Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
Độc lập – Tự do – Hạnh phúcBÁO CÁO NỘI DUNG SÁNG KIẾNHọ và tên tác giả : Nguyễn Văn Trường.Trình độ chuyên môn: Trung cấp sư phạm.Chức vụ: Giáo viên.Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Dương Thành.1. Lĩnh vực áp dụng của sáng kiến:Bậc Tiểu học là bậc đặt nền móng cho việc hình thành nhân cách ở học sinh.Đây là bậc cung cấp những tri thức ban đầu về tự nhiên, xã hội, trang bị nhữngphương pháp kỹ năng ban đầu về hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn bồidưỡng tình cảm thói quen và đức tính tốt đẹp của con người Việt Nam. Trong cácmôn học ở Tiểu học đều có mối quan hệ với nhau, hỗ trợ cho nhau. Cùng vớinhững môn học khác môn Toán có vị trí rất quan trọng. Môn Toán giúp học sinhTiểu học phát triển tư duy lôgic, bồi dưỡng và phát triển những thao tác tư duy trítuệ cần thiết để nhận thức thế giới như: khái quát hoá, trừu tượng hoá. Nó rènluyện phương pháp suy nghĩ, phương pháp suy luận, phương pháp giải quyết vấn
đề,… giúp học sinh phát triển trí thông minh, tư duy học tập, linh hoạt, sáng tạo.Đặc biệt toán có lời văn có một vị trí rất quan trọng trong chương trình toán phổthông.Trong dạy – học Toán ở Tiểu học, việc giải toán có lời văn chiếm một vị trí quantrọng. Trong giải toán, học sinh phải tư duy một cách tích cực và linh hoạt, huyđộng tích cực các kiến thức và khả năng đã có vào tình huống khác nhau, trongnhiều trường hợp phải biết phát hiện những dữ kiện hay điều kiện chưa được nêura một cách tường minh và trong chừng mực nào đó, phải biết suy nghĩ năng động,
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
Với những lý do đó, học sinh Tiểu học nói chung và học sinh lớp 5 nóiriêng, việc học toán và giải toán có lời văn là rất quan trọng và rất cần thiết. Từ đótôi đã lựa chọn và thực hiện sáng kiến “Rèn kĩ năng giải toán có lời văn cho họcsinh lớp 5 ” để nghiên cứu, với mục đích là:Tìm hiểu những kỹ năng cơ bản cần trang bị để phục vụ việc giải toán có lờivăn cho học sinh lớp 5 và hướng dẫn học sinh giải cụ thể một số bài toán, một sốdạng toán có lời văn ở lớp 5, từ đó đúc rút kinh nghiệm, đề xuất một số ý kiến gópphần nâng cao chất lượng dạy – học giải toán có lời văn.– Giúp học sinh luyện tập, củng cố, vận dụng các kiến thức và thao tác thựchành đã học, rèn luyện kỹ năng tính toán bước tập được vận dụng kiến thức và rènluyện kỹ năng thực hành vào thực tiễn.– Giúp học sinh từng bước phát triển năng lực tư duy, rèn luyện phương pháp vàkỹ năng suy luận, khêu gợi và tập dượt khả năng quan sát, phỏng đoán, tìm tòi.Rèn luyện cho học sinh những đặc tính và phong cách làm việc của người lao
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
2bể, giờ thứ hai chảy vào15
1bể. Hỏi trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần bể?5
( Bài 3 trang 32- SGK Toán 5 )Bước1: Tìm hiểu đề– Cho học sinh tự đọc đề bài nhiều lượt.– Hướng dẫn học sinh nắm các dữ liệu bài toán.+) Bài toán cho biết gì?(Giờ đầu chảy
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
Giờ hai:
TB 1 giờ:… phần bể?Bước 2: Lập kế hoạch giải:Muốn tìm trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được bao nhiêu phần bể ta làmthế nào? ( Ta lấy giờ đầu cộng giờ hai rồi chia cho 2)Bước 3: Giải bài toán:Bài giảiTrung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là:((
