Top 7 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Tiếng Anh Lớp 11 Sách Mới Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 3 Unit 11 Sách Mới

Mở đầu cuốn sách giáo khoa tiếng Anh lớp 3 tập 2 là unit 11: This is my family. Trong bài này, các em sẽ được học về những từ vựng chỉ những người trong gia đình. Về mặt ngữ pháp, tiếng anh lớp 3 unit 11 sẽ giới thiệu đến các em về cấu trúc hỏi tuổi: How old are you?

1, Hướng dẫn giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 11 – This is my family – Lession 1

Part 1: Look, listen and repeat the conversation

Student A: Who’s that man?

Student B: He is my father

Student A: Really? He is young!

Student B: And that is my mother next to him

Student A: She is nice

Part 2: Point and say: Ôn tập từ vựng – ngữ pháp tiếng anh lớp 3 unit 11

Conversation 1:

Student A: Who is that?

Student B: He is my grandfather

Conversation 2:

Student A: Who is that?

Student B: She is my grandmother

Conversation 3:

Student A: Who is that?

Student B: He is my father

Conversation 4:

Student A: Who is that?

Student B: She is my mother

Conversation 5:

Student A: Who is that?

Student B: She is my sister

Conversation 6:

Student A: Who is that?

Student B: He is my (young) brother

tiếng anh lớp 3 unit 11 lession 1 Part 3: Read and complete

Question 1: This is a photo of Mai ‘s family

Question 2: The man is her father

Question 3: The woman is her mother

Question 4: And the boy is her young brother

2, Hướng dẫn giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 11 – This is my family – Lession 2

Part 1: Look, listen and repeat the coversations

Conversation 1

Student A: That is my brother

Student B: How old is your brother?

Student A: He is seven

Conversation 2

Student A: That is my grandmother

Student B: How old is she?

Student A: She is sixty five

hướng dẫn học tiếng anh lớp 3 unit 11 lesson 2 Part 2: Point and say

Conversation 1:

Student A: How old is your grandfather?

Student B: He is sixty eight years old

Conversation 2:

Student A: How old is your grandmother?

Student B: She is sixty five years old

Conversation 3:

Student A: How old is your father?

Student B: He is forty two years old

Conversation 4:

Student A: How old is your mother?

Student B: She is forty one years old

Conversation 5:

Student A: How old is your brother?

Student B: He is thirteen years old

Conversation 6:

Student A: How old is your sister?

Student B: She is ten years old

tiếng anh lớp 3 unit 11 lession 2 Part 3: Let’s talk about Nam’s family

Conversation 1:

Student A: How old is Nam’s grandfather?

Student B: He is sixty nine years old

Conversation 2:

Student A: How old is Nam’s grandmother?

Student B: She is sixty six years old

Conversation 3:

Student A: How old is Nam’s father?

Student B: He is forty five years old

Conversation 4:

Student A: How old is Nam’s mother?

Student B: She is forty two years old

Conversation 5:

Student A: How old is Nam’s brother?

Student B: He is eight years old

Conversation 6:

Student A: How old is Nam’s young sister?

Student B: She is six years old

tiếng anh lớp 3 unit 11 lession 2 Part 4: Read and complete

Hi! My name is Quan. I am ten years old. That is a picture of my family. My father is forty – four years old. My mother is thirty – nine years old. My brother is fourteen years old.

Complete the blanks of the table below

Part 5: Write about your family

Question 1: How old are you?

Answer: I am ten years old

Question2: How old is your father?

Answer: He is forty five years old

Question 1: How old is your mother?

Answer: She is thirty six years old

Question 1: How old is your young brother/ sister?

Answer: My young brother is one years old

3, Hướng dẫn giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 11 – This is my family – Lession 3

Part 1: Read and match

(1) Who is that? – (d) It is my mother

(2) How old are you? – (a) I am ten

(3) How old is your father? – (b) He is fifty

4) How old is your mother? – (d) It is my mother

tiếng anh lớp 3 tập 2 unit 11 lesson 3 Part 2: Look, read and write

This is a photo of my (1) family. Look at the man. He ismy (2) father. He is forty – four years old. The woman next to him is my (3) mother. She is thirty – nine years old. The boy is my (4) brother. He is fourteen years old. And the little girl is my (5) younger sister. She is five years old. Can you find me and guess how old I am?

