Top 15 # Xem Nhiều Nhất Sách Giải Vở Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7

Sách Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 7 được biên soạn bởi nhóm tác giả Lê Nguyễn Thanh Tâm, Phạm Hoàng Ngân, Phạm Thị Mỹ Trang. Cuốn sách được thực hiện theo cấu trúc của cuốn sách Tiếng Anh 7 – Sách bài tập. Đây là nguồn tài liệu tham khảo dành cho học sinh. Bố cục gồm các phần sau :

Hướng dẫn dịch và giải bài tập: Hướng dẫn và giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa. Từ đáp án các em có thể thựu làm và kiểm tra bài làm của mình để nâng cao kỹ năng làm bài tập cũng như học tốt tôn Tiếng anh 7.

Giải Bài Tập Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 7

[ Tìm từ có âm được gạch chân khác với các từ còn lại. Đọc các từ to lên]

Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7

1.D 2. A 3. B 4. C 5. B

[ Gạch chân 1 đường những từ phát âm /θ/ và gạch chân hai ường những từ phát âm /ð/. Thực hành đọc các câu đó]

The theatre is at number thirty, not thirteen.

The Big Thumb is on Disney channel.

The Haunted Theatre is a series about a thirsty ghost.

They are thinking of a new game show.

Thousands of people gathered at the square.

Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7

Vocabulary and Grammar

Việc học thông qua hình ảnh và làm bài tập giải đố trong sách bài tập tiếng Anh lớp 6 là phần giúp cho các em có thể học từ vựng tiếng Anh. Sẽ giúp các em ghi nhớ một cách hiệu quả và nhanh chóng

[ Chọn từ đúng từ trong khung cho mỗi định nghĩa]

Một căn phòng nơi người ta quay phim các chương trình biểu diễn khác nhau là phim trường.

Một người diễn xuất trong một vở hài kịch là diễn viên hài.

Quyển sách cung cách cho bạn thông tin các chương trình tivi là tập sách tivi.

Người sản xuất phim là nhà sản xuất phim.

Một con vật được nhân hóa xuất hiện trong hoạt hình là nhân vật hoạt hình.

Người làm chủ một sự kiện là người dẫn chương trình.

Người tường thuật tin tức là phát thanh viên/ phóng viên.

Một bộ phim dài được dự báo thành các phần ngắn là phim truyền hình dài tập.

[ Gạch chân từ lạ trong mỗi nhóm]

Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7

phim tài liệu B. màn trình diễn C. hài kịch D. phim hoạt hình

người dự báo thời tiết B. nam diễn viên C. nhà văn D. phát tin viên thời sự

vô tuyến/ truyền hình B. báo C. đài phát thanh D. đọc giả

người xem B. khán giả C. khán giả D. phóng viên

lịch trình B. màn hình C. điều khiển từ xa D. ăng-ten

[ Sử dụng các từ trong khung để hoàn thành bài đọc bên dưới]

channels[kênh truyền hình] 2. programmes[ các chương trình]

watching [ xem] 4. meet [ gặp]

world [ thế giới] 6. comedians[ diễn viên hài]

competition[ cuộc thi] 8. studio[ phim trường]

Có nhiều kênh truyền hình dành cho trẻ em cái mà cung cấp các chương trình thú vị để giải trí và học tập. Khi xem các chương trình, trẻ con có thể tham quan các vùng đất từ xa,gặp gỡ những con người thú vị, hiểu biết về thế giới quanh chúng, cười với những hài kịch và được giải trí bởi những phim hoạt hình hài hước và đầy màu sắc. Trẻ con cũng có thể tham gia một cuộc thi trên truyền hình hoặc trở thành một vị khách trong trường quay của một chương trình.

[ Nối các câu hỏi với câu trả lời]

Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7

Chương trình tivi yêu thích của bạn là gì? – Phim hoạt hình.

Ai là nhân vật hoạt hình nổi tiếng nhất? – Chắc chắn là Jerry, chú chuột nhỏ trong Tom và Jerry.

Chương trình Gặp nhau cuối tuần chiếu lúc mấy giờ? – Lúc 8 giờ hôm Chủ nhật.

Tại sao trẻ con đáng tin? – Bởi vì chúng không nói dối.

Bạn xem chương trình ” Trẻ con là đúng” bao lâu một lần? – Chỉ một lần một tuần.

Phim trường của đài truyền hình Việt Nam ở đâu? – Ở Hà Nội.

