Top 14 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1 Looking Back Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Unit 1 Lớp 8 Looking Back ” Looking Back ” Unit 1

1. Which one is the odd one out?

(Từ nào là từ khác biệt?)

a comedy / a movie / DIY / a thriller

(một bộ phim hài / một bộ phim / hoạt động tự làm đồ vật, tự sửa chữa/ một phim kinh dị)

Giải thích: Các đáp án còn lại đều nói về phim ảnh

emailing / hanging out/ blogging/ surfing the net

(gửi email / đi chơi / viết blog / lướt net )

Giải thích: Các đáp án còn lại đều sử dụng máy tính để giải trí

cinema/ museum /hospital/ community centre

(rạp chiếu phim / bảo tàng / bệnh viện / trung tâm văn hóa cộng đồng.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

love/ fancy/ like/ enjoy/ detest

(yêu thích / ưa thích / thích / thưởng thức / ghét)

good/ boring/ exciting/ relaxing

(tốt / nhàm chán / thú vị / thư giãn)

☺ / <3 /computer / how r u?

(☺ / <3 / máy tính / bạn có khỏe không?)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

2. Rearrange the letters to find the name of the activities.

(Sắp xếp lại các chữ cái để tìm tên của những hoạt động.)

3. Fill the gaps with the correct form of the verbs.

(Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ.)

4. Complete the following sentences with your own ideas.

(Hoàn thành những câu sau với những ý kiến riêng của bạn.)

5. Read this paragraph from chúng tôi by CEOP, the UK government agency that helps protect children from harm online and offline in the UK and internationally. Choose the most suitable words/ phrases to fill the gaps.

(Đọc đoạn văn từ trang chúng tôi bởi CEOP, 1 cơ quan chính phủ Anh giúp đỡ bảo vệ trẻ em khỏi sự nguy hại trực tuyến và ngoài đời thực ở Anh và quốc tế. Chọn những từ / cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.)

In addition (thêm vào đó)

When you game online, be careful when you ‘make friends’ with strangers. What should you do?

(Khi bạn chơi trò chơi trực tuyến, hãy cẩn thận khi bạn kết bạn với người lạ. Bạn nên làm gì?)

6. Choose from the leisure activities in this unit: one activity you think is fun, one activity you think is boring, one activity you think is exciting, one activity you think is good for physical health, one activity you think is good for mental health. Explain why you think so. Then exchange your ideas with a partner

(Chọn từ những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong bài này: một hoạt động bạn nghĩ là vui, một hoạt động bạn nghĩ là buồn chán, một hoạt động bạn nghĩ là thú vị, một hoạt động bạn nghĩ là tốt cho cơ thể về mặt thể chất, một hoạt động bạn nghĩ là tốt cho cơ thể về mặt tinh thần. Giải thích tại sao bạn nghĩ vậy. Sau đó trao đổi ý kiến với bạn của bạn.)

* One activity you think is fun: Socialising and communicating with friends and family

(Một hoạt động mà bạn cho là vui: Giao lưu và giao tiếp với bạn bè và gia đình)

By taking part in any group activity, you could use your free time usefully and connect with other people. You can also make more friends, and share your life with family members.

(Bằng cách tham gia vào bất kỳ hoạt động nhóm nào, bạn có thể sử dụng thời gian rảnh của bạn một cách hữu ích và kết nối với những người khác. Bạn cũng có thể kết bạn và chia sẻ cuộc sống của bạn với các thành viên trong gia đình.)

* One activity you think is boring: Making crafts.

(Một hoạt động bạn nghĩ là nhàm chán: Làm đồ thủ công.)

I’m not kind of patient person, and it takes too much time.

(Tôi không phải người kiên nhẫn, và việc này mất quá nhiều thời gian. )

* One activity you think is exciting: Visiting the cultural places.

(Một hoạt động mà bạn nghĩa là thú vị: Thăm quan các địa điểm văn hóa.)

I can get more knowledge about culture.

(Tôi có thể có thêm những kiến thức về văn hóa.)

* One activity you think is good for physical health: Doing team sports , such as beach volleyball, dancing or just simply walking.

(Một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe thể chất: Chơi các môn thể thao đồng đội, chẳng hạn như bóng chuyền bãi biển, khiêu vũ hoặc đơn giản là đi bộ.)

It helps you improve your physical health comprehensively (speed, agility, strength,..), avoid getting bad diseases.

