Top 7 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1 Mới Nhất 5/2023 # Top Like
Tổng hợp danh sách các bài hay về chủ đề Lời Giải Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1 xem nhiều nhất, được cập nhật nội dung mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong các bài viết này sẽ đáp ứng được nhu cầu mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật lại nội dung Lời Giải Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1 nhằm giúp bạn nhận được thông tin mới nhanh chóng và chính xác nhất.
Tiếng Anh Lớp 6 Unit 6 Skills 1 Sgk Mới
Tiếng anh lớp 6 Unit 6 Skills 1 SGK mới được biên soạn theo chuẩn chương trình SGK mới, được giải và chia sẻ bởi đội ngũ giáo viên bộ môn tiếng anh uy tín trên cả nước. Được cập nhật nhanh nhất, đầy đủ nhất tại Soanbaitap.com.
Bài tập Skills 1 thuộc: Unit 6 lớp 6
Task 1. Children in different countries are talking about their New Year. Read the passages.
( Trẻ con ở những quốc gia khác nhau đang nói về năm mới của mình. Đọc các đoạn văn sau.)
Russ – Hoa Kỳ
Tôi thường đi đến Quảng trường Thời đại với ba mẹ để chào đón năm mới. Khi đồng hồ điểm nửa đêm, pháo hoa đầy màu sắc chiếu sáng bầu trời. Mọi người xung quanh vui mừng và hát hò vui vẻ. Mình yêu thời điểm đó lắm.
Wu – Trung Quốc
Tôi yêu những ngày đầu năm mới nhất. Sau khi dậy sớm, chúng tôi mặc quần áo đẹp và đi đến phòng khách. Ớ đó ông bà chúng tôi ngồi trên ghế sô pha. Chúng tôi cúi đầu và nói điều ước của chúng tôi với ông bà. Ông bà sẽ cho chúng tôi tiền lì xì trong phong bì màu đỏ. Sau đó, chúng tôi đi chơi và có một ngày vui trọn vẹn với đồ ăn ngon và đầy tiếng cười.
Mai – Việt Nam
Mình đã biết vài tín ngưỡng trong ngày Tết từ ba mẹ mình. Tết đến, người ta tặng gạo để chúc và cầu cho thức ăn đầy đủ, tặng trái cây đỏ để chúc có niềm vui. Chó là con vật may mắn. Tiếng chó sủa như “vàng”. Nhưng không nên tặng mèo bởi vì tiếng kêu của nó giông như từ chỉ sự nghèo khổ trong tiếng Việt. Đừng ăn tôm. Chúng bơi lùi và bạn sẽ không thành công trong năm mới.
Task 2. Say who the following statements refer to. Number 1 is an example.
(Em hãy nói những câu sau đề cập đến ai. Số 1 là ví dụ.)
Tast 3. Test your memory! Tick (√) the things which appear in the passages, and cross (X) the ones which don’t.
(Kiểm tra trí nhớ của em. Đánh dấu chọn (√) vào những thứ xuất hiện trong đoạn văn trên và dấu chéo (x) những thứ không xuất hiện)
1. tiền lì xì
2. một ngày đầy niềm vui
3. tiếng kêu của một con mèo
4. trang trí ngôi nhà
5. bắn pháo hoa
6. nói lời chúc
7. cổ vũ và ca hát
8. thăm thân nhân
9. cho gạo
10. quảng trường Trafalgar
Task 4. The following practices and beliefs are from the passages in 1. Talk to your friends and say which one(s) you will do or won’t do this New Year.
(Bài thực hành sau và những điều tín ngưỡng là từ đoạn văn ở phần 1. Nói cho bạn của em nghe em sẽ làm gì hoặc không làm gì trong năm mớỉ.)
Examples:
1. Go to Times Square to welcome the New Year.
2. Have a time full of fun.
Get lucky money from your grandparents.
Give your cousin a cat as a present.
Eat shrimps.
Cheer and sing when the clock strikes midnight.
Dress beautifully.
Watch fireworks.
