / your /

Hướng dẫn giải bài tập viết lại câu tiếng anh lớp 3 unit 8

Câu 1: My brother doesn’t like cats (Anh trai của tôi không thích mèo)

Câu 2: See you tomorrow! (Hẹn gặp bạn vào ngày mai)

Câu 3: I write a postcard to a pen friend (Tôi viết một tấm bưu thiếp cho người bạn qua thư của tôi)

Câu 4: Let’s learn English (hãy học tiếng Anh)

Câu 5: Complete the crosswords puzzle (Hoàn thành câu đố)

Câu 6: Good morning, teacher (Chào buổi sáng, thầy giáo/ cô giáo)

Câu 7: Come to class, please (Hãy bước vào lớp học)

Câu 8: Peter wants some food (Peter muốn một chút đồ ăn)

Câu 9: What’s your friend’s name? (Tên của bạn cậu là gì?)

Nguồn: chúng tôi

Giải Sbt Tiếng Anh 8 Mới Unit 3: Vocabulary

Unit 3: Peoples of Viet Nam

B. Vocabulary – Grammar (trang 17-18-19 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. Complete the sentences …(Hoàn thành những câu với những từ và cụm từ trong khung)

Hướng dẫn dịch:

1. Người Dao sử dụng chữ tượng hình nguồn gốc tiếng Trung để viết ngôn ngữ của họ.

2. Bảo tàng Dân tộc học có một bộ sưu tập vĩ đại gồm những vật thể hiện tầm quang trọng của văn hóa từ những nhóm dân tộc khác nhau ở Việt Nam.

3. Người Thái có ngôn ngữ riêng và họ cũng có hệ thống chữ viết riêng.

4. Nếu bạn quan tâm đến văn hóa dân tộc thiểu số, bạn thật sự nên đến một trong những lễ hội ở những khu vực miền núi phía Bắc.

5. Người việt có nhiều hàng thủ công truyền thống: dệt, làm mộc, thêu… và những sản phẩm của họ nổi tiếng ở khắp nơi.

6. Những trừng học ở khu vực này đã làm rất nhiều để giúp trẻ em của dân tộc thiểu số.

7. Múa sạp là kiểu múa độc đáo của người Mường ở phía Tây Bắc.

8. Xôi 5 màu (ngũ sắc) là đặc sản ở nhiều khu vực Việt Nam.

2. Insert a question word …(Điền từ để hỏi để hoàn thành những câu hỏi sau.)

Hướng dẫn dịch:

1. Ai trong ba mẹ bạn sẽ đi họp?

2. Màu gì là biểu tượng của sự may mắn đối với người Hoa?

3. Nhà dài của người Ê Đê dài bao nhiêu?

4. Ai đóng vai trò quan trọng trong gia đình người Giarai?

5. Khi nào lễ hội Hoa Ban của người Thái được tổ chức?

6. Người Ơ Đu sống ở đâu?

7. Từ trung tâm đến bảo tàng Dân tộc học bao xa?

8. Chiếc khăn Piêu này bao nhiêu tiền vậy?

3. Fill each blank with…(Điền vào chỗ trống với a, an, the để hoàn thành đoạn văn.)

Hướng dẫn dịch:

Y Moan là một ca sĩ nhạc pop nổi tiếng nhất của nhóm dân tộc Ê Đê ở Đăk Lăk. Ồng sinh năm 1957 và mất năm 2010. Ông được gọi là ca sĩ của rùng vĩ đại. Ông nổi tiếng về hát những ca khúc nói về Tây Nguyên và người dân tộc ở đó. Ngoài ra, ông đã có đóng góp quan trọng, thông qua việc hát và những bài hát riêng của ông, để làm cho Tây Nguyên được hàng triệu người biết đến cả trong và ngoài nước. Ông không chi hát mà còn sáng tác những ca khúc nói về Tây Nguyên. Ông đã nhận được nhiều giải thưởng và phần thưởng cho những thành tựu của mình trong âm nhạc Trong năm 2010 ông được trao giải Nghệ sĩ Nhân dân, danh hiệu cao nhất do Nhà nước trao tặng.