(Nó giúp bạn cải thiện sức khỏe thể chất của bạn một cách toàn diện (tốc độ, sự nhanh nhẹn, sức mạnh, ..), tránh mắc bệnh nặng.)

* One activity you think is good for mental health: Relaxing.

(Một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe tinh thần: Thư giãn.)

We all need relaxing time after working or studying hard. It’s the best solution to get back to your busy life with full energy. There are many ways of relaxing: listening to music, reading books, or just simply lying down and stopping thinking too much.

(Tất cả chúng ta đều cần thư giãn sau khi làm việc hoặc học tập chăm chỉ. Đó là giải pháp tốt nhất để quay trở lại cuộc sống bận rộn của bạn với đầy đủ năng lượng. Có nhiều cách để thư giãn: nghe nhạc, đọc sách, hoặc chỉ đơn giản là nằm xuống và dừng suy nghĩ quá nhiều.)

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 8. Looking Back

Unit 8: Sports and games

LOOKING BACK (Trả lời câu hỏi phần 1 – 6 trang 24 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

1. A. volleyball B. badminton C. bicycle D. tennis

2. A. playground B. bat C . racket D. ball

3. A. running B. cycling C. swimming D. driving

4. A. cartoons B. sports news C. winter sports D. weather forecast

5. A. sporty B. intelligent C. fit D. healthy

1. pedal (bàn đạp), wheels (bánh xe), ride (tay lái), race (đua): cycling

2. ball (bóng); kick (đá); goal (bàn thắng); referee (trọng tài): football

3. ring (sàn đấu), rope (dây thừng), gloves (bao tay), hit (đánh): boxing

4. table (bàn), paddle (vợt bóng bàn), serve (lượt giao bóng), ball (bóng): table tennis

5. basket (rổ), points (điểm), ball (bóng), court (sân): basketball

1. The Olympic Games (be) held once every four years.

4. – What’s that noise?

1. Thế vận hội được tổ chức 4 năm 1 lần.

2. Thế vận hội đầu tiên diễn ra ở Hy Lạp vào năm 776 trước Công nguyên. 3

3. Người ta bắt đầu sử dụng máy tính cách đây khoảng 50 năm.

4. Tiếng ồn gì thế? – Bọn trẻ đang chơi trò kéo co đấy mà.

5.Bạn đã làm gì cuối tuần trước?

– Mình đã đạp xe quanh hồ cùng bạn bè. Sau đó mình xem ti vi vào buổi chiều.

1. Your friends are making a lot of noise.

→ Please stop making noise..

2. The boy is watching TV for too long.

→ Go out to play with your friend.

3. Some children are feeding the animals at the zoo.

→ Don’t feed the animals.

4. The teacher wants the boys to stand in line.

→ Stand in line, boys.

5. Your mother tells you not to tease the dog.

→ Don’t tease the dog.

Thể thao và trò chơi đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sông chúng ta. Mỗi người trong chúng ta có thể chơi thể thao hoặc trò chơi, hoặc xem những sự kiện thể thao trên truyền hình hoặc ở sân vận động. Khi bạn nghe đài phát thanh buổi sáng, bạn có thể nghe bản tin thể thao. Khi bạn mở một tờ báo ra, bạn sẽ luôn thấy thông tin về vài trò chơi, hoặc một bài báo về môn thể thao yêu thích của bạn. Chương trình truyền hình về thể thao rất phổ biến và bạn có thể xem thứ gì đó thú vị gần như mỗi ngày. Những câu chuyện về những người nổi tiếng nam hay nữ trong thế giới thể thao thường rất thú vị.

1. How often do you do karate?

2. Where do you go fishing?

3. Who did you play badminton with yesterday?

4. Which sport or game do you like best?

5. Who won our school’s table tennis contest?

a. I do it once a week.

b. I played with my sister.

c. I like chess best.

d. We did.

e. We go fishing in the river near our house.

1 – a: Bạn chơi karate bao lâu một lần?

Tôi chơi một lần một tuần.

2 – e: Các bạn đi câu cá ở đâu?

Chúng mình đi câu cá ở sông gần nhà.

3 – b: Bạn chơi cầu lông với ai?

Mình chơi với chị mình.

4 – c: Bạn thích môn thể thao hoặc trò chơi nào?

Mình thích cờ vua.

