Top 10 # Xem Nhiều Nhất Unit 1 Lớp 11 Giải Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Writing Unit 1 Lớp 11

Writing Unit 1 lớp 11 – SGK tiếng anh mới là tâm huyết biên soạn của đội ngũ giáo viên day giỏi môn anh văn trên toàn quốc. Đảm bảo chính xác, dễ hiểu giúp các em nắm chắc kiến thức phần unit 1 lớp 11 Writing. Top bài giải tiếng anh lớp 11 hay được cập nhật đầy đủ tại Soanbaitap.com.

Writing Unit 1 lớp 11 – SGK tiếng anh mới thuộc: Unit 1 lớp 11

Hướng dẫn giải bài tập Writing Unit 1 lớp 11

1. My parents don’t let me stay out late at the weekend.

2. They make me keep my room tidy.

3. They tell me to take my studies seriously.

4. They warn me not to smoke or take drugs.

5. They want me to have good table manners.

6. I am not allowed to stay overnight at my friend’s house.

7. They forbid me to swear or spit on the floor.

Tạm dịch:

* giữ phòng của tôi gọn gàng

* tôn trọng người cao tuổi

* giữ cân bằng bằng cách tham gia một môn thể thao

* học nghiêm túc

* giúp đỡ về việc nhà và các công việc nhà khác

* theo bước chân của họ

* có cách cư xử tốt

* thăm ông bà tôi ít nhất mỗi tuần một lần

* tập thể dục buổi sáng mỗi ngày

* chỉ chơi trò chơi điện tử vào cuối tuần

* không nên nguyền rủa

* Không khạc nhổ trên sàn nhà

1. Cha mẹ tôi không để tôi ở lại muộn vào cuối tuần.

2. Họ khiến tôi giữ phòng của tôi gọn gàng.

3. Họ bảo tôi học nghiêm túc.

4. Họ cảnh báo tôi không hút thuốc hoặc dùng thuốc.

5. Họ muốn tôi có cách cư xử tốt.

6. Tôi không được phép nghỉ qua đêm tại nhà bạn của bạn tôi.

7. Họ cấm tôi nguyền rủa hoặc khạc nhổ trên sàn nhà.

The most important rule in my family is that we should visit our grandparents at least once a week. We live about 10 km away, and my parents want us to have a closer relationship with our grandparents by visiting them regularly and making sure that they are not lonely.

Tạm dịch:

Task 3. An English teenager is going to stay with your family for two months on a cultural homestay programme. Complete a letter to inform him / her of the rules in your family. Write between 160-180 words, using the suggested ideas in the list above.

Pham Ngoc Thach. Dong Da. Ha Noi, Viet Nam February. 10th. 20…

Dear Lauren,

I’m very happy to know that you’ll be staying with mv family for two months. We live in a four-bedroom flat on the 15th floor. You will have your own bedroom for your stay here.

You asked me about our family rules. There arc three important ones that we must follow.

One important rule in my family is that every member of the family has to keep his or her own room tidy. My brother and I have to make our beds every morning, and clean the floor and windows twice a week.

Another important rule is that my brother and I must be home before 10 p.m. My parents are very strict and believe that setting a curfew will help us becomc responsible, and stay sale and healthy.

The third important rule is that we mustn’t invite friends to stay overnight. This is not only our family rule, but also the rule for ail people living in the building.

If you have any questions, please let me know. Wo will try our best to make you feel comfortable during your stay with us.

I hope you will enjoy your time in Viet Nam.

Looking forward to meeting you.

Best wishes,

Ha

Tạm dịch:

Phạm Ngọc Thạch. Đống Đa. Hà Nội, Việt Nam

Việt Nam ngày 10 tháng 2 năm 20 …

Lauren thân mến,

Tôi rất vui khi biết rằng bạn sẽ đến ở với gia đình tôi trong hai tháng. Chúng tôi sống trong căn hộ bốn phòng ngủ trên tầng 15. Bạn sẽ có phòng ngủ riêng cho kỳ nghỉ của bạn ở đây.

