Top 10 # Xem Nhiều Nhất Vật Lý Lớp 7 Lời Giải Hay Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Bài Tập Vật Lý Lớp 12 Có Lời Giải

(Trắc nghiệm khoanh đáp án vào đề, bài tập cần tính toán trình bày lời giải vào vở; không bắt buộc đối với thành viên đội tuyển HSG)

Câu 2 : Một vật thực hiện dao động điều hòa biên độ 10cm. Độ dài quỹ đạo chuyển động của vật là

A. 10cm

B. 5cm

C. 20cm

D. 40cm

Câu 3 : Một vật thực hiện dao động điều hòa trong thời gian 2 phút vật thực hiện được 120 dao động. Chu kì dao động là:

A. 2s

B. 0,5s

C. 1s

D. 4s

Câu 6 : Điều nào sau đây là đúng khi nói về động năng và thế năng của một vật dao động điều hòa

A. Động năng của vật tăng và thế năng giảm khi vật đi từ VTCB đến vị trí biên

B. Động năng giảm, thế năng tăng khi vật đi từ VTCB đến vị trí biên

C. Động năng bằng không và thế năng cực đại khi vật ở VTCB

D. Động năng giảm, thế năng tăng khi vật đi từ vị trí biên đến VTCB

Câu 7 : Đối với con lắc đơn, đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa chiều dài l của con lắc và chu kì dao động T của nó là

A. đường hyperbo B. đường elip C. đường parabol D. đường thẳng

Câu 13 : Con lắc lò xo có k= 125N/m và m= 250gam chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức. Lấy 2pi= 10 . Để xảy ra cộng hưởng thì chu kì của ngoại lực:

A. 0,56s.

B. 0,28s.

C. 0,12s.

D. 0,72s

Câu 14 : Hiện tượng cộng hưởng thể hiện rõ nét khi:

A. biên độ lực cưỡng bức nhỏ. B. tần số lực cưỡng bức nhỏ

C. lực cản môi trường nhỏ. D. tần số lực cưỡng bức lớn

Câu 15 : Dao động cưỡng bức có

A. biên độ dao động chỉ phụ thuộc tần số ngoại lực

B. tần số dao động không phụ thuộc vào tần số của ngoại lực

C. chu kì dao động bằng chu kì biến thiên của ngoại lực

D. năng lượng dao động không phụ thuộc ngoại lực

Câu 27 : Cảm giác về âm phụ thuộc những yếu tố nào?

A. Môi trường truyền âm và tai người nghe

B. Nguồn âm và môi trường truyền âm

C. Nguồn âm và tai người nghe

D. Tai người nghe và giây thần kinh thị giác

Câu 28 : Chọn đáp án sai. Dòng điện một chiều được ứng dụng rộng rãi trong một số lĩnh vực đặc biệt để cung cấp năng lượng cho

A. các thiết bị vô tuyến điện tử.

B. công nghiệp mạ điện, đúc điện, nạp điện ác quy, sản suất hoá chất và tinh chế kim loại bằng điện phân

C. Các thiết bị điện sinh hoạt

D. động cơ điện một chiều để chạy xe điện, vì có mômen khởi động lớn, có thể thay đổi vận tốc dễ dàng

Câu 37 : Một máy tăng áp có số vòng dây sơ cấp và thứ cấp lần lượt là N1 và N2. Giá trị của N1 và N2 có thể là

A. 900 vòng và 1500vòng

B. 200 vòng và 1200vòng

C. 450 vòng và 600 vòng

D. 600 vòng và 400 vòng

Câu 38 : Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây cuộn thứ cấp. Máy biến áp này

dùng để

A. giảm điện áp

B. tăng điện áp

C. tăng tần số

D. giảm tần số

Câu 39 : Máy phát điện xoay chiều một pha có roto gồm 8 cặp cực từ, quay đều tốc độ 480 vòng /phút. Tần số của suất điện động xoay chiều do máy tạo ra là

A. 32Hz

B. 64Hz

C. 96Hz

D. 128Hz

Câu 40 : Mạch dao động điện từ LC có L= 12,5 mH và C= 150 pF. Tần số góc riêng của mạch gần nhất giá trị

A. 750000 rad/s

B. 720000 rad/s

C. 730000 rad/s

D. 740000 rad/s

Câu 44 : Sơ đồ hệ thống thu thanh gồm:

A. Anten thu, biến điệu, chọn sóng, tách sóng, lo

B. Anten thu, chọn sóng, tách sóng, khuếch đại âm tần, loa

C. Anten thu, máy phát dao động cao tần, tách sóng, loa.

D. Anten thu, chọn sóng, khuếch đại cao tần, lo

Câu 45 : Một sự kiện có thể truyền từ Mỹ về Việt Nam thông qua sóng điện từ nhờ

A. Bắt buộc phải nhờ vệ tinh

B. Do sóng điện từ truyền thẳng

C. Hiện tượng phản xạ

D. nhờ hiện tượng khúc xạ

Cảm ơn các em đã xem và tải xuống bài tập vật lý chương trình lớp 12 có lời giải, chúng tôi mong rằng bộ tài liệu sẽ giúp ích và tạo hiệu quả trong việc học hiểu những kiến thức vật lý trong chương trình được coi là khó nhất trong 3 chương trình THPT cũng như để có sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia.

Giải Vật Lý 7, Giải Bài Tập Vật Lý 7, Học Tốt Vật Lý 7, Giải Bài Tập S

Mục Lục Giải bài tập Vật Lý 7

Chương 1: QUANG HỌC

Giải vật lý 7: giải bài Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sángGiải vật lý 7: giải bài Sự truyền ánh sángGiải vật lý 7: giải bài Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sángGiải vật lý 7: giải bài Định luật phản xạ ánh sángGiải vật lý 7: giải bài Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳngGiải vật lý 7: giải bài Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳngGiải vật lý 7: giải bài Gương cầu lồiGiải vật lý 7: giải bài Gương cầu lõmGiải vật lý 7: giải bài Tổng kết chương 1: Quang học

Chương 2: ÂM HỌC

Giải vật lý 7: giải bài Nguồn âmGiải vật lý 7: giải bài Độ cao của âmGiải vật lý 7: giải bài Độ to của âmGiải vật lý 7: giải bài Môi trường truyền âmGiải vật lý 7: giải bài Phản xạ âm – Tiếng vangGiải vật lý 7: giải bài Chống ô nhiễm tiếng ồnGiải vật lý 7: giải bài Tổng kết chương II: Âm học

Chương 3: ĐIỆN HỌC

Giải vật lý 7: giải bài Sự nhiễm điện do cọ xátGiải vật lý 7: giải bài Hai loại điện tíchGiải vật lý 7: giải bài Dòng điện – Nguồn điệnGiải vật lý 7: giải bài Chất dẫn điện và chất cách điện – Dòng điện trong kim loạiGiải vật lý 7: giải bài Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điệnGiải vật lý 7: giải bài Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điệnGiải vật lý 7: giải bài Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điệnGiải vật lý 7: giải bài Cường độ dòng điệnGiải vật lý 7: giải bài Hiệu điện thếGiải vật lý 7: giải bài Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điệnGiải vật lý 7: giải bài Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếpGiải vật lý 7: giải bài Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song songGiải vật lý 7: giải bài An toàn khi sử dụng điệnGiải vật lý 7: giải bài Tổng kết chương III: Điện học

Hướng dẫn Giải Vật lý 7

Thông qua giải Vật lý 7 các em học sinh hoàn toàn có thể tự mình làm bài tập và so sánh với đáp án để có thể biết được khả năng làm bài của mình, đồng thời cũng đánh giá được kiến thức mà mình đã học từ đó dễ dàng đưa ra những phương pháp học tập và rèn luyện kỹ năng làm bài tập vật lý 7 tốt nhất. Không chỉ có vậy bên cạnh việc giải bài tập Vật lí 7 các em học sinh cũng hoàn toàn có thể lựa chọn cho mình những kiến thức học tốt nhất bởi bạn có thể biết đâu là kiến thức còn thiết và tiến hành việc học tập đễ dàng và hiệu quả hơn.

Tài liệu giải Vật lí 7 với những lời giản, hướng dẫn giải bài tập chi tiết, ngắn gọn và đầy đủ, nội dung dễ hiểu chắc chắn sẽ giúp các bạn học sinh tìm hiểu và giải quyết bài tập một cách hiệu quả nhất. Thông thường sách giải bài tập vật lý cũng giải bài tập trong sgk Vật lý 7 cùng với những bài tập trong sách bài tập, việc giải bài tập vật lý theo từng bài, bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5 theo đúng trình tự trong sách giáo khoa vì thế việc giải bài tập vật lý 7 được tiến hành dễ dàng hơn.