4. Read each of the following lists…(Đọc mỗi danh sách 4 từ sau và chọn một từ không thuộc trong mỗi danh sách.)

1. D. Vietnamese (người Việt Nam)

2. A. costume (trang phục)

3. A. that

4. B. minority (thiểu số)

5. C. sculptor (nhà điêu khắc)

6. C. pizza (bánh pizza)

Giải thích:

1. Những từ còn lại chỉ các dân tộc thiểu số.

2. Những từ còn lại chỉ tên trang phục cụ thể.

3. Những từ còn lại là từ để hỏi.

4. Những từ còn lại là tính từ, còn từ này là danh từ.

5. Những từ còn lại danh từ chung, còn từ này là danh từ chỉ người.

6. Những từ còn lại là món ăn có nước, còn pizza này là món ăn khô.

5. Choose the best answer …(Chọn câu trả lời hay nhất để hoàn thành mỗi câu sau.)

Hướng dẫn dịch:

1. Không ai có thể giải thích nguồn gốc của những trang phục cũ.

2. Luôn có những khác nhau về khu vực ở mỗi quốc gia.

3. Ai trong 2 chị gái bạn đang học ở Úc?

4. Mặc dù có sự trao đổi văn hóa giữa những nhóm dân tộc, họ vẫn giữ sự đồng nhất về văn hóa riêng của họ.

5. 54 dân tộc của Việt Nam thật đa dạng, nhưng họ sống hòa bình.

6. Phần nào của quốc gia mà bạn thích sông nhất?

7. Hầu hết người dân tộc thiểu số đều giỏi làm nông.

8. Chaul Chnam Thmey là lễ hội lớn nhất của người Khmer.

6. Fill each blank…(Điền vào khoảng trống với một từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn)

Hướng dẫn dịch:

Hoàng Ngọc Linh là một thành viên của nhóm dân tộc Tày ở khu vực miền núi ở tỉnh Bắc Giang. Cô ấy sinh năm 2003 và cô ấy học trường cấp 2 Cam Đàn. Trong lớp cô ấy có vài học sinh từ những nhóm dân tộc khác như Nung, Cao Lan (Sanchay)… và tất cả họ đều rất tốt. Như những bạn cùng lớp cô ấy thích mặc quần áo người Kinh và cô ấy mặc đồng phục khi đến trường. Linh thích xem phim hoạt hình trên ti vi và chơi với búp bê. Cô ấy có thể nói vài từ ngôn ngữ Tày. ở trường, cô ấy nổi tiếng với giáo viên và bạn bè của cô ấy bởi vì cô ấy là cô gái tốt. Cô ấy giỏi môn toán và tiếng Anh. Giấc mơ của cô ấy là trở thành một giáo viên tiếng Anh khi cô ấy lớn.

Các bài giải SBT Tiếng Anh 8 mới

Tiếng Anh 8 Mới Unit 3 Looking Back

Tóm tắt lý thuyết

Complete the sentences with the words/ phrases from the box. (Ở Bảo tàng Dân tộc học, bạn có thể thấy nhiều cách sống của những nhóm văn hóa khác nhau ở nước bạn.) (Ở mỗi làng người Ba Na, có một ngôi nhà rông, nơi mà những hoạt động cộng đồng được tổ chức.) (Phụ nữ trẻ của mỗi nhóm dân tộc ở Việt Nam có tính cách riêng của họ và trang phụ riêng tạo nên vẻ đẹp của 54 nhóm dân tộc đa dạng và thu hút hơn.(Nhiều trường học đặc biệt được xây dựng để cải thiện tiêu chuẩn giáo dục của nhóm dân tộc.(Mặc dù những nhóm dân tộc có văn hóa độc đáo riêng của họ, họ đã thành lập những quan hệ tốt và sự hợp tác tốt với nhau.Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences. (Sử dụng hình thức đúng của từ trong ngoặc đơn để hoàn thành câu) ) ) ) (Hoàn thành các câu với những cụm từ trong khung.)