Lời Giải Chi Tiết Bài Tập Tiếng Anh Lớp 3 Unit 8 (Sách Thí Điểm Mới)

Part 1: Look, listen and repeat

Câu a) Student A: This is my pen (Đây là cái bút của tôi)

Student B: Is it? (Là nó phải không?)

Student A: Yes, it is (Đúng. Chính là nó)

Câu b) Student A: This is my rubber (Đây là cái tẩy của tôi)

Student B: Is it? (Là nó phải không?)

Student A: Yes, it is (Đúng. Chính là nó)

tiếng anh unit 8 lession 1 – Part 2: Point and say

Câu a) This is my pencil (Đây là cái bút chì của tôi)

Câu b) This is my pencil case (Đây là hộp bút chì của tôi)

Câu c) This is my school bag (Đây là chiếc cặp sách của tôi)

Câu d) That is my notebook (Kia là quyển sách của tôi)

Câu e) That is my pencil sharpener (Kia là chiếc gọt bút chì của tôi)

Part 3: Let’s talk

Câu 1: This is my book (Đây là quyển sách của tôi)

Câu 2: That is my schoolbag (Kia là cặp sách của tôi)

2, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Lession 2:

Part 1: Look, listen and repeat

Câu a) Student A: These are my books (Những cái này là những cuốn sách của tôi)

Student B: Are they? (Là những cái này phải không?)

Student A: Yes, they are (Vâng, đúng vậy)

Câu b) Student A: These are my pencils (Những cái này là những chiếc bút chì của tôi)

Student B: Are they? (Là những cái này phải không?)

Student A: Yes, they are (Vâng, đúng vậy)

Part 2 tieng anh lop 3 unit 8 lesson 2: Point and say

Câu a) These are my notebooks (Những cái này là những cuốn vở của tôi)

Câu b) These are my pens (Những cái này là những cái bút của tôi)

Câu c) Those are my pencil cases (Những cái kia là những chiếc hộp bút của tôi)

Câu d) Those are my rubbers (Những cái kia là những chiếc tẩy của tôi)

Part 3: Let’s talk

Câu 1: These are my books and pens (Những cái này là những cuốn sách và bút của tôi)

Câu 2: Those are my notebooks and pencil cases (Những cái này là những cuốn vở và hộp bút của tôi)

3, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Lession 3:

Part 1: Listen and write

Câu 1: These are my pencils and rubbers (Những cái này là những chiếc bút chì và tẩy của tôi)

Câu 2: Are these your books? (Những cái này là những cuốn sách của cậu à?)

Part 2 tiếng anh 3 unit 8 lesson 3: Let’s chant: Look! Look! Look!

Look! Look! Look!

These are books

They are my books

Look! Look! Look!

These are pens

They are my pens

Look! Look! Look!

Those are robots

They are my robots

Look! Look! Look!

Those are notebooks

They are my notebooks

4, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Re write the sentences

Câu 1: My / cats. / brother / doesn’t like /

Câu 2: tomorrow! / See / you /

Câu 3: postcard / a / Write / a pen friend. / to / I

Câu 4: English / Let’s / learn /

Câu 5: crosswords puzzle. / Complete / the /

Câu 6: Good / , teacher. / morning /

Câu 7: Come / to / please. / class, /

Câu 8. Some / Peter / wants / food. /

Câu 9. name ? / friend’s / What’s / your /

Hướng dẫn giải bài tập viết lại câu tiếng anh lớp 3 unit 8

Câu 1: My brother doesn’t like cats (Anh trai của tôi không thích mèo)

Câu 2: See you tomorrow! (Hẹn gặp bạn vào ngày mai)

Câu 3: I write a postcard to a pen friend (Tôi viết một tấm bưu thiếp cho người bạn qua thư của tôi)

Câu 4: Let’s learn English (hãy học tiếng Anh)

Câu 5: Complete the crosswords puzzle (Hoàn thành câu đố)

Câu 6: Good morning, teacher (Chào buổi sáng, thầy giáo/ cô giáo)

Câu 7: Come to class, please (Hãy bước vào lớp học)

Câu 8: Peter wants some food (Peter muốn một chút đồ ăn)

Câu 9: What’s your friend’s name? (Tên của bạn cậu là gì?)

