Top 13 # Xem Nhiều Nhất Ứng Dụng Giải Toán Xác Suất Thống Kê Mới Nhất 5/2023 # Top Like
Tổng hợp danh sách các bài hay về chủ đề Ứng Dụng Giải Toán Xác Suất Thống Kê xem nhiều nhất, được cập nhật nội dung mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong các bài viết này sẽ đáp ứng được nhu cầu mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật lại nội dung Ứng Dụng Giải Toán Xác Suất Thống Kê nhằm giúp bạn nhận được thông tin mới nhanh chóng và chính xác nhất.
Ôn Thi Toán “Xác Suất Thống Kê”
Lý thuyết Xác suất và Thống kê toán (Statistics and Probability Theory) thường được gọi vắn tắt là “Xác suất thống kế”
1. Tại sao học ngành Marketing lại phải học môn “Xác suất thống kê”
Học toán “Xác suất thống kê” (XSTK) là môn học được đánh giá là khó nhằn với nhiều người học, thậm chí khi học ở năm 1 ĐH nhiều bạn cũng chẳng hiểu vì sao phải học toán và cụ thể là xác suất.
Thực tế là XSTK được xem là môn học thuộc khối kiến thức “Giáo dục đại cương” nhưng mức độ ứng dụng của môn học này trong cuộc sống và đặc biệt là ngành Marketing thì rất quan trọng, cụ thể là toàn bộ kiến thức trong lãnh vực “Thốn kê” sẽ được học chuyên sâu trong môn học “NGHIÊN CỨU MARKETING” và dựa trên nền tảng kiến thức này, người học có thể
Ví dụ cụ thể về một bài toán XS trong Marketing
Ví dụ cụ thể về một bài toán Thống kê trong Marketing
Để nghiên cứu về “Nhu cầu sử dụng bột giặt X” trong khu vực Quận Tân bình tại chúng tôi Trong khu vực có tổng cộng 4000 hộ gia đình, người ta tiến hành khảo sát ngẫu nhiên 400 hộ gia đình và thu được kết quả như sau:
Nhu cầu (kg/tháng/hộ)0-11-22-33-44-55-66-77-8Số hộ10358613278311810
Ước lượng nhu cầu trung bình về bột giặt X của toàn khu vực quận Tân Bình trong vòng 1 năm với độ tin cậy 95%
Người làm kế hoạch Marketing muốn đạt được độ tin cậy 99% và độ chính xác là 4.8 tấn bột giặt X thì khi ước lượng nhu cầu trung bình về bột giặt X trong Q.Tân Bình cần phải khảo sát ít nhất bao nhiêu hộ gia đình?
2. Bài giảng chi tiết
Bài giảng Xác suất thống kê:
3. Bài tập và hướng dẫn giải
Bài tập xác suất và hướng dẫn giải – file 1
Bài tập xác suất và hướng dẫn giải – file 2
Bài tập thống kê
Related
Bài Tập Xác Suất Thống Kê
Bài tập xác suất thống kê có đáp án
Bài tập xác suất thống kê có đáp án kèm theo
Xác suất thống kê Bộ đề thi và lời giải xác suất thống kê
Bài Tập Xác Suất Thống Kê
Bài 1: Có 30 đề thi trong đó có 10 đề khó, 20 đề trung bình. Tìm xác suất để:
a. Một học sinh bắt một đề gặp được đề trung bình.
b. Một học sinh bắt hai đề, được ít nhất một đề trung bình.
Giải
a. Gọi A là biến cố học sinh bắt được đề trung bình:
b. Gọi B là biến cố học sinh bắt được 1 đề trung bình và một đề khó
Gọi C là biến cố học sinh bắt được 2 đề trung bình.
Gọi D là biến cố học sinh bắt hai đề, được ít nhất một đề trung bình.
Khi đó:
Bài 2: Có hai lớp 10A và 10 B mỗi lớp có 45 học sinh, số học sinh giỏi văn và số học sinh giỏi toán được cho trong bảng sau. Có một đoàn thanh tra. Hiệu trưởng nên mời vào lớp nào để khả năng gặp được một em giỏi ít nhất một môn là cao nhất?
Giải
Gọi V là biến cố học sinh giỏi Văn, T là biến cố học sinh giỏi Toán.
Ta có: Lớp 10A
P(V + T) = P(V) + P(T) – P(VT) = 25/45 + 30/45 – 20/45 = 7/9
Lớp 10B:
P(V + T) = P(V) + P(T) – P(VT) = 25/45 + 30/45 – 10/45 = 1
Vậy nên chọn lớp 10B.