Đáp án:
1. I will get lucky money from my grandparents
2. I won’t give cousin a cat as a present.
3. I won’t eat shrimps.
4. I will cheer and sing when the clock strikes midnight.
5. I will dress beautifully.
6. I will watch fireworks.
Tạm dịch:
1. Tôi sẽ nhận được tiền lì xì từ ông bà của tôi.
2. Tôi sẽ không tặng em họ một con mèo như một món quà.
3. Tôi sẽ không ăn tôm.
4. Tôi sẽ cổ vũ và hát khi đồng hồ điểm nửa đêm.
5. Tôi sẽ mặc đẹp.
6. Tôi sẽ xem pháo hoa.
Task 5. Work in groups
Write two popular beliefs you know about the New Year and tell your partners.
(Làm việc theo nhóm. Viết hai điều tín ngưỡng phổ biến mà em biết vào năm mới và kể cho bạn bè nghe.)
Belief 1: Dogs are lucky animals. The barking sounds like “gold”.
Belief 2: You shouldn’t give cat as a present because its cry sounds like the Vietnamese word for poverty
Tạm dịch:
Tín ngưỡng 1: Chó là động vật may mắn. Những âm thanh sủa như “vàng”.
Tín ngưỡng 2: Bạn không nên tặng mèo như một món quà vì tiếng kêu của nó giống như từ “nghèo” trong tiếng Việt
Task 6. Look at the list. Discuss with your friends what you should or shouldn’t do at Tet.
1. You shouldn’t play game all night.
2. You should get up early.
3. You should invite friends home.
4. You should buy some salt.
5. You shouldn’t bring home a black cat.
6. You shouldn’t ask for lucky money.
7. You shouldn’t play music loud.
8. You shouldn’t break things.
9. You shouldn’t eat shrimps on New Year’s Day.
Tạm dịch:
1. Bạn không nên chơi game suốt đêm.
2. Bạn nên dậy sớm.
3. Bạn nên mời bạn bè về nhà.
4. Bạn nên mua một ít muối.
5. Bạn không nên mang về nhà một con mèo đen.
6. Bạn không nên yêu cầu tiền may mắn.
7. Bạn không nên chơi nhạc lớn.
8. Bạn không nên làm vỡ đồ đạc.
9. Bạn không nên ăn tôm vào ngày đầu năm mới.
Tiếng anh lớp 6 Unit 6 Skills 1 SGK mới được đăng trong mục soạn Tiếng Anh 6 và các bài giải anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.
Xem Video bài học trên YouTubeLà một giáo viên Dạy cấp 2 và 3 thích viết lạch và chia sẻ những cách giải bài tập hay và ngắn gọn nhất giúp các học sinh có thể tiếp thu kiến thức một cách nhanh nhất
Tiếng Anh Lớp 6: Unit 9. Skills 1
Unit 9: Cities of the world
Skills 1 (Trả lời câu hỏi phần 1 – 5 trang 32 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)
1. Look at the postcard. (Nhìn vào bưu thiếp. )
2. What do you think is written on this postcard?(Bạn nghĩ cái gì được viết trên bưu thiếp?)
3. What is the purpose of writing and sending postcards while you are on holiday?(Mục đích của việc viết và gửi bưu thiếp khi bạn đi nghỉ mát là gì?)
2. Read the postcard and answer the questions. (Đọc bưu thiếp và trả lời những câu hỏi. )
(1) September 6th
(2) Dear Grandpa and Grandma,
(3) Stockholm is fantastic!
(4) The weather has been perfect. It‛s sunny! The hotel and the food are ok.
(5) We had “fika” in a café in the Old Town. The Royal Palace (pictured) is too beautiful for words! Swedish art & design is so amazing! Phuc loves it!
(6) Mum and Dad have rented bikes. Tomorrow we‛re cycling around to discover the city.
(7) Wish you were here!
(8) Love, Hanh Mai
To: (9) Grandpa and
Grandma Hoan Kiem, Ha Noi VIET NAM
(1) Ngày 6 tháng 9
(2) Thưa ông bà,
(3) Stockholm thật tuyệt!
(4) Thời tiết thật hoàn hảo. Nó đầy nắng! Khách sạn và thức ăn rất tuyệt.
