Top 11 # Xem Nhiều Nhất Soạn Anh 10 Sách Mới Lời Giải Hay Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Lời Giải Hay Toán 10 Nâng Cao ), Sách Bài Tập Toán 10 Nâng Cao

SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Vật lý SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Hóa học SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Ngữ văn SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Lịch sử SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Địa lí SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Tiếng Anh SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Sinh học SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Giáo dục công dân SÁCH GIÁO KHOA SÁCH / VỞ BÀI TẬP

Công nghệ SÁCH GIÁO KHOA

Tin học SÁCH GIÁO KHOA

Đang xem: Lời giải hay toán 10 nâng cao

Sách bài tập Toán 10 Nâng cao

Giải bài tập Sách bài tập Toán 10 Nâng cao – Lời Giải bài tập Sách bài tập Toán 10 Nâng cao – Tổng hợp lời giải cho các bài tập trong Sách bài tập Toán 10 Nâng cao

PHẦN ĐẠI SỐ 10 Sách bài tập NÂNG CAO CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP Bài 1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến Bài 2. Áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học Bài 3. Tập hợp và các phép toán trên tập hợp Bài 4. Số gần đúng và sai số Bài tập Ôn tập chương I – Mệnh đề – Tập hợp CHƯƠNG II. HÀM SỐ Bài 1. Đại cương về hàm số Bài 2. Hàm số bậc nhất – Sách bài tập Toán 10 Nâng cao Bài 3. Hàm số bậc hai Bài tập Ôn tập chương II – Hàm số CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Bài 1. Đại cương về phương trình Bài 2. Phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn Bài 3. Một số phương trình quy về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai Bài 4. Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn Bài 5. Một số ví dụ về hệ phương trình bậc hai hai ẩn Bài tập Ôn tập chương III – Phương trình bậc nhất và bậc hai CHƯƠNG IV. BẤT ĐẲNG THỨC VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 1. Bất đẳng thức và chứng minh bất đẳng thức Bài 2. Đại cương về bất phương trình Bài 3. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn Bài 4. Dấu của nhị thức bậc nhất Bài 5. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 6. Dấu của tam thức bậc hai Bài 7. Bất phương trình bậc hai Bài 8. Một số phương trình và bất phương trình quy về bậc hai Bài tập Ôn tập chương IV – Bất đẳng thức và bất phương trình CHƯƠNG V. THỐNG KÊ Bài 1+2. Một vài khái niệm mở đầu. Trình bày một mẫu số liệu Bài 3. Các số đặc trưng của mẫu số liệu Bài tập Ôn tập chương V – Thống kê CHƯƠNG VI. GÓC LƯỢNG GIÁC VÀ CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC Bài 1 + 2. Góc và cung lượng giác.

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới Unit 10

Vocabulary and Grammar

Task 1 Circle one odd word A, B, C or D. Then read them loud.

[ Khoanh tròn từ khác lạ A, B, C hoặc D. Sau đó đọc chúng to lên]

A. căn hộ B. nhà C. nhà tranh D. nhà máy

A. và B. trong C. trên D. tại

A. nhà bếp B. cửa sổ C. phòng ngủ D. phòng khách

A. máy vi tính B. máy rửa chén C. ban công D. người máy

A. thành phố B. tòa nhà C. làng mạc D. nông thôn

Task 2 Complete the sentences using the words in 1. The first letter of the word is provided for you.

[ Hoàn thành các câu sử dụng các từ ở bài 1. Ký tự đầu tiên của từ được cho sẵn]

Giải thích: apartment (căn hộ)

Chúng tôi sống trong một căn hộ ở trung tâm Hà Nội.

Giải thích: on (trên)

Có một bức tranh đẹp trên tường trong phòng của tôi.

Giải thích: kitchen (bếp)

Họ nấu nướng và dùng bữa trong căn bếp nhỏ.

Giải thích: computer (máy tính)

Tôi có một chiếc máy vi tính để lướt Internet.