Bài 3: Lớp có 100 sinh viên, trong đó có 50 SV giỏi Anh Văn, 45 SV giỏi Pháp Văn, 10 SV giỏi cả hai ngoại ngữ. Chọn ngẫu nhiên một sinh viên trong lớp. Tính xác suất:
a. Sinh viên này giỏi ít nhất một ngoại ngữ.
b. Sinh viên này không giỏi ngoại ngữ nào hết.
c. Sinh viên này chỉ giỏi đúng một ngoại ngữ.
d. Sinh viên này chỉ giỏi duy nhất môn Anh Văn.
Giải
a) Gọi A là biến cố Sinh viên giỏi Anh Văn.
Gọi B là biến cố Sinh viên giỏi Pháp Văn.
Gọi C là biến cố Sinh viên giỏi ít nhất một ngoại ngữ.
P(C) = P(A + B) = P(A) + P(B) – P(AB) = 50/100 + 45/100 – 10/100 = 0,85
b) Gọi D là biến cố Sinh viên này không giỏi ngoại ngữ nào hết.
P(D) = 1 – P(C) = 1 – 0,85 = 0,15
Giải Toán Xác Suất Thống Kê Bằng Excel
Các hàm thống kê có thể chia thành 3 nhóm nhỏ sau: Nhóm hàm về Thống Kê, nhóm hàm về Phân Phối Xác Suất, và nhóm hàm về Tương Quan và Hồi Quy Tuyến Tính
NHÓM HÀM VỀ THỐNG KÊ
AVEDEV (number1, number2, …) : Tính trung bình độ lệch tuyệt đối các điểm dữ liệu theo trung bình của chúng. Thường dùng làm thước đo về sự biến đổi của tập số liệu
AVERAGE(number1, number2, …) : Tính trung bình cộng
AVERAGEA(number1, number2, …) : Tính trung bình cộng của các giá trị, bao gồm cả những giá trị logic
AVERAGEIF (range, criteria1) : Tính trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo một điều kiện
AVERAGEIFS (range, criteria1, criteria2, …) : Tính trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo nhiều điều kiện
COUNT (value1, value2, …) : Đếm số ô trong danh sách
COUNTA(value1, value2, …) : Đếm số ô có chứa giá trị (không rỗng) trong danh sách
COUNTBLANK(range) : Đếm các ô rỗng trong một vùng
COUNTIF(range, criteria) : Đếm số ô thỏa một điều kiện cho trước bên trong một dãy
COUNTIFS (range1, criteria1, range2, criteria2, …) : Đếm số ô thỏa nhiều điều kiện cho trước
DEVSQ (number1, number2, …) : Tính bình phương độ lệch các điểm dữ liệu từ trung bình mẫu của chúng, rồi cộng các bình phương đó lại.
FREQUENCY(data_array, bins_array) : Tính xem có bao nhiêu giá trị thường xuyên xuất hiện bên trong một dãy giá trị, rồi trả về một mảng đứng các số. Luôn sử dụng hàm này ở dạng công thức mảng
GEOMEAN(number1, number2, …) : Trả về trung bình nhân của một dãy các số dương. Thường dùng để tính mức tăng trưởng trung bình, trong đó lãi kép có các lãi biến đổi được cho trước…
HARMEAN(number1, number2, …) : Trả về trung bình điều hòa (nghịch đảo của trung bình cộng) của các số
KURT (number1, number2, …) : Tính độ nhọn của tập số liệu, biểu thị mức nhọn hay mức phẳng tương đối của một phân bố so với phân bố chuẩn
LARGE(array, k) : Trả về giá trị lớn nhất thứ k trong một tập số liệu
MAX (number1, number2, …) : Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị
MAXA(number1, number2, …) : Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị, bao gồm cả các giá trị logic và text
MEDIAN(number1, number2, …) : Tính trung bình vị của các số.
MIN(number1, number2, …) : Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị
MINA(number1, number2, …) : Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị, bao gồm cả các giá trị logic và text
MODE(number1, number2, …) : Trả về giá trị xuất hiện nhiều nhất trong một mảng giá trị
PERCENTILE(array, k) : Tìm phân vị thứ k của các giá trị trong một mảng dữ liệu
PERCENTRANK (array, x, significance) : Trả về thứ hạng (vị trí tương đối) của một trị trong một mảng dữ liệu, là số phần trăm của mảng dữ liệu đó
PERMUT (number, number_chosen) : Trả về hoán vị của các đối tượng.