Đề Cương Ôn Thi Học Kì 1 Lớp 7 Môn Vật Lý Hay Có Đáp Án

Xin chào các em! Và hôm nay Đáp Án Đề Thi xin được gửi tới các em một bộ đề cương ôn tập học kỳ 1 lớp 7 môn Vật Lý cực hay và chi tiết. Cũng như kèm đáp án giúp các em có thể ôn tập và thực hành làm bài tâp một cách tốt nhất.

NHẬN NGAY KHÓA HỌC MIỄN PHÍ

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 7 HỌC KỲ I

NĂM HỌC: 2017-2018

CHƯƠNG I: QUANG HỌC

I. Lí thuyết:

A. Câu hỏi:

Câu 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật?

* Áp dụng: Giải thích tại sao khi đặt một cái hộp gỗ trong phòng có ánh sáng thì ta nhìn thấy cái hộp đó, nhưng khi đặt nó trong bóng đêm ta không thể thấy được nó?

Câu 2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Mặt Trăng có phải là nguồn sáng không?

Câu 3:  Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?

* Áp dụng: Trong các phòng mổ ở bệnh viện, người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn. Theo em mục đích chính của việc này là gì?

Câu 4: Tia sáng là gì?

Câu 5: Chùm sáng là gì? Có mấy loại chùm sáng?

Câu 6: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?

Câu 7:  Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?

 * Áp dụng: Trên xe ô tô, xe máy người ta lắp một gương cầu lồi phía trước người lái xe để quan sát phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì?

Câu 8: Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng?

* Áp dụng:

a) Vẽ ảnh của vật AB qua gương phẳng?

b) AB cao 5 cm, cách gương 10cm. Ảnh của vật cao bao nhiêu cm và cách gương bao nhiêu cm?

Câu 9:  Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm?

B. Trả lời

Câu 1: 

Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.

Vì trong phòng tối thì không có ánh sáng từ cái hộp truyền vào mắt ta nên ta không thấy cái hộp.

* Lưu ý: Vật đen là vật không tự phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Sở dĩ ta nhận ra vật đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác.

Câu 2: 

Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.

Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.

Mặt trăng không phải nguồn sáng, chỉ là vật hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời

Câu 3: 

Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

Mục đích chính của việc này là dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng che khuất ánh sáng do người và các dụng cụ khác trong phòng tạo nên vì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng sẽ giúp cho việc mổ chính xác

Câu 4: Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.

Câu 5: 

Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành. Có 3 loại chùm sáng:

Chùm sáng song song: Gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.

Chùm sáng hội tụ: Gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.

Chùm sáng phân kỳ: Gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.

Câu 6:

Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.

Góc phản xạ bằng góc tới.

Câu 7: 

Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.

Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.

Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước à giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sauà Lái xe an toàn

Câu 8:

Ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo

Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật.

Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật tới gương

* Áp dụng:  

a) Vẽ ảnh của vật AB qua gương phẳng?

b) AB cao 5 cm, cách gương 10cm. Ảnh của vật cao bao nhiêu cm và cách gương bao nhiêu cm?

TL: Ảnh cao 5 cm và cách gương 10 cm

Câu 9:  Gương cầu lõm

Nếu 1 vật đặt gần gương cầu lõm thì:

Nó sẽ cho ảnh ảo

 Ảnh này lớn hơn vật

Nếu chiếu 1 chùm tia tới

Nếu có 1 chùm tia tới phân kỳ (gần gương cầu lõm) được chiếu tới gương thì nó sẽ cho chùm tia phản xạ

* Lưu ý:  1. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:  

a) Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:

Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật

Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn

Có kích thước bằng kích thước của vật

Khoảng cách từ một điểm của vật tới gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương

b) Các tia sáng đi từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’

2. Gương cầu lồi: Gương có mặt phản xạ là mặt ngoài của một phần mặt cầu gọi là gương cầu lồi

    a) Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi: Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và luôn nhỏ hơn vật

    b) Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.

CHƯƠNG 2: ÂM HỌC

A. Câu hỏi:

Câu 1: Nguồn âm là gì? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?

Câu 2: Tần số dao động là gì? Đơn vị tần số là gì? Khi nào vật phát ra âm phát ra cao (âm bổng)? khi nào vật phát ra âm thấp (âm trầm)?