Nguồn: chúng tôi

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Mới Unit 2: Relationships

Mai: Dạ, một người bạn cùng lớp của cháu bà ạ.

Bà của Mai: Là Nam gọi lại cho cháu đúng không?

Mai: Dạ. Cậu ấy gọi để hỏi về bài tập ngữ pháp ạ.

Bà của Mai: Cháu không nên lúc nào cũng nói chuyện với cậu ấy. Bà không muốn quá nghiêm khắc với cháu nhưng … bà nghĩ cháu còn quá trẻ không nên bắt đầu quan hệ với bạn trai.

Mai: Bà, chúng cháu chỉ là bạn thôi mà, cậu ấy không phải bồ cháu đâu.

Bà của Mai: Ừ, bà chỉ sợ không có tình bạn thuần túy giữa con trai và con gái. Cháu cũng biết đấy, bà lo là sớm muộn gì cháu cũng để tâm vào mối quan hệ tình cảm lãng mạn Mai ạ.

Mai: Bà đừng lo bà ạ. Nam và những người bạn khác của cháu đều là học sinh giỏi. Chúng cháu chỉ nói về việc học và những điều đại loại như vậy thôi.

Bà của Mai: Bà không biết tại sao ngày nay người ta lại cho phép con trai và con gái học chung một trường. Vào tuổi cháu bà học ở trường dành riêng cho một giới thôi.

Mai: Thế bà không thấy chán à?

Bà của Mai: Dĩ nhiên là không rồi. Các bà hồi ấy như một gia đình lớn vậy. Bà cũng có những người bạn thân.

Mai: Ở trường cháu cũng thế. Ở lớp cháu tất cả chúng cháu đều là nhừng người bạn tốt của nhau, thường hay giúp đỡ nhau. Tất cả các bạn cùng lớp cháu đều rất tốt, biết quan tâm và thông cảm với nhau.

CLEFT SENTENCES WITH IT IS / WAS … THAT…

1. It was her sad stories that made me cry.

2. It is you who are to blame for the damage. / It is you that is to blame for the damage.

3. It’s hiking in the forest that we reallv enjoy.

4. It’s your parents that / who you should really speak to when you have problems.

5. It’s his dishonesty that I dislike the most.

6. It’s Jim that / who Lana is in a relationship with.

7. It was at the age of 20 that he became successful as a famous writer.

8. It was in a nice coffee shop that they had their first date.

1. No. It was a smart phone that he gave me for my birthday.

2. No. It’s in Tokyo that I’m going to spend the holiday with my family.

3. No. It’s a lawyer that I want to become.

4. No. It’s his brother that / who earns 10.000 dollars a month.

5. No. It’s Ha that / who is in love with Phong.

6. No. It’s my friend that / who can speak three languages fluently.

7. No. It’s at 8 a.m (tomorrow) that we have a meeting.

– Picture a The teacher is returning students’ papers. The boy is depressed because of his poor grades.

– Picture b Their relationship is breaking up.

– Picture c They’re having an argument.

Câu hỏi: Hoa là người bạn duy nhất của em ở trường. Bạn ấy cũng là người duy nhất mà em hoàn toàn tin tưởng. Hai tuần trước, em đã kể cho bạn ấy rằng em không hạnh phúc và em cảm thấy cô đơn, và thậm chỉ em muốn bỏ học. Bạn ấy hứa không kể cho ai nghe … nhưng sau đó bạn ấy lại kể cho cô giáo của chúng em về điều đó. Chúng em đã cãi nhau và em không nói chuyện với bạn ấy nữa. Em làm như thế có đúng không ạ?