Đáp số:
Bước 4: Thử lại.Muốn thử lại bài toán ta làm thế nào? ( lấy
b. Dạy bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó:Đối với bài toán này tôi đã hướng dẫn học sinh giải bài toán theo các bước giải.– Xác định tổng của hai số cần tìm .– Xác định tỉ số của hai số phải tìm.– Vẽ sơ đồ.– Tìm tổng số phần bằng nhau.– Tìm giá trị 1 phần .– Tìm mỗi số phải tìm theo số phần được biểu thị.* Ví dụ:Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
+) Bài toán yêu cầu tìm gì? (Tìm 2 số đó)– Tóm tắt bài toán:
Hãy nêu cách vẽ sơ đồ bài toán? ( Dựa vào tỉ số của hai số, ta có thể vẽ sơ đồ bàitoán. Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là
7, nếu số thứ nhất là 7 phần thì số thứ9
hai sẽ là 9 phần như thế )Bước 2: Lập kế hoạch giải.– Làm thế nào để tìm được hai số đó? ( Tính tổng số phần bằng nhau, sau đótìm số thứ nhất số thứ hai)– Dựa vào sơ đồ em có thể tìm số nào trước ?( số thứ nhất hoặc số thứ hai trước đều được).– Em tìm số thứ nhất bằng cách nào? ( tính tổng số phần sau đó lấy tổng chiacho tổng số phần rồi nhân với số phần biểu thị số đó).– Tìm được số thứ nhất rồi em làm cách nào để tìm được số thứ hai? (lấytổng trừ đi số thứ nhất).Bước 3: Giải bài toán.Cách 1: Ta có sơ đồ:
?
Số thứ nhất:80
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:7 + 9 = 16 ( phần)
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
Cách 2 : Ta có sơ đồSố thứ hai
80
Theo sơ đồ, số thứ hai là:80 : ( 9 + 7 ) x 9 = 45Số thứ nhất là:80 – 45 = 35Đáp số: Số thứ hai: 45Số thứ nhất: 35Bước 3: Thử lại.Tổng số thứ nhất và số thứ hai là: 35 + 45 = 80Tỷ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là:
c. Dạy bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.Đối với dạy toán này tôi cũng hướng dẫn các em làm bài toán theo bước:– Xác định hiệu của 2 số .– Xác định tỉ số của hai số.– Tìm hiệu số phần bằng nhau.– Tìm giá trị 1 phần .
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
9số thứ hai. Tìm hai số đó.4
( Bài 1/b – trang 18- SGK Toán 5)Bước 1: Tìm hiểu đề.Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và tìm hiểu những dữ liệu đã biết củabài, yêu cầu của bài toán.+) Bài toán cho biết gì?( Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng
+) Bài toán yêu cầu tìm gì? (Tìm 2 số đó)– Tóm tắt bài toán.Hãy nêu cách vẽ sơ đồ bài toán?( Dựa vào tỉ số của hai số, ta có thể vẽ sơ đồ bài toán. Tỉ số của số thứ nhất và sốthứ hai là
9, nếu số thứ nhất là 9 phần thì số thứ hai sẽ là 4 phần như thế )4
Bước 2: Lập kế hoạch giải .– Làm thế nào để tìm được hai số đó?( Tính hiệu số phần bằng nhau, sau đó tìm số thứ nhất số thứ hai).– Làm thế nào để tìm được số thứ hai( Em hãy đi tìm giá trị của 1 phần rồi nhân với số phần biểu thị ).– Em tìm giá trị 1 phần bằng cách nào?( Lấy hiệu chia cho hiệu số phần).– Tìm được số thứ hai, muốn tìm số thứ nhất em phải làm thế nào?( Lấy số bé cộng với hiệu )– Bài nào có thể có mấy cách giải ( 2 cách giải )
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
Ta có sơ đồ:Số thứ hai:
55
Theo sơ đồ, số thứ hai là :55 : ( 9 – 4) x 4 = 44Số thứ nhất là :44 + 55 = 99Đáp số: Số thứ hai: 44Số thứ nhất: 99Cách 2:?
