Top 9 # Xem Nhiều Nhất Vietjack Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 6 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 6

Giải bài tập sách bài tập (SBT) Đại số và SBT Hình học 6 chi tiết nhất.

SBT Toán lớp 6 tập 1

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 5 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 5, 6, 7 trang 5 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 1.1; 1.2 trang 6 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 10, 11, 12 trang 7 Sách bài tập lớp 6 tập 1

Giải bài 13, 14, 15 trang 7 Sách bài tập lớp 6 tập 1

Giải bài 2.1, 2.2 trang 8 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 16, 17, 18 trang 8 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 20, 21, 22, 23 trang 8, 9 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 24, 25, 26 trang 9 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 27, 28 trang 9 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 3.1, 3,2 trang 9 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 29, 30, 31, 32 trang 10 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 33, 35, 36, 37 trang 10 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 37, 38, 39 trang 10 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 40, 41, 42 trang 11 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 4.1, 4.2 trang 11 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1

Giải bài 43, 44, 45, 46 trang 11 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 47, 48, 49, 50 trang 11, 12 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 51, 52, 53, 54 trang 12 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 55, 56, 57, 58 trang 12, 13 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 59, 60, 61 trang 13 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 5.1, 5.2 trang 13 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1

Giải bài 62, 63, 64, 65 trang 13 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 66, 67, 68, 68, 69 trang 13 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 70, 71, 72, 73 trang 14 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 74, 75, 76, 77 trang 14 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 80, 81, 82 trang 15 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 83, 84, 85 trang 15 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 trang 15 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1

Giải bài 6.5, 78, 79 trang 15 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1

Giải bài 86, 87, 88, 89 trang 16 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 90, 91, 92 trang 16 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 93, 94, 95 trang 16 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 7.1, 7.2, 7.3 trang 17 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1

Giải bài 96, 97, 98, 99 trang 17 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 100, 101, 102, 103 trang 17, 18 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 8.1, 8.2 trang 18 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1

Giải bài 104, 105, 106, 107 trang 18 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 108, 109, 110 trang 19 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 111, 112, 113 trang 19 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 9.1, 9.2, 9.3 trang 20 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1

Giải bài 114, 115, 116, 117 trang 20 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Giải bài 118, 119, 120, 121, 122 trang 20, 21 Sách Bài Tập lớp 6 tập 1

Giải bài 10.1, 10.2, 10.3, 10.4 trang 21 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1

Giải bài 123, 124, 125 trang 21 Sách Bài Tập lớp 6 tập 1

Giải bài 126, 127, 128, 129 trang 22 Sách Bài Tập lớp 6 tập 1

Giải bài 130, 131, 132 trang 22 Sách Bài Tập lớp 6 tập 1

Giải bài 133, 134, 135, 136 trang 22, 23 Sách Bài Tập lớp 6 tập 1

Giải bài 11.1, 11.2, 11.3, 11.4 trang 22 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1

Giải bài 137, 138, 139, 140 trang 23 Sách Bài Tập lớp 6 tập 1

Giải bài 12.1,12.2, 12.3 trang 23 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1

Giải bài 141, 142, 143, 144 trang 23, 24 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 145, 146, 147 trang 24 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 13.1, 13.2, 13.3 trang 24 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1

Giải bài 148, 149, 150 trang 24 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 151, 152, 153, 154 trang 24, 25 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 155, 156, 157, 158 trang 25 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 14.1, 14.2 trang 25 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1

Giải bài 159, 160, 161, 162 trang 26 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 15.1, 15.2, 15.3, 15.4 trang 26 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1

Giải bài 163, 164, 165 trang 26 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 166, 167, 168 trang 26 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 169, 170, 171, 172 trang 27 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 173, 174, 175 trang 27 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 16.1, 16.2, 16.3, 16.4 trang 28 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1

Giải bài 176, 177, 178, 179 trang 28 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 180, 181, 182, 183 trang 28, 29 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 184, 185, 186 trang 29 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 17.1, 17.2, 17.3 trang 29 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1