QUARTILE(array, quart) : Tính điểm tứ phân vị của tập dữ liệu. Thường được dùng trong khảo sát dữ liệu để chia các tập hợp thành nhiều nhóm…
RANK(number, ref, order) : Tính thứ hạng của một số trong danh sách các số
SKEW (number1, number2, …) : Trả về độ lệch của phân phối, mô tả độ không đối xứng của phân phối quanh trị trung bình của nó
SMALL (array, k) : Trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong một tập số
STDEV(number1, number2, …) : Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu
STDEVA(value1, value2, …) : Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu, bao gồm cả những giá trị logic
STDEVP (number1, number2, …) : Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp
STDEVPA (value1, value2, …) : Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp, kể cả chữ và các giá trị logic
VAR(number1, number2, …) : Trả về phương sai dựa trên mẫu
VARA (value1, value2, …) : Trả về phương sai dựa trên mẫu, bao gồm cả các trị logic và text
VARP(number1, number2, …) : Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp
VARPA (value1, value2, …) : Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp, bao gồm cả các trị logic và text.
TRIMMEAN (array, percent) : Tính trung bình phần trong của một tập dữ liệu, bằng cách loại tỷ lệ phần trăm của các điểm dữ liệu ở đầu và ở cuối tập dữ liệu.
NHÓM HÀM VỀ PHÂN PHỐI XÁC SUẤT
BETADIST(x, alpha, beta, A, B) : Trả về giá trị của hàm tính mật độ phân phối xác suất tích lũy beta.
BETAINV(probability, alpha, beta, A, B) : Trả về nghịch đảo của hàm tính mật độ phân phối xác suất tích lũy beta.
BINOMDIST (number_s, trials, probability_s, cumulative) : Trả về xác suất của những lần thử thành công của phân phối nhị phân.
CHIDIST (x, degrees_freedom) : Trả về xác xuất một phía của phân phối chi-squared.
CHIINV(probability, degrees_freedom) : Trả về nghịch đảo của xác xuất một phía của phân phối chi-squared.
CHITEST(actual_range, expected_range) : Trả về giá trị của xác xuất từ phân phối chi-squared và số bậc tự do tương ứng.
CONFIDENCE(alpha, standard_dev, size) : Tính khoảng tin cậy cho một kỳ vọng lý thuyết
CRITBINOM (trials, probability_s, alpha) : Trả về giá trị nhỏ nhất sao cho phân phối nhị thức tích lũy lớn hơn hay bằng giá trị tiêu chuẩn. Thường dùng để bảo đảm các ứng dụng đạt chất lượng…
EXPONDIST(x, lambda, cumulative) : Tính phân phối mũ. Thường dùng để mô phỏng thời gian giữa các biến cố…
FDIST(x, degrees_freedom1, degrees_freedom2) : Tính phân phối xác suất F. Thường dùng để tìm xem hai tập số liệu có nhiều mức độ khác nhau hay không…
FINV(probability, degrees_freedom1, degrees_freedom2) : Tính nghịch đảo của phân phối xác suất F. Thường dùng để so sánh độ biến thiên trong hai tập số liệu
FTEST (array1, array2) : Trả về kết quả của một phép thử F. Thường dùng để xác định xem hai mẫu có các phương sai khác nhau hay không…
FISHER (x) : Trả về phép biến đổi Fisher tại x. Thường dùng để kiểm tra giả thuyết dựa trên hệ số tương quan…
FISHERINV (y) : Tính nghịch đảo phép biến đổi Fisher. Thường dùng để phân tích mối tương quan giữa các mảng số liệu…
GAMMADIST(x, alpha, beta, cumulative) : Trả về phân phối tích lũy gamma. Có thể dùng để nghiên cứu có phân bố lệch
GAMMAINV (probability, alpha, beta) : Trả về nghịch đảo của phân phối tích lũy gamma.
GAMMLN(x) : Tính logarit tự nhiên của hàm gamma
HYPGEOMDIST(number1, number2, …) : Trả về phân phối siêu bội (xác suất của một số lần thành công nào đó…)
LOGINV(probability, mean, standard_dev) : Tính nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy lognormal của x (LOGNORMDIST)
LOGNORMDIST (x, mean, standard_dev) : Trả về phân phối tích lũy lognormal của x, trong đó logarit tự nhiên của x thường được phân phối với các tham số mean và standard_dev.