[ Hoàn thành các câu hỏi cho các câu trả lời]

[Làm việc với bạn của em. Hình thành những câu hoàn chỉnh từ các từ gợi ý. Thực hành hỏi và trả lời chúng.]

1 How do you go to school every day? [Mỗi ngày bạn đến trường bằng phương tiện gì?]

How much does this plasma TV cost? [ Truyền hình plasma này bao nhiêu tiền?]

What time does the competition begin? [ Cuộc thi bắt đầu lúc mấy giờ]

Which do you prefer, the TV or the radio? [ Bạn thích cái nào hơn, tivi hay radio?]

Who made the famous cartoon Tom and Jerry? [ Ai tạo nên phim hoạt hình nổi tiếng Tom and Jerry?]

[ Hoàn thành đoạn đối thoại với các từ/ cụm từ trong bảng. Có nhiều hơn hai từ được cần]

Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7

Practise speaking the conversation. [ Thực hành nói đoạn đối thoại]

1.VTV3 2. game show 3. What time

Phong: Chuyển sang kênh VTV3 đi Minh. Harry Potter sắp chiếu rồi.

Minh: Nhưng em đang xem Trẻ em là đúng.

Phong: Đó là trò chơi truyền hình về Sao Mộc à?

Minh: Không, nó nói về Amazon. Nó mới chiếu được phân nửa à.

Phong: Anh không thể bỏ lỡ phần đầu của bộ phim. Mấy giờ chương trình của em hết?

Phong: Anh sẽ lỡ phần đầu của bộ phim mất. Tại sao em không đi và xem với bố?

Minh: Bố đang xem đội bóng yêu thích của bố Manchester United chơi bóng. Ông chưa bao giờ bỏ lỡ nó.

Phong: Này…Vậy anh sẽ đợi đến 8:30. Hôm nay là ngày của em, đúng không?

1. When did John Logie Baird create the first television?

John Logie Baird tạo ra tivi đầu tiên?

2. How many TV channels are there in Viet Nam?

Có bao nhiêu kênh truyền hình ở Việt Nam?

Khoảng 9 kênh.

3. Where is the largest television set?

Đài truyền hình lớn nhất ở đâu?

Ở thành phố Tsukuba, Nhật Bản.

4. Who makes up the largest TV audience in the USA?

Ai chiếm phần khán giả truyền hình lớn nhất ở Mỹ?

Trẻ mầm non chiếm số lượng khán giả lớn nhất ở Mỹ.

5. Why do children like cartoons?

Tại sao trẻ con thích hoạt hình?

Vì nó hài hước và đầy màu sắc.

[ Đặt các câu A – H theo trật tự đúng. Sau đó đọc to lên]

A. It keeps children from taking part in outdoor activities.

B. Television has its good side.

C. It is both entertaining and educational.

D. They also learn how to make things by themselves.

E. It opens up new worlds for children.

F. They learn about different lands and different people.

G. It is bad for their eyes, too.

H. However, watching too much TV is bad.

The right order is: B

Trật tự đúng là: B-C-E-F-D-H-A-G

B. Truyền hình có những mặt tốt của nó.

C. Nó mang tính giải trí và giáo dục.

E. Nó mở ra những thế giới mới cho trẻ em.

F. Trẻ em học tập về những vùng đất và con người khác nhau.

D. Chúng cũng học cách tự làm nên những đồ vật.

F. Tuy nhiên, xem tivi quá nhiều có hại.

A. Nó làm trẻ em không tham gia được các hoạt động ngoài trời.

G. Nó cũng hại mắt nữa.

[ Viết các câu trả lời cho các câu hỏi về bài đọc]

Why is television good? [ Tại sao tivi tốt?]

What can kids learn from TV? [ Trẻ em có thể học gì từ tivi?]

What part of the body does watching too much TV harm? [ Bộ phận nào trên cơ thể bị ảnh hưởng khi xem tivi quá nhiều?]

What does watching too much TV keep children from? [ Xem tivi quá nhiều làm trẻ tránh xa cái gì?]

Is “TV: Wonderful Invention” a good title for this passage? [ ” TV: một phát minh tuyệt vời” có phải là tiêu đề hay cho bài đọc này không?]

Because it is both entertaining and educational.

They learn about different lands and different people. They also learn how to make things by themselves.

It keeps children from taking part in outdoor activities.