Giải bài 187, 17.4, 17.5 trang 29, 30 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 188, 189, 190 trang 30 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 191, 192, 193, 194 trang 30 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 195, 196, 197 trang 30 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 18.1, 18.2, 18.3, 18.4, 18.5 trang 31 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1

Giải bài 198, 199, 200, 201, 201 trang 31, 32 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 203, 204, 205, 206, 207 trang 32 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 208, 209, 210, 211, 212 trang 32 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 213, 214, 215, 216, 217 trang 33 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài 218, 219, 220, 221, 222, 223 trang 33, 34 Sách Bài TậpToán 6 tập 1

Giải bài 224 trang 34 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

Giải bài I.1; I.2; I.3; I.4; I.5; I.6; I.7; I.8 trang 35 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1

Giải sách bài tập Toán lớp 6

Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 1

giải sách bài tập toán lớp 6 tập 1

Để học tốt Toán lớp 6, loạt bài Giải sách bài tập Toán 6 (Giải sbt Toán 6) được biên soạn bám sát theo nội dung Sách bài tập (SBT) Toán 6 Tập 1 và Tập 2.

https://vietjack.com

 › giai-sach-bai-tap-toan-6

Để học tốt Toán lớp 6, loạt bài Giải sách bài tập Toán 6 (Giải sbt Toán 6) được biên soạn bám sát theo nội dung Sách bài tập (SBT) Toán 6 Tập 1 và Tập 2.

‎Giải SBT Toán 6 Tập 1 · ‎Giải SBT Toán 6 Tập 2 · ‎Ôn tập chương 1 Số học · ‎Bài 15

Giải SBT đại số, hình học toán lớp 6 tập 1, tập 2 – Loigiaihay

https://loigiaihay.com

 › sbt-toan-lop-6-c405

Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 6 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp …

Giải SBT Toán lớp 6 tập 2 – VnDoc.com

https://vndoc.com

 › Học tập

Giải sách bài tập Toán lớp 6. Giải SBT Toán lớp 6 tập 1; Giải SBT Toán lớp 6 tập 2. Ngoài việc giúp các bạn giải sgk …

Giải sách bài tập Toán lớp 6 trọn bộ – VnDoc.com

https://vndoc.com

 › Học tập › Giải SBT Toán 6

 Xếp hạng: 4 · ‎31 phiếu bầu

Giải bài tập Sách bài tập (SBT) Toán 6 – Giaibaitap.me

https://giaibaitap.me

 › giai-sach-bai-tap-toan-6-c139

Giải bài tập trang 34 bài ôn tập chương I ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Sách Bài Tập Toán 6 tập 1. Câu 224: Lớp 6A có 25 học sinh thích môn Toán, có 25 học …

Giải bài 24, 25, 26 trang 9 Sách bài tập Toán 6 tập 1

https://giaibaitap.me

 › lop-6 › giai-bai-24-25-26-trang-…

Shop hoa khai trương Vạn Ninh  Shop hoa tươi Vạn Ninh 

✅ Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 6 – Sachgiaibaitap.com

https://sachgiaibaitap.com

 › giai-sach-bai-tap-toan-lop-6

Sách giải sách bài tập toán 6 Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 6 giúp bạn giải các … khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác: …

Câu 23 trang 9 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

https://sachbaitap.com

 › cau-23-trang-9-sach-bai-tap-sb…

Câu 23 trang 9 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1. … Giải. a. Một số tự nhiên khác 0 nếu viết thêm chữ số 0 vào cuối số đó thì giá trị của nó … Học trực tuyến lớp 6 trên chúng tôi mọi lúc, mọi nơi với đầy đủ các môn: Toán, Văn, Anh, Lý, …

[PDF] Bài Tập Toán 6 Tập 1 – Sách học

https://sachhoc.com

 › bai-tap-toan-6-tap-1

Cuốn sách “Bài Tập Toán 6 Tập 1” do Tôn Thân chủ biên bám sát nội dung của sách giáo khoa, … 100 đề luyện thi học sinh giỏi môn toán lớp 6 có đáp án.