Câu 3: Khi nào âm phát ra to? Khi nào âm phát ra nhỏ? Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì?

Câu 4: Âm thanh có thể truyền được trong những môi trường nào? Âm thanh không truyền được trong môi trường nào?

Câu 5: Trong 3 môi trường rắn, lỏng, khí. Vận tốc truyền âm trong môi trường nào lớn nhất, môi trường nào nhỏ nhất?

Câu 6: Các vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? Các vật như thế nào thì phản xạ âm kém?

B. Trả lời:

Câu 1:  

Những vật phát ra âm thanh gọi là nguồn âm.  

Các vật phát ra âm (nguồn âm) đều dao động.

Câu 2: Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, ký hiệu Hz.

Khi tần số dao động càng lớn thì âm phát ra càng cao.

Khi tần số dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng thấp.

#Lưu ý:

Thông thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz.

Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm. Những âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm.

Con chó và một số động vật khác có thể nghe được âm có tần số thấp hơn 20Hz, cao hơn 20000Hz.

* Cách tính tần số:

Ví dụ : Một vật trong 2 phút thực hiện được 1200 dao dao động. Tính tần số dao động đó và cho biết vật đó có phát ra âm không và tai người nghe được không?

Giải :

Vậy tần số của dao động trên là 10Hz.

Vật có dao động nên phát ra âm. Âm này có tần số 10Hz < 20 Hz nên tai người không thể nghe được.

Câu 3: 

Biên độ dao động càng lớn thì âm phát ra càng to.

Biên độ dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng nhỏ.

Độ to của âm được đo bằng đơn vị dêxiben (dB)

Con người nhìn chung nghe được những âm thanh có độ to nhỏ hơn 130dB ( 130 dB được coi là ngưỡng đau của tai)

Câu 4:

Âm thanh có thể truyền được trong môi trường rắn, lỏng và khí.

Âm thanh không thể truyền được trong chân không.

Câu 6: Những vật có bề mặt cứng, nhẵn là những vật phản xạ âm tốt.( hấp thụ âm kém)

Những vật có bề mặt xốp mềm, gồ ghề là những vật phản xạ âm kém. ( hấp thụ âm tốt)

III. BÀI TẬP TỰ LUẬN:

CÂU 1: Tần số là gì? Đơn vị của tần số? Khi nào âm phát ra càng cao?

* Trả lời:

Tần số là số dao động trong một giây gọi là tần số.

Đơn vị là héc kí hiệu Hz

Khi nào âm phát ra càng cao: Khi tần số dao động càng lớn.

CÂU 2: Tại sao bác tài xế ngồi ở đằng trước mà có thể nhìn thấy được những ngồi phía sau mà không cần phải ngoái đầu lại?

* Trả lời:  Ở phía trước khoang lái có gắn một cái gương với mặt kính hướng về phía sau lưng tài xế , do vậy bác tài xế chỉ cần quay kính một góc thích hợp rồi nhìn vào kính thì có thể thấy được những người ngồi phía sau .

CÂU 3: So sánh ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi.

* Trả lời:

Cả 2 gương đều cho ảnh ảo không hứng được trên màn chắn

Gương phẳng cho ảnh ảo và lớn bằng vật, gương cầu lồi cho ảnh ảo và nhỏ hơn vật

CÂU 4: Ta có thể dùng một gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua  cửa sổ làm sáng trong phòng. Gương có phải là nguồn sáng không? Tại sao?

* Trả lời:  Gương không phải là nguồn sáng .Vì gương không tự phát ra ánh sáng.

CÂU 5: Tại sao khi nói chuyện với nhau ở gần mặt ao tiếng nói nghe rất rõ?

* Trả lời:  Vì bề mặt của ao phản xạ âm tốt nên âm phát ra sẽ được mặt nước phản xạ lại giúp tai ta nghe rõ hơn

CÂU 6: Tại sao khi bay côn trùng thường tạo ra tiếng vo ve?

* Trả lời:  Côn trùng khi bay phát ra những âm thanh vo ve là do khi bay côn trùng vẫy những chiếc cánh nhỏ rất nhanh ( khoảng mấy trăm lần trong một giây). Những chiếc cánh nhỏ này là những vật dao động mà như chúng ta đã biết bất kỳ một vật dao động nào đủ nhanh ( trên 16 lần trong một giây ) cũng sẽ sinh ra những âm thanh có độ cao nhất định.