2. In each village of the Bahnar there is a house, where public activities are held.

3. Young women of each ethnic group in Viet Nam have their own characteristics and , making the beauty of the 54 ethnic groups more and attractive.

Make questions for the underlined parts in the passage. (Đặt câu hỏi cho những phần gạch dưới trong đoạn văn.)

Giải thích: Vì có ‘the’ phía trước và ‘of’ phía sau từ cần điền, suy ra phải điền 1 danh từ.

1. Mọi nơi trên đất nước chúng ta đều có thể tìm được những yếu tố về những giá trị văn hóa của những nhóm dân tộc khác.

2. Những dân tộc của Việt Nam thì phong phú nhưng rất yên bình.

3. Dân tộc Mường ở Hòa Bình nổi tiếng vì phong phú về văn chương dân gian và những bài hát truyền thống.

4. Triển lãm ở bảo tàng thể hiện sự đa dạng về những nhóm văn hóa khác nhau.

5. Dân tộc Raglai có một nhạc cụ truyền thống làm bằng tre gọi là Chapi.

Most of the ethnic minority peoples in the Central Highlands live in stilt houses. These houses are built on columns and beams. They have two or four roofs, and some have decorations on the peaks and the sides. The entrance is on the side.

The communal house is usually the largest, tallest and most elaborate building in the village. It is used for village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities. Single men can sleep in this house.

Hầu hết các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên sống trong các nhà sàn. Những ngôi nhà này được xây dựng trên cột và dầm. Chúng có hai hoặc bốn mái nhà, và một số có đồ trang trí trên các đỉnh và hai bên. Lối vào nằm bên cạnh.

Nhà rông thường là ngôi nhà lớn nhất, cao nhất và phức tạp nhất trong làng. Nó được sử dụng cho các cuộc họp làng, tiếp khách, hoặc như một nơi thờ cúng, và lễ hội làng. Đàn ông độc thân có thể ngủ trong ngôi nhà này.

1. What are these houses built on?

– Columns and beams.

2. Where is the entrance?

– On the side.

3. Which house is the largest, tallest and most elaborate building in the village?

– The communal house.

4. What is it used for?

– For village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities.

5. Who can sleep in this house?

– Single men.

Each sentence has an error. Find and correct it. (Mỗi câu có một lỗi. Tìm và sửa nó.) (Họ đi đến thị trấn gần nhất để đi mua sắm.)

1. Những nhà này được xây trên đâu?

– Cột và cây xà.

2. Cổng vào ở đâu?

(Vài trẻ em dân tộc thiểu số trong khu vực này đang học ở trường nội trú trong thành phố.)

– Bên cạnh.

3. Nhà nào là tòa nhà lớn nhất, cao nhất và công phu nhất trong làng.

– Nhà rông.

(Mặc dù họ nói những ngôn ngữ khác nhau, những nhóm dân tộc trong khu vực này sống gần nhau.)

4. Nó được dùng làm gì?

– Để làm nơi hội họp cho làng, đón khách hoặc như là nơi thờ cúng, và những hoạt động lễ hội trong làng.

5. Ai có thể ngủ trong nhà này?

(Trong quá khứ, vài nhóm dân tộc sống cuộc sống bán du mục.)

– Đàn ông độc thân.

1. They travel to a nearest town to go shopping.

(Tất cả dân tộc của Việt Nam có quyền bình đẳng trong mọi lĩnh vực.)

Giải thích: Vì có từ ‘nearest’ là tính từ so sánh bậc nhất, suy ra phải dùng mạo từ xác định ‘the’.

2. Some ethnic minority children of this region are studying at the boarding school in a city.

Giải thích: Vì trong câu này danh từ ‘city’ là một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt vị trí nên phải dùng mạo từ xác định ‘the’.

3. Although they speak different languages, an ethnic groups in this region live near to one another.

Giải thích: Vì có cụm từ chỉ vị trí cụ thể ‘in this region’ nên phải dùng mạo từ xác định ‘the’. Thêm vào đó, do ‘groups’ là danh từ đếm được số nhiều nên không thể dùng ‘a/an’.