Giải thích: village (ngôi làng)

Bác tôi sống trong một ngôi nhà tranh trong làng.

Task 3 Complete the crossword puzzle.

[ Hoàn thành trò chơi ô chữ ]

Trong tương lai chúng ta sẽ có 1 chiếc điện thoại để học tiếng Anh.

Họ sẽ có một chiếc đồng hồ để lướt Internet.

Cô ấy sẽ có một máy rửa bát để rửa sạch bát mà không cần nước.

Chúng tôi sẽ có 1 người máy để trông trẻ.

Thế kỷ tiếp theo chúng ta sẽ có máy tính để mua thức ăn từ siêu thị.

Chúng ta sẽ có tivi để xem các chương trình từ các hành tinh khác.

Chúng ta sẽ có máy giặt để giặt quần áo.

Task 4 Match the questions with the answers.

[ Nối câu hỏi với câu trả lời ]

Chúng ta sẽ sống thọ hơn không? – Có, chúng ta sẽ.

Giải thích: câu hỏi when về thời gian

Khi nào trường của chúng ta sẽ có máy vi tính? – 10 năm nữa.

Chúng ta sẽ đến mặt trăng bằng cách nào? – Bằng tàu không gian.

Cái gì sẽ giúp chúng ta làm việc nhà? – Người máy sẽ giúp.

Chúng ta sẽ sống ở đâu? – Dưới đại dương.

Task 5 Complete the dialogues with will or won’t.

[ Hoàn thành các đoạn đối thoại với ” will” và ” won’t” ]

Đáp án: : I will have a lemonade, please.

A: Bạn muốn uống gì?

Đáp án: Oh, in that case I won’t wait

A: Mình e rằng Linda không thể gặp bạn cho đến khi 4 giờ.

B: Ồ, trong trường hợp đó mình sẽ không đợi.

Đáp án: Don’t worry. You will pass.

A: Mình rất lo lắng cho kỳ thi tuần tới.

B: Đừng lo. Bạn sẽ đỗ mà.

Đáp án: Don’t worry. It won’t hurt you.

A: Nhìn con chó đó kìa.

B: Đừng lo. Nó sẽ không làm hại bạn đâu.

Đáp án: Is it? I will turn on the heater.

A: Phòng này lạnh quá.

B: Vậy à? Mình sẽ bật máy tản nhiệt.

Task 6 Answer the questions with the words in brackets.

[ Trả lời câu hỏi với các từ trong ngoặc]

Example: A: Do you think it will rain this afternoon? (might)

B: It might rain this afternoon.

[ Ví dụ: A: Bạn có nghĩ chiều nay sẽ mưa không?

B: Chiều nay có thể mưa.]

A: B có nghĩ rằng Linda sẽ đến nữa tiệc tối nay không?

B: Cô ấy có thể không đến bữa tiệc.

A: Bạn có nghĩ Ta sẽ bị muộn không?

B: Anh ấy có thể bị muộn.

A: Bạn có nghĩ TOny sẽ thi đậu kỳ thi không?

B: Anh ấy có thể không đậu kỳ thi.

A: Bạn có nghĩ sẽ có tuyết không?

B: Có thể sẽ có tuyết.

A: Bạn có nghĩ Nga sẽ có khả năng tìm ra nhà của chúng ta không?

B: Cô ấy có thể không tìm ra.

Task 7 Complete the dialogues using will.

[Hoàn thành các mẫu đối thoại với ” will” ]

B: ……………………………………………………

Đáp án: I’ll get you some medicines.

A: Mình đau đầu kinh khủng!

B: Mình sẽ lấy cho bạn ít thuốc.

B: ……………………………………………………

Đáp án: I’ll stay.

A: Chờ đã! Đừng đi mà!

B: Mình sẽ chờ.

B: ……………………………………………………

Đáp án: I’ll buy you one.

A: Tôi cần một cái máy ảnh.

B: Tôi sẽ mua cho bạn 1 cái.