https://haylamdo.com

 › giai-sach-bai-tap-toan-6 › bai-1…

Giải SBT Toán 6 Tập 1 Phần Số học – Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Ghi số tự nhiên Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con Bài 5: Phép cộng và phép nhân Bài 6: Phép trừ và phép chia Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Bài 13: Ước và bội Bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Bài 16: Ước chung và bội chung Bài 17: Ước chung lớn nhất Bài 18: Bội chung nhỏ nhất Ôn tập chương 1 Số học

Nơi bán Sách Bài Tập Toán Lớp 6 giá rẻ, uy tín, chất lượng nhất

https://websosanh.vn

 › … › Sách tham khảo khác

Nơi mua sách bài tập toán lớp 6 Giảm giá nhiều nhất ✅ Bảo hành tốt nhất ✅ Cập nhật tháng 01/2021. … [Phiên chợ sách cũ] Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4 – Tập 2. 14.750 đ -50 % chúng tôi Hướng Dẫn Giải Bài Tập Toán Lớp 6 (Tập 1) … Bộ sách giáo khoa và bài tập môn toán lớp 8 năm học 2018-2019 giá bao nhiêu tiền …

Giải Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp Giải bài tập

https://download.vn

 › Học tập › Giải Toán 6

Giải bài tập SGK Toán 6 trang 6 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các … Bên cạnh đó, còn có cả lời giải sách bài tập, bài tập bổ sung của sách bài tập Toán 6 tập 1. … Tìm tập hợp tên các học sinh có tổng số điểm hai môn lớn hơn 16.

 Xếp hạng: 5 · ‎1 phiếu bầu

[Toán lớp 6] Giải bài tập trang 7,8 – Sách giáo khoa toán 6 tập 1

https://www.youtube.com

 › watch

6:24

Liên hệ nhận tư vấn học tập từ thầy Nguyễn Thành Long qua link: https://vinastudy.vn/dang-ky-nhan-tu-van-vinastudy …

24 thg 6, 2019 · Tải lên bởi Vinastudy – Trường học trực tuyến liên cấp

https://tiki.vn

 › giai-sach-bai-tap-toan-lop-6-tap-1-tai-b…

Mua online Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 6 (Tập 1) (Tái Bản 2015) giá siêu tốt, giao … Tuyển Chọn Đề Thi Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Lớp 6 – 7 – 8 Môn Sinh Học …

Câu 9.3. trang 20 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1 – Giải bài tập …

https://baitapsgk.com

 › Lớp 6 › SBT Toán lớp 6

Bài giải sách bài tập Toán 6 trang 15 tập 1 câu 6.1, 6.2, 6.3 …

https://sachgiai.net

 › bai-giai-sach-bai-tap-toan-6-trang-…

Giải vở bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 14 câu 6.1, 6.2, 6.3 … + Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo …

Giải sách bài tập Toán 6 trang 26 câu 159, 160, 161, 162 tập 1 …

https://sachgiai.net

 › Sách Cấp 2

Giải vở bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 26 câu 159, 160, 161, 162 … + Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách …

Bài 92, 93, 94 trang 80, 81 SBT Toán 6 tập 1: Tính giá trị của …

https://dethikiemtra.com

 › … › SBT Toán 6

Bài 8 Quy tắc dấu ngoặc SBT Toán lớp 6 tập 1. Giải bài 92, 93, 94 trang 80, 81 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1. Câu 92: Bỏ dấu ngoặc rồi tính… Câu.

Giải toán lớp 6 tập 1 trang 44, 45 ước và bội – Thủ thuật

https://thuthuat.taimienphi.vn

 › giai-toan-lop-6-uoc-va-…

4. Giải toán 6 tập 1 trang 44, 45 bài ước và bội bài 114. giai toan lop 6 tap 1 trang 44 45 uoc va boi.

giải sách bài tập toán  6 tập 1 – Deha law

http://dvdn247.net

 › giai-sach-bai-tap-toan-lop-6-tap-1

Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Bài 5: Tia

Sách giải toán 6 Bài 5: Tia giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 5 trang 112: Trên đường thẳng xy lấy hai điểm A và B.

a) Tại sao hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau ?

b) Trên hình 28 có những tia nào đối nhau ?