Câu hỏi: Trong lớp, các bạn nữ có quan hệ rất hài hòa với các bạn nam, ngoại trừ em. Các bạn nữ thậm chí không thèm quan tâm đến em, còn các bạn nam hay châm chọc em về điều đó. Em nghĩ rằng bởi vì em lùn và béo, còn các bạn nữ thì chẳng thấy em có gì hấp dẫn cả. Em cảm thấy rất cô đơn. Vui lòng giúp em với.

1. They are close friends.

2. Ha told Hoa about her depression and her intention to drop out of school.

3. Because Hoa promised to keep Ha’s story scret, but then she told the teacher about it.

5. He thinks he is short and fat, and girls don’t find him attractive.

6. Because Nam does not have a good relationship with the girls in his class.

Vân: Chào Chi. Trông bạn buồn thế. Có vấn đề gì thế?

Chi: Bạn biết đó, Vân, chúng mình được chọn tham gia vào cuộc thi nói tiếng Anh trước đám đông ở Đà Nẵng vào tháng tới…

Vân: Ừ. Chỉ có hai học sinh trong mỗi lớp được chọn và chúng mình cần xin phép cha mẹ đã.

Chi: Thế cha mẹ bạn có cho phép bạn không?

Vân: Có, họ có cho phép tớ. Họ cảm thấy tự hào vì tớ được chọn. Thế còn bạn?

Chi: Bố mẹ tớ không đồng ý. Họ nói Đà Nẵng cách quá đây quá xa, và tớ sẽ bị lỡ kì thi TOEFL đã được sắp xếp vào tháng tới. Nhưng tớ thực sự muốn tham gia.

Vân: Tớ hiểu. Đó là cơ hội trong đời … Nhưng tớ có ý này. Bạn có thế thi vào một dịp khác. Bạn đã bảo cha mẹ về điều đó chưa?

Chi: Tớ nói rồi. Vấn đề là tớ chưa bao giờ đi xa nhà trước kia, do vậy họ lo lắng. Tớ phải làm gì đây?

Vân: Hãy nói chuyện với cô giáo của chúng mình. Tớ nghĩ cô ấy có thể thuyết phục cha mẹ bạn.

1. She was chosen to take part in the English Public Speaking Contest in Da Nang, but her parents don’t allow her to go there. They are worried because she has never been away from home.

– Người bạn thân nhất của cô ấy, Carol, gian lận trong kì thi và Linda không biết làm sao để ngăn chặn việc cô ấy gian lận.

Lời khuyên của bố Linda.

– Tìm ra vài lí do

– Giúp đỡ Carol ôn lại bài và chuẩn bị cho kì thi.

– Các bạn cùng lớp chế giễu cậu ây vì cậu ây bị điểm kém.

Lời khuyên của người bạn thân nhất của cậu ấy:

– Cố gắng học chăm chỉ hơn, hoàn thành các bài tập về nhà.

– Đề nghị cô giáo giúp đỡ khi gặp vấn đề.

– Tìm một gia sư.

1. What was the problem?

2. How did vou deal with it?

3. Who did you ask for help?

– No. Because my parents are so strict and they don’t want me to get involved in any romantic relationship.

Vicky: Chào mừng đến với vị khách mời trong chương trình của chúng ta, Tiến sĩ Dawson, một nhà tâm lý học, một chuyên gia sẽ nói chuyện về cách thức các bạn tuổi teen và cha mẹ xử lí với các vấn đề. Thưa Tiến sĩ Dawson, hầu hết cha mẹ trên thế giới lo lắng về việc con cái yêu đương. Ý kiến của ông về điều này là sao ạ?

Dr. Dawson: Từ tuổi 15 đến tuổi 19, nhiều bạn tuổi teen dành nhiều thời gian suy nghĩ hoặc nói chuyện về việc yêu đương.

Vicky: Vậy có phải ý ông là đây là một phần trong quá trình phát triển bình thường của các bạn tuổi teen.

Dr Dawson: Đúng vậy, các bạn trẻ học cách xây dựng các mối quan hệ tình cảm an toàn và tốt đẹp với bạn bè, cha mẹ, thầy cô và cả người yêu. Điều này chuẩn bị cho họ bước vào cuộc sống của người trưởng thành. Vì vậy cha mẹ không nên phản đối các mối quan hệ của các con.