B: ……………………………………………………

Đáp án: I’ll have water.

A: Bạn muốn uống gì?

B: Tôi sẽ uống nước.

B: ……………………………………………………

Đáp án: Yes, I will.

A: Bạn sẽ đi Đà Lạt với chúng tôi chứ?

B: Vâng, mình sẽ đi.

Task 1 Complete the words with letters ‘dr’ and ‘tr’. Put the words in the correct column then read them aloud.

[ Hoàn thành các từ với các ký tự “dr” và “tr”. Đặt các từ vào đúng cột sau đó đọc to lên]

Task 2 Read the dialogues and pay attention to the words with the sounds /dr/and /tr/

[ Đọc các mẫu đối thoại và chú ý đến các từ với các âm /dr/ và /tr/]

Tom: Mình đang vẽ ngôi nhà mơ ước.

Linda: Mình đang uống trà.

Jane: Mình đang nhìn nước rỉ trên mái nhà.

Tom: Mình muốn đi trên tàu hỏa.

Linda: Mình muốn lái một chiếc máy kéo và mặc áo phông.

Jane: Mình muốn thổi kèn và leo cây với Muppet.

Để tự tin hơn vào phần luyện nói đặc biệt các em có thể tự học phát âm giao tiếp để sử dụng một cách linh hoạt và tự tin hơn trong nhiều ngữ cảnh.

Task 1. Choose A-D to complete the conversation. Then read it with your partner.

[ Chọn A- D để hoàn thành bài đối thoại. Sau đó đọc nó với 1 người bạn.]

Phong: Bạn sẽ sống trong kiểu nhà nào trong tương lai?

Tom: Mình sẽ sống trong 1 ngôi nhà nổi.

Phong: Ngôi nhà sẽ được đặt ở đâu?

Tom: Nó sẽ được đặt trên đại dương.

Phong: Sẽ có cái gì quanh nhà?

Tom: Có những khu vườn cũng nổi trên nước nữa.

Phong: Sẽ có gì trong nhà bạn?

Tom: Mình sẽ có một người máy để nấu các bữa ăn.

Task 2 Using the following suggestions, compare different types of the houses with a partner. Which house do you like the most? Least?

[ Sử dụng những gợi ý bên dưới, so sánh các loại nhà với bạn. Em thích nhà nào nhất? Em ít thích nhà nào nhất?

– Loại nhà: nhà nổi

– Vị trí: trên núi

trên mặt trăng

trên đại dương

– Xung quanh: nhìn ra biển

nhìn ra thành phố

– Các thiết bị trong phòng: TV kết nối mạng

tủ lạnh hiện đại

máy giặt tự động

điện thoại thông minh

máy rửa chén tự động

Task 1. Read the dialogue and choose one option (A, B, or C) to fill each gap.

[ Đọc bài đối thoại và chọn đáp án A, B hay C để điền vào mỗi chỗ trống]

Đáp án: It’s going to rain tomorrow.

Đáp án: We’ll take the bus instead.

Đáp án: There’s a bus that leaves at 7.00 a.m.

Đáp án: Good. I’ll make some sandwiches for the trip.

Đáp án: What are we going to do all those minutes?

Đáp án: I’ll see you tomorrow

Tom: Mình vừa mới nghe dự báo thời tiết.

Ben: Ồ, dự báo thế nào?

Tom: Ngày mai trời sẽ mưa.

Ben: Ôi không. Mình ghét đi bộ dưới mưa. và đường đến trường thì xa.

Tom: Đợi đã. Mình có ý này. Chúng ta đi xe buýt đi.

Ben: ý kiến hay đó. Bạn biết lịch trình xe buýt không?

Tom: Đây nè. Có chuyến xe buýt đến lúc 7 giờ sáng.

Ben: Hay quá. Mình sẽ làm ít bánh mì kẹp ăn trên đường đi.

Ben: Bạn biết đó, đó là chuyến đi dài. Chúng ta sẽ làm gì trong những phút này?