5 – d: Ai thắng cuộc thi bóng bàn trong trường?

Chúng tôi thắng.

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 8. Sports and games

Tiếng Anh 9 Unit 8: Looking Back

Soạn Tiếng Anh lớp 9 Unit 8 Tourism trang 28 29

Soạn Anh lớp 9 Looking back Unit 8: Tourism

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of the lesson, Ss will be able to:

– Review some vocabularies of the unit.

– Review more about the use of articles A/ An The and compound verbs/ nouns

2. Objectives:

– Vocabulary: words related to the topic “Tourism”

– Grammar: articles

– Skills: speaking, writing, listening, reading

II. Nội dung soạn Looking back Unit 8 Tourism lớp 9

1. Fill each gap with a word from the box to complete the passage. There are two extra words. (Điền vào mỗi khoảng trống với một từ từ khung để hoàn đoạn văn sau. Có 2 từ thừa )

Hướng dẫn dịch:

Nếu bạn mơ về việc sống gần gũi với môi trường hoang dã của thế giới tự nhiên thì hãy tham gia ngay vào Wildlife Tours của chúng tôi! Chúng tôi tổ chức chuyến thám hiểm động vật hoang dã truyền thống, những chuyến thám hiểm thú vị, những kỳ nghỉ dành cho gia đình và những kỳ nghỉ theo yêu cầu. Những kỳ nghỉ thám hiểm của chúng tôi đến châu Phi trải dài từ một tuần đến Kenya cho đến chuyến thám hiểm dài ngày đi từ phía Nam đến phía Đông châu Phi hơn một tháng. Thật tuyệt vời cho gia đình, các nhóm bạn bè và những du khách đi một mình, những kỳ nghỉ săn bắn của chúng tôi nhằm mục đích cung cấp cho bạn trải nghiệm khó quên về động vật hoang dã. Và nhớ rằng, không có gì làm cho tim bạn đập nhanh hơn là nghe tiếng sư tử gầm về đêm.

2. Form compound nouns from the following words, then fill the gaps to complete the sentences. (Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây, sau đó điền vào những ô trống để hoàn thành các câu.)

Hướng dẫn dịch:

1 – Những du khách băng qua Đại Tây Dương từ New York đến Luân Đôn thường chịu chứng say máy bay khoảng vài ngày.

2 – Chúng tôi muốn nhắc nhở tất cả khách rằng thủ tục trả phòng lúc 12 giờ trưa.

3 – Chúng tôi đã không bay trực tiếp đến Úc- chúng tôi đã quá cảnh một đêm ở Singapore.

4 – Thật khó chịu rằng một số ngôi sao điện ảnh đeo kính râm thậm chí trong nhà thờ.

5 – Một số người xa nhà đi nghỉ mát gọi là người đi nghỉ dưỡng.

6 – Vì thời tiết xấu, sáng nay sân bay không có chuyến nào cất cánh.

3. Form compound nouns from these words then make sentences with them, and share with a partner. (Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây sau đó đặt câu với những từ đó, và chia sẻ với bạn của bạn.)

4. Find and correct the mistakes in the sentences, using a/an, the or zero article. (Tìm và sửa lỗi những câu sau, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không sử dụng mạo từ.)

1. sun → the sun; UK → the UK

2. brain → the brain

3. bicycle → The bicycle

4. expedition → an/the expedition; interior → the interior

5. long trip → a long trip

6. history → in history; history of → the history of

Hướng dẫn dịch:

1 – Cô và chú của tôi yêu mặt trời! họ sống vào mùa hè và thăm bạn ở Úc vào mùa đông.

2 – Không nhiều người biết về làm sao để làm việc bằng trí óc.

3 – Xe đạp là một trong những máy móc hiệu quả được phát minh bởi con người.

4 – Họ lên kế hoạch thám hiểm vào trong nội địa của Úc.

5 – nếu bạn muốn đi một chuyến đi dài, bạn nên chuẩn bị đầy đủ.

6 – Tôi rất quan tâm về lịch sử, đặc biệt là lịch sử các nước châu Á.

5. Rewrite each sentence so that it has a similar meaning, using the word in CAPITALS. (Viết lại mỗi câu với nghĩa tương đương, sử dụng từ in hoa)

1. What a terrible journey (it was)!

2. We stayed at a lovely hotel by the sea.

3. The programme I watched yesterday was interesting.

4. My friend has just bought an old guitar.

5. She needs to go on a business trip to Kyoto.

Hướng dẫn dịch:

1. Hành trình thật là khủng khiếp.

Đó là một hành trình kinh khủng.