Vicky: Tôi cho rằng nhiều bậc cha mẹ sẽ cảm thấy ngạc nhiên khi nghe điều này. Vậy ông có lời khuyên nào dành cho các bạn tuổi teen?

Vicky: Vậy ý ông là các bạn tuổi teen nên lắng nghe cha mẹ và đề nghị cha mẹ lắng nghe những điều các bạn ấy nói.

Dr Dawson: Chính xác. Hầu hết các bậc cha mẹ luôn sẵn sàng lắng nghe những điều con cái họ nói một cách đầy thông cảm. Điều này thậm chí còn quan trọng hơn khi những bạn trẻ chia tay hoặc buồn lòng. Họ cần một bờ vai để khóc và một sự lắng nghe đầy cảm thông.

Vicky: Cảm ơn Tiến sĩ về những lòi khuyên hữu ích dành cho các bạn tuổi teen và cha mẹ họ. Ngài còn lời cuối nào muốn dành cho họ không ạ?

Dr Dawson: Các bậc cha mẹ không nên quá lo lắng khi con cái họ yêu đương. Nói “không” một cách cứng nhắc sẽ khiến các bạn tuổi teen ngùng nói về cảm xúc của họ. Các bạn tuổi teen cũng nên lắng nghe quan điểm của cha mẹ và nên tôn trọng cha mẹ.

1. The talk show is about how teenagers and their parents deal with problems.

2. The need to learn to form safe and healthy relationships with other people (friends, parents, teachers and romantic partners).

3. Parents should offer a shoulder lor their children to cry on and listen to them.

4. Because their strong opposition will make their children stop talking about their feelings.

A person should start a romantic relationship when he / she is at an age or stage in life when he / she is mature enough, and is ready for a possible marriage. For this reason, the “right” age can be different from person to person.

Trả lời: Bố tớ thật là vô lí!

Bởi Lion King

Thứ Ba, ngày 3 tháng 12 năm 20 vào lúc 8.30 tối.

Tâm trạng hiện tại: Tớ đang rất buồn!

Chiều nay tớ tổ chức sinh nhật và tất cả các bạn thân của tớ đến nhà tớ. Chúng tớ đang chơi một vài trò chơi thì bố tớ đi làm về. Ông ấy trông có vẻ sốc khi nhìn thấy mái tóc nhuộm và chiếc quần Jeans kiếu rách của T. Tớ nghĩ bạn T cảm thấy không thoải mái lắm, vì vậy cậu ấy nói lời tạm biệt tất cả bọn tớ và bỏ về. Sau bữa tiệc, bố tớ bảo tớ là T có thể gây ảnh hưởng xấu lên tớ và tớ không nên làm bạn với cậu ta nữa. Bố tớ nói một học sinh giỏi không nên nhuộm tóc và nên ăn mặc một cách đúng đắn. Tớ nghĩ là bố tớ thật vô lí. Bố tớ không nên xét đoán bạn bè của tớ qua vẻ bề ngoài. T là một trong những học sinh giỏi nhất lớp, nhưng cậu ấy muốn trông thật khác biệt. Ước mơ của cậu ấy là trở thành một diễn viên và đạo diễn phim điện ảnh. Cậu ấy rất tài năng và đã tham gia diễn trong một vài bộ phim. Tớ không thể thôi làm bạn vói một ai đó chỉ vì bố tớ không thích họ. Tớ ước bố tớ ngừng xét đoán bạn bè tớ qua vẻ bề ngoài. Làm sao tớ có thế làm cho bố tớ hiểu điều này đây?

My parents are always busy at work. They often work late on weekdays and most weekends. So I’m left alone at home with housemaid or tutor. I feel so lonely and miss my parents a lot.

I wish my parents understood and spent more time with me. What should I do ?

I don’t know what to do now. Last week I had an argument with my best friend because I thought she had lied to me. She tried to explain, but I was so angry that I refused to listen to her explanation.

Yesterday, I happened to find out that I was wrong. I immediately called her to apologize, but this time it was her who refused to listen to me.