4. In the past, some ethnic groups lived the semi-nomadic life.

Giải thích: Vì có danh từ ‘life’ mang tính chất chung chung, chưa xác định đối tượng cụ thể nên phải dùng mạo từ chưa xác định, vì đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm /s/ nên ta dùng mạo từ ‘a’.

5. All an ethnic peoples of Viet Nam have equality in every field.

Giải thích: Theo cụm ‘all the + N + of’ suy ra phải điền mạo từ xác định ‘the’.

GAME: CULTURAL KNOWLEDGE CHALLENGE (Trò chơi: Thử thách hiểu biết văn hóa)

1. an

2. a

3. the

4. the

5. the

6. the

(1): ‘overview’ là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm ‘o’ nên phải điền mạo từ ‘an’.

(2): ‘valuable centre’ là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm ‘v’ nên phải điền mạo từ ‘a’.

(3): ’54 ethnic groups in the whole country.’ là danh từ duy nhất, đã xác định, danh từ phổ thông ai cũng biết nên phải điền mạo từ ‘the’.

(4): ‘museum gardens’ là danh từ đã xác định vị trí cụ thể là trong bảo tàng dân tộc nên phải điền mạo từ ‘the’.

(5): từ ‘all’ đứng trước nên phải điền mạo từ xác định ‘the’.

Nếu bạn ở Hà Nội và bạn muốn có một cái nhìn tổng quan về những nhóm dân tộc của Việt Nam, bạn nên đến bảo tàng Dân tộc học. Nó nằm ở đường Nguyễn Văn Huyên, quận cầu Giấy. Bảo tàng là một trung tâm giá trị cho việc triển lãm và bảo tồn những di sản văn hóa của 54 nhóm dân tộc trong cả nước. Có hàng ngàn vật thể và hình ảnh thể hiện cách sống và những hoạt động sáng tạo của các dân tộc. Hơn nữa, những nhà ngôi nhà trưng bày ở đây được lấy từ bản gốc và được xây lại trong vườn bảo tàng. Những kiểu nhà này làm theo kiến trúc truyền thống của dân tộc thiểu số. Bảo tàng cũng có nhiều thông tin về tất cả dân tộc khác nhau ở Việt Nam.

A: Are you ready?

B: Yes.

A: What is the population of the largest ethnic group?

B: About 74 million. It’s the Viet or Kinh.

A: Very good! Your turn.

B: OK. What is the population of the smallest group?

A: I think it’s the Odu group.

B: Exactly!

A: So how many ethnic groups do our country have?

B: 54 ethnic groups.

A: Right!

B: And Where is the Museum of Ethology?

A: It’s in Ha Noi.

A. Bạn sẵn sàng chưa?

B: Rồi.

A: Dân số của nhóm dân tộc lớn nhất là gì?

B: Khoảng 74 triệu. Là người Việt (người Kinh).

A: Đúng. Nhóm dân tộc nhỏ nhất là gì?

B: Tôi nghĩ là nhóm Ơ Đu.

A: Chính xác!

B: Vậy nước ta có bao nhiêu nhóm dân tộc?

A. 54 nhóm dân tộc.

B: Đúng!

A: Và Bảo tàng Dân tộc học ở đâu?

B: Nó ở Hà Nội.

Giải Looking Back Unit 3 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Hoàn thành các câu với những cụm từ trong khung.) Lời giải chi tiết:

1. At the Museum of Ethnology, you can see many ways of life of different cultural groups in our country.

(Ở Bảo tàng Dân tộc học, bạn có thể thấy nhiều cách sống của những nhóm văn hóa khác nhau ở nước bạn.) (Ở mỗi làng người Ba Na, có một ngôi nhà rông, nơi mà những hoạt động cộng đồng được tổ chức.) (Phụ nữ trẻ của mỗi nhóm dân tộc ở Việt Nam có tính cách riêng của họ và trang phụ riêng tạo nên vẻ đẹp của 54 nhóm dân tộc đa dạng và thu hút hơn.(Nhiều trường học đặc biệt được xây dựng để cải thiện tiêu chuẩn giáo dục của nhóm dân tộc.(Mặc dù những nhóm dân tộc có văn hóa độc đáo riêng của họ, họ đã thành lập những quan hệ tốt và sự hợp tác tốt với nhau.Bài 2 ) Lời giải chi tiết: ) )

2. In each village of the Bahnar there is a house, where public activities are held.

3. Young women of each ethnic group in Viet Nam have their own characteristics and , making the beauty of the 54 ethnic groups more and attractive.