2. Khách sạn của chúng ta đáng yêu – nó ở gần biển.

Chúng ta sống ở một khách sạn đáng yêu gần biển.

3. Tôi đã xem một chương trình thú vị trên TV tối qua.

Chương trình mà tôi đã xem tối qua rất thú vị.

4. Chiếc Guitar bạn tôi mua nó đã cũ.

Bạn tôi đã mua một chiệc Guitar cũ.

5. Cô ấy cần đi tới Kyoto vì công việc.

Cô ấy cần chuyến công tác tới Kyoto.

6. a What would you like to do most on holiday? Tick (V) three things. Share your ideas with a partner. (Bạn muốn làm gì nhất vào kì nghỉ lễ? Đánh dấu tick 3 điều. Chia sẻ ý kiến của bạn với bạn bè)

– Go camping (cắm trại)

– Watch the wildlife (ngắm thế giới hoang dã)

– Visit a museum (thăm một viện bảo tang)

– Meet local people (Gặp người dân đại phương)

– Visit historic places (Thăm quan di tích lịch sử)

– Relax and laze round (thư giãn và đi loanh quanh)

– Make new friends (gặp gỡ bạn mới)

– Go to a theme park (đi đến một công viên giải trí)

b. Name three things you don’t like to do on holiday, and say why. (Đưa ra ba điều bạn không thích làm trong kì nghỉ lễ và nói vì sao)

– I don’t like to cook meals on holiday. I like to eat out and relax.

– I don’t like to do my homework on holiday. I like to hang out with my friends.

Tiếng Anh 9 Mới Unit 8 Looking Back

1. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 1

Fill each gap with a word from the box to complete the passage. There are two extra words. (Điền vào mỗi khoảng trống với một từ từ khung để hoàn đoạn văn sau. Có 2 từ thừa)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. safaris/expeditions 2. expeditions/safaris 3. holidays 4. touring 5. travellers 6. experience

Nếu bạn mơ về việc sống gần gũi với môi trường hoang dã của thế giới tự nhiên, sau đó hãy tham gia vào Wildlife Tours của chúng tôi! Chúng tôi tổ chức chuyến thám hiểm động vật hoang dã cổ điển, những chuyến thám hiểm thú vị, những kỳ nghỉ dành cho gia đình và những kỳ nghỉ tự tạo ra. Những kỳ nghỉ thám hiểm của chúng tôi đến châu Phi trải dài từ 1 tuần đến Kenya cho đến chuyến thám hiểm sau cùng đi từ phía Nam đến phía Đông châu Phi hơn một tháng. Rất tuyệt vời cho gia đình, các nhóm bạn bè và những du khách đi một mình, những kỳ nghỉ săn bắn của chúng tôi nhằm mục đích cung cấp cho bạn trải nghiệm khó quên về động vật hoang dã. Và nhớ rằng, không có gì làm cho tim bạn đập nhanh hơn là nghe tiếng sư tử gầm về đêm.

2. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 2

Form compound nouns from the following words, then fill the gaps to complete the sentences.holiday out jet offs check sun glasses over take maker stop lag (Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây, sau đó điền vào những ô trống để hoàn thành các câu.)

1.Travellers who cross the Atlantic from New York to London often suffer fromfor a few days.

2.We would like to remind all guests thatis at noon.

3.We didn’t fly directly to Australia – we had a one-nightin Singapore.

4.It is irritating that some movie stars wear theireven in church.

5. Someone who is away from home on holiday is a.

6. Because of the bad weather, there were no from the airport this morning.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Những du khách băng qua Đại Tây Dương từ New York đến Luân Đôn thường chịu chứng say máy bay khoảng vài ngày. 2. Chúng tôi muốn nhắc nhở tất cả khách rằng thủ tục trả phòng lúc 12 giờ trưa. 3. Chúng tôi đã không bay trực tiếp đến Úc- chúng tôi đã quá cảnh một đêm ở Singapo. 4. Thật khó chịu rằng một số ngôi sao điện ảnh đeo kính râm thậm chí trong nhà thờ. 5. Một số người xa nhà đi nghỉ mát gọi là người đi nghỉ mát. 6. Vì thời tiết xấu, sáng nay sân bay không có chuyến nào cất cánh.