I don’t want our friendship to come to an end this way. We’ve been good friends for years. I really hope that she will forgive me for what I have done and said to her.

1. Hung can have more knowledge of different cultures and lifestyles because his online friends come from different places around the world.

2. He can contact his friends whenever he wants as long as they are online.

3. Because he doesn’t have lo spend money on dinners, parties, or cinema tickets.

4. The most important benefit of having online friends is that he can end a relationshir quickly.

5. Sometimes he doesn’t know for sure who these friends really are, as they may not use their real names.

Ồ. Có nhiều lợi ích khi có những người bạn trực tuyến. Đầu tiên, họ ở khắp mọi nơi trên thế giới, vì vậy tôi có thế học về những nền văn hóa và lối sống khác nhau. Khoảng cách không phải vấn đề, vì tất cả những điều tôi cần chỉ là một chiếc máy tính. Thứ hai, tôi có thể liên hệ với họ bất cứ khi nào tôi muốn – miễn là họ có lên mạng, và tôi có thế chấm dứt cuộc nói chuyện một cách dễ dàng khi tôi có các việc khác cần làm. Thêm vào đó, tôi có thể tiết kiệm nhiều tiền vì sẽ không có đi ăn tối, đi tiệc tùng hay tụ tập. Tôi không phải tiêu tiền cho những thứ như đồ ăn, thức uống hay vé xem phim. Điều quan trọng nhất là, tôi có thế chấm dứt mối quan hệ khi tôi không cảm thấy thoải mái với người đó nữa.

Điều duy nhất tôi không thích về kiểu tình bạn này là thi thoảng tôi không biết chắc chắn họ là ai. Họ có thể không sử dụng tên thật và có thể đăng hình ảnh của người khác.

Việc hẹn hò trên thế giới

Hẹn hò theo nhóm là phổ biến trong giới trẻ ở châu Âu và nước Úc. Những nhóm người lên đên 30 người cùng nhau tham gia vào những sự kiện như đi cắm trại, hoặc dự tiệc. Điều này được xem là một cách an toàn khi ở bên nhau, giúp giảm nhẹ sự căng thẳng vì mọi người cám thấy thoải mái hơn khi ở giữa bạn bè trước khi quyết định đi đến một cuộc hẹn một đối một.

Ở Singapore, vì nhiều bạn trẻ còn độc thân nên chính phủ đã luôn cố gắng hết sức động viên họ tham gia vào các cuộc hẹn hò. Những dịch vụ hẹn hò đã xuất hiện tư vấn cho những người độc thân. Một trong những kiểu hẹn hò này là hẹn hò tốc độ (chóng vánh) mà ở đó những người độc thân chi dành vài phút nói chuyện với một người trước khi đi gặp người kế tiếp.

Việc hẹn hò trên mạng là cách ghép đôi thường gặp ở Mỹ. Những công ty môi giới hẹn hò trôn mạng ngày nay đã đưa ra loại dịch vụ gọi là “trợ lý hẹn hò trên mạng” nhằm giúp những người bận rộn tìm bạn tình. Người trợ lý giúp khách hàng của mình lập ra lý lịch trích ngang, chọn lựa người ghép đôi có triên vọng rồi sau đó gởi vài lá thư điện từ đến người người có khá năng phù hợp cho đến khi cả hai người đông ý đến gặp trực tiếp.

Group dating is very popular in Viet Nam, especially among young people. Speed dating is not popular as there are no companies that provide that kind of service. Online dating services can be found on the internet, but they are not very popular as many people think online dating is not safe.

1. A: she is = she’s

B: You have = You’ve

3. It would = It’d

B: can not = can’t, he is = he is

4. A: It is = It’s, will not = won’t

B: do not = don’t

1.A: My teacher will phone to say if she’s coming to the party.

B: I hope she is.

2.A: I’m not sure if I’ll pass the exam.

B: But I am. You’ve worked so hard.

3.A: It’d be better for him to talk to his parents about his problems.

B: He can’t because he’s living with his grandpa.

4.A: It’s difficult to read your handwriting. Our teacher won’t accept your paper.