NEGBINOMDIST(number_f, number_s, probability_s) : Trả về phân phối nhị thức âm (trả về xác suất mà sẽ có number_f lần thất bại trước khi có number_s lần thành công, khi xác suất không đổi của một lần thành công là probability_s)
NORMDIST(x, mean, standard_dev, cumulative) : Trả về phân phối chuẩn (normal distribution). Thường được sử dụng trong việc thống kê, gồm cả việc kiểm tra giả thuyết
NORMINV(probability, mean, standard_dev) : Tính nghịch đảo phân phối tích lũy chuẩn
NORMSDIST (z) : Trả về hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc (standard normal cumulative distribution function), là phân phối có trị trung bình cộng là zero (0) và độ lệch chuẩn là 1
NORMSINV(probability) : Tính nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc
POISSON(x, mean, cumulative) : Trả về phân phối poisson. Thường dùng để ước tính số lượng biến cố sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định
PROB(x_range, prob_range, lower_limit, upper_limit) : Tính xác suất của các trị trong dãy nằm giữa hai giới hạn
STANDARDIZE(x, mean, standard_dev) : Trả về trị chuẩn hóa từ phân phối biểu thị bởi mean và standard_dev
TDIST(x, degrees_freedom, tails) : Trả về xác suất của phân phối Student (phân phối t), trong đó x là giá trị tính từ t và được dùng để tính xác suất.
TINV (probability, degrees_freedom) : Trả về giá trị t của phân phối Student.
TTEST (array1, array2, tails, type) : Tính xác xuất kết hợp với phép thử Student.
WEIBULL (x, alpha, beta, cumulative) : Trả về phân phối Weibull. Thường sử dụng trong phân tích độ tin cậy, như tính tuổi thọ trung bình của một thiết bị.
ZTEST (array, x, sigma) : Trả về xác suất một phía của phép thử z.
NHÓM HÀM VỀ TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY TUYẾN TÍNH
CORREL (array1, array2) : Tính hệ số tương quan giữa hai mảng để xác định mối quan hệ của hai đặc tính
COVAR(array1, array2) : Tính tích số các độ lệch của mỗi cặp điểm dữ liệu, rồi tính trung bình các tích số đó
FORECAST(x, known_y’s, known_x’s) : Tính toán hay dự đoán một giá trị tương lai bằng cách sử dụng các giá trị hiện có, bằng phương pháp hồi quy tuyến tính
GROWTH(known_y’s, known_x’s, new_x’s, const) : Tính toán sự tăng trưởng dự kiến theo hàm mũ, bằng cách sử dụng các dữ kiện hiện có.
INTERCEPT(known_y’s, known_x’s) : Tìm điểm giao nhau của một đường thẳng với trục y bằng cách sử dụng các trị x và y cho trước
LINEST(known_y’s, known_x’s, const, stats) : Tính thống kê cho một đường bằng cách dùng phương pháp bình phương tối thiểu (least squares) để tính đường thẳng thích hợp nhất với dữ liệu, rồi trả về mảng mô tả đường thẳng đó. Luôn dùng hàm này ở dạng công thức mảng.
LOGEST(known_y’s, known_x’s, const, stats) : Dùng trong phân tích hồi quy. hàm sẽ tính đường cong hàmmũ phù hợp với dữ liệu được cung cấp, rồi trả về mảng gía trị mô tả đường cong đó. Luôn dùng hàm này ở dạng công thức mảng
PEARSON (array1, array2) : Tính hệ số tương quan momen tích pearson ®, một chỉ mục không thứ nguyên, trong khoảng từ -1 đến 1, phản ánh sự mở rộng quan hệ tuyến tính giữa hai tập số liệu
RSQ (known_y’s, known_x’s) : Tính bình phương hệ số tương quan momen tích Pearson ®, thông qua các điểm dữ liệu trong known_y’s và known_x’s
SLOPE (known_y’s, known_x’s) : Tính hệ số góc của đường hồi quy tuyến tính thông qua các điềm dữ liệu
STEYX (known_y’s, known_x’s) : Trả về sai số chuẩn của trị dự đoán y đối với mỗi trị x trong hồi quy.
TREND(known_y’s, known_x’s, new_x’s, const) : Trả về các trị theo xu thế tuyến tính
Bạn đang đọc các thông tin trong chủ đề Ứng Dụng Giải Toán Xác Suất Thống Kê trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng những nội dung mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích đối với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!