Vocabulary and Grammar
Task 1 Circle one odd word A, B, C or D. Then read them loud.
[ Khoanh tròn từ khác lạ A, B, C hoặc D. Sau đó đọc chúng to lên]
A. căn hộ B. nhà C. nhà tranh D. nhà máy
A. và B. trong C. trên D. tại
A. nhà bếp B. cửa sổ C. phòng ngủ D. phòng khách
A. máy vi tính B. máy rửa chén C. ban công D. người máy
A. thành phố B. tòa nhà C. làng mạc D. nông thôn
Task 2 Complete the sentences using the words in 1. The first letter of the word is provided for you.
[ Hoàn thành các câu sử dụng các từ ở bài 1. Ký tự đầu tiên của từ được cho sẵn]
Giải thích: apartment (căn hộ)
Chúng tôi sống trong một căn hộ ở trung tâm Hà Nội.
Giải thích: on (trên)
Có một bức tranh đẹp trên tường trong phòng của tôi.
Giải thích: kitchen (bếp)
Họ nấu nướng và dùng bữa trong căn bếp nhỏ.
Giải thích: computer (máy tính)
Tôi có một chiếc máy vi tính để lướt Internet.
Giải thích: village (ngôi làng)
Bác tôi sống trong một ngôi nhà tranh trong làng.
Task 3 Complete the crossword puzzle.
[ Hoàn thành trò chơi ô chữ ]
Trong tương lai chúng ta sẽ có 1 chiếc điện thoại để học tiếng Anh.
Họ sẽ có một chiếc đồng hồ để lướt Internet.
Cô ấy sẽ có một máy rửa bát để rửa sạch bát mà không cần nước.
Chúng tôi sẽ có 1 người máy để trông trẻ.
Thế kỷ tiếp theo chúng ta sẽ có máy tính để mua thức ăn từ siêu thị.
Chúng ta sẽ có tivi để xem các chương trình từ các hành tinh khác.
Chúng ta sẽ có máy giặt để giặt quần áo.
Task 4 Match the questions with the answers.
[ Nối câu hỏi với câu trả lời ]
Chúng ta sẽ sống thọ hơn không? – Có, chúng ta sẽ.
Giải thích: câu hỏi when về thời gian
Khi nào trường của chúng ta sẽ có máy vi tính? – 10 năm nữa.
Chúng ta sẽ đến mặt trăng bằng cách nào? – Bằng tàu không gian.
Cái gì sẽ giúp chúng ta làm việc nhà? – Người máy sẽ giúp.
Chúng ta sẽ sống ở đâu? – Dưới đại dương.
Task 5 Complete the dialogues with will or won’t.
[ Hoàn thành các đoạn đối thoại với ” will” và ” won’t” ]
Đáp án: : I will have a lemonade, please.
A: Bạn muốn uống gì?
Đáp án: Oh, in that case I won’t wait
A: Mình e rằng Linda không thể gặp bạn cho đến khi 4 giờ.
B: Ồ, trong trường hợp đó mình sẽ không đợi.
Đáp án: Don’t worry. You will pass.
A: Mình rất lo lắng cho kỳ thi tuần tới.
B: Đừng lo. Bạn sẽ đỗ mà.
Đáp án: Don’t worry. It won’t hurt you.
A: Nhìn con chó đó kìa.
B: Đừng lo. Nó sẽ không làm hại bạn đâu.
Đáp án: Is it? I will turn on the heater.
A: Phòng này lạnh quá.
B: Vậy à? Mình sẽ bật máy tản nhiệt.
Task 6 Answer the questions with the words in brackets.
[ Trả lời câu hỏi với các từ trong ngoặc]
Example: A: Do you think it will rain this afternoon? (might)
B: It might rain this afternoon.
[ Ví dụ: A: Bạn có nghĩ chiều nay sẽ mưa không?
B: Chiều nay có thể mưa.]
A: B có nghĩ rằng Linda sẽ đến nữa tiệc tối nay không?
B: Cô ấy có thể không đến bữa tiệc.
A: Bạn có nghĩ Ta sẽ bị muộn không?
B: Anh ấy có thể bị muộn.
A: Bạn có nghĩ TOny sẽ thi đậu kỳ thi không?
B: Anh ấy có thể không đậu kỳ thi.
A: Bạn có nghĩ sẽ có tuyết không?
B: Có thể sẽ có tuyết.
A: Bạn có nghĩ Nga sẽ có khả năng tìm ra nhà của chúng ta không?
B: Cô ấy có thể không tìm ra.
Task 7 Complete the dialogues using will.
[Hoàn thành các mẫu đối thoại với ” will” ]
B: ……………………………………………………
Đáp án: I’ll get you some medicines.
A: Mình đau đầu kinh khủng!
B: Mình sẽ lấy cho bạn ít thuốc.
B: ……………………………………………………
Đáp án: I’ll stay.
A: Chờ đã! Đừng đi mà!
B: Mình sẽ chờ.
B: ……………………………………………………
Đáp án: I’ll buy you one.
A: Tôi cần một cái máy ảnh.
B: Tôi sẽ mua cho bạn 1 cái.
B: ……………………………………………………
Đáp án: I’ll have water.
A: Bạn muốn uống gì?
B: Tôi sẽ uống nước.
B: ……………………………………………………
Đáp án: Yes, I will.
A: Bạn sẽ đi Đà Lạt với chúng tôi chứ?
B: Vâng, mình sẽ đi.
Task 1 Complete the words with letters ‘dr’ and ‘tr’. Put the words in the correct column then read them aloud.
[ Hoàn thành các từ với các ký tự “dr” và “tr”. Đặt các từ vào đúng cột sau đó đọc to lên]
Task 2 Read the dialogues and pay attention to the words with the sounds /dr/and /tr/
[ Đọc các mẫu đối thoại và chú ý đến các từ với các âm /dr/ và /tr/]
Tom: Mình đang vẽ ngôi nhà mơ ước.
Linda: Mình đang uống trà.
Jane: Mình đang nhìn nước rỉ trên mái nhà.
Tom: Mình muốn đi trên tàu hỏa.
Linda: Mình muốn lái một chiếc máy kéo và mặc áo phông.
Jane: Mình muốn thổi kèn và leo cây với Muppet.
Để tự tin hơn vào phần luyện nói đặc biệt các em có thể tự học phát âm giao tiếp để sử dụng một cách linh hoạt và tự tin hơn trong nhiều ngữ cảnh.
Task 1. Choose A-D to complete the conversation. Then read it with your partner.
[ Chọn A- D để hoàn thành bài đối thoại. Sau đó đọc nó với 1 người bạn.]
Phong: Bạn sẽ sống trong kiểu nhà nào trong tương lai?
Tom: Mình sẽ sống trong 1 ngôi nhà nổi.
Phong: Ngôi nhà sẽ được đặt ở đâu?
Tom: Nó sẽ được đặt trên đại dương.
Phong: Sẽ có cái gì quanh nhà?
Tom: Có những khu vườn cũng nổi trên nước nữa.
Phong: Sẽ có gì trong nhà bạn?
Tom: Mình sẽ có một người máy để nấu các bữa ăn.
Task 2 Using the following suggestions, compare different types of the houses with a partner. Which house do you like the most? Least?
[ Sử dụng những gợi ý bên dưới, so sánh các loại nhà với bạn. Em thích nhà nào nhất? Em ít thích nhà nào nhất?
– Loại nhà: nhà nổi
– Vị trí: trên núi
trên mặt trăng
trên đại dương
– Xung quanh: nhìn ra biển
nhìn ra thành phố
– Các thiết bị trong phòng: TV kết nối mạng
tủ lạnh hiện đại
máy giặt tự động
điện thoại thông minh
máy rửa chén tự động
Task 1. Read the dialogue and choose one option (A, B, or C) to fill each gap.
[ Đọc bài đối thoại và chọn đáp án A, B hay C để điền vào mỗi chỗ trống]
Đáp án: It’s going to rain tomorrow.
Đáp án: We’ll take the bus instead.
Đáp án: There’s a bus that leaves at 7.00 a.m.
Đáp án: Good. I’ll make some sandwiches for the trip.
Đáp án: What are we going to do all those minutes?
Đáp án: I’ll see you tomorrow
Tom: Mình vừa mới nghe dự báo thời tiết.
Ben: Ồ, dự báo thế nào?
Tom: Ngày mai trời sẽ mưa.
Ben: Ôi không. Mình ghét đi bộ dưới mưa. và đường đến trường thì xa.
Tom: Đợi đã. Mình có ý này. Chúng ta đi xe buýt đi.
Ben: ý kiến hay đó. Bạn biết lịch trình xe buýt không?
Tom: Đây nè. Có chuyến xe buýt đến lúc 7 giờ sáng.
Ben: Hay quá. Mình sẽ làm ít bánh mì kẹp ăn trên đường đi.
Ben: Bạn biết đó, đó là chuyến đi dài. Chúng ta sẽ làm gì trong những phút này?
Tom: chúng ta có thể đọc sách.
Ben: Rất vui đó. À, chúng ta phải dậy sớm. Mình nghĩ mình sẽ về nhà bây giờ.
Ben: Tạm biệt.
Task 2. Read the passage and choose the option A, B, C or D
[ Đọc bài đọc và chọn đáp án]
Đáp án: cookers
Giải thích: We won’t have cookers, dishwashers or washing machines.
Chúng ta sẽ không có
D. máy vi tính
Đáp án: surf the Internet
Giải thích: We won’t use computers. We will have special remote control units. We can surf the Internet, send and receive e-mails and order food from the markets without getting out of bed.
Người máy sẽ giúp chúng ta
A.nấu bữa tối
B. lướt Internet
C. giặt quần áo
D. chăm sóc các con
Đáp án: feed the cats and dogs
We will have robots to look after our children, and to feed our cats
Chúng ta sẽ có những bộ điều khiển từ xa đặc biệt để
A. lướt Internet
B. gửi và nhận thư điện tử
C. đặt thức ăn từ chợ
D. cho chó và mèo ăn
Đáp án: make electricity
Giải thích: We won’t have TVs or CD players because we will have watches that play music, take pictures and tell time.
Đồng hồ của chúng ta có thể
A. phát ra điện
D. cho biết giờ
Đáp án: energy from wind
Giải thích: Our cars might not use gas. They might use energy from air, water or plants.
Ô tô có thể sử dụng
A. năng lượng từ nước
B. năng lượng từ không khí
C. năng lượng từ gió
D. năng lượng từ thực vật
Trong tương lai, chúng ta sẽ sống trong những ngôi nhà mới đáng ngạc nhiên. Nhà của chúng ta sẽ sử dụng mặt trời hoặc gió để phát ra điện. Chúng ta sẽ không có bếp nấu ăn, máy rửa bát hay máy giặt. Chúng ta sẽ có những người máy để nấu các bữa ăn và giặt quần áo. Chúng ta sẽ có người máy chăm sóc các con và cho chó mèo ăn.
Chúng ta sẽ không dùng máy vi tính. Chúng ta sẽ có bộ điều khiển từ xa đặc biệt . Chúng ta có thể lướt Internet, gửi và nhận thư điện tử và mua thức ăn từ chờ mà không phải ra khỏi giường.
Chúng ta sẽ không có truyền hình và máy hát đĩa CD bởi vì chúng ta đã có đồng hồ cái mà có thể chơi nhạc, chụp ảnh và báo giờ.Ô tô sẽ có thể không dùng xăng. Chúng có thể dùng năng lượng từ không khí, nước và cây cối. Trong tương lai không khí sẽ không bị ô nhiễm. Thế giới của chúng ta sẽ là 1 nơi tuyệt vời để sống.
Task 1 Tom’s brother and Linda’s sister are school friends. They have just finished their exams. Write about their plans for the future.
[Anh trai của Tom và chị gái của Linda là bạn cùng trường. Họ vừa mới thi xong. Viết về kế hoạch của họ trong tương lai.]
Tom’s brother might go to Australia for his holiday.
Anh của Tom có thể đi Úc nghỉ mát.
Anh ấy có thể không học đại học.
Anh ấy sẽ làm việc ở trang trại
Linda’s sister won’t have time for a holiday.
Chị của Linda sẽ không có thời gian để nghỉ mát
Tạm dịch: Cô ấy sẽ học đại học
Cô ấy có lẽ chăm sóc em gái.
Task 2 Complete the table and write about yourself.
[ Hoàn thành bảng và viết về chính bạn]
– Holiday: I might go to Nha Trang with my family this summer.
(Ngày lễ: Tôi có thể sẽ đi Nha Trang cùng gia đình vào mùa hè này)
– University: I might go to Hanoi National University.
(Đại học: Tôi có lẽ sẽ học trường Đại học quốc gia Hà Nội)
– Work: I might look for a more interesting job.
(Công việc: Tôi có lẽ sẽ tìm kiếm 1 công việc thú vị nào đó)
Trong tương lai các em sẽ cần phải sử dụng tiếng Anh rất nhiều. Học tiếng Anh mục tiêu quan trọng là có thể giao tiếp được thành thạo. Các em nên bắt đầu luyện tập nghe đầu tiên và chăm chỉ nhất trong giai đoạn đầu tiên học tiếng Anh. Để bắt đầu làm quen với tiếng Anh giao tiếp. Việc luyện nghe tiếng Anh từ a-z có rất nhiều phương pháp hay để các em bắt đầu từ mức dễ nhất.