Tom: chúng ta có thể đọc sách.

Ben: Rất vui đó. À, chúng ta phải dậy sớm. Mình nghĩ mình sẽ về nhà bây giờ.

Ben: Tạm biệt.

Task 2. Read the passage and choose the option A, B, C or D

[ Đọc bài đọc và chọn đáp án]

Đáp án: cookers

Giải thích: We won’t have cookers, dishwashers or washing machines.

Chúng ta sẽ không có

D. máy vi tính

Đáp án: surf the Internet

Giải thích: We won’t use computers. We will have special remote control units. We can surf the Internet, send and receive e-mails and order food from the markets without getting out of bed.

Người máy sẽ giúp chúng ta

A.nấu bữa tối

B. lướt Internet

C. giặt quần áo

D. chăm sóc các con

Đáp án: feed the cats and dogs

We will have robots to look after our children, and to feed our cats

Chúng ta sẽ có những bộ điều khiển từ xa đặc biệt để

A. lướt Internet

B. gửi và nhận thư điện tử

C. đặt thức ăn từ chợ

D. cho chó và mèo ăn

Đáp án: make electricity

Giải thích: We won’t have TVs or CD players because we will have watches that play music, take pictures and tell time.

Đồng hồ của chúng ta có thể

A. phát ra điện

D. cho biết giờ

Đáp án: energy from wind

Giải thích: Our cars might not use gas. They might use energy from air, water or plants.

Ô tô có thể sử dụng

A. năng lượng từ nước

B. năng lượng từ không khí

C. năng lượng từ gió

D. năng lượng từ thực vật

Trong tương lai, chúng ta sẽ sống trong những ngôi nhà mới đáng ngạc nhiên. Nhà của chúng ta sẽ sử dụng mặt trời hoặc gió để phát ra điện. Chúng ta sẽ không có bếp nấu ăn, máy rửa bát hay máy giặt. Chúng ta sẽ có những người máy để nấu các bữa ăn và giặt quần áo. Chúng ta sẽ có người máy chăm sóc các con và cho chó mèo ăn.

Chúng ta sẽ không dùng máy vi tính. Chúng ta sẽ có bộ điều khiển từ xa đặc biệt . Chúng ta có thể lướt Internet, gửi và nhận thư điện tử và mua thức ăn từ chờ mà không phải ra khỏi giường.

Chúng ta sẽ không có truyền hình và máy hát đĩa CD bởi vì chúng ta đã có đồng hồ cái mà có thể chơi nhạc, chụp ảnh và báo giờ.Ô tô sẽ có thể không dùng xăng. Chúng có thể dùng năng lượng từ không khí, nước và cây cối. Trong tương lai không khí sẽ không bị ô nhiễm. Thế giới của chúng ta sẽ là 1 nơi tuyệt vời để sống.

Task 1 Tom’s brother and Linda’s sister are school friends. They have just finished their exams. Write about their plans for the future.

[Anh trai của Tom và chị gái của Linda là bạn cùng trường. Họ vừa mới thi xong. Viết về kế hoạch của họ trong tương lai.]

Tom’s brother might go to Australia for his holiday.

Anh của Tom có thể đi Úc nghỉ mát.

Anh ấy có thể không học đại học.

Anh ấy sẽ làm việc ở trang trại

Linda’s sister won’t have time for a holiday.

Chị của Linda sẽ không có thời gian để nghỉ mát

Tạm dịch: Cô ấy sẽ học đại học

Cô ấy có lẽ chăm sóc em gái.

Task 2 Complete the table and write about yourself.

[ Hoàn thành bảng và viết về chính bạn]

– Holiday: I might go to Nha Trang with my family this summer.

(Ngày lễ: Tôi có thể sẽ đi Nha Trang cùng gia đình vào mùa hè này)

– University: I might go to Hanoi National University.

(Đại học: Tôi có lẽ sẽ học trường Đại học quốc gia Hà Nội)

– Work: I might look for a more interesting job.