1. jet lag 2. checkout 3. stopover 4. sunglasses 5. holidaymaker 6. take-offs

3. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 3

Form compound nouns from these words then make sentences with them, and share with a partner. (Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây sau đó hoàn thành câu với những từ đó, và chia sẻ với bạn của bạn.)

tour operator If there are any problems, you should contact your tour operator.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết

package tour, return ticket, software, round trip (chuyến đi trọn gói, vé khứ hồi, phần mềm, chuyến đi khứ hồi.)

4. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 4

Find and correct the mistakes in the sentences, using a/an, the or zero article. (Tìm và sửa lỗi những câu sau, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không sử dụng mạo từ.)

2.Not much is known about how brain works.

3.Bicycle is among the most efficient machines invented by man.

4.They plan to launch expedition into interior of Australia.

5.If you want to go on long trip, you should prepare properly for it.

6.I’m very interested in the history, especially history of Asian countries.

1. My aunt and uncle love sun! They stay in UK in summer and visit friends in Australia in winter.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Cô và chú của tôi yêu mặt trời! họ sống vào mùa hè và thăm bạn ở Úc vào mùa đông. 2. Không nhiều người biết về làm sao để làm việc bằng trí óc. 3. Xe đạp là một trong những máy móc hiệu quả được phát minh bởi con người. 4. Họ lên kế hoạch thám hiểm vào trong nội địa của Úc. 5. Nếu bạn muốn đi một chuyến đi dài, bạn nên chuẩn bị đầy đủ. 6. Tôi rất quan tâm về lịch sử, đặc biệt là lịch sử các nước châu Á.)

1. sun, UK – the sun, the UK 2. brain works – the brain works 3. Bicycle – The bicycle 4. expedition, interior -an/the expedition, the interior 5. long trip – a long trip 6. in the history, history – in history, the history of

5. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 5

Rewrite each sentence so that it has a similar meaning, using the word in CAPITALS. (Viết lại mỗi câu với nghĩa tương đương, sử dụng từ in hoa)

Example: My sister studies at university.(A) My sister is a university student.

1.The journey was terrible. (WHAT)

2.Our hotel was lovely – it was by the sea. (STAYED)

3.I watched an interesting programme on TV yesterday. (THE)

4.The guitar my friend has just bought is old (AN)

5.She needs to travel to Kyoto on business. (TRIP)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Hành trình thật là khủng khiếp. Đó là một hành trình kinh khủng.2. Khách sạn của chúng ta đáng yêu – nó ở gần biển. Chúng ta sống ở một khách sạn đáng yêu gần biển.3. Tôi đã xem một chương trình thú vị trên TV tối qua. Chương trình mà tôi đã xem trên TV tối qua rất thú vị.4. Chiếc ghi-ta bạn tôi mua đã cũ. Bạn tôi đã mua một chiếc ghi-ta cũ.5. Cô ấy cần đi tới Kyoto vì công việc. Cô ấy cần chuyến công tác tới Kyoto.

1. What a terrible journey (it was)! 2. We stayed at a lovely hotel by the sea. 3. The programme I watched on TV yesterday was interesting. 4. My friend has just bought an old guitar. 5. She needs to go on a business trip to Kyoto.

6. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 6

a What would you like to do most on holiday? Tick (√) three things. Share your ideas with a partner. ( Bạn muốn làm gì nhất vào kì nghỉ lễ? Đánh dấu (√) 3 điều. Chia sẻ ý kiến của bạn với bạn bè)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

b. Name three things you don’t like to do on holiday, and say why.I don’t like to cook meals, stay in a hotel all day and suffer from bad weather on holiday because they make me waste time and destroy my feeling. (Tôi không thích nấu ăn, ở khách sạn cả ngày và chịu đựng thời tiết xấu bởi vì chúng làm tôi lãng phí thời gian và phá hủy tâm trạng.) ( Tên của 3 điều bạn không thích làm trong kì nghỉ lễ và nói vì sao)

1. đi cắm trại 2. xem thiên nhiên hoang dã 3. thăm bảo tàng 4. gặp gỡ người địa phương 5. thăm địa danh lịch sử 6. thư giãn và quan sát xung quanh 7. kết nhiều bạn mới 8. đi công viên giải trí