Ta có sơ đồ:Số thứ nhất:
55
Theo sơ đồ, số thứ nhất là :55 : ( 9 – 4) x 9 = 99Số thứ hai là :99 – 55 = 44Đáp số: Số thứ nhất: 99Số thứ hai: 44Bước 4: Thử lại.Hướng dẫn HS thử lại bài toán.Hiệu giữa 2 số là : 99 – 44 = 55
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
52 : 100 × 25 = 13
* Dạy bài toán tìm một số phần trăm của một số.Đối với dạng toán này tôi hướng dẫn học sinh giải bài toán theo các bước:– Lấy số đó chia cho 100.– Nhân thương đó với số phần trăm.Hoặc:
– Lấy số đó nhân với số phần trăm– Nhân tích đó với 100.
* Ví dụ :Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lạilà học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.(Bài 1 – trang 77 – SGK Toán 5)Bước 1: Tìm hiểu đề.– Tôi hướng dẫn học sinh đọc đề toán nhiều lần, nhấn mạnh những dữ kiệncho trước và yếu tố cần tìm.+) Bài toán cho biết gì? ( lớp học có 32 học sinh, số học sinh 10 tuổi chiếm75% còn lại là HS 11 tuổi).+) Bài toán yêu cầu tìm gì? (Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó)– Tóm tắt bài toán:Lớp học: 32 học sinhHS 10 tuổi: 75%HS 11 tuổi:… học sinhBước 2: Lập kế hoạch giải:
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
Số học sinh 10 tuổi là:
32 × 75 : 100 = 24 (học sinh )Số học sinh 11 tuổi là:32 – 24 = 8 ( học sinh)Đáp số: 8 học sinh.Cách 2:
Số học sinh 10 tuổi là:
32 : 100 × 75 = 24 (học sinh )Số học sinh 11 tuổi là:32 – 24 = 8 (học sinh)Đáp số: 8 học sinhBước 4: Thử lại.Hướng dẫn học sinh thử lại: 8 + 24 = 32* Dạy bài toán tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.Đối với bài toán này tôi đã hướng dẫn giải bài toán theo các bước giải:– Lấy giá trị phần trăm chia cho số phần trăm.– Nhân thương đó với 100.Hoặc: – Lấy giá trị phần trăm nhân với 100.– Lấy tích chia cho số phần trăm.* Ví dụ: Số học sinh khá của trường Vạn Thịnh là 552 em, chiếm 92% số học sinhtoàn trường. Hỏi trường Vạn Thịnh có bao nhiêu học sinh?(BT1 – trang 78 – SGK Toán 5 )
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
Kết quảĐiểm 3 – 4
Điểm 5 – 6
Điểm 7 – 8
Điểm 9 – 10
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
28
0
0
2
7,1
11
39,3
8
28,6
7
25
28
0
0
0
0
6
21,4
12
42,9
10
35,7
28
0
0
0
0
7
25
7
25
14
50
28
0
0
0
0
6
21,4
8
28,6
14
50
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
Điểm 7- 8
Điểm 5- 6
Điểm 3- 4
Điểm 1- 2
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
5
17,9
6
21,4
16
57,1
1
3,6
0
0
Kiểm tra cuối học kì I, năm học: 2013- 2014.Điểm 9- 10
Điểm 7- 8
Điểm 5- 6
Điểm 3- 4
Điểm 1- 2
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
8
28,6
10
35,7
10
35,7
0
0
0
0
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
Điểm 7- 8
Điểm 5- 6
Điểm 3- 4
Điểm 1- 2
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
14
50
7
25
7
25
0
0
0
0
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
Báo cáo: Sáng kiến kinh nghiệm ” Rèn kỹ năng giải Toán có lời văn cho học sinh lớp 5″
Bỏo cỏo: Sỏng kin kinh nghim Rốn k nng gii Toỏn cú li vn cho hc sinh lp 5
Dơng Thành, ngày 20 tháng 5 năm2014.Ngi bỏo cỏo:
Nguyễn Văn Trờng.