Top 7 # Xem Nhiều Nhất Toán Giải Lớp 4 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Toán Lớp 4, Hướng Dẫn Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Chi Tiết

Giải bài tập Toán 4 trang 3, 4, 5 SGK: Ôn tập các số đến 100000

Giải bài tập Toán 4 trang 6, 7 SGK: Biểu thức có chứa một chữ – Luyện tập

Giải bài tập Toán 4 trang 9, 10 SGK: Các số có sáu chữ số – Luyện tập

Giải bài tập Toán 4 trang 11, 12 SGK: Hàng và lớp

Giải bài tập Toán 4 trang 13 SGK: So sánh các số có nhiều chữ số

Giải bài tập Toán 4 trang 13, 14, 15 SGK: Triệu và lớp triệu

Giải bài tập Toán 4 trang 16, 17, 18 SGK: Luyện tập triệu và lớp triệu

Giải bài tập Toán 4 trang 19 SGK: Dãy số tự nhiên

Giải bài tập Toán 4 trang 20 SGK: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Giải bài tập Toán 4 trang 22 SGK: Luyện tập so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên

Giải bài tập Toán 4 trang 23 SGK: Yến, tạ, tấn

Giải bài tập Toán 4 trang 24 SGK: Bảng đơn vị đo khối lượng

Giải bài tập Toán 4 trang 25, 26 SGK: Luyện tập giây, thế kỉ

Giải bài tập Toán 4 trang 27, 28 SGK: Tìm số trung bình cộng

Video: Video: Cách tìm trung bình cộng của dãy số cách đều

Giải bài tập Toán 4 trang 29, 31, 32 SGK: Biểu đồ

Giải bài tập Toán 4 trang 33, 34 SGK: Luyện tập biểu đồ

Giải bài tập Toán 4 trang 35, 36, 37 SGK: Luyện tập chung chương 1

Giải Toán lớp 4 Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học

Giải Toán lớp 4 Chương 3: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành

Giải Toán lớp 4 Chương 4: Phân số – Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi

VnDoc ngoài hỗ trợ giải bài tập tiếng Việt 4 còn giúp Giải bài tập môn Toán lớp 4, giúp tôi giải toán lớp 4 để cùng em học Toán lớp 4 tốt hơn. Lời giải hay cho bài tập môn Toán trong sách giáo khoa lớp 4 giống như một cuốn sách giải hay sẽ cùng em học Toán lớp 4, giúp các em học sinh có lời giải hay cho những bài tập toán khó khi học.

Giải Toán Lớp 4 Hàng Và Lớp

Giải Toán lớp 4 Hàng và lớp

Bài 1 (trang 11 SGK Toán 4): Viết theo mẫu:

Lời giải:

Bài 2 (trang 11 SGK Toán 4):

a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào:

46 307; 56 032; 123 517; 305 804; 960 783.

b) Ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu):

Lời giải:

a) 46 307: bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy.

56 032: năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai.

123 517: một trăm hai mươi ba nghìn năm trăm mười bảy.

305 804 đọc là: ba trăm linh năm nghìn tám trăm mười bảy.

960 783 đọc là: chín trăm sáu mươi nghìn bảy trăm tám mươi ba.

Từ trái qua phải, chữ số 3 thuộc hàng: Trăm, chục, nghìn, trăm nghìn, đơn vị

Thuộc lớp: Đơn vị, đơn vị, nghìn, nghìn, đơn vị

b) Từ trái sang phải giá trị của chữ số 7 là: 7000, 70 000, 70, 700 000

Bài 3 (trang 12 SGK Toán 4): Viết các số sau thành tổng (theo mẫu):

52 314; 503 060; 83 760; 176 091.

Mẫu: 52 314 = 50000 + 2000 + 300+10 + 4

Lời giải:

503 060 = 500000 + 3000 + 60

83 760 = 80000 + 3000 + 700 + 60

176 091 = 100000 + 70000 + 6000 + 90 +1

Bài 4 (trang 12 SGK Toán 4): Viết số,biết số đó gồm:

a) 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục và 5 đơn vị;

b) 3 trăm nghìn, 4 trăm và 2 đơn vị;

c) 2 trăm nghìn, 4 nghìn và 6 đơn vị;

d) 8 chục nghìn và 2 đơn vị.