[ Đọc một số chi tiết thú vị về truyền hình]

99% of households in America have at least one TV.

[ 99% các hộ gia đình ở Mỹ có ít nhất 1 tivi.]

Iceland does not broadcast television on Thursdays. It’s a day for family life.

[Iceland không phát truyền hình vào thứ 5. Đó là ngày dành cho gia đình.]

In 1969, when man first walked on the Moon, over 600 million people watched the programme.

[ Năm 1969, khi con người lần đầu tiên đi bộ trên Mặt Trăng, hơn 600 triệu người đã xem chương trình đó.]

A man from Sri Lanka set the record for the longest television viewing: 69 hours and 48 minutes.

[ Một người đàn ông từ Sri Lanka lập kỷ lục xem tivi lâu nhất: 69 giờ và 48 phút]

[ Nói xem các câu a- e là đúng, sai hoặc không có thông tin theo bài 3]

Nearly all households in America have a TV. [ Hầu như tất cả các hộ gia đình ở Mỹ đều có 1 tivi.]

Iceland has TV programmes on every day except Thursday. [ Iceland có các chương trình mỗi ngày trừ thứ 5]

Man first walked on the Moon 69 years ago. [Con người lần đầu tiên đi lên Mặt Trăng cách đây 69 năm]

Nobody in the world has watched TV as often as a man in Sri Lanka.[ Không ai trên thế giới xem tivi nhiều như một người dân Sri Lanka.]

The man in Sri Lanka was watching a soap opera. [ Người ở Sri Lanka xem nhạc thính phòng]

a.T b.T c.F d.F chúng tôi

[ Sử dụng các từ nối ở cuối mỗi nhóm để kết nối các câu lại]

We turned to The Movie Channel. We wanted to watch Pinocchio. (because)

You can watch The Pig Race. You can watch Who’s Faster, (or)

I am interested in the history of television. I’ve read a lot of books about it. (so)

I love films. I don’t like watching them on television, (but)

The Haunted Theatre is frightening. Children love it. (Although)

We turned to The Movie Channel because we wanted to watch Pinocchio.

[ Chúng tôi chuyển sang kênh phim bởi vì chúng tôi muốn xem Pinocchio.]

[ Bạn có thể xem The Pig Race hoặc bạn có thể xem Who’s Faster.]

I am interested in the history of television, so I’ve read a lot of books about it.

[ Mình thích lịch sử của tivi, vì vậy mình đọc nhiều sách về nó.]

I love films but I don’t like watching them on television.

[ Mình yêu thích phim nhưng mình không thích xem chúng trên tivi.]

Although The Haunted Theatre is frightening, children love it.

[ Mặc dù The Haunter Theatre đáng sợ, nhưng trẻ con thích chúng.]

[ Dựa vào thông tin trong bảng, viết hai đoạn văn về các chương trình tivi]

Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7

I like Country Fairs: Pig Race programme on Around the World channel. It’s on at 19:00 on Saturday. In this programme, I can watch an exciting competition of pig racing. I like it becuase it is very cute, funny, exciting and original.

I like the Junk Workshop programme on VTV3. It’s on at 20.00 on Saturday. In this programme, people make different things from the things we usually throw away after using. I like this programme because I can see how creative people are. It’s also very funny and original. I always feel surprising that some people are so skillful.

Để việc học hiệu quả, các em có thể sắm cho mình những cuốn , hay những phần mềm khoá học, để mở rộng hơn kiến thức. Chúc các em học tốt.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 (Học Tốt Tiếng Anh)

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 (Học Tốt Tiếng Anh)

HỌC TỐT TIẾNG ANH

Bộ bài giải này xuyên suốt HK 1 & 2 sẽ giúp bạn giải quyết được vấn đề soạn bài và giải bài tập về nhà.

Share và like nếu cảm thấy bổ ích !!!