(Công việc: Tôi có lẽ sẽ tìm kiếm 1 công việc thú vị nào đó)

Trong tương lai các em sẽ cần phải sử dụng tiếng Anh rất nhiều. Học tiếng Anh mục tiêu quan trọng là có thể giao tiếp được thành thạo. Các em nên bắt đầu luyện tập nghe đầu tiên và chăm chỉ nhất trong giai đoạn đầu tiên học tiếng Anh. Để bắt đầu làm quen với tiếng Anh giao tiếp. Việc luyện nghe tiếng Anh từ a-z có rất nhiều phương pháp hay để các em bắt đầu từ mức dễ nhất.

Lời Giải Bài Tập Hóa 8 Bài 10 Hay Nhất 2022

1. Tóm tắt lý thuyết hóa 8 bài 10 – Hóa trị

I. Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?

1. Cách xác định

Quy ước: Gán cho H hóa trị I

Nguyên tử nguyen tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử hidro thì nó có hóa trị bấy nhiêu

Thí dụ:

HCl: Clo hóa trị I

H2O: Oxi hóa trị II

NH3: Nito hóa trị III

Hóa trị của oxi được xác định là hai đơn vị, nguyên tử nguyên tố khác có khả năng liên kết như O thì tính là hai đơn vị

Thí dụ:

Na2O: 2Na liên kết với 1O, natri hóa trị I

CaO: 1Ca liên kết với 1O, canxi hóa trị II

CO2: 1C liên kết với 2O, cacbon hóa trị IV

Hóa trị của nhóm nguyên tử được xác định bằng cách xác định theo hóa trị của H và O

Thí dụ:

H2SO4 nhóm SO4 hóa trị II

nước H2O nhóm OH hóa trị I

2. Kết luận

Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

Hóa trị được xác định theo hóa trị của H được chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

II. Quy tắc hóa trị

1. Qui tắc

Trong hợp chất AxBy , gọi a, b là hóa trị của A, B, ta có:

x. a = y. b

Thí dụ:

NH3: III. 1 = I. 3

CO2: IV. 1 = II. 2

Ca(OH)2: II. 1 = I. 2

Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia

2. Vận dụng

Theo qui tắc hóa trị

aAxbByxy=baAxa⁡Bybxy=ba

a) Tính hóa trị của một nguyên tố

Biết x, y và a (hoặc b) thì tính được b (hoặc a)

Thí dụ: Tính hóa trị (a) của Fe trong hợp chất FeCl3, biết clo hóa trị I.

b) Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị

Biết a và b thì tính được x, y để lập công thức hóa học

Thí dụ 1:

Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh hóa trị IV và oxi.

Công thức dạng chung: SxOy

Theo qui tắc hóa trị: x. VI = y. II

Chuyển thành tỉ lệ: xy=IIVI=13xy=IIVI=13

Công thức hóa học của hợp chất: SO3

Thí dụ 2:

Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Natri hóa trị I và nhóm (SO4) hóa trị II.

Công thức dạng chung Nax(SO4)y

Theo qui tắc hóa trị thì: x. I = y. II

Chuyển thành tỉ lệ: xy=III=21xy=III=21

Công thức hóa học của hợp chất: Na2SO4

2. Lời giải chi tiết bài tập hóa 8 bài 10 hay nhất:

Câu 1:

Đề bài

a) Hóa trị của một nguyên tố (hay một nhóm nguyên tử ) là gì ?

b) Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị?

Lời giải chi tiết

a) Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).

b) Khi xác định hóa trị lấy hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

Câu 2:

Đề bài

Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây :

a) KH,H2S,CH4KH,H2S,CH4.

b) FeO,Ag2O,NO2FeO,Ag2O,NO2.

Lời giải chi tiết

Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của các nguyên tố.

3. File tải miễn phí bài tập hóa 8 bài 10 hay nhất:

Chúc các em thành công!