Task 2. Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.

1. Everywhere in our country we can find elements of the values of different ethnic groups.

Tạm dịch: Mọi nơi trên đất nước chúng ta đều có thể tìm được những yếu tố về những giá trị văn hóa của những nhóm dân tộc khác.

Tạm dịch: Những dân tộc của Việt Nam thì phong phú nhưng rất yên bình.

Giải thích: Vì có ‘the’ phía trước và ‘of’ phía sau từ cần điền, suy ra phải điền 1 danh từ.

Bài 3 Task 3. Đặt câu hỏi cho những phần gạch dưới trong đoạn văn.)

Tạm dịch: Dân tộc Mường ở Hòa Bình nổi tiếng vì phong phú về văn chương dân gian và những bài hát truyền thống.

Tạm dịch: Triển lãm ở bảo tàng thể hiện sự đa dạng về những nhóm văn hóa khác nhau.

Tạm dịch: Dân tộc Raglai có một nhạc cụ truyền thống làm bằng tre gọi là Chapi.

Most of the ethnic minority peoples in the Central Highlands live in stilt houses. These houses are built on columns and beams. They have two or four roofs, and some have decorations on the peaks and the sides. The entrance is on the side.The communal house is usually the largest, tallest and most elaborate building in the village. It is used for village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities. Single men can sleep in this house.

Cổng vào ở đâu?

1. What are these houses built on?

– Columns and beams.

Tạm dịch: Nhà nào là tòa nhà lớn nhất, cao nhất và công phu nhất trong làng.

2. Where is the entrance?

– On the side.

Tạm dịch: Nó được dùng làm gì? – Để làm nơi hội họp cho làng, đón khách hoặc như là nơi thờ cúng, và những hoạt động lễ hội trong làng.

Tạm dịch:

3. Which house is the largest, tallest and most elaborate building in the village?

Tạm dịch:

– The communal house.

– Đàn ông độc thân. Tạm dịch:

4. What is it used for?

Bài 4 Task 4. Each sentence has an error. Find and correct it. (Mỗi câu có một lỗi. Tìm và sửa nó.) Lời giải chi tiết:

– For village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities.

(Họ đi đến thị trấn gần nhất để đi mua sắm.)

5. Who can sleep in this house?

– Single men.

(Vài trẻ em dân tộc thiểu số trong khu vực này đang học ở trường nội trú trong thành phố.)

Ai có thể ngủ trong nhà này?

Hầu hết các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên sống trong các nhà sàn. Những ngôi nhà này được xây dựng trên cột và dầm. Chúng có hai hoặc bốn mái nhà, và một số có đồ trang trí trên các đỉnh và hai bên. Lối vào nằm bên cạnh.Nhà rông thường là ngôi nhà lớn nhất, cao nhất và phức tạp nhất trong làng. Nó được sử dụng cho các cuộc họp làng, tiếp khách, hoặc như một nơi thờ cúng, và lễ hội làng. Đàn ông độc thân có thể ngủ trong ngôi nhà này.

(Mặc dù họ nói những ngôn ngữ khác nhau, những nhóm dân tộc trong khu vực này sống gần nhau.)

1. They travel to a nearest town to go shopping.

Giải thích: Vì có từ ‘nearest’ là tính từ so sánh bậc nhất, suy ra phải dùng mạo từ xác định ‘the’.

(Trong quá khứ, vài nhóm dân tộc sống cuộc sống bán du mục.)

