Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Underline the correct word in each sentence. (Gạch dưới mỗi từ đúng trong mỗi câu) Lời giải chi tiết: (Tôi đến từ Việt Nam. Tiếng mẹ đẻ của tôi là tiếng Việt) (Cô ấy nói tiếng Anh với chất giọng tôi không thể hiểu) (Từ địa phương Yorkshire là một trong nhiều dạng ngôn ngữ ở Anh) (Hầu hết học sinh học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai) (Canada có ngôn ngữ chính thức: Anh và Pháp) Bài 2 2. Read what three people say about speaking languages. Fill each blank with a phrase in the boxes. ( Đọc cái mà ba người nói về việc nói ngôn ngữ. Điền vào chỗ trống với một cụm từ trong khung) Lời giải chi tiết:
My first language is Vietnamese, but I live in a neighbourhood where there are a lot of English families, so I (1) am reasonably good at English. I (2) can also get by in French. We went to Paris last summer and I (3) the basics.
I (4) am bilingual because my father is French and my mother is Spanish. I’m (5) also fluent in English because I work in a multinational company. I (6) can have a conversation in Italian, but (7) it’s a bit rusty.
To be honest, I (8) am quite bad at languages. I (9) know a few words of English that I learned from my grandfather, but I (10) can’t speak a word of anything else.
Tạm dịch: Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Việt nhưng ở khu xóm tôi sống có nhiều gia đình người Anh, vì vậy tôi khá giỏi tiếng Anh, tôi cũng biết một chút tiếng Pháp. Tôi đến Paris mùa hè năm ngoái và tôi đã học được những từ cơ bản. Tôi thành thạo hai thứ tiếng bởi vì bố của tôi là người Pháp mẹ của tôi là người Tây Ban Nha. Tôi cũng thông thạo tiếng Anh bởi vì tôi làm việc cho một công ty đa quốc gia. Tôi có thể giao tiếp bằng tiếng Ý nhưng còn vụng về. Thành thật mà nói tôi kém về ngôn ngữ, tôi chỉ biết một vài từ tiếng Anh mà tôi đã học từ ông nhưng tôi không thể nói một từ nào cả. Bài 3 3. Rewrite these sentences using the phrases in brackets. ( Viết lại những câu sau đây sử dụng những cụm từ trong ngoặc) Lời giải chi tiết:
1. I don’t know any French. (speak a word)
It’s normal to have a(n) (1) when we speak English. It’s OK – other people can usually understand us. It’s a good idea to listen to CDs or watch DVDs and try to (2) other to make your pronunciation better. If you see a new word don’t know what it means, you can sometimes (3) meaning from words you know, or you can (4) the in a dictionary. A lot of good English learners try not to (5) things from their first language. Translation is sometimes a idea, but try to think in the foreign language if you can! It’s normal to make (6) . When your teacher (7) a mistake in your writing or speaking, think about it and try to see wrong. But it’s more important to (8) communicate, so don’t be afraid to speak!
Long: I heard that you got an IELTS score of 8.0?
Long: Congratulations! Would you mind sharing with us your experience of learning English?
Long: How do you feel about your level of English now?
Minh: (3) A. I can speak English comfortably in almost any situation.
Long: Really? What things did you do to improve your English outside class?
Minh: (4) E. I read and listened a lot. I made friends and practised speaking English with native English speakers.
Long: Mình nghe rằng bạn thi IELTS được 8.0 hả? Long: Chúc mừng nha! Bạn có thể chia sẻ với mình kinh nghiệm học tiếng Anh được không? Long: Bạn cảm thấy thế nào về trình độ tiếng Anh của bạn bây giờ? Minh: Mình có thể nói tiếng Anh thoải mái trong hầu hết bất cứ tình huống nào. Long: Thật sao? Bạn đã làm gì để trau dồi tiếng Anh ngoài lớp học? Minh: Mình nghe và đọc nhiều. Mình kết bạn và thực hành nói tiếng Anh với người bản xứ. Long: Và bạn đã trau dồi phát âm như thế nào? Minh: Mình thường nghe CD và bắt chước phát âm của họ. chúng tôi
Long: And how did you improve your pronunciation?
Minh: (5) B. I often listened to CDs and imitated the pronunciation.