Bạn hỏi tôi về luật lệ gia đình của chúng tôi. Có ba điều quan trọng mà chúng ta phải làm theo.

Một nguyên tắc quan trọng trong gia đình tôi là mọi thành viên trong gia đình phải giữ cho căn phòng của mình gọn gàng. Em trai tôi và tôi phải dọn dẹp giường ngủ mỗi sáng và lau sàn và cửa sổ hai lần một tuần.

Một nguyên tắc quan trọng khác là anh tôi và tôi phải ở nhà trước 10 giờ tối. Bố mẹ tôi rất nghiêm ngặt và tin rằng việc ấn định giờ giới nghiêm sẽ giúp chúng tôi trở nên có trách nhiệm và giữ được sức khoẻ.

Nguyên tắc quan trọng thứ ba là chúng tôi không được mời bạn bè ở lại qua đêm. Đây không chỉ là quy tắc gia đình của chúng tôi mà còn là nguyên tắc cho những người sống trong nhà.

Nếu có thắc mắc gì xin cứ hỏi tôi. Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để làm cho bạn cảm thấy thoải mái trong suốt thời gian lưu trú của bạn với chúng tôi.

Tôi hy vọng bạn sẽ tận hưởng thời gian tuyệt vời ở Việt Nam.

Nhìn về phía trước để gặp bạn.

Gửi lời chúc tốt nhất,

Writing Unit 1 lớp 11 – SGK tiếng anh mới được đăng trong phần Soạn Anh 11 và giải bài tập Tiếng Anh 11 gồm các bài soạn Tiếng Anh 11 theo sách giáo khoa mới nhất và những bài giải anh 11 được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 11.

Xem Video bài học trên YouTube

Là một giáo viên Dạy cấp 2 và 3 thích viết lạch và chia sẻ những cách giải bài tập hay và ngắn gọn nhất giúp các học sinh có thể tiếp thu kiến thức một cách nhanh nhất

Unit 1 Lớp 11 Speaking

Guide to answer

A: Can you describe the man in the picture?

B: The man is tall. He has a square face, with a broad forehead yellow hair and a crooked nose. He is wearing suit. He is quite good looking.

A: Can you describe the woman in the picture?

B: The woman is about 24. She is wearing dress, she has shoulder-length black hair. She has an oval face with a straight nose, a broad forehead and black eyes. She is quite pretty.

A: Can you describe the boy in the picture?

B: He may be short-sighted. He has short black hair, round face, broad forehead, small nose. He is quite good-looking.

Bài dịch hội thoại

A: Bạn có thể mô tả người đàn ông trong hình không?

B: Người đàn ông này cao. Ông ta có khuôn mặt chữ điền với vầng trán rộng, mái tóc vàng và chiếc mũi khoằm. Ông ta mặc âu phục. Ngoại hình của ông ấy khá tốt.

A: Bạn có thể mô tả người phụ nữ trong hình không?

B: Người phụ nữ khoảng 24 tuổi. Cô ấy mặc đầm, mái tóc của cô ấy dài ngang vai. Cô ấy có khuôn mặt trái xoan với chiếc mũi thẳng, vầng trán cao và đôi mắt đen. Trông cô ấy khá xinh xắn.

A: Bạn có thể mô tả cậu con trai trong hình chứ?

B: Anh ấy có lẽ bị cận. Anh ta có mái tóc đen ngắn, khuôn mặt tròn, vầng trán rộng, chiếc mũi nhỏ. Trông anh ấy cũng khá là dễ nhìn.

Guide to answer

Number of the following personalities in order of importance in friendship

1. caring (chu đáo)

2. honest (trung thực)

3. generous (rộng lượng)

4. modest (khiêm tốn)

5. sincere (chân thành)

6. hospitable (hiếu khách)

7. understanding (thông cảm)

8. helpful (giúp đỡ)

9. pleasant (thân mật)

My group thinks that being caring is the most important in friendship because when caring about each other, they will share happiness or difficulty with their friends. (Nhóm của em nghĩ rằng sự chu đáo là điều quan trọng nhất trong tình bạn bởi vì chu đáo với người khác, họ sẽ chia sẻ những niềm vui hay khó khăn với những người bạn của mình.)