CÂU 7: Tại sao khi áp tai vào tường, ta có thể nghe được tiếng cười nói ở phòng bên cạnh, còn khi không áp tai vào tường lại không nghe được?

* Trả lời: Tường là vật rắn truyền âm tốt hơn không khí, vì vậy âm thanh ở bên phòng bên cạnh phát ra sẽ đập vào tường và được truyền trong tường, đồng thời tường lại đóng vai trò vật phản xạ âm nên ngăn cách không cho âm truyền sang phòng bên cạnh. Vì vậy khi áp tai vào tường, ta có thể nghe được tiếng cười nói ở phòng bên cạnh, còn khi không áp tai vào tường lại không nghe được.

Câu 8:  Trong 3 phút vật thực hiện được 5400 dao động.

a) Tính tần số;

b) Tai ta có thể nghe âm thanh do vật này phát ra không? Vì sao?

* Trả lời: a. Đổi đơn vị: 3 phút =3.60 giây = 180 giây

c). Do tai người thường nghe được âm thanh trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz. Nên vật có tần số 30Hz do đó tai ta sẽ nghe được

Câu 9: Cho tia phản xạ như hình vẽ

a) Tìm giá trị góc tới?

b) Xác định tia tới?

* Trả lời:

a) i = i/ = 900 – 450 = 450

Vậy góc tới bằng 450   

—————– HẾT —————–

4.2

/

5

(

8

bình chọn

)

Top 7 Sách Tham Khảo Môn Vật Lý Lớp 9 Hay Và Cháy Khách Nhất Hiện Nay

Nếu bạn đang tìm những cuốn sách củng cố và nâng cao kiến thức lý 9 thì đây là 7 sách tham khảo môn vật lý lớp 9 hay và cháy khách nhất hiện nay.

1

Bồi Dưỡng Năng Lực Tự Học Vật Lí Lớp 9

Cuốn sách gồm những phần chính như sau:

Chương 1: Điện học

Chương 2: Điện từ học

Chương 3: Quang học

Các kiến thức cơ bản sẽ được tổng hợp theo từng chương và cụ thể theo thứ tự bài học kinh nghiệm để các em dễ học, dễ nhớ. Các bài toán được biên soạn bám sát theo thứ tự bài học kinh nghiệm rất tiện sử dụng cho giáo viên và học sinh. Phần hướng dẫn giải và đáp án sẽ giúp các em xử lý những bài khó và tìm được phương pháp giải phù hợp.

Chuyên Đề Bồi Dưỡng Và Nâng Cao Vật Lí Lớp 9

Nội dung sách gồm có 3 chương chính, mỗi chương gồm các bài học kinh nghiệm cụ thể bám sát sách giáo khoa:

Chương 1: Điện học

Chương 2: Điện từ học

Chương 3: Quang học

Mỗi bài học kinh nghiệm đều gồm các phần như sau:

Phần 1: Kiến thức cơ bản cần nắm vững: Phần này sẽ giúp các em khối hệ thống lại các kiến thức cần nhớ về lý thuyết, các dạng và cách giải từng dạng bài tập của Vật lí 9.

Phần 2: Bài tập mẫu giúp các em có thể rèn luyện, vận dụng kiến thức của mình. Phần đáp án và hướng dẫn giải sau mỗi bài sẽ giúp các em so sánh lại kết quả bài làm của mình và hoàn thiện kiến thức hơn.

Phần 3: Bài tập luyện tập: Gồm có các bài tập không có lời giải để các em tự động não và làm bài theo cách của mình.

Đọc Top 7 sách tham khảo môn toán lớp 10 hay và bán chạy nhất hiện nay

Đây là tài liệu vô cùng bổ ích dành cho những em học sinh lớp 9 mong muốn cải thiện kiến thức Vật lí của mình và là tài liệu tham khảo dành cho những thầy cô giáo trong quá trình giảng dạy và ra đề.