600 Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Mới Có Đáp Án Hay Nhất

Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 10 (chương trình thí điểm), VietJack giới thiệu bộ 600 bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 chương trình mới gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 mới Unit 1 (có đáp án): Family Life

A. Phonetics and Speaking

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 8: A. equal B. extend C. gender D. heavy

Question 9: A. financial B. convergence C. family D. contribute

Question 10: A. parent B. burden C. iron D. nuclear

Question 11: A. nuture B. laundry C. confide D. finance

Question 12: A. benefit B. contribute C. enormous D. financial

Question 13: A. breadwinner B. heavy C. household D. conduct

Question 14: A. laundry B. extended C. equal D. nurture

Question 15: A. grocery B. convergence C. critical D. parenting

B. Vocabulary and Grammar

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

A. school B. schooling C. schooldays D. schoolgirl

A. school B. schooling C. schooldays D. schoolgirl

A. child B. childlike C. childish D. childless

A. breadwinner B. finance C. household D. nurture

A. doesn’t it B. isn’t it C. isn’t he D. doesn’t he

A. have B. get C. hold D. take

A. go B. to go C. going D. shall go

A. nuclear B. happy C. extended D. shared

A. travel B. to travel C. travelling D. traveled

A. finances B. financial C. financially D. finance

A. have B. to have C. having D. had

A. do B. make C. have D. look

A. Because B. Even though C. Although D. Besides

A. in B. of C. with D. to

A. match B. play C. game D. group

A. More people live B. More people living

C. It has more people D. More living people

C. Reading

Unit 1: Family Life

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 mới Unit 1 Reading có đáp án

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

I’m Brian. I belong to a middle class family. There are six members in my family. They are our parents, grandparents, I and my younger sister. Our grandfather is the head of the family. He enjoys a commanding position. His decision is final in family matters. Nobody can dare to go against him. Everybody respects him. He is the guardian of the family. He is a cool and considerate man. He is just and fair. His decision is never influenced by any other. He is a retired teacher. He helps us in our study. Our grandmother tells good stories.

My father is a police officer. He is a great disciplinarian. He is sincere and hardworking. He always goes to office in time. My mother is a simple housewife. She is a postgraduate in English. She is soft-natured and caring. She takes great care of us. She does not care for her comfort for us. She looks after our grandparents. She helps the poor and the needy. She is religious and God-fearing.

Our family has been known for discipline and values. We give great importance to values and morals in life. Since our early childhood, we are taught to respect the elders and love the children. We learnt the lesson of punctuality and honesty from our grandfather. It is due to the good education of our grandparents that we could excel both in sports and education. Since our childhood we have been put into the habit of rising early in the morning. This has a natural effect on our health and physical fitness.

Our family is like a heaven. There is peace, prosperity, love and care. The younger’s have regard and respect for the elders while the elders shower them with their love and affection. The instructions of the elders are followed with great respect. If a member has some problem the whole family is beside him. I am proud of my family.

Question 1: Brian’s family has six people.

A. True B. False

Question 2: His father’s decision is the most important in his family.

A. True B. False

Question 3: His grandfather’s decisions can be affected by grandmother’s opinions.

A. True B. False

Question 4: His father is disciplined.

A. True B. False

Question 5: His mother is gentle and considerate.

A. True B. False

Question 6: His grandfather taught him how to be on time and honest.

A. True B. False

Question 7: He doesn’t get used to getting up early in the morning.

A. True B. False

Question 8: Family members have mutual respects within the family.

A. True B. False

Question 9: Every members tries to solve their own problems.

A. True B. False

Question 10: Brian love his family..

A. True B. False

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

Question 11: A. in B. for C. of D. on

Question 12: A. and B. or C. but D. so

Question 13: A. Although B. However C. Because D. Therefore

Question 14: A. dos B. gets C. has D. takes

Question 15: A. would have not been B. would not have been

C. would been have not D. would been not have

D. Writing

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1: When/ we/ go/ back/ the bookstore, we/ buy/ book/ we/ wanted.