(5) Chúng con đã có “fika” trong một quán cà phê ở Phố cổ. Cung điện Hoàng Gia (như được chụp hình) quá xinh đẹp đến nỗi mà không thể miêu tả nổi! Nghệ thuật và thiết kế của Thụy Điển quá tuyệt. Phúc thích nó lắm!
(6) Mẹ và ba đã thuê xe đạp. Ngày mai chúng con sẽ đạp xe vòng quanh để khám phá thành phố.
(7) Ước gì ông bà ở đây!
(8) Thương,
Hạnh Mai
1. What city is Mai in?(Mai ở thành phố nào?)
2. Who is with her?(Ai đi cùng cô ấy?)
3. What has the weather been like?(Thời tiết như thế nào?)
4. Where is Mai staying?(Mai đang ở đâu?)
5. What has she done so far?(Cho đến bây giờ cô ấy đã làm gì?)
6. What do you think ‘fika’ means?(Fika theo bạn nghĩ có nghĩa là gì?)
7. What will she do tomorrow?(Ngày mai cô ấy làm gì?)
8. How is Mai feeling? How do you know?(Mai cảm thấy như thế nào? Làm sao bạn biết được?)
3. Read the text again and match the headings with the numbers. (Đọc lại bài đọc và nối phần đề mục với con số)
a. Address of the person/people who get the postcard
b. Weather/hotel/food
c. Opening
d. What you have seen or done
e. Closing
f. A very popular sentence used for postcards, near the closing
g. What you will do next
h. An overall feeling about the place
i. Date
4. Choose a city. Imagine you have just arrived in that city and want to tell your friends about it. Make notes below. (Chọn một thành phố. Hãy tưởng tượng em vừa đến thành phố đó và muốn kể cho bạn bè về nó. Tham khảo ghi chú bên dưới.)
-When did you arrive?(Bạn đến đó khi nào?)
-Who are you with?(Bạn sống với ai?)
-Where are you staying?(Bạn ở cùng ai?)
-what have you done?(bạn đã làm gì?)
-what are you doing tomorrow?(Bạn định làm gì vào ngày mai?)
-How are you feeling?(Bạn cảm thấy thế nào?)
Lời giải:
I arrived in Hanoi a week ago and it’s so amazing. I’ll live with my sister family until I find my own dorm. Hanoi is a big city and it have a lot of beautiful place for me to go. I have visited the Humans museum and Quoc Tu Giam ( the first university of Vietnam). Tomorrow I’ll go around find accomodations. I prefer a studio house or small apartment to homestay. Sometimes it can be tiring, but mostly I am looking foward to my new life in Hanoi.
5. In pairs, use your notes to tell your partner about your city. Then, listen and write down notes about your partner’s city in the space below. (Làm việc theo cặp, sử dụng những ghi chú của em để nói cho bạn vể thành phố của em. Sau đó nghe và ghi chú về thành phí) của bạn em trong khoảng trông bên dưới.)
Nam : Seoul
– Arrived 1 days ago
– Live with parents in hotel
– See snow, drink socchu
– Want to go to the royal palace.
Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 9. Cities of the world
Tiếng Anh Lớp 6: Unit 1. A Closer Look 2
Unit 1: My new school
A Closer Look 2 (Trả lời câu hỏi phần 1-7 trang 9-10 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)
Grammar
Miss Nguyet: Tell us about yourself Duy.
Miss Nguyet: Who’s your teacher?
Miss Nguyet: What do you usually do at break time?
Miss Nguyet: What time do you go home?
Miss Nguyet: Thank you.
Cô Nguyệt: Giới thiệu về bản thân em đi Duy
Duy: Dạ được ạ. Bây giờ em sống ở đây. Đây là trường mới của em . Woa, nó có cả một sân trường lớn.
Cô Nguyệt: Em có người bạn mới nào không?
Duy: Có ạ, em yêu trường mới và bạn mới của em, Vy và Phong.
Cô Nguyệt: Vy đi bộ đến trường với em à.
Duy: À, chúng em thường đạp xe đến trường.
Cô Nguyệt: Ai là giáo viên của em?