Role-play: Talk about a famous friend. (Đóng vai: Nói về một người bạn nổi tiếng.)

Journalist (Nhà báo)

Interviewee (Người được phỏng vấn)

Em đang phỏng vấn một người về người bạn đã giành giải nhất môn Toán quốc tế của bạn ấy.

Em có một người bạn mà em rất hâm mộ. Người bạn ấy vừa đạt giải nhất môn Toán. Một nhà báo đang phỏng vấn em về người bạn ấy.

Guide to answer

Journalist: What’s your friend’s name?

Interviewee: He’s Nam

Journalist: When was he born?

Interviewee: He was born in 1998.

Journalist: What does he look like?

Interviewee: He’s tall. He has a square face with a broad forehead. He’s good-looking.

Journalist: What are his hobbies?

Interviewee: He likes doing Mathematics.

Journalist: Is he friendly?

Interviewee: Yes. He’s caring, helpful to everybody.

Nhà báo: Tên người bạn của cậu là gì?

Người được phỏng vấn: Bạn ấy tên Nam.

Nhà báo: Bạn ấy được sinh ra khi nào?

Người được phỏng vấn: Bạn ấy sinh năm 1998.

Nhà báo: Trông bạn ấy thế nào?

Người được phỏng vấn: Bạn ấy cao. Bạn ấy có khuôn mặt chữ điền với vầng trán rộng. Trông bạn ấy đẹp trai.

Nhà báo: Sở thích của bạn ấy là gì?

Người được phỏng vấn: Bạn ấy thích giải Toán.

Nhà báo: Bạn ấy có thân thiện không?

Người được phỏng vấn: Có chứ. Bạn ấy chu đáo và thích giúp đỡ mọi người.

Unit 1 Lớp 11 Skills

a. Doing more housework. (Làm nhiều việc nhà hơn)

b. Missing curfews (Phá lệnh giới nghiêm)

c. Parents’ disapproval of friends (Bố mẹ chê bạn bè)

I’m not happy that my parents set a time for me to come home in the evening.

(Tôi không thấy vui vì bố mẹ tôi quy định giờ giấc mà tôi phải về nhà vào buổi tối.)

They expect me to be home at 9 p.m.!

(Bố mẹ muốn tôi có mặt ở nhà lúc 9 giờ tối.)

I wish they allowed me to stay out later, say 9.30 or 10 p.m., so I can spend more time with my friends.

(Tôi ước gì bố mẹ cho phép tôi ra ngoài về muộn hơn, 9 rưỡi hay 10 giờ chẳng hạn, để tôi có thể dành nhiều thời gian với bạn bè hơn.)

I have asked them many times, but they don’t want to change their mind.

(Tôi đã xin bố mẹ nhiều lần nhưng họ vẫn không thay đổi ý định.)

What should I do?

(Tôi nên làm gì bây giờ?)

My parents don’t like some of my friends just because of their appearance.

(Bố mẹ tôi không thích một số bạn bè của tôi chỉ vì vẻ bề ngoài của họ.)

They have their hair dyed in different colours and have pierced noses.

(Họ nhuộm tóc nhiều màu khác nhau và xâu lỗ mũi.)

However, these friends of mine are excellent students, and have always been very helpful and kind to me and other classmates.

(Tuy vậy những người bạn này của tôi đều là học sinh xuất sắc và luôn giúp đỡ, tốt với tôi và những bạn cùng lớp.)

I wish my parents didn’t judge them by their appearance, but got to know them better.

(Tôi ước gì bố mẹ tôi đừng đánh giá họ qua vẻ bề ngoài, mà hiểu họ rõ hơn.)