Lời giải:

a) 500735;

b) 300402;

c) 204060;

d) 80002

Bài 5 (trang 12 SGK Toán 4): Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

Mẫu: Lớp nghìn của số 832 573 gồm các chữ số: 8,3,2

a) Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số:…;…;…

b) Lớp đơn vị của số 603 7865 gồm các chữ số:…;…;…

c) Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số:…;…;…

Lời giải:

a) Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số:: 6; 0; 3

b) Lớp đơn vị của số 603 7865 gồm các chữ số: 7; 8; 5

c) Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: 0; 0; 4

Hướng Dẫn Giải Toán Lớp 4

HD GIẢI TOÁN LỚP 4 : DẠNG HIỆU – TỈ

1/-Dạng toán hiệu – tỉ cơ bản :

Bài tập 1 : Tuổi Mẹ hơn tuổi An là 20 tuổi. tuổi mẹ bằng 7/2 tuổi An. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi ? Giải

Theo đề bài ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 7 – 2 = 5 (phần)

Số tuổi của An là : (20 : 5) x 2 = 8 (tuổi)

Số tuổi của mẹ An là : 8 + 20 = 28 (tuổi) Đáp số : An: 8 tuổi; Mẹ: 28 tuổi.

2/ -Dạng toán hiệu (ẩn) – tỉ :

Bài tập 2 : Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật ?

Giải

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Theo đề bài, hiệu chiều dài và chiều rộng là 20m

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 3 – 2 = 1 (phần)

– Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 (m)

– Chiều rộng của hình chữ nhật là : 20 x 2 = 40 (m)

– Diện tích của hình chữ nhật là: 60 x 40 = 2 400 (m2) Đáp số : 2 400 m2

3/ Dạng toán hiệu – tỉ (ẩn) :

Bài tập 3: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 l dầu. Biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu ?

Giải

Theo đầu bài ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)

Số lít dầu thùng thứ nhất đựng là: (24 : 2) x 3 = 36 (l)

Số lít dầu thùng thứ hai đựng là: 36 + 24 = 60 (l) Đáp số : 36 l dầu; 60 l dầu.

4/ Dạng toán hiệu (ẩn) – tỉ (ẩn) :

Bài tập 4 : Hiện nay, An 8 tuổi và chị Mai 28 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai ?

Giải

Theo đầu bài, ta có Sơ đồ sau này :

Hiệu số tuổi của An và Mai luôn là : 28 – 8 = 20 (tuổi)

Biết 1/3 tuổi của An bằng 1/7 tuổi của Mai  tuổi của An bằng 3/7 tuổi của Mai

Hiệu số phần bằng nhau : 7 – 3 = 4 (phần)

Số tuổi của An sau này là : (20:4) x 3 = 15 (tuổi)

Số năm cần tìm là: 15 – 8 = 7 (năm) Đáp số : 7 năm.

…………………………………VẬN DỤNG GIẢI TOÁN DẠNG HIỆU – TỈ

1/-Dạng toán biết hiệu – tỉ :

Bài 1: Tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng 4/7 và nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì được kết quả bằng 360.

Bài 2: An có nhiều hơn Bình 12 quyển vở. Tìm số vở của mỗi bạn. Biết rằng số vở của An gấp 4 lần số vở của Bình.

Bài 3: Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Biết rằng 3 năm sau tuổi của con bằng 3/7 tuổi mẹ. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?

2/ -Dạng toán hiệu bị ẩn :

Bài 4:Tìm hai số có tỉ số là 1/9, biết rằng số lớn là số có ba chữ số và nếu xóa chữ số 4 ở hàng trăm của số lớn thì được số bé.

Bài 5: Số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai. Tìm hai số đó? Biết rằng nếu viết thêm vào số thứ

nhất 120 đơn vị và bớt số thứ hai đi 243 đơn vị thì hai số bằng nhau.

Bài 6: Một HCN có chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của HCN đó biết nếu chiều rộng thêm 21cm và giữ nguyên chiều dài thì HCN đó trở thành hình vuông.

B7 / Mảnh đất HCN có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Biết rằng nếu giảm chiều dài 9m và tăng chiều rộng thêm 7m thì mảnh đất có dạng hình vuông. Tính diện tích mảnh đất HCN đó?

3/ Dạng toán tỉ số bị ẩn :

Bài 8: Lớp 4A trồng ít hơn lớp 4B 18 cây. Biết 7 lần số cây lớp 4A trồng được bằng 5 lần số cây lớp 4B trồng được. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?

Bài 9: Tùng có nhiều hơn Bình 20 viên bi. Biết 15 lần số bi của Bình bằng 5 lần số bi của Tùng. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?

B 10/ Lớp 4A có 1/3 số HS nam bằng 1/5 số HS nữ. Biết số HS nữ hơn số HS nam là 10 bạn. Tìm số HS nam, số HS nữ?

B 11/ Một nửa số thóc ở kho A bằng 1/3 số thóc ở kho B. Biết rằng số thóc ở kho B nhiều hơn số thóc ở kho A là 17350kg. Mỗi kho có bao nhiêu ki-lô-gam thóc ?