Duy: Giáo viên của em là thầy Quang. Thầy rất tuyệt. Thầy dạy em tiếng Anh.
Cô Nguyệt: Em làm gì trong giờ giải lao?
Duy: Em chơi bóng đá nhưng bạn Phong không chơi bóng đá. Bạn ấy đọc sách trong thư viện.
Cô Nguyệt: Em về nhà lúc mất giờ?
Duy: Em về nhà lúc 4 giờ chiều hàng ngày. Sau đó em làm bài tập về nhà.
Cô Nguyệt: Cảm ơn em.
1. Duy doesn’t live near here.
2. Duy doesn’t like his new school.
3. Vy and Duy walk to school.
4. Mr Quang teaches Duy science.
5. At breaktime, Duy plays football.
1. Duy lives near here.
2. Duy loves/likes his new school.
3. Vy and Phong ride bicycle to school.
4. Mr Quang teaches Duy English.
1. Duy sống gần đây.
2. Duy thích trường mới.
3. Vy và Duy đạp xe đạp đến trường.
4. Thầy Quang dạy Duy tiếng Anh
5. Giờ giải lao, Phong đọc sách trong thư viện
1. Do you ride your bicycle to school?
2. Do you read in the library at break time?
3. Do you like your new school?
4. Do your friends go to school with you?
5. Do you do your homework after school?
1. Bạn có đạp xe đạp đến trường không?
2. Bạn có đọc sách trong thư viện vào giờ giải lao không?
3. Bạn thích trường mới không?
4. Bạn của bạn có đến trường với bạn không?
5. Bạn có làm bài tập về nhà sau khi tan trường không?
Phong: Oh, someone’s knocking at the door.
Phong’s mum: Hi, Vy. You’re early. Phong’s having breakfast.
Phong: And you’re wearing the new uniform Duy. You look smart!
1. I (not play) football now. I’m tired.
2. Shh! They (study) in the library.
3. Vy and Phong (not do) their homework.
4. Now I (have) an English lesson with Mr Lee.
5. Phong, Vy and Duy (ride) their bicycles to school now.
1. Bây giờ tôi không chơi bóng đá. Tôi mệt.
2. Shh! Họ đang học bài trong thư viện.
3. Vy và Phong hiện không làm bài tập về nhà của họ.
4. Bây giờ tôi đang có bài học tiếng Anh với thầy Lee.
5. Phong, Vy và Duy đang đạp xe đạp đến trường.
1. My family have/are having dinner now.
2. Mai wears/is wearing her uniform on Mondays and Saturdays.
3. The school year in Viet Nam starts/is starting on Sep 5th.
4. Now Duong watches/ is watching Ice Age on video.
5. Look! The girls skip/are skipping in the schoolyard.
1. Gia đình tôi đang ăn tối.
2. Mai mặc đồng phục vào các ngày thứ Hai và thứ Bảy.
3. Năm học mới ở Việt Nam bắt đầu vào ngày 05 tháng 9.
4. Bây giờ Dương đang xem Ice Age trên video.
5. Nhìn kìa! Các bạn nữ đang nhảy dây trên sân trường.
Chào Trang.
Bạn có khỏe không? Đây là tuần đầu tiên mình học ở ngôi trường mới. Bây giờ mình đang làm bài tập về nhà trong thư viện. Mình có nhiều bài tập lắm!
Mình có nhiều bạn và họ rất tốt với mình. Mình học nhiều môn: Toán, Khoa học, dĩ nhiên cả tiếng Anh nữa.
Mình có đồng phục mới, nhưng mình không mặc nó hàng ngày (chỉ mặc vào thứ Hai và thứ Bảy). Mình học vào buổi sáng. Vào buổi chiều, mình đọc sách trong thư viện hoặc chơi thể thao trong sân trường. Trường mới của bạn thế nào?Bạn có học các môn học giống mình không?Bạn có chơi cầu lông với bạn bè không?
Trường học bắt đầu vào thứ hai tới. Giờ cũng trễ rồi. Mình phải về nhà đây.
Thân, Vy
Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: unit 1. My new school
Bạn đang đọc các thông tin trong chủ đề Lời Giải Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng những nội dung mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích đối với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!