Tổng hợp bài tập Test yourself 2 có đáp án và lời giải chi tiết.. Test Yourself 2 – trang 48 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 6 mới – Test Yourself 2 – Tự kiểm tra 2
6. Dress 7. From 8. If 9. Will 10. Rarely
-Mình là kỳ thủ tệ nhất thế giới.
2.less
Mình không biết nhiều về địa lý thế giới, nhưng Alice thậm chí biết còn ít hơn cả mình.
3. most crowded
Có đúng là thành phố Hồ Chí Mình là thành phố đông nhất Việt Nam không?
4. shortest
Trong cuộc thi đua xe đạp chậm người thắng cuộc là người đi được quãng đường ngắn nhất trong thời gian 3 phút.
5. nice
Thật là ngày chủ nhật đẹp trời, vì vậy chúng ta hãy giúp mẹ lau sàn nhà và cửa sổ đi.
A. The neighbours are noisy.[ Hàng xóm ồn ào]
B. There are many villagers. [ Có nhiều người dân trong làng]
C. There is a pop music festival. [ Có lễ hội nhạc pop]
D. The villagers litter the streets. [ Dân làng xả rác đầy đường]
2. Visitors litter the streets with . [ Du khách vứt rác bừa bãi trên đường với…]
A. tents [ lều] B. caravans[ xe hơi gia đình lớn]
C. motorhomes[nhà di động] D. cans and papers [ lon nước và giấy]
3. How long is the pop music festival every year? [ Lễ hội nhạc pop mỗi năm kéo dài bao lâu?]
A. One night. [ 1 đêm] B. The whole summer.[ Cả mùa hè]
C. Three or four days. [ 3 – 4 ngày] D. The whole year.[ cả năm]
4. What is Pilton like during the rest of the year? [ Pilton trông như thế nào suốt khoảng thời gian còn lại của năm?]
A. A noisy place.[ 1 nơi ồn ào] B. A quiet village. [ 1 ngôi làng yên tĩnh]
C. A nightmare. [ 1 cơn ác mộng] D. A music concert. [ 1 buổi hòa nhạc]
5. The villagers just want to [ Người dân trong làng chỉ muốn…]
A. have a normal life as usual [ có 1 cuộc sống như bình thường]
B. stop the fans enjoying the festival [ ngăn cản những người hâm mộ thưởng thức lễ hội]
C. move far away [ bỏ đi xa]
D. put an end to the festival [ chấm dứt lễ hội]
Đáp án:
1.C 2. D 3. C 4. B 5. A
Bài dịch: Những người hàng xóm ồn ào
Bạn có thường có vấn đề với những người hàng xóm của bạn chẳng hạn như tiếng ồn và vứt rác bừa bãi? À, , mọi người Pilton ở Somerset, nước Anh có những vấn đề như vậy mỗi mùa hè. Khoảng 3 hoặc 4 ngày mỗi năm, ngôi làng đầy người ở mọi độ tuổi người mà đến đây mỗi năm vì lễ hội nhạc pop Glastonbury. Họ thường ở lại trong lều, xe lớn của gia đình và nhà di động. Họ để lại các lon nước và giấy trên khắp các con đường. Âm nhạc chơi cho đến tận sáng sớm, và bạn có thể nghe mọi người trò chuyện và hát cả đêm Ngôi làng quê yên tĩnh trở thành một cơn ác mộng để sống và một số người dân trong làng thậm chí nghí đến việc chuyển đến ngôi làng khác. Một người dân trong làng nói năm ngoái: ” Tôi không muốn dừng lễ hội Glastonbury. Tôi chỉ muốn những người hâm mộ thưởng thức lễ hội mà không quấy rầy đến cuộc sống thôn quê bình thường.”
5 Choose A, B, C, or D to complete the following sentences. (2.0 p) [ Chọn A, B, C hay D để hoàn thành những câu sau]
1. I can’t come right now. I when I finish my homework.
[Bây giờ tôi không thể đến. Tôi sẽ đến khi tôi làm xong bài tập về nhà]
A. am coming chúng tôi C. will come D.came
2. If you read more, your vocabulary will get everyday.
[ Nếu bạn đọc nhiều hơn, từ vựng của bạn sẽ trở nên tốt hơn mỗi ngày]
A. good chúng tôi C. better D. best
3. It is wrong of you to do this. This never happen again!
[ Bạn thật sai khi làm điều này. Việc này sẽ không bao giờ tái diễn.]
A. does B. would chúng tôi D. must
4. ” ?”
-“He is of medium height, with black hair and dark skin.”
[ Anh ấy có chiều cao trung bình, với mái tóc đen và màu da ngâm đen]
A. What is your new friend like [ Người bạn mới của bạn thì như thế nào]
B. What does your new friend look like [ Người bạn mới của bạn trông như thế nào]
C. How is your new friend [ Bạn mới của bạn bao nhiêu tuổi]
D. What does your new friend like [ Bạn mới của bạn thích cái gì ]
5. do you play table tennis?” [ Bạn chơi bóng bàn bao lâu 1 lần?]