What should I do?

(Tôi phải làm gì bây giờ?)

My parents often complain that I don’t help enough around the house.

(Bố mẹ tôi thường phàn nàn rằng tôi chẳng giúp gì mấy trong việc nhà.)

They think that I’m not responsible.

(Bố mẹ nghĩ rằng tôi không có trách nhiệm.)

I really try my best whenever I have a chance.

(Mỗi khi có dịp tôi thật sự cố gắng hết sức.)

But when I’m too busy with a lot of homework and many extracurricular activities, it’s difficult for me to find time for anything alse.

(Nhưng khi tôi quá bận rộn với quá nhiều bài vở và các hoạt động ngoại khóa, tôi thật là khó thu xếp thời gian cho bất cứ việc gì khác.)

What should I do?

(Tôi phải làm gì bây giờ?)

– dress badly and have ugly hairstyles (ăn mặc luộm thuộm và để những kiểu tóc xấu)

– have strange friends (có bạn bè khác thường)

– don’t help with housework (không giúp làm việc nhà)

– watch too much TV (xem TV quá nhiều)

– don’t study enough (không chăm học)

– spend too much time on their mobile phones and computers (dành quá nhiều thời gian vào điện thoại di động và máy tính)

– have a lot of junk food and soft drinks (hay ăn vặt và uống nước ngọt)

– don’t like my friends (không thích bạn bè tôi)

– complain about household chores and homework (phàn nàn về việc nhà và bài vở)

– criticise my appearance (chỉ trích vẻ bên ngoài của tôi)

– don’t respect my privacy (không tôn trọng sự riêng tư của tôi)

– don’t listen to my opinions (không nghe ý kiến của tôi)

– always tell me what to do (luôn bảo tôi phải làm gì)

– don’t let me do what I want (không để tôi làm cái tôi muốn)

– keep comparing me with their friends’ children (cứ so sánh tôi với con cái của bạn bè họ)

– try to control me (cố kiểm soát tôi)

– want me to follow in their footsteps (muốn tôi phải tiếp bước họ)

What kind of conflicts do you get into with your parents?

(Bạn thường gặp phải loại xung đột nào với bố mẹ?)

They forbid me to play computer games.

(Bố mẹ cấm tớ chơi trò chơi máy tính.)

They want me to have a healthier lifestyle with more outdoor activities.

(Bố mẹ muốn tớ có một lối sống lành mạnh hơn với các hoạt động ngoài trời.)

What’s wrong with computer games?

(Có vấn đề gì với trò chơi máy tính?)

They think all computer games are useless. They want me to use my computer for more useful stuff.

(Họ nghĩ rằng tất cả các trò chơi máy tính đều vô ích. Họ muốn tớ sử dụng máy tính cho những thứ hữu ích hơn.)

And your parents may also worry about your eyesight if you look at the computer screen for a long time.

(Và có thể bố mẹ bạn cũng lo lắng về thị lực của bạn nếu bạn nhìn vào màn hình máy tính trong một thời gian dài.)

But there are some positive benefits of playing computer games.

(Nhưng có một số lợi ích tích cực khi chơi trò chơi máy tính mà.)

You should tell them about those.

(Bạn nên nói cho họ nghe về những lợi ích đó.)

Yes, I will. I hope my parents will understand that. Thank you.

Unit 1 Lớp 11: Listening

1. You are going to listen to Tom and Linda discussing their conflicts with their parents. What do you think they will mention? (Em sẽ nghe Tom và Linda nói về những xung đột của họ với bố mẹ. Em nghĩ các bạn ây sẽ đề cập đến điều gì?)

2. Match the words in the box with the appropriate definitions. (Hãy ghép những từ cho trong khung (1-4) với những định nghĩa phù hợp (a-d))

Bài nghe: Nội dung bài nghe:

Tom: You look upset, Linda. What’s the matter?

Linda: Nothing serious. Just my parents keep complaining about my clothes.