B: I hope she does. I don’t have lime to type it.

1. How did Peter feel when his girlfriend broke up with him?

2. will I look if I cut my hair short?

3. How did you feel when you lost the game?

4. How dis Martin’s voice sound in the live show on TV last nicht?

5. How does your soup taste?

6. How would you feel if you had no friends?

3. You’ll look attractive.

3. His voice sounded awful.

– When and where did it happen?

– What happened to the people in the story?

– What do you like most about the story, or what lessons can you learn from the story?

– Content: interesting and relevant to the topic; convevino, a moral message.

– Use of expressive voice, facial expression and gestures, mime, pace, rhythm, eye contact and engagement with the audience.

Thống kê tìm kiếm

Giải Getting Started Unit 11 Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Listen and read. Tạm dịch: Dương, Nick và Châu đang nói chuyện với Giáo sư Nelson sau khi nghe bài nói của ông về vai trò của khoa học và công nghệ trong thế kỷ 21. Giáo sư Nelson: À, như các em biết, những phát triển trong khoa học và công nghệ đang thay đổi lớn cách mà chúng ta sống, giao tiếp, du lịch, mọi thứ… Dương: Thầy muốn nói là khoa học và công nghệ đang thay đổi cuộc sống của chúng ta trong mọi lĩnh vực phải không ạ? Dương: Để tốt hơn phải không ạ? Giáo sư Nelson: Hầu hết là tốt hơn. Khoa học và công nghệ cũng có những tác động lớn về phát triển kinh tế Nick: À, ba em nói rằng chỉ những người máy sẽ làm việc trong nhà máy và dọn dẹp nhà cửa chúng ta trong tương lai. Nó đúng không, giáo sư Nelson? Giáo sư Nelson: Đúng vậy. Và chúng ta sẽ có xe hơi bay và tàu không gian để mà chúng ta có thể đi nhanh hơn và xa hơn trước đây. Châu: Vậy thì chúng ta sẽ không có kẹt xe nữa phải không ạ? Giáo sư Nelson: Không. Khoa học và công nghệ là chìa khóa cho sự phát triển trong những lĩnh vực khác. Chúng sẽ chắc chắn mang lại nhiều lợi ích cho con người. Châu: Và về giáo dục? Giáo viên khoa học của chúng ta nói rằng sẽ không có trường học nữa: chúng ta sẽ chỉ ở nhà và học trên Internet. Giáo sư Nelson: Đúng vậy. Học sinh sẽ không đi đến trường như bây giờ… Dương: Ồ! Mình hy vọng điều đó sẽ xảy ra sớm. a. Find the words in A in the conversation. Then match the to the words in B with similar meanings. (Tìm những từ trong phần A trong bài đàm thoại. Sau đó nối chúng với những từ trong phần B với nghĩa tương đương.)

1.c. developments – progress (phát triển – tiến bộ)

2.b. field – area (lĩnh vực – khu vực)

3.d. enormous – big (to lớn – to)

4.e. economic – money-making (kinh tế – kiếm tiền)

5.a. the keys – the answers (chìa khóa – câu trả lời)

6.f. benefits – help (có lợi ích – trợ giúp)

b. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.)

1. Where are Nick, Duong, and Chau?

1. the economy – economic development (kinh tế – phát triển kinh tế)

2. the workplace – robots in factories (nơi làm việc – người máy trong nhà máy)

3. the home – robots cleaning our homes (nhà cửa – người máy dọn dẹp nhà cửa)

4. travel – traffic jams (đi lại – kẹt xe)

d. Put a word / phrase from the box in each blank. (Đặt một từ/ cụm từ trong khung trong mỗi khoảng trống.)

5. education – school via internet (giáo dục – trường học qua Internet)

(Công nghệ trong lĩnh vực viễn thông đã phát triển qua nhiều thập kỷ rồi.)

1. Technology in the field of telecommunications has developed greatly over the last decade.

(Trong tương lai, những người bình thường sẽ đi lại vào không gian bằng tàu không gian.)

2. In the future, ordinary people may travel in to space on spaceships.

(Anh ấy nói rằng anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ và đó là chìa khóa cho sự thành công của anh ấy.)