A. When we go back to the bookstore, we will buy the book we wanted.

B. When we will go back to the bookstore, we buy the book we wanted.

C. When we go back to the bookstore, we buy the book we wanted.

D. When we will go back to the bookstore, we will buy the book we wanted.

Question 2: The workers/ stopped/ work/ take/ a rest/ because/ they/ felt/ tired.

A. The workers stopped work to take a rest because they felt tired.

B. The workers stopped to working take a rest because they felt tired.

C. The workers stopped working to take a rest because they felt tired.

D. The workers stopped to work taking a rest because they felt tired.

Question 3: Napoleon/ attack/ the/ West Indian island/ of/ Santo Domingo/ 1801.

A. Napoleon attacks the West Indian island of Santo Domingo in 1801.

B. Napoleon attacking the West Indian island of Santo Domingo on 1801.

C. Napoleon attacked the West Indian island of Santo Domingo in 1801.

D. Napoleon attack the West Indian island of Santo Domingo on 1801.

Question 4: Family/ play/ important/ role/ everyone’s life.

A. Family plays an important role in everyone’s life.

B. Family plays the important role on everyone’s life.

C. Family plays the important role in everyone’s life.

D. Family plays an important role on everyone’s life.

Question 5: Both/ parents/ should/ take/ responsibility/ child raising.

A. Both parents should take responsibility about child raising.

B. Both parents should take responsibility for child raising.

C. Both parents should take responsibility of child raising.

D. Both parents should take responsibility with child raising.

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 6: What/ can/ to/ you/ parents/ do/ a/ hand/ give/ with/ your/ the housework?

A. What you can do to give your parents a hand with the housework?

B. What do you can to give your parents a hand with the housework?

C. What do you can give to your parents a hand with the housework?

D. What can you do to give your parents a hand with the housework?

Question 7: I/ when/ mother/ usually/ in/ having/ my/ confide/ problems.

A. I usually confide my mother in when having problems.

B. I usually confide when having problems in my mother.

C. I usually confide in when my mother having problems.

D. I usually confide in my mother when having problems.

Question 8: At/ moment/ the, we/ a/ reading/ novel/ are.

A. I usually confide my mother in when having problems.

B. I usually confide when having problems in my mother.

C. I usually confide in when my mother having problems.

D. I usually confide in my mother when having problems.

Question 9: They/ Anna’s/ telling/ new/ us/ are/ boyfriend/ about.

A. They Anna’s new boyfriend are telling us about.

B. They are telling us about Anna’s new boyfriend.

C. They are about telling us Anna’s new boyfriend.

D. They are telling us about new Anna’s boyfriend.

Question 10: He was so lazy that he never washed his clothes by himself.

A. He was lazy so that he never washed his clothes by himself.

B. He was so lazy that he never washed his clothes by himself.

C. He never washed his clothes by himself that he was so lazy.

D. He was never so lazy that he washed his clothes by himself.

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 11: It is earth’s gravity that gives people their weight.

A. People have weight because gravity.

B. People have weight thanks to gravity.

C. People have weight despite gravity.

D. People have weight in view to gravity.

Question 12: He took a taxi so that he wouldn’t be late.

A. In order to be late, he took a taxi.

B. To be late, he took a taxi.

C. In order not to be late, he took a taxi.

D. So as to be late, he took a taxi.

Question 13: If he doesn’t come to the theater with me, I shall go alone.

A. I shall go alone unless he comes to the theater with me.

B. I shall go alone in case he comes to the theater with me.

C. I shall go alone without he comes to the theater with me.

D. I shall go alone if he comes to the theater with me.

Question 14: He didn’t answer the questions correctly despite his intelligence.

A. Because he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.

B. Although he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.

C. In spite he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.

D. Instead he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.

Question 15: There are 5 people in my family.

A. My family has 5 people.

B. Five people is too many.

C. There live 5 people in my family.

D. In my family has 5 people.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: