Top 13 # Xem Nhiều Nhất Sách Phương Pháp Giải Bài Tập Sinh Học 9 Mới Nhất 6/2023 # Top Like
Tổng hợp danh sách các bài hay về chủ đề Sách Phương Pháp Giải Bài Tập Sinh Học 9 xem nhiều nhất, được cập nhật nội dung mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong các bài viết này sẽ đáp ứng được nhu cầu mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật lại nội dung Sách Phương Pháp Giải Bài Tập Sinh Học 9 nhằm giúp bạn nhận được thông tin mới nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải Bài Tập Sinh Học 9 Bài 28. Phương Pháp Nghiên Cứu Di Truyền Người
Hướng Dẫn Học Sinh Lớp 9 Một Số Phương Pháp Giải Phương Trình Vô Tỉ
Môn toán ở cấp THCS là môn học cung cấp kiến thức nền để các em học tập tốt các bộ môn khác, cũng như làm nền tảng để các em học tốt ở cấp THPT.
Trong những năm qua nhìn chung chất lượng môn toán của học sinh trường THCS Thiệu Thành được nâng lên qua các kì thi học sinh giỏi cũng như thi vào THPT.
Trong chương trình Đại số 9 thì phương trình vô tỉ là dạng toán tương đối khó đối với học sinh .
Dạng toán giải phương trình vô tỉ có nhiều cách giải, vì vậy đòi hỏi học sinh phải biết vận dụng kiến thức một cách linh hoạt. Có những lời giải xem ra “thiếu tự nhiên” nhưng thật ra rất độc đáo. Với phương trình vô tỉ, các em chỉ được làm quen ở lớp 9 dưới dạng đơn giản. Toán giải phương trình vô tỉ trong chương trình đại số 9, được đề cập nhiều trong các loại sách tham khảo, do vậy giáo viên rất khó trong việc sưu tầm, tuyển chọn.
A. ĐẶT VẤN ĐỀ Môn toán ở cấp THCS là môn học cung cấp kiến thức nền để các em học tập tốt các bộ môn khác, cũng như làm nền tảng để các em học tốt ở cấp THPT. Trong những năm qua nhìn chung chất lượng môn toán của học sinh trường THCS Thiệu Thành được nâng lên qua các kì thi học sinh giỏi cũng như thi vào THPT. Trong chương trình Đại số 9 thì phương trình vô tỉ là dạng toán tương đối khó đối với học sinh . Dạng toán giải phương trình vô tỉ có nhiều cách giải, vì vậy đòi hỏi học sinh phải biết vận dụng kiến thức một cách linh hoạt. Có những lời giải xem ra "thiếu tự nhiên" nhưng thật ra rất độc đáo. Với phương trình vô tỉ, các em chỉ được làm quen ở lớp 9 dưới dạng đơn giản. Toán giải phương trình vô tỉ trong chương trình đại số 9, được đề cập nhiều trong các loại sách tham khảo, do vậy giáo viên rất khó trong việc sưu tầm, tuyển chọn. Để góp phần vào việc giải quyết các vấn đề khó khăn trên, tôi mạnh dạn thực hiện việc sưu tầm, tuyển chọn một số dạng bài bài tập về phương trình vô tỉ và phương pháp giải áp dụng cho từng dạng để viết thành đề tài "Hướng dẫn học sinh lớp 9 một số phương pháp giải phương trình vô tỉ" giúp cho việc dạy và học đạt kết quả cao. B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ I. Cơ sở lý luận. Căn cứ vào thực tế dạy và học hệ thống bài tập về giải phương trình vô tỉ của chương trình đại số 9 tôi thấy hệ thống bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập do bộ GD&ĐT ấn hành còn đơn giản, chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu của dạng toán này bởi trên thực tế bài tập về phương trình vô tỷ rất đa dạng, phong phú và là một thể loại toán khó của đại số THCS. Khi dạy phần này, nhất là đối với học sinh khá giỏi đòi hỏi giáo viên phải tự biên soạn, sưu tầm và lựa chọn các dạng bài phù hợp có thể đề cập và khai thác trong các kỳ thi. Vì thế mà nội dung giảng dạy chưa thống nhất. Là giáo viên chúng ta luôn mong muốn cung cấp cho học sinh "chiếc chìa khoá" để giải từng dạng cụ thể của phương trình. Song không phải dạng phương trình nào cũng có một quy tắc nhất định. Qua quá trình giảng dạy, tham khảo đồng nghiệp và tham khảo học hỏi ở thầy cô. Tôi mạnh dạn phân dạng phương trình vô tỉ và cách giải từng dạng, đồng thời đưa ra một số phương pháp giải phương trình vô tỉ với mục đích giúp học sinh hiểu sâu sắc phương trình vô tỉ dưới nhiều góc độ hơn và làm nhẹ nhàng quá trình giải phương trình vô tỉ cho học sinh. II. Thực trạng của vấn đề. 1. Về phía giáo viên: Với kinh nghiệm của bản thân, qua một số năm dạy lớp 9, bồi dưỡng học sinh giỏi cũng như trực tiếp ôn thi vào THPH, đối với dạng toán giải phương trình vô tỉ ngoài những kiến thức cơ bản mà sách giáo khoa và sách bài tập đã đề cập đến, để xây dựng một phương pháp chung cho giải phương trình nói chung và phương trình vô tỉ nói riêng là điều không thể. Song chúng ta có thể đưa ra một số dạng và phương pháp dựa trên những kiến thức mà các em đã được học, qua đó có thể giúp các em hình thành con đường và cách thức cho việc giải dạng toán này. 2. Về phía học sinh: Thực tế dạy trên lớp cho thấy, học sinh còn lúng túng trong việc nhận dạng và đưa ra cách giải phù hợp cho phương trình vô tỉ trong sách giáo khoa và sách bài tập. Trong quá trình ôn tập, sau khi các em đã được học và nghiên cứu một số phương pháp giải phương trình vô tỉ mà giáo viên dạy thì đa số các em đã nhận được dạng và đưa ra phương pháp giải phù hợp. Đối với học sinh đội tuyển toán dự thi cấp huyện các em đã áp dụng một số phương pháp để giải phương trình vô tỉ mà đề bài đưa ra. Trong năm học 2012 - 2013 qua quá trình ôn tập một số phương pháp giải phương trình vô tỉ kết hợp với tham khảo nghiên cứu tài liệu của học sinh, qua kết quả khảo sát đánh giá của giáo viên cho thấy các em đã vận dụng được vào giải một số phương trình chứa căn thức bậc hai ở các dạng cơ bản theo sự phân dạng của giáo viên . Kết quả khảo sát với lớp 9B trong năm học 2012 - 2013 như sau: Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu 30 SL % SL % SL % SL % 7 23.3 10 33.4 7 23.3 6 20 Sau thời gian vận dụng một số phương pháp giải phương trình vô tỉ trong năm 2012 - 2013, sang năm học này tôi đã và đang tiếp tục vận dụng đề tài "Hướng dẫn học sinh lớp 9 một số phương pháp giải phương trình vô tỉ" trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi ôn thi cấp huyện bằng việc thực hiện một số giải pháp và biện pháp sau. III- Giải pháp và tổ chức thực hiện : 1. Giải pháp thực hiện : Trong thời lượng của đề tài khi tiến hành "Hướng dẫn học sinh lớp 9 một số phương pháp giải phương trình vô tỉ" tôi đã tiến hành các nội dung cơ bản: - Dựa trên cở sở của phép toán khai phương để hướng dẫn học sinh phương pháp nâng lên lũy thừa cùng bậc đối với một số dạng phương trình chứa căn thức bậc hai cơ bản. Trong các ví dụ đưa ra khi giải phương trình hệ quả tôi chỉ mới dừng lại ở giải phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn. - Giới thiệu một số phương pháp để học sinh có thể vận dụng trong quá trình giải phương trình vô tỉ ở cấp THCS và là kiến thức nền cơ bản để các em học tốt ở cấp THPT. - Hướng dẫn cho các em một số ví dụ và bài tập vận dụng từng phương pháp và có thể vận dụng một số phương pháp trong một bài tập, từ đó thấy được phương pháp thích hợp trong bài tập sau này. - Đưa ra một số sai lầm học sinh có thể mắc phải trong quá trình giải phương trình chứa căn thức bậc hai. 2. Tổ chức thực hiện: 2.1. Phương trình vô tỷ: 2.1.1.Định nghĩa: Phương trình vô tỷ là phương trình có chứa ẩn số trong căn thức. 2.1.2. Các bước giải phương trình + Tìm tập xác định của phương trình + Dùng các phép biến đổi tương đương đưa về dạng phương trình đã học. + Giải phương trình vừa tìm được + Đối chiếu kết quả tìm được với tập xác định và kết luận nghiệm. Chú ý: Với những phương trình có TXĐ là (trong quá trình biến đổi không đặt điều kiện) khi tìm được nghiệm phải thử lại. 2.1.3. Các kiến thức cơ bản về căn thức: + Số âm không có căn bậc chẵn + Muốn nâng lên luỹ thừa bậc chẵn cả hai vế của phương trình để được phương trình tương đương, phải đặt điều kiện để hai vế không âm. + Với hai số a, b không âm, ta có: + Với A là một biểu thức, ta có: 2.2. Phương pháp nâng lên lũy thừa giải một số dạng phương trình vô tỉ chứa căn thức bậc hai. 2.2.1. Dạng 1: (1) Cách giải: - Tìm ĐKXĐ của PT: (2) - Bình phương hai vế PT (1) ta được: (3) - Giải PT (3), chọn nghiệm thỏa mản ĐK (2). Suy ra nghiệm của PT (1) Chú ý: Trong quá trình giải lưu ý học sinh không cần lấy điều kiện để . Ví dụ 1: Giải phương trình HD: Ta có . Vậy PT có một nghiệm duy nhất x = 5 Ví dụ 2: Giải PT: (1) HD: ĐKXĐ: Bình phương hai vế rồi rút gọn PT (1), được PT: (2) Giải PT (2) được x = 5 (nhận) , x = 13 (loại) Vậy PT (1) có một nghiệm duy nhất x = 5. 2.2.2 Dạng 2: (1) Cách giải: - Tìm ĐKXĐ của PT: và (2) - Bình phương hai vế PT (1) ta được: (3) - Giải PT (3), chọn nghiệm thỏa mản ĐK (2). Suy ra nghiệm của PT (1) Ví dụ: Giải phương trình (1) HD: ĐKXĐ: x Bình phương hai vế PT(1), rút gọn ta được: x = 5 (nhận) Vậy PT (1) có một nghiệm duy nhất x = 5. 2.2.3. Dạng 3: (1) Cách giải: + Nếu < 0 thì PT(1) vô nghiêm. + Nếu = 0, ta có: (I) Nếu hệ (I) có nghiêm thì PT(1) có nghiệm. Bình phương hai vế PT(1), biến đổi được PT: Phương trình (3) có dạng 1 nên giải theo phương pháp của dạng 1. Chú ý: Tượng tự, giải phương trình dang thêm ĐK: Ví dụ 1: Giải phương trình. = 0 (1) HD: ĐKXĐ: Với thì . Từ (1) được (nhận) Vậy PT(1) có một nghiệm duy nhất x = 3. Ví dụ 2: Giải phương trình. (2) HD: ĐKXĐ: . Bình phương hai vế PT(1), rút gọn được PT: (với ) (3) Giải PT(3), được x = 5 (nhận) , x = 145 (loại) Vậy PT(2) có một nghiệm duy nhất: x = 5. 2.2.4. Dạng 4: . Cách giải như dạng 3 thêm điều kiện Chú ý: Giải tương tự với dạng Ví dụ: Giải phương trình: (1) HD: ĐKXĐ Ta có: (1) (nhận) hoặc (loại). Vậy PT(1) có một nghiệm x = 0. 2.2.5. Dạng 5: (1) Cách giải: Tìm ĐKXĐ của PT: và Đặt ẩn phụ: (với ) (2) (3) Thay vào (1) được phương trình bậc hai ẩn y. Giải PT bậc hai ẩn y, chọn nghiệm y thích hợp, thay vào (2) được phương trình dạng 2. Giải phương trình thu được. Suy ra nghiêm của PT(1) Ví dụ: Giải phương trình (1) HD: ĐKXĐ: Đặt (với ) Thay vào PT(1) thu gọn, được PT: Suy ra (2) Giải PT (2) với ĐK: được x = 5 (nhận), x = 96 (loại) Vậy PT(1) có một nghiệm duy nhất x = 5. 2.2.6. Dạng 6: (1) Cách giải: Tìm ĐKXĐ của PT: (2) Bình phương 2 vế phương trình (1) đưa về dạng: Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể để có cách giải phương trình vô tỷ phù hợp. Chú ý: Nếu f(x) - g(x) = a và h(x) - p(x) = b với a,b R thì ta nhân và chia mỗi vế của PT(1) với biểu thức liên hợp của chúng Ví dụ: Giải phương trình (1)Giải Sách Bài Tập Sinh Học 9
Giải Sách Bài Tập Sinh Học 9 – Bài tập trắc nghiệm trang 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47 SBT Sinh học 9 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Bài 1 trang 40 SBT Sinh học 9: Tham gia vào cấu trúc của ADN có các bazơ nitric nào ?
A. Ađênin (A), timin (T), xitôzin (X) và uraxin (U).
B. Guanin (G), xitôzin (X), ađênin (A), uraxin (Ư).
C. Ađênin (A), timin (T), uraxin (U), guanin (G).
D. Ađênin (A), timin (T), guanin (G), xitôzin (X).
Bài 2 trang 40 SBT Sinh học 9: Phân tử nào có chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền ?
A. Cacbohidrat. B. Lipit.
C. ADN. D. Prôtêin.
Bài 3 trang 40 SBT Sinh học 9: Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là
A. glucôzơ. B. axit amin
C. nuclêôtit. D. axit béo.
Bài 4 trang 40 SBT Sinh học 9: Trong các yếu tố cơ bản quyết định tính đa dạng cùa ADN. yếu tố nào là quyết định nhất ?
A. Cấu trúc xoắn kép của ADN.
B. Trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
C. Số lượng các nuclêôtit.
D. Cấu trúc không gian của ADN.
Bài 5 trang 41 SBT Sinh học 9: Yếu tố nào cần và đủ để quy định tính đặc thù của phân tử ADN ?
A. Số lượng các nuclêôtit.
B. Thành phần của các loại nuclêôtit tham gia.
C. Trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
D. Cấu trúc không gian của ADN.
Bài 6 trang 41 SBT Sinh học 9: ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do
A. sự trùng hợp một loại đơn phân.
B. sự trùng hợp hai loại đơn phân.
C. sự trùng hợp ba loại đơn phân.
D. sự trùng hợp bốn loại đơn phân.
Bài 7 trang 41 SBT Sinh học 9: Thông tin di truyền được mã hoá trong ADN dưới dạng
A. trình tự của mỗi nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
B. trình tự của các bộ ba nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
C. trình tự của các bộ hai nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
D. trình tự của các bộ bốn nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
Bài 8 trang 41 SBT Sinh học 9: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả là
A. A = X ; G = T.
B. A = G ; T = X.
C. A + T = G + X.
D. A/T = G/X.
Bài 9 trang 41 SBT Sinh học 9: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả là
A. A T G X A T
A G X G T A
B. A G A A X T
A X T T G A
C. A G X T A G
T X G A T X
D. A G G A X X T
T X X T G A A
Bài 10 trang 42 SBT Sinh học 9: Nội dung chủ yếu của nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN là gì ?
A. Một bazơ lớn (X, G) được liên kết với một bazơ bé (T, A).
B. liên kết với T, G liên kết với X.
C. A + G = T + X.
D. A + G/T + X=1.
Bài 11 trang 42 SBT Sinh học 9: ADN có 4 loại đơn phân với tác dụng
A. hình thành cấu trúc hai mạch.
B. tạo nên sự kết cặp theo nguyên tắc bổ sung giữa hai mạch.
C. tạo ra tính chất bổ sung giữa hai mạch.
D. tạo nên sự phong phú về thông tin di truyền.
Bài 12 trang 42 SBT Sinh học 9: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi là A.
A. liên kết với T, G liên kết với X.
B. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
C. A liên kết U, G liên kết với X.
D. A liên kết X, G liên kết với T.
Bài 13 trang 42 SBT Sinh học 9: Trong chu kì tế bào nguyên phân, sự nhân đôi của ADN trong nhân diễn ra ở
A. kì trung gian. B. kì đầu.
C. kì giữa. D. kì sau.
Bài 14 trang 42 SBT Sinh học 9: Nguyên tắc bán bảo toàn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
A. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu.
B. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc đã thay đổi.
C. trong 2 ADN mới hình thành, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.
D. trên mỗi mạch ADN con có đoạn của ADN mẹ, có đoạn được tổng hợp từ nguyên liệu môi trường
Bài 15 trang 42 SBT Sinh học 9: Trong quá trình nhân đôi của ADN, các nuclêôtit tự do sẽ tương ứng với các nuclêôtit trên mỗi mạch của phân tử ADN theo cách
A. ngẫu nhiên.
B. nuclêôtit loại nào sẽ kết hợp với nuclêôtit loại đó.
C. dựa trên nguyên tắc bổ sung.
D. các bazơ nitric có kích thước lớn sẽ bổ sung các bazơ nitric có kích thước bé.
Bài 16 trang 43 SBT Sinh học 9: Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung có tác dụng
A. đảm bảo sự truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.
B. sao lại chính xác trình tự của các nuclêôtit trên mỗi mạch của phân tử ADN và duy trì tính chất đặc trưng và ổn định của phân tử ADN qua các thế hệ.
C. góp phần tạo nên sự ổn định thông tin di truyền qua các thế hệ.
D. góp phần tạo nên cấu trúc 2 mạch của ADN.
Bài 17 trang 43 SBT Sinh học 9: Số nuclêôtit trung bình của gen là
A. 1200 – 3000 nuclêôtit. B. 1300 – 3000 nuclêôtit.
C. 1400 – 3200 nuclêôtit. D. 1200 – 3600 nuclêôtit.
Bài 18 trang 43 SBT Sinh học 9: Trong tế bào lưỡng bội ở người có khoảng
A. 1,5 vạn gen. B. 2,5 vạn gen.
C. 3,5 vạn gen. D. 4,5 vạn gen.
Bài 19 trang 43 SBT Sinh học 9: Gen B có 2400 nuclêôtit. Chiều dài của gen B là
A. 2040 Ả. B. 3060 Ả.
C. 4080 Ả. D. 5100 Ả.
Bài 20 trang 43 SBT Sinh học 9: Gen B có 2400 nuclêôtit, có hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen. Quá trình tự nhân đôi từ gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt. Số nuclêôtit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng là bao nhiêu ?
A. G = X = 1940 nuclêôtit, A = T = 7660 nuclêôtit.
B. G = X = 1960 nuclêôtit, A = T = 7640 nuclêôtit.
C. G = X = 1980 nuclêôtit, A = T = 7620 nuclêôtit.
D. G = X = 1920 nuclêôtit, A = T = 7680 nuclêôtit.
Bài 21 trang 43 SBT Sinh học 9: Gen B dài 5100 oA. Số nuclêôtit của gen B là
A. 1200. B. 1800.
C. 2400. D. 3000.
Bài 22 trang 43 SBT Sinh học 9: Gen B dài 5100oA, có A + T = 60% số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit từng loại của gen B là
A. G = X = 600 ; A = T = 900.
B. G = X = 700 ; A = T = 800.
C. G = X = 800 ; A = T = 700.
D. G = X = 900 ; A = T = 600.
Bài 23 trang 44 SBT Sinh học 9: Số vòng xoắn trong một phân tử ADN là 100000 vòng. Phân tử ADN này có 400000 G. Số lượng nuclêôtit của các loại trong phân tử ADN là:
A. G=X= 300000 ; A=T= 700000.
B. G=X= 400000; A=T= 600000.
C. G=X= 500000; A=T= 500000.
D. G=X= 600000; A=T= 400000.
Bài 24 trang 44 SBT Sinh học 9: Số vòng xoắn trong một phân tử ADN là 100000 vòng xoắn. Chiều dài của phân tử ADN là
Bài 25 trang 44 SBT Sinh học 9: Một phân tử dài mARN dài 4080 oA, có oA=40%, U= 20% ; và X=10% số nuclêôtit của phân tử ARN. Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN là
A. U= 240 , A= 460 , X= 140 , G= 360 .
B. U= 240 , A= 480 , X= 140 , G= 340 .
C. U= 240 , A= 460 , X= 140 , G= 380 .
D. U= 240 , A= 480 , X= 140 , G= 360 .
Bài 26 trang 44 SBT Sinh học 9: Quá trình tái bản ADN có vai trò gì?
A. Chỉ truyền thông tin khi di truyền của sinh vật từ thế hệ bố mẹ qua hậu thế.
B. Truyền thông tin di truyền trong cùng một tế bào và từ thế hệ này qua thế hệ khác.
C. Truyền thông tin khi di truyền của sinh vật từ thế hệ bố mẹ qua hậu thế và qua các thế hệ tế bào.
D. Truyền thông tin di truyền trong cùng một tế bào.
Bài 27 trang 44 SBT Sinh học 9: Sau khi kết thúc nhân đôi, từ một ADN mẹ đã tạo nên
A. hai ADN, trong đó mỗi ADN có một mạch cũ và một mạch mới được tổng hợp.
B. hai ADN, trong đó mạch ADN có sự đan xen giữa cũ và đoạn mới được tổng hợp.
C. hai ADN mới hoàn toàn.
D. một ADN mới hoàn toàn và 1 ADN cũ.
Bài 28 trang 44 SBT Sinh học 9: Sự tổng hợp ARN được thực hiện
A. theo nguyên tắc bổ sung trên hai mạch của gen.
B. theo nguyên tắc bổ sung chỉ trên một mạch của gen.
C. theo nguyên tắc bán bảo toàn.
D. theo nguyên tắc bảo toàn.
Bài 29 trang 45 SBT Sinh học 9: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tổng hợp ARN là
A. A liên kết với T, G liên kết với X.
B. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
C. A liên kết U, G liên kết với X.
D. A liên kết X, G liên kết với T.
Bài 30 trang 45 SBT Sinh học 9: mARN có vai trò
A. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
B. vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
C. tham gia cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
D. lưu giữ thông tin di truyền.
Bài 31 trang 45 SBT Sinh học 9: Một phân tử mARN dài 4080 oA. Phân tử mARN chứa bao nhiêu bộ ba ?
A. 300. B. 400.
C. 500. D. 600.
Bài 32 trang 45 SBT Sinh học 9: Cơ sở vật chất di truyền chủ yếu ở cấp phân tử là
A. mARN. B. prôtêin.
C. tARN. D. ADN.
Bài 33 trang 45 SBT Sinh học 9: Đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin là
A. glucôzơ. B. axit amin.
C. nuclêôtit. D. vitamin.
Bài 34 trang 45 SBT Sinh học 9: Tính đặc thù của mỗi loại prôtêin chủ yếu do yếu tố nào quy định ?
A. Số lượng axit amin.
B. Thành phần các loại axit amin.
C. Trình tự sắp xếp các loại axit amin.
D. Các bậc cấu trúc khác nhau.
Bài 35 trang 45 SBT Sinh học 9: Chức năng không có ở prôtêin là
A. cấu trúc.
B. xúc tác quá trình trao đổi chất.
C. điều hoà quá trình trao đổi chất.
D. truyền đạt thông tin di truyền.
Bài 36 trang 46 SBT Sinh học 9: Cấu trúc bậc 4 của prôtêin
A. có ở tất cả các loại của prôtêin.
B. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 pôlipeptit có cấu trúc khác nhau.
C. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều pôlipeptit có cấu trúc giống nhau.
D. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 giống nhau hoặc khác nhau.
Bài 37 trang 46 SBT Sinh học 9: Prôtêin thực hiện được chức năng phổ biến ở cấu trúc
A. bậc 1. B. bậc 2.
C. bậc 3. D. bậc 4.
Bài 38 trang 46 SBT Sinh học 9: Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin là
A. cấu trúc bậc 1. B. cấu trúc bậc 2.
C. cấu trúc bậc 3. D. cấu trúc bậc 4.
Bài 39 trang 46 SBT Sinh học 9: Gen và prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là
A. tARN. B. mARN.
C. rARN. D. enzim.
Bài 40 trang 46 SBT Sinh học 9: Thực chất của quá trình hình thành chuỗi axit amin là sự xác định
A. trật tự sắp xếp của các axit amin.
B. số lượng axit amin.
C. số loại các axit amin.
D. cấu trúc không gian của prôtêin.
Bài 41 trang 46 SBT Sinh học 9: Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó
A. U liên kết với G, A liên kết với X.
B. A liên kết với T, G liên kết với X.
C. A liên kết với X, G liên kết với T.
D. A liên kết với U, G liên kết với X.
Bài 42 trang 46 SBT Sinh học 9: Một axit amin trong phân tử prôtêin được mã hoá trên gen dưới dạng D. A liên kết với Ư, G liên kết với X.
A. mã bộ một. B. mã bộ hai.
C. mã bộ ba. D. mã bô bốn.
Bài 43 trang 47 SBT Sinh học 9: Một đoạn mARN có trinh tự các nuclêôtit :
U X G X X U U A U X A U G G U
khi tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin ?
A. 3 axit amin. B. 4 axit amin.
C. 5 axit amin. D. 6 axit amin.
Bài 44 trang 47 SBT Sinh học 9: Ribôxôm khi dịch chuyển trên mARN theo từng nấc
A. 1 nuclêôtit. B. 2 nuclêôtit.
C. 3 nuclêôtit. D. 4 nuclêôtit.
Bạn đang đọc các thông tin trong chủ đề Sách Phương Pháp Giải Bài Tập Sinh Học 9 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng những nội dung mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích đối với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!