-“Once a week.” [ Một tuần 1 lần]
A. How much[ Bao nhiêu] B. How long[ Bao lâu]
C. How far[ Bao xa] D. How often[ Bao lâu 1 lần]
6. Trung wants to become a musician. He thinks it is the job in the world.
[ Trung muốn trở thành 1 nhạc sĩ. Anh ấy nghĩ đó là công việc tốt nhất trên thế giới]
A. good B. more good C. better D. best
7. There are too many buildings this city. There aren’t enough parks for children.
[ Có quá nhiều tòa nhà trong thành phố này. Không có đủ công viên cho bọn trẻ.]
A. in B. at C. with D. on
8. “Excuse me. I’m looking for a telephone box.” [ Xin lỗi. Tôi đang tìm trụ điện thoại công cộng]
– ” . There’s one [ Rẽ phải. Có một cái]
A. straight B. straight ahead C. turn right D. going left
9.My parents always say that I take things without asking.
[ Bố mẹ tôi luôn nói rằng tôi không nên lấy bất cứ cái gì mà không xin phép]
A. needn’t B. mayn’t C. shouldn’t D. won’t
10. “Would you like me to turn off your computer?” [ Bạn có muốn mình tắt máy tính cho bạn không?”]
” .I’ll do it myself.” [ Mình sẽ tự làm]
A. No, thanks [ Không, cảm ơn] B. Yes, please. [ Vâng, làm ơn]
C. Don’t do it. [ Không, đừng làm việc đó.] D. Of course. [ Dĩ nhiên rồi]
Bài dịch:
Fansipan là đỉnh núi cao nhất của Việt Nam, Lào, và Cam-pu-chia, vì vậy nó được gọi là ” Mái nhà của Đông Dương” trong khi người dân địa phương gọi nó là Huasipan. Huasipan có nghĩa là tản đá loạng choạng lớn.
Fansipan cao 3,143 mét. Nó ở tỉnh Lào Cai, 9 km hướng tây nam của thị trấn Sa Pa thuộc dãy Hoàng Liên Sơn.
Fansipan bây giờ là một trong rất ít địa điểm du lịch của Việt Nam, với khoảng 2,024 đa dạng các loài thực vật và 327 loài động vật và côn trùng. Nhiều du khách tham quan núi này mỗi năm. Nếu bạn leo núi từ cuối tháng 1 đến tháng 3, bạn sẽ có cơ hội chiêm ngưỡng những bông hoa nở rộ với nhiều màu sắc khác nhau.
7 Find and correct one mistake in each of the following sentences. (1.0 p) [ Tìm và sửa một lỗi sai trong mỗi câu sau đây]
1. There are some orange juice and some milk to drink. [ Có một ít nước cam và sữa để uống.]
2. Tomorrow Loan is buys a new camera for her brother’s birthday.
[ Ngày mai Loan sẽ mua maý ảnh mới cho ngày sinh nhật của anh trai cô ấy.]
3. Tom does not never go fishing in the winter. [ Tom không bao giờ đi câu cá vào mùa đông]
4. Students shouldn’t to litter the schoolyard. [ Học sinh không nên vứt rác bừa bãi trong sân trường]
5. “Is your grandparents’house at the country?”-“Yes, it is.” [ Nhà của ông bà của bạn ở nông thôn à? – Ừm , đúng rồi.]
8 Finish each sentence so that it means the same as the sentence before it. (1.0 p) [ Hoàn thành mỗi câu sau để mà nghĩa không đổi như câu trước nó.]
1.It is not good to stay up so late to listen to music. [ Thật không tốt khi thức khuya để nghe nhạc]
You shouldn’t ……………………………………………………………………………..
2. How many times a week do you go to your painting club? [ Bạn đến câu lạc bộ vẽ mấy lần 1 tuần?]
How often…………………………………………………………………………… ?
3.It is essential that you do your homework before going to school. [ Rất quan trọng bạn nên làm bài tập về nhà trước khi đến trường]
You must ……………………………………………………………………………
4.Nobody is older than my grandmother in my family. [ Trong gia đình tôi không ai lớn tuổi hơn bà tôi.]
My grandmother is……………………………………………………………………………
5.Chau is the best at English in her class. [ Châu giỏi tiếng Anh nhất lớp]
Nobody in Chau’s class ……………………………………………………………………………
Đáp án:
1.You shouldn’t stay up so late to listen to music. [ Bạn không nên thức khuya nghe nhạc.]
2.How often do you go to your painting club? [ Bao lâu bạn đến câu lạc bộ vẽ 1 lần?]
3.You must do your homework before going to school. [ Bạn phải làm bài tập về nhà trước khi đi học.]
4.My grandmother is the oldest (person) in my family. [ Bà của tôi là người lớn tuổi nhất trong gia đình]
5.Nobody in Chau’s class is better at English than her. [ Không ai trong lớp Châu giỏi tiếng Anh hơn Châu]