Lời giải

a) Hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau vì hai tia này không chung gốc

b) Trên hình 28 có những tia đối nhau là: Ax và Ay ; Bx và By

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 5 trang 112: Trên hình 30:

a) Ta thấy hai tia Ox và OA trùng nhau, còn tia OB trùng với tia nào ?

b) Hai tia Ox và Ax có trùng nhau không ? Vì sao ?

c) Tại sao hai tia chung gốc Ox, Oy không đối nhau ?

Lời giải

a) Tia OB trùng với tia Oy

b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì hai tia này không chung gốc

c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì hai tia này nằm trên hai đường thẳng khác nhau

Bài 22 (trang 112 SGK Toán 6 Tập 1): Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:

a) Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một …

b) Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của …

c) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:

– Hai tia … đối nhau

– Hai tia CA và … trùng nhau

– Hai tia BA và BC …

Lời giải:

a) Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.

b) Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia đối nhau Rx và Ry.

c) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:

– Hai tia AB và AC đối nhau

– Hai tia CA và CB trùng nhau

– Hai tia BA và BC trùng nhau

Bài 23 (trang 113 SGK Toán 6 Tập 1): Trên đường thẳng a cho bốn điểm M, N, P, Q như hình 31. Hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Trong các tia MN, MP, MQ, NP, NQ có những tia nào trùng nhau?

b) Trong các tia MN, NM, MP có những tia nào đối nhau?

c) Nêu tên hai tia gốc P đối nhau.

Hình 31 Lời giải: a)

– Xét các tia cùng gốc M ta được các tia trùng nhau là MN, MP, MQ.

– Xét các tia cùng gốc N ta được các tia trùng nhau là NP, NQ.

b)

– Trong các tia MN, NM, MP không có tia nào đối nhau.

c)

– Hai tia gốc P đối nhau là PQ và PN (hoặc PQ và PM hoặc PQ và Pa).

Bài 24 (trang 113 SGK Toán 6 Tập 1): Cho hai tia Ox, Oy đối nhau, điểm A thuộc tia Ox các điểm B và C thuộc tia Oy (B nằm giữa O và C). Hãy kể tên:

a) Tia trùng với tia BC.

b) Tia đối của tia BC.

Lời giải:

Từ đề bài ta vẽ được hình sau:

a) Tia trùng với tia BC là tia By.

b) Tia đối của tia BC là tia Bx.

*Lưu ý: Tia Bx, tia BA, tia BO là ba tia trùng nhau nên ở câu b) có thể thay tia Bx thành tia BA hoặc tia BO đều đúng.

Bài 25 (trang 113 SGK Toán 6 Tập 1): Cho hai điểm A và B, hãy vẽ:

a) Đường thẳng AB.

b) Tia AB.

c) Tia BA.

Lời giải:

Chúng ta có hai hình vẽ tương ứng với vị trí của điểm M:

– Trường hợp 1: điểm M nằm giữa 2 điểm A và B.

– Trường hợp 2: điểm M không nằm giữa 2 điểm A và B.

a) Trong cả hai trường hợp thì điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A.

b)

– Nếu vẽ theo trường hợp 1 thì điểm M nằm giữa 2 điểm A và B.

– Nếu vẽ theo trường hợp 2 thì điểm B nằm giữa 2 điểm A và M.

*Kết luận:

Vậy khi đề bài cho điểm M thuộc tia AB, ta có thể kết luận rằng điểm M và B nằm cùng phía với A; tuy nhiên không thể kết luận gì về điểm nằm giữa.

Các bạn lưu ý điểm này tránh sau này làm bài tập xét thiếu trường hợp.

Luyện tập (Trang 113-114)

Bài 26 (trang 113 SGK Toán 6 Tập 1): Vẽ tia AB. Lấy điểm M thuộc tia AB. Hỏi:

a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A hay nằm khác phía đối với điểm A?

b) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B hay điểm B nằm giữa hai điểm A và M?