Chiến Thắng Kì Thi Lớp 9 Vào Lớp 10 Chuyên Vật Lí

Chủ đề 6: Gương phẳng

Chủ đề 7: Thấu kính

Chủ đề 8: Bài tập thí nghiệm thực hành

Tuyển chọn 66 đề thi vào chuyên lý và thi HSG

Điều đặc biệt quan trọng của cuốn sách này là sách quét hết mọi dạng, mọi kiểu bài tập, đặc biệt quan trọng các bài tập trong cuốn sách đều được giải chi tiết không phải như nhiều sách khác chỉ có đáp án hoặc hướng dẫn sơ sài. Bên cạnh đó sách còn là một tài liệu cực kì hữu ích cho việc BỒI DƯỠNG HSG THCS. Do đó, cuốn sách sẽ là lựa chọn tốt nhất cho những học sinh và giáo viên có nhu cầu bồi dưỡng kiến thức về ÔN THI HSG và THI VÀO 10 CHUYÊN LÍ.

Lời Giải Đề Thi Học Sinh Giỏi Vật Lí Lớp 9

Đọc Top 7 cuốn từ điển tiếng Anh chất lượng tốt và thông dụng nhất hiện nay

Quyển sách Lời Giải Đề Thi Học Sinh Giỏi Vật Lí Lớp 9 được biên soạn giúp các em có thêm tài liệu ôn luyện kiến thức. Sách còn là một tài liệu giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình hướng dẫn các em ôn luyện theo định hướng phát triển năng lực của học sinh.

Sách gồm có các bộ đề Vật lí của đa số Tỉnh, Thành phố qua các năm. Các đề thi thường bám sát những vấn đề mà các em đã được học trong lớp học bậc THPT.

Phần đáp án và trình bày cách giải sau mỗi đề thi sẽ giúp các em so sánh kết quả bài làm của mình, tìm ra lỗi sai và từ đó hoàn thiện kiến thức, cũng như kĩ năng làm bài hơn.

Đây là tài liệu tham khảo bổ ích dành cho những em học sinh lớp 9 đang ôn luyện cho những kì thi cuối cấp và hỗ trợ thầy cô giáo trong quá trình giảng dạy, cũng như ra đề thi.

Nội dung cuốn sách gồm:

A. Lí thuyết

B. Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa

C. Hướng dẫn giải sách bài tập

D. Bài tập luyện tập (Có lời giải chi tiết)

Các bài tập được viết dưới nhiều hình thức khác nhau. Những bài tập được sắp xếp từ dễ đến khó để các bạn tiện theo dõi trong học tập.

Bố cục tổng quan của sách gồm có 4 chương, khối hệ thống bài tập được sắp xếp theo từng mục, bài trong mỗi chương để các em nắm vững và khối hệ thống kiến thức một cách nhanh chóng và tiết kiệm được thời gian. Hầu hết các bài tập trong cuốn sách này đều sở hữu lời giải được chọn lọc và phù phù hợp với mọi đối tượng người dùng học sinh.

Đọc Top 7 cuốn sách về Bill Gates hay và bán chạy nhất hiện nayMUA NGAY 6

Phát Triển Tư Duy Đột Phá Trong Giải Toán Vật Lí Lớp 9

Kiến thức cần nhớ: Nhắc lại những kiến thức cơ bản, những công thức quan trọng trong bài học kinh nghiệm…

Trả lời các thắc mắc hoạt động: Trả lời các thắc mắc tình huống trong sách ” Tài liệu dạy – học Vật lí 9 tập 2″.

Bài tập sách giáo khoa: Lời giải chi tiết cho những bài tập trong sách “Tài liệu dạy – học Vật lí 9 tập 2”.

Các dạng bài tập: Chia bài tập thành các dạng bài có phương pháp làm bài, các ví dụ minh họa có lời giải.

Bài tập mở rộng tự luyện: Các bài tập tương tự được tuyển chọn và cũng được bố trí theo hướng dẫn giải cụ thể.

Nội dung của quyển sách được chia thành bốn chương, cụ thể như sau:

Chương I: Điện học

Chương II: Điện từ học

Chương III: Quang học

Chương IV: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

Trong mỗi chương có nhiều bài bám sát với cấu trúc của SGK Vật lí lớp 9. Ở mỗi bài trong quyển sách gồm có: Một số vấn đề cần lưu ý, nội dung cần ghi nhớ, bài tập mẫu, hướng dẫn giải và bài tập tự giải. Phần bài tập tự giải để học sinh tự rèn luyện nhằm hoàn thiện và nâng cao năng lực học tập.

Quyển sách là một trong những tài liệu bổ ích dành cho những em học sinh trong quá trình học tập môn Vật lí ở khối lớp 9, giúp các em chuẩn bị sẵn sàng cho những kì thi quan trọng của năm cuối cấp một cách tốt nhất.