Unit 1: Back To School (Trở Lại Trường Học)

Friends Unit 1 Lớp 7 Trang 10

Name and Addresses Unit 1 Lớp 7 Trang 15

Unit 2: Personal Information (Thông Tin Cá Nhân)

Telephone Numbers Unit 2 Lớp 7 Trang 19

My Birthday Unit 2 Lớp 7 Trang 24

Unit 3: At Home (Ở Nhà)

What A Lovely Home Unit 2 Lớp 7 Trang 29 SGK

Hoa”s Family Unit 3 Lớp 7 Trang 33 SGK

Unit 4: At School (Ở Trường)

Schedules Unit 4 Lớp 7 Trang 42 SGK

The Library Unit 4 Lớp 7 Trang 47 SGK

Unit 5: Work and Play (Làm Việc và Giải Trí)

In Class Unit 5 Lớp 7 trang 51 SGK

It”s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

Unit 6: After School (Sau Giờ Học)

What Do You Do Unit 6 Lớp 7 Trang 60 SGK

Let”s Go Unit 6 Lớp 7 Trang 64 SGK

Unit 7: The World OF Work (Thế Giới Làm Việc)

A Student”s Work Unit 7 Lớp 7 Trang 72 SGK

The Worker Unit 7 Lớp 7 Trang 76 SGK

Unit 8: Places (Nơi Chốn)

Asking The Way Unit 8 Lớp 7 Trang 79 SGK

At The Post Office Unit 8 Lớp 7 Trang 83 SGK

Unit 9: At Home And Away (Ở Nhà Và Đi Chơi Xa)

A Holiday In Nha Trang Unit 9 Lớp 7 Trang 86 SGK

Neighbors Unit 9 Lớp 7 Trang 92 SGK

Unit 10: Health And Hygiene (Sức Khỏe và Vệ Sinh)

Personal Hygiene Unit 10 Lớp 7 Trang 99 SGK

A Bad Toothache Unit 10 Lớp 7 Trang 103 SGK

Unit 11: Keep Fit Stay Healthy (Giữ Sức Khỏe Tốt, Luôn Khỏe Mạnh)

Check-Up Unit 11 Lớp 7 Trang 107 SGK

What Was Wrong With You Unit 10 Lớp 7 Trang 110 SGK

Unit 12: Let”s Eat (Ăn Thôi !)

What Shall We Eat Unit 12 Lớp 8 Trang 114 SGK

Our Food Unit 12 Lớp 7 Trang 119 SGK

Unit 13: Activities (Các Hoạt Động)

Sports Unit 13 Lớp 7 Trang 129 SGK

Come And Play Unit 13 Lớp 7 Trang 134 SGK

Unit 14: Free Time Fun (Giải Trí Lúc Nhàn Rỗi)

Time For TV Unit 14 Lớp 7 Trang 139 SGK

What Is On Unit 14 Lớp 7 Trang 144 SGK

Unit 15: Going Out (Đi Chơi)

Video Games Unit 15 Lớp 7 Trang 147 SGK

In The City Unit 15 Lớp 7 Trang 150 SGK

Unit 16: People And Places (Con Người Và Nơi Chốn)

Famous Places In Asia Unit 16 Lớp 7 Trang 154 SGK

Famous People Unit 16 Lớp 7 Trang 157 SGK

Giải Sách Bài Tập Unit 7 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Nội dung bài giảng

1. Viết các từ trong khung theo dạng chinh xác vào bảng theo dấu nhấn. 2. Hoàn thành các câu với các từ ở trên và đọc to các câu. Em không cần sử dụng hết các từ.

1. Tôi đã làm rất nhiều lỗi trong bài viết của tôi. (grammatical)

2. Chất thải hóa chất đã được đổ vào hồ này, vì vậy nó bị ô nhiễm nghiêm trọng, (chemical)

3. Nếu chúng ta muốn giảm ô nhiễm, chúng ta phải thực hiện những thay đổi trong cuộc sống, (dramatic)

4. Cha tôi có một bộ sưu tập lớn về nhạc cổ điển, (classical)

5. Một số người cần sự giúp đỡ y tế bởi vì họ đã uống nước bị ô nhiễm, (medical)

6. Bởi vì những thành tựu khoa học, chúng tôi đã giảm ô nhiễm không khí. (scientific)

nhiệt độ nước, biến đổi

2 – A. Air pollution – Gases, dust, fumes, atmosphère ô nhiễm không khí –

khí, rác, khói, khí quyển

3 – F. Water pollution – lakes, rivers, océans, groundwater, contamination

Ô nhiễm ngồn nước – hồ, sông, đại Dương, nước ngầm, truyền nhiễm

4 – H. Soil pollution – Earth’s surface, destroy, pesticides Ô nhiễm đất –

bề mặt trái đất, phá hủy,thuốc trừ sâu

5 – D. Noise pollution – loud sounds, environment Ô nhiễm tiếng ồn – âm thanh lớn, môi trường