Lời giải:

Chúng ta có hai hình vẽ tương ứng với vị trí của điểm M:

– Trường hợp 1: điểm M nằm giữa 2 điểm A và B.

– Trường hợp 1: điểm M không nằm giữa 2 điểm A và B.

a) Trong cả hai trường hợp thì điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A.

b)

– Nếu vẽ theo trường hợp 1 thì điểm M nằm giữa 2 điểm A và B.

– Nếu vẽ theo trường hợp 2 thì điểm B nằm giữa 2 điểm A và M.

Luyện tập (Trang 113-114)

Bài 27 (trang 113 SGK Toán 6 Tập 1): Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:

a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với …

b) Hình tạo thành bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc …

Lời giải:

a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A.

b) Hình tạo thành bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A.

Luyện tập (Trang 113-114)

Bài 28 (trang 113 SGK Toán 6 Tập 1): Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy. Lấy điểm M thuộc tia Oy. Lấy điểm N thuộc tia Ox.

a) Viết tên hai tia đối nhau gốc O.

b) Trong ba điểm M, O, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

Lời giải:

* Cách 1: Dựa theo lập luận.

a) M thuộc tia AB suy ra tia AM và tia AB trùng nhau.

Tia AB và tia AC đối nhau

Suy ra tia AM và tia AC đối nhau.

Do đó A nằm giữa M và C.

b) N thuộc tia AC suy ra tia AN và tia AC trùng nhau

Tia AB và tia AC đối nhau

Suy ra tia AN và tia AB đối nhau.

Do đó A nằm giữa N và B

* Cách 2: Dựa vào hình vẽ.

Bài toán này có bốn trường hợp hình vẽ như sau:

Cả bốn trường hợp trên thì :

+ Trong ba điểm A, M, C thì điểm A luôn nằm giữa hai điểm còn lại.

+ Trong ba điểm A, B, N thì điểm A luôn nằm giữa hai điểm còn lại.

Luyện tập (Trang 113-114)

Bài 29 (trang 114 SGK Toán 6 Tập 1): Cho hai tia đối nhau AB và AC.

a) Gọi M là một điểm thuộc tia AB. Trong ba điểm M, A, C thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

b) Gọi N là một điểm thuộc tia AC. Trong ba điểm N, A, B thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

Lời giải:

Vẽ hình:

a) Trong ba điểm M, A, C thì điểm A nằm giữa hai điểm còn lại.

b) Trong ba điểm N, A, B thì điểm A nằm giữa hai điểm còn lại.

Ngoài ra, vì đề bài không nêu rõ vị trí của M và N nên chúng ta còn có một cách vẽ hình khác mà cũng cho ra các kết luận như trên:

Luyện tập (Trang 113-114)

Bài 30 (trang 114 SGK Toán 6 Tập 1): Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:

Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì:

a) Điểm O là gốc chung của …

b) Điểm … nằm giữa một điểm bất kì khác O của tia Ox và một điểm bất kì khác O của tia Oy.

Lời giải:

a) Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau Ox và Oy.

b) Điểm O nằm giữa một điểm bất kì khác O của tia Ox và một điểm bất kì khác O của tia Oy.

Ví dụ: Trên Ox lấy một điểm A bất kì khác O, trên Oy lấy một điểm B bất kì khác O. Ta thấy điểm O luôn nằm giữa A và B.

Luyện tập (Trang 113-114)

Bài 31 (trang 114 SGK Toán 6 Tập 1): Lấy ba điểm không thẳng hàng A, B, C. Vẽ hai tia AB và AC.

a) Vẽ tia Ax cắt đường thẳng BC tại điểm M nằm giữa B và C.

b) Vẽ tia Ay cắt đường thẳng BC tại điểm N không nằm giữa B và C.

Lời giải:

Hình tổng hợp cho cả hai phần a và b:

Vẽ hình theo từng phần như sau:

– Lấy ba điểm không thẳng hàng A, B, C. Vẽ hai tia AB và AC.

* Cách vẽ:

– Lấy ba điểm không thẳng hàng A, B, C (biểu diễn bằng ba dấu chấm trên trang giấy)

– Vẽ hai tia AB và AC.

a) Vẽ đường thẳng BC.

– Xác định trước điểm M nằm giữa B và C.

– Vẽ tia AM. Tia Ax cần vẽ chính là tia AM.

b) – Xác định điểm N thuộc đường thẳng BC nhưng không nằm giữa B và C.

– Vẽ tia AN. Tia Ay cần vẽ chính là tia AN.

Luyện tập (Trang 113-114)

Bài 32 (trang 114 SGK Toán 6 Tập 1): Trong các câu sau, em hãy chọn câu đúng:

a) Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối nhau.

b) Hai tia Ox và Oy cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau.

c) Hai tia Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau.

Lời giải:

a) Sai. Vì chúng có thể trùng nhau hoặc không đối nhau.

b) Sai. Vì chúng có thể trùng nhau.

Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Luyện Tập Trang 14

Sách giải toán 6 Luyện tập trang 14 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Luyện tập (trang 14 sgk Toán 6 Tập 1)

Bài 21 (trang 14 sgk Toán 6 Tập 1): Tập hợp A = {8, 9, 10, …, 20} có 20 – 8 + 1 = 13 (phần tử).

Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử

Hãy tính số phần tử của tập hợp B = {10, 11, 12, …, 99}

Lời giải:

Tập hợp B = {10, 11, 12, 13, …, 99} là tập hợp các số tự nhiên từ 10 đến 99.

Do đó B có 99 – 10 +1 = 90 (phần tử).

Luyện tập (trang 14 sgk Toán 6 Tập 1)

Bài 22 (trang 14 sgk Toán 6 Tập 1): Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận là 0, 2, 4, 6, 8; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.

a) Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10

b) Viết tập hợp L các sổ lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20

c) Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là 18

d) Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31

Lời giải:

Dựa vào các định nghĩa của đề bài ta có :

a) Các số chẵn nhỏ hơn 10 là 0, 2, 4, 6, 8.

Do đó ta viết C = {0, 2, 4, 6, 8}.

b) Các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20 là 11, 13, 15, 17, 19.

Do đó ta viết L = { 11, 13, 15, 17, 19}.

c) Số chẵn liền sau 18 là 20, số chẵn liền sau 20 là 22.

Do đó ba số chẵn liên tiếp trong đó 18 là số nhỏ nhất là 18, 20, 22.

Ta viết A = {18, 20, 22}.

d) Bốn số lẻ liên tiếp, số lớn nhất là 31 là 31, 29, 27, 25.

Do đó ta viết B = {25, 27, 29, 31}.

Luyện tập (trang 14 sgk Toán 6 Tập 1)

Bài 22 (trang 14 sgk Toán 6 Tập 1): Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận là 0, 2, 4, 6, 8; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.

a) Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10

b) Viết tập hợp L các sổ lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20

c) Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là 18

d) Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31

Lời giải:

Dựa vào các định nghĩa của đề bài ta có :

a) Các số chẵn nhỏ hơn 10 là 0, 2, 4, 6, 8.

Do đó ta viết C = {0, 2, 4, 6, 8}.

b) Các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20 là 11, 13, 15, 17, 19.

Do đó ta viết L = { 11, 13, 15, 17, 19}.

c) Số chẵn liền sau 18 là 20, số chẵn liền sau 20 là 22.

Do đó ba số chẵn liên tiếp trong đó 18 là số nhỏ nhất là 18, 20, 22.

Ta viết A = {18, 20, 22}.

d) Bốn số lẻ liên tiếp, số lớn nhất là 31 là 31, 29, 27, 25.

Do đó ta viết B = {25, 27, 29, 31}.

Luyện tập (trang 14 sgk Toán 6 Tập 1)

Bài 22 (trang 14 sgk Toán 6 Tập 1): Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận là 0, 2, 4, 6, 8; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.

a) Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10

b) Viết tập hợp L các sổ lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20

c) Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là 18

d) Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31

Lời giải:

Dựa vào các định nghĩa của đề bài ta có :

a) Các số chẵn nhỏ hơn 10 là 0, 2, 4, 6, 8.