Bài 12 : Tìm hai số có hiệu bằng 216, biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.

Bài 13: Hiệu của hai số bằng 393, biết rằng nếu xoá chữ số cuối của số lớn thì được số bé.

B14: Tìm hai số có hiệu bằng 516, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương bằng 4.

Bài 15*: Tìm hai số có hiệu bằng 165, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 7 và có số dư là 3.

4/ Dạng toán ẩn cả hiệu và tỉ số:

B 16: Hiện nay bố 32 tuổi, em 5 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi của bố gấp 5 lần tuổi của con.

B 17/ Mẹ sinh con khi 24 tuổi. Biết hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi mẹ sau 2 năm nữa.

B 18/ Nếu viết thêm chữ số 3 vào bên trái số đó ta được một số mới có 3 chữ số gấp 5 lần số đã cho. Số đã cho là bao nhiêu ? ……………..

Bài 19: Viết thêm chữ số 8 vào bên phải số tự nhiên có 3 chữ số thì số đó tăng 2312 đơn vị. Tìm số có 3 chữ số đó.

Bài 20*: Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con, trước đây 6 năm tuổi mẹ gấp 13 lần tuổi con. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi? (đ/s 32 và 8)

Bài 21*: Lừa và Ngựa cùng chở hàng. Ngựa nói: “Nếu anh chở giúp tôi 2 bao hàng thì 2 chúng ta chở bằng nhau”. Lừa nói lại với Ngựa: “Còn nếu anh chở giúp tôi 2 bao hàng thì anh sẽ chở gấp 5 lần tôi”. Hỏi mỗi con chở bao nhiêu bao hàng? (đ/s: 4 và 8)

Giải Bài Tập Trang 11, 12 Sgk Toán 4: Hàng Và Lớp Giải Bài Tập Toán Lớp 4

Giải bài tập trang 11, 12 SGK Toán 4: Hàng và lớp Giải bài tập Toán lớp 4

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 11, 12 SGK Toán 4: Hàng và lớp

Hướng dẫn giải bài HÀNG NGHÌN VÀ LỚP (bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 4 trang 10, 12)

BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 11/SGK Toán 4)

Viết theo mẫu:

BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 11/SGK Toán 4)

a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào lớp nào:

46 307 ; 56 032 ; 123 517 ; 305 804 ; 960 783.

b) Ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số ở bảng sau:

a) 46 307 đọc là: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy. Chữ số 3 trong số 46 307 thuộc hàng trăm lớp đơn vị.

56 032 đọc là: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai. Chữ số 3 trong số 56 032 thuộc hàng chục lớp đơn vị.

123 517 đọc là: Một trăm hai mươi ba nghìn năm trăm mười bày. Chữ số 3 trong số 123 517 thuộc hàng nghìn lớp nghìn.

305 804 đọc là: Ba trăm linh lăm nghìn tám trăm linh bốn. Chữ số 3 trong số 305 804 thuộc hàng trăm nghìn lớp nghìn.

BÀI 3. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 12/SGK Toán 4)

960 783 đọc là: Chín trăm sáu mươi nghìn bảy trăm tám mươi ba. Chữ số 3 trong số 960 783 thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị.

b)

Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

52 314 ; 503 060 ; 83 760 ; 176 091.

Mẫu: 52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4.

503 060 = 500 000 + 3 000 + 60.

BÀI 4. (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 12/SGK Toán 4)

83 760 = 80 000 + 3000 + 700 + 60.

176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 + 90 + 1.

Viết số, biết số đó gồm:

a) 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục và 5 đơn vị;

b) 3 trăm nghìn, 4 trăm và 2 đơn vị;

c) 2 trăm nghìn, 4 nghìn và 6 chục;

d) 8 chục nghìn và 2 đơn vị.

a) 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục và 5 đơn vị = 500 735

b) 3 trăm nghìn, 4 trăm và 2 đơn vị = 300 402

BÀI 5. (Hướng dẫn giải bài tập số 5 trang 12/SGK Toán 4)

c) 2 trăm nghìn, 4 nghìn và 6 chục = 204 060

d) 8 chục nghìn và 2 đơn vị = 80 002.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

Mẫu: Lớp nghìn của số 832 573 gồm các chữ số: 8 ; 3 ; 2.

a) Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số: … ; … ; ….

b) Lớp đơn vị của số 603 785 gồm các chữ số: … ; … ; ….

c) Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: … ; … ; ….

a) Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số: 6 ; 0 ; 3.

b) Lớp đơn vị của số 603 785 gồm các chữ số: 7 ; 8 ; 5.

c) Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: 0 ; 0 ; 4.