7 – E. Radioactive pollution – radiation, land, air, water – nhiễm phóng xạ – bức xạ, đất, không khí, nước

8 – c. Light pollution – artifîcial illumination, cities Ô nhiễm ánh sáng

– chiếu sáng nhân tạo, thành thị

2. Hoàn thành câu, sử dụng từ trong ngoặc theo mẫu đúng.

1. Các nhà khoa học nói rằng thành phố của chúng ta không khí bị nhiễm độc. (poisoning)

2. Nhiều con chim biển bị chết bởi vì sự cố tràn dầu. (dead)

3. Chất thải từ các hộ gia đình sẽ dần dần làm ô nhiễm hồ. (contaminate)

4. Cây không thể phát triển ở đây vì đất quá ô nhiễm, (polluted)

5. Cơn bão dữ dội bỏ lại phía sau sự thiệt hại nặng cho tòa nhà. (damaged)

6. Ô nhiễm là gì? Nó là chất gây ô nhiễm cho cái gì đó. (pollution)

4. Nối hai phần của mỗi câu và tạo chúng thành câu điều kiện loại 1. Em có thể đặt “if” ở đầu hoặc ở giữa câu.

1 – c. If earth gets warmer, the sea level will rise.

Nếu trái đất ấm lên, thì mực nước biển sẽ dâng lên.

2 – E. Things will change for the better if we take action immediately.

Mọi thứ sẽ thay đổi tốt hơn nếu chúng ta hành động ngay.

3 – D. If people fly less, carbon emissions will be reduced.

Nếu mọi người bay ít, lượng khí thải Carbon sẽ giảm.

4 – A. Air pollution will become worse in the city if we have more cars.

Ô nhiễm không khí sẽ tồi tệ hơn trong thành phố nếu chúng ta có nhiều xe hơi. hơn.

5 – F. We will regret it in the future if we use too much energy now.

Chúng ta sẽ hối tiếc trong tương lai nếu chúng ta sử dụng quá nhiều năng lượng hiện nay.

6 – B. There will be less water pollution if the factory treats its waste well

Sẽ có ít ô nhiễm nguồn nước hơn nếu các nhà máy xử lý tốt chất thải của nó.

5. Làm thành câu điều kiện loại 2 từ những manh mối sau.

1. If I were/was you, I would plant vegetables in the garden.

Nếu tôi là bạn, tôi sẽ trồng rau trong vườn.

2. More tourists would come here if the beach were/was cleaner.

Nhiều khách du lịch sẽ đến đây nếu bãi biển sạch hơn.

3. What would happen if there was no cars in the world?

Chuyện gì sẽ sảy ra nếu không có xe hơi trên thế giới ?

4. If I were/was his mother, I would ask him to tidy his room every day.

Nếu tôi là mẹ cậu ấy, tôi sẽ bảo cậu ấy làm vệ sinh phòng cậu ấy mỗi ngày.

5. If there were/was no war, people would live more happily.

Nếu không có chiến tranh, mọi người sẽ sống hạnh phúc hơn.

6. The soil wouldn’t be so polluted if the farmers didn’t use much chemical fertilizer.

Đất sẽ không bị ô nhiễm nếu nông dân không sử dụng phân bón hóa học nhiều.

6. Trả lời câu hỏi, sử dụng mẫu câu điều kiện loại 1 và loại 2.

1. Who would you meet if you could travel back to the 19 th century?

Bạn muốn gặp ai nếu bạn đi du lịch quay trở về thế kỷ 19?

2. If you get a good mark in your test, what will your parent do?

Nếu bạn có điểm tốt trong bài kiểm tra, cha rnẹ bạn sẽ làm gì?

3. If you have some free time this weekend, where will you go?

Nếu bạn có thời gian rảnh cuối tuần này, bạn sẽ đi đâu?

4. What would you do if you saw a ghost at night?

Bạn sẽ Làm gì nếu bạn thấy một con ma trong đêm?

5. What will happen if we cycle more?

Chuyện gì xảy ra nếu chúng ta đi xe đạp nhiều hơn?

6. If you were a superhero, what would you do?

Nếu bạn là một siêu anh hùng, bạn sẽ làm gì ?