Do đó ta viết C = {0, 2, 4, 6, 8}.

b) Các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20 là 11, 13, 15, 17, 19.

Do đó ta viết L = { 11, 13, 15, 17, 19}.

c) Số chẵn liền sau 18 là 20, số chẵn liền sau 20 là 22.

Do đó ba số chẵn liên tiếp trong đó 18 là số nhỏ nhất là 18, 20, 22.

Ta viết A = {18, 20, 22}.

d) Bốn số lẻ liên tiếp, số lớn nhất là 31 là 31, 29, 27, 25.

Do đó ta viết B = {25, 27, 29, 31}.

Luyện tập (trang 14 sgk Toán 6 Tập 1)

Bài 23 (trang 14 sgk Toán 6 Tập 1): Tập hợp C = {8, 10, 12, …, 30} có (30 – 8) : 2 + 1 = 12 (phần tử).

Tổng quát:

– Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b – a) : 2 + 1 phần tử

– Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n – m) : 2 + 1 phần tử

Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:

D = {21, 23, 25, …, 99}

E = {32, 34, 36, …, 96}

Lời giải:

+ Tập hợp D = {21 ; 23 ; 25 ;……. ; 99} là tập hợp các số lẻ từ 21 đến 99

Nên D có (99 – 21) : 2 + 1 = 78 : 2 + 1 = 39 + 1 = 40 (phần tử).

+ Tập hợp E = {32 ; 34 ; 36 ; … ; 96} là tập hợp các số chẵn từ 32 đến 96

Nên E có (96 – 32) : 2 + 1 = 64 : 2 + 1 = 32 + 1 = 33 (phần tử).

Luyện tập (trang 14 sgk Toán 6 Tập 1)

Bài 24 (trang 14 sgk Toán 6 Tập 1): Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 ;

B là tập hợp các số chẵn;

N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.

Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.

Lời giải:

Các số tự nhiên nhỏ hơn 10 gồm : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

Các số chẵn bao gồm : 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, …

Do đó :

A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}

B = {0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, …}

N* = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 12 ; 13 ; 14 ; …}

N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 12 ; 13 ; 14 ; 15 ; …}.

Nhận thấy mọi phần tử của các tập hợp A, B, N* đều là phần tử của tập hợp N.

Do đó ta viết : A ⊂ N, B ⊂ N, N* ⊂ N.

Luyện tập (trang 14 sgk Toán 6 Tập 1)

Bài 25 (trang 14 sgk Toán 6 Tập 1): Cho bảng sau (theo Niên giám năm 1999)

Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất, viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất.

Lời giải:

Sắp xếp các diện tích theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:

Do đó các nước theo thứ tự có diện tích nhỏ dần là:

Indonesia; Myanmar; Thái Lan; Việt Nam; Malaysia; Philippines; Lào; Campuchia; Brunei; Singapore.

Tập hợp bốn nước có diện tích lớn nhất là :

A = {Indonesia; Myanmar; Thái Lan; Việt Nam}

Tập hợp ba nước có diện tích nhỏ nhất là:

B = { Campuchia; Brunei; Singapore}.

Luyện tập (trang 14 sgk Toán 6 Tập 1)

Bài 25 (trang 14 sgk Toán 6 Tập 1): Cho bảng sau (theo Niên giám năm 1999)

Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất, viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất.

Lời giải:

Sắp xếp các diện tích theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:

Do đó các nước theo thứ tự có diện tích nhỏ dần là:

Indonesia; Myanmar; Thái Lan; Việt Nam; Malaysia; Philippines; Lào; Campuchia; Brunei; Singapore.

Tập hợp bốn nước có diện tích lớn nhất là :

A = {Indonesia; Myanmar; Thái Lan; Việt Nam}

Tập hợp ba nước có diện tích nhỏ nhất là:

B = { Campuchia; Brunei; Singapore}.