2. Some ethnic minority children of this region are studying at the boarding school in a city.

Giải thích: Vì trong câu này danh từ ‘city’ là một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt vị trí nên phải dùng mạo từ xác định ‘the’.

(Tất cả dân tộc của Việt Nam có quyền bình đẳng trong mọi lĩnh vực.)

3. Although they speak different languages, an ethnic groups in this region live near to one another.

Bài 5 Task 5. Fill each gap with a, an, or the to complete the passage. (Điền mỗi chỗ trống với a, an hoặc the để hoàn thành đoạn văn.)

Giải thích: Vì có cụm từ chỉ vị trí cụ thể ‘in this region’ nên phải dùng mạo từ xác định ‘the’. Thêm vào đó, do ‘groups’ là danh từ đếm được số nhiều nên không thể dùng ‘a/an’.

Lời giải chi tiết: Giải thích:

4. In the past, some ethnic groups lived the semi-nomadic life.

Giải thích: Vì có danh từ ‘life’ mang tính chất chung chung, chưa xác định đối tượng cụ thể nên phải dùng mạo từ chưa xác định, vì đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm /s/ nên ta dùng mạo từ ‘a’.

5. All an ethnic peoples of Viet Nam have equality in every field.

Giải thích: Theo cụm ‘all the + N + of’ suy ra phải điền mạo từ xác định ‘the’.

Tạm dịch:

(1): ‘overview’ là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm ‘o’ nên phải điền mạo từ ‘an’.

(3): ’54 ethnic groups in the whole country.’ là danh từ duy nhất, đã xác định, danh từ phổ thông ai cũng biết nên phải điền mạo từ ‘the’.

(4): ‘museum gardens’ là danh từ đã xác định vị trí cụ thể là trong bảo tàng dân tộc nên phải điền mạo từ ‘the’.

(5): từ ‘all’ đứng trước nên phải điền mạo từ xác định ‘the’.

Nếu bạn ở Hà Nội và bạn muốn có một cái nhìn tổng quan về những nhóm dân tộc của Việt Nam, bạn nên đến bảo tàng Dân tộc học. Nó nằm ở đường Nguyễn Văn Huyên, quận cầu Giấy. Bảo tàng là một trung tâm giá trị cho việc triển lãm và bảo tồn những di sản văn hóa của 54 nhóm dân tộc trong cả nước. Có hàng ngàn vật thể và hình ảnh thể hiện cách sống và những hoạt động sáng tạo của các dân tộc. Hơn nữa, những nhà ngôi nhà trưng bày ở đây được lấy từ bản gốc và được xây lại trong vườn bảo tàng. Những kiểu nhà này làm theo kiến trúc truyền thống của dân tộc thiểu số. Bảo tàng cũng có nhiều thông tin về tất cả dân tộc khác nhau ở Việt Nam.

Work in pairs. See how much you can remember about the cultural groups of Viet Nam. Take turns to ask each other questions about the topic. The person asking can look at the book. The first person to get five correct answers is the winner.

A: Are you ready?

B: Yes.

A: What is the population of the largest ethnic group?

B: About 74 million. It’s the Viet or Kinh.

A: Very good! Your turn.

B: OK. What is the population of the smallest group?

A: I think it’s the Odu group.

Tạm dịch:

B: Exactly!

A: So how many ethnic groups do our country have?

B: 54 ethnic groups.

A: Right!

B: And Where is the Museum of Ethology?

A: It’s in Ha Noi.

A. Bạn sẵn sàng chưa?

B: Rồi.

A: Dân số của nhóm dân tộc lớn nhất là gì?

B: Khoảng 74 triệu. Là người Việt (người Kinh).

A: Đúng. Nhóm dân tộc nhỏ nhất là gì?

B: Tôi nghĩ là nhóm Ơ Đu.

Từ vựng

A: Chính xác!

B: Vậy nước ta có bao nhiêu nhóm dân tộc?

A. 54 nhóm dân tộc.

B: Đúng!

A: Và Bảo tàng Dân tộc học ở đâu?

B: Nó ở Hà Nội.