C. NÓI 1. sắp xếp các câu để thực hiện một cuộc đàm thoại hoàn chỉnh. câu đầu tiên đã được thực hiện giúp em.

1. E. Mi, bạn có rảnh vào Chủ nhật này không?

2. H. Có, Nick à. Bạn có kế hoạch gì không?

3. B. Có một chiến dịch trồng cây trong công viên thành phố. Bạn có muốn tham gia không?

4. F. Thật là thú vị. Tôi rất thích tham gia. Nếu chúng ta trồng nhiều cây, chúng ta sẽ giúp giảm ô nhiễm không khí.

5. G. Bạn nói đúng. Ô nhiễm không khí trong thành phố chúng ta đến nghiêm trọng.

6. A. Có bất kỳ hoạt động nào khác ở đó không?

7. L. Có. Mọi người cũng đang thu gom rác trong công viên.

8. I. Đó là ý kiến hay. Tôi không hiểu tại sao có nhiều rác trong công viên mặc dù có nhiều thùng đựng rác.

9. J. Vâng. Vứt rác bừa bãi là một thói quen xấu.

10. D. Nick, nơi nào và khi nào chúng ta gặp nhau?

11. K. Bảy giờ sáng. Tại cổng chính của công viên. Đồng ý không?

12. c. Chắc chắn. Gặp bạn sau.

2. Hãy tưởng tượng rằng em đang đưa ra một bài thuyết trình về ô nhiễm không khí. Hãy nhìn vào biểu đồ hình tròn và hình. Nguyên nhân và tác động của ô nhiễm không khí là gì?

Cause: acid rain, exhaust from car, plane, ship, factory, deforestation.

Result: influence agriculture with changed climate, global warming, drought, flood…

1. Chọn câu trả lời đứng A, B, c hay D để hoàn thành thư điện tử của Mi gửi đến bạn của cô ấy là Liam.

(1) B. since (2) D. polluted (3) A. chemical

(4) c. reduce (5) D. resulted (6) A. collect

Từ: [email protected] Đến: [email protected] Tiêu đề: Sự thay đổi trong làng tôi Chào Li am,

Bạn khỏe không? Tôi hanh phúc khi chia sẻ với bạn vài tin tức tốt lành về làng tôi. Có vài sự thay đổi từ lúc bạn viếng thăm năm ngoái.

Tuần trước tôi quay trở lại làng tôi và thật sự đã rất ngạc nhiên. Bạn biết gì không? Cái hồ không bị ô nhiễm nữa. Nhà máy đã lắp đặt một hệ thống lọc mới để xử lý chất thải hóa học. Tôi thấy rất nhiều cá nhỏ trong hồ và vịt trời bơi trong nước. Bên cạnh đó họ đã trồng cây xung quanh nhà máy để giảm ô nhiễm không khí.

Từ khi một số dân làng với thói quen vức rác bừa bãi, người dân đã đặt thùng rác ở những nơi khác nhau. Đây là kết quả dẫn đến một môi trường sạch hơn. Ông bà của tôi nói rằng vào cuối tuần dân làng cũng đi quanh làng để gom rác với nhau.

Về hàng xóm của bạn thì sao? Đã làm bất cứ thứ gì để sạch hơn không? Cho mình biết tất cả trong thư kế tiếp của bạn.

Tạm biệt.

Mi

2. Điền vào chỗ trống với từ thích hợp từ trong khung để hoàn thành đoạn văn về các nguyên nhân gây ô nhiễm thị giác.

(1) inside (2) many (3) a (4) includes

(4) kind (6) dump (7) with (8) example

Ô nhiễm thị giác có thể xảy ra bên ngoài hoặc bên trong nhà bạn.

Loại ô nhiễm có thể cũng có mặt trong nhà bạn. Nếu bạn vứt quần áo và dụng cụ học tập trên sàn nhà, nó là nguyên nhân gây ô nhiễm thị giác. Một phòng với quá nhiều nội thất được đặt một cách lộn xộn nó là một ví

1- về ô nhiễm thị giác trong nhà.

Bạn có thể không biết rằng khi bạn ra bên ngoài không mặc quần áo thích hợp, bạn có thể nguyên nhân gây ra ô nhiễm.

3. Đọc đoạn văn về những ảnh hưởng của ô nhiễm thị giác và làm bài tập bên dưới.

Ô nhiễm thị giác đã là một ảnh hưởng lớn cho con người hơn bạn có thể nghĩ. Tôi nhớ khi tôi đi đến một thành phố nước ngoài, tôi thật sự sợ bởi vì đã có rất nhiều graffiti trên tường của tòa nhà. Sau đó tôi nhìn lên và tôi đã thấy quá nhiều dây điện trên đầu, mặc dù chúng không nguy hiểm, tôi vẫn thấy không an toàn từ lúc tôi nghĩ chúng có thể rơi xuống. Những điều này đã ngăn tôi thưởng thức những cảnh đẹp của thành phố.