3. He said he worked very hard and that was the key to his success.

(Một cuộc họp quốc tế về phát triển kinh tế đã diễn ra ở Singapore vào tuần rồi.)

4. An international meeting on economic development took place in Singapore last week.

(Nếu chúng ta có xe bay bây giờ, chúng ta có thể giải quyết vấn đề kẹt xe.) Bài 2 2. Put one of the words/ phrases from the box in each gap. There is one extra. (Đặt một trong những từ/ cụm từ từ khung trong mỗi khoảng trống. Có một từ dư.) Lời giải chi tiết:

5. If we had flying cars now, we could solve the problem of traffic jams.

1. science subjects: các môn khoa học tự nhiên

(Giáo viên cô ấy nói rằng cô ấy thật sự giỏi về những môn khoa học nhưng cô ấy không giỏi tiếng Anh.)

Her teacher said she was really good at science subjects but she was not very good at English.

2. technology: công nghệ

(Những tiến bộ trong công nghệ đã cải thiện sản lượng vụ mùa hơn 30%.)

Advances in technology have improved crop yields by over 30%.

3. researchers: các nhà nghiên cứu

(Những nhà nghiên cứu ung thư đã thực hiện những tiến bộ lớn, nhưng nhiều khía cạnh của căn bệnh này cần nghiên cứu sâu hơn.)

Cancer researchers have made great progress, but many aspects of this disease need further study.

4. machines: máy móc

(Những nhà khoa học sẽ cố gắng phát minh máy móc để dạy trẻ em ở nhà.)

Scientists will be trying to invent machines to teach children at home.

5. scientific progress: tiến trình khoa học

(Nhờ vào tiến trình khoa học, thế giới chúng ta sẽ được biến chuyển lớn.) Bài 3 3. Give the opposite of the words in brackets, using the prefix un- or im-. (Đưa ra những từ trái nghĩa trong ngoặc đơn, sử dụng tiền tố un- hoặc im-.) Lời giải chi tiết:

Thanks to scientific progress, our world will be transformed greatly.

(Đây là một loài côn trùng mà những nhà sinh vật học chưa biết trước đó.)

1. This is a species of insect previously unknown to biologists.

(Tôi không thích tiểu thuyết khoa học viễn tưởng nhiều lắm. Tôi nghĩ chúng không hiện thực.)

2. I don’t like science fiction novels much. I think they are unrealistic.

(Gần như không thể nào theo kịp với những phát triển mới nhất trong tin học.)

3. It is almost impossible to keep up with the latest developments in computing.

(Giáo viên nói rằng phương pháp chính xác không quan trọng trong thí nghiệm.)

4. The teacher said that accurate measurement was unimportant in this experiment.

(May thay, dòng sông chảy qua thị trấn chúng ta không bị ô nhiễm.) Bài 4 4. Game: Find someone who… Ask your classmates chúng tôi questions, using do or will. If they say “Yes” to a question, write their names in the box. A name can be written down only once. The first person to get a name in each box is the winner. (Hỏi bạn học câu hỏi Yes/ No sử dụng “do” hoặc “will”. Nếu họ nói “Yes” , viết tên họ trong khung. Một tên chỉ viết một lần. Người đầu tiên có tên trong mỗi khung là người chiến thắng) Tạm dịch: Lời giải chi tiết: (Trò chơi: TÌM AI ĐÓ MÀ…)

5. Fortunately, the river flowing through our town is unpolluted.

Các câu hỏi có thể sử dụng để hỏi:

1. Do you like science subjects at school?

2. Do you want to travel into space in the future?

3. Do you want to become a scientist? If you want, which field do you want to be major in?

4. Do you know any Vietnamese Scientist? Who is she/he?

Từ vựng

5. Will you go into sciences when finishing school? Why?

6. Do you admire any scientist or an inventor?

– development (n): sự phát triển

– technology (n): công nghệ

– science (n): khoa học

– field (n): lĩnh vực

– enormous (adj): khổng lồ

– spaceship (n): tàu không gian

– education (n): giáo dục

– technique (n): phương pháp