Tom: Why don’t they like them?

Linda: They think my trousers are too skinny and my tops are too tight. They don’t like my sparkling clothes or high heels. They want me to wear more casual stuff such as jeans and T- shirts.

Tom: Well, it depends on where you’re going. If you’re going to a party, you could dress up, but 1 don’t think you should wear flashy clothes every day.

Linda: But I really want to look more elegant and fashionable.

Tom: Well, have you thought about the cost? Perhaps your parents can’t afford to buy expensive clothes.

Linda: Maybe you’re right. What about you? Do you get into conflict with your parents?

Tom: Not really. But they forbid me to play computer games.

Linda: Sounds bad. What’s wrong with computer games?

Tom: They think ail computer games are useless. They want me to use my computer for more useful stuff.

Linda: But there are some positive benefits of playing computer sanies.

Tom: Yes, there arc. I can read faster because I can concentrate more. Playing computer games after school also helps me to relax after a hard day.

Linda: But your parents may worrv about your eyesight if you look at the computer screen for a long time.

Tom: Yes. They probably worry about it, and want me to have a healthier lifestyle with more outdoor activities.

Linda: That’s right, I think you need to tell your parents that you atiree with them, and explain the benefits of computer games

Tom: That’s a good idea. I hope my parents understand that. Thank you.

Hướng dẫn dịch:

Tom: Bạn trông rất buồn bã, Linda. Vấn đề là gì vậy?

Linda: Không có gì nghiêm trọng. Chỉ là cha mẹ tôi cứ phàn nàn về quần áo của tôi.

Tom: Tại sao họ không thích chúng?

Linda: Họ nghĩ rằng quần của tôi quá gầy và ống quần của tôi quá bó. Họ không thích quần áo bóng hay giày cao gót của tôi. Họ muốn tôi mặc những thứ bình thường như quần jean và áo phông.

Tom: Vâng, nó phụ thuộc vào nơi bạn đi. Nếu bạn đi dự tiệc, bạn có thể ăn mặc như vậy, nhưng bạn không nên mặc như vậy mỗi ngày.

Linda: Nhưng tôi thực sự muốn trông thanh lịch hơn và thời trang hơn.

Tom: Vâng, bạn có nghĩ về chi phí không? Có lẽ cha mẹ bạn không thể mua quần áo đắt tiền.

Linda: Có lẽ bạn nói đúng. Thế còn bạn? Bạn có gặp rắc rối với cha mẹ mình không?

Tom: Không thực sự. Nhưng họ cấm tôi chơi trò chơi máy tính.

Linda: Nghe có vẻ tồi tệ. Có vấn đề gì với trò chơi máy tính?

Tom: Họ nghĩ rằng trò chơi máy tính vô ích là vô ích. Họ muốn tôi sử dụng máy tính của tôi cho những thứ hữu ích hơn.

Linda: Nhưng có một số lợi ích tích cực khi chơi máy tính.

Tom: Vâng, đúng vậy. Tôi có thể đọc nhanh hơn vì tôi có thể tập trung hơn. Chơi trò chơi máy tính sau giờ học cũng giúp tôi thư giãn sau một ngày căng thẳng.

Linda: Nhưng bố mẹ bạn có thể lo lắng về thị lực của bạn nếu bạn nhìn vào màn hình máy tính trong một thời gian dài.

Tom: Vâng. Họ có thể lo lắng về nó, và muốn tôi có một lối sống lành mạnh hơn với các hoạt động ngoài trời.

Linda: Đúng vậy, tôi nghĩ bạn cần phải nói với bố mẹ rằng bạn đồng ý với họ, và giải thích những lợi ích của trò chơi máy tính

Linda: Không sao đâu. Cảm ơn lời khuyên của bạn.

4. Listen to the conversation again and choose the best answer A, B, or C. (Hãy nghe lại đoạn hội thoại rồi chọn câu trả lời đúng nhất A, B hay C)

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 1 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-1-the-generation-gap.jsp