Tôi vẫn nhớ lần tôi học ở Melbourne. Một lần tôi quá bận rộn với bài tập của tôi mà tôi đã không dọn dẹp căn phòng của tôi trong hai tuần. Nhìn căn phòng lộn xộn là nguyên nhân cho tôi nhiều căng thẳng là tôi đã không muốn học. Sau đó tôi quyết định dọn rửa căn phòng và đặt đồ của tôi vào nơi thích hợp, tôi cũng mua một cái máy nhỏ và đặt nó trong góc. Những việc đơn giản làm tăng động lực của tôi và giúp tôi tập trung trong việc học. Còn bạn thì sao? Bạn có bao giờ bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm thị giác chưa?

a. Nối các từ với nghĩa của chúng

1 – c. nước ngoài – ở một quốc gia khác

2 – E. bấp bên – không an toàn

3 – B. ngăn cản – ngừng làm điều gì đó

4 – A. đặt – đặt cái gì đó một nơi nào đó

5 – F. động lực – nhiệt tình để làm gì đó

6 – D. tập trung – chú ý đến một điều riêng biệt

b. Trả lời câu hỏi.

1. Tại sao tác giả sợ lúc cô ấy ở thành phố của nước ngoài?

Because there was so much graffiti on the buildings. walls. Bởi vì có quá nhiều tranh graffiti trền tường của tòa nhà.

2. Tác giả cảm thấy như thế nào khi cô ấy thấy những dây điện?

She felt insecure.

Cô ấy cảm thấy không an toàn.

3. Tại sao cô ấy có cảm giác đó?

Because she thought they might fall down.

Bởi vì cô ấy nghĩ rằng chúng có thể rơi xuống.

4. Cô ấy đã bận việc gì?

She was busy with her assignments.

Cô ấy bận rộn với những bài tập của mình.

5. Điều gì đã xảy ra khi cô ấy thấy căn phòng bừa bộn?

She had so much stress that she did not want to study.

Cô ấy có quá nhiều căng thẳng đến đến cô ấy không muốn học.

6. Cô ấy đã làm gì cho phòng cô ấy?

She cleaned the room and put her things in their proper places. She also bought a small plant and placed it in a corner.

Cô ấy dọn dẹp căn phòng và đặt đồ của mình vào nơi thích hợp. Cô ấy cũng mua một cái máy nhỏ và đặt nó trong góc.

E. VIẾT 1. Kết hợp cặp câu, sử dụng những từ cụm từ trong ngoặc đơn. Đừng thay dổi từ được cho.

1. Noise pollution causes a change in animals’ living pattern.

Ô nhiễm tiếng ồn gây nên sự thay đổi cách sống của động vật.

2. Radioactive pollution is very dangerous since it can cause abnormal growth.

Ô nhiễm phóng xạ rất nguy hiểm bởi vì nó có thể gây sự phát triển bất thường.

3. The Chernobyl nuclear accident made the area uninhabitable.

Vụ tai nạn hạt nhân Chernobyl được tạo ra từ khu vực không có dân cư sinh sống.

4. Fossil fuels such as coal or oil are burned, so acid gases are produced.

Nhiên liệu hóa thạch như than hoặc dầu bị đốt vì vậy khí axit được sinh ra.

5. Tree’s leaves are damaged because of the dangerous acid rain.

Lá cây bị hủy hoại do mưa axit nguy hiểm.

6. Leaves are damaged because the tree can not get enough food energy to stay healthy.

Lá cây bị hủy hoại bởi vì cây không thể có đủ năng lượng thức ăn để khỏe mạnh.

2- Viết về những cách mà cá nhân có thể cải thiện môi trường tầm nhìn. Đọc ghi chú sau và viết câu trả lời của em trong khoảng trống. Em không cần sử dụng tất cả ý.

There are many things a person can do to improve the visual environment.

I think a person can improve the visual environment with simple actions.

Có nhiều điều mà một cá nhân có thể làm để cải thiện môi trường tầm nhìn.

Tôi nghĩ một người có thể cải thiện môi trường tầm nhìn với những hành động đơn giản.