Top 14 # Xem Nhiều Nhất Vietjack Giải Sbt Hóa 8 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Sbt Hóa 8 Bài 10: Hóa Trị

Giải sách bài tập hóa 8 bài 10

SBT Hóa 8 bài 10

Giải SBT Hóa 8 bài 10: Hóa trị tổng hợp lời giải chi tiết, rõ ràng các câu hỏi trong vở bài tập Hóa học lớp 8, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa lớp 8. Chúc các em học tốt.

Bài 10.1 trang 14 sách bài tập Hóa 8

Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp chọn trong khung.

Hóa trị, nguyên tử, nguyên tố, nhóm nguyên tử, khả năng liên kết, phân tử.

“Hóa trị là con số biểu thị … của … nguyên tố này (hay …) với … nguyên tố khác. Hóa trị của một … (hay …) được xác định theo … của H chọn là đơn vị và … của O là hai đơn vị”.

Hướng dẫn giải

Khả năng liên kết; nguyên tử (hay nhóm nguyên tử); nguyên tử; nguyên tố(hay nhóm nguyên tố); hóa trị; hóa trị.

Bài 10.2 trang 14 sách bài tập Hóa 8

Người ta quy ước mỗi vạch ngang giữa kí hiệu biểu thị một hóa trị của mỗi bên nguyên tử. Cho biết sơ đồ công thức của hợp chất giữa nguyên tố X, Y với H và O như sau:

a) Tính hóa trị của X và Y.

b) Viết sơ đồ công thức hợp chất giữa nguyên tố Y và O, giữa nguyên tố X và Y.

Hướng dẫn giải

a) Vì và X = O → X có hóa trị II.

Vì → Y có hóa trị I.

b) Y-O-Y; Y-X-Y.

Bài 10.3 trang 14 sách bài tập Hóa 8

Viết sơ đồ công thức của các hợp chất sau: HCl; H 2O; NH 3; CH 4.

Hướng dẫn giải

a) HCl: H-Cl

Bài 10.4 trang 14 sách bài tập Hóa 8:

Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử các hợp chất sau. Cho biết S hóa trị II:

Hướng dẫn giải

a) K 2S: Ta có

Theo quy tắc hóa trị: a.2 = II.1 → a =

Vậy K có hóa trị I.

b) MgS: Ta có

Theo quy tắc hóa trị: b.1 = II.1 → b =

Vậy Mg có hóa trị II.

c, Cr 2S 3: Ta có

Theo quy tắc hóa trị: c.2 = II.3 → c =

Vậy Cr có hóa trị III.

d, CS 2: Ta có

Theo quy tắc hóa trị: d.1 = II.2 → d =

Vậy C có hóa trị IV.

Bài 10.5 trang 14 sách bài tập Hóa 8

Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử các hợp chất sau, biết nhóm (NO 3) hóa trị O và nhóm (CO 3) hóa trị II:

Hướng dẫn giải

a) Ba(NO 3) 2: Ta có

Theo quy tắc hóa trị: a.1 = II.2 → a =

Vậy Ba có hóa trị II.

b) Fe(NO 3) 3: Ta có

Theo quy tắc hóa trị: b.1 = I.3 → b =

Vậy Fe có hóa trị III.

c) CuCO 3: Ta có

Theo quy tắc hóa trị: c.1 = II.1 → c =

Vậy Cu có hóa trị II.

d) Li 2CO 3: Ta có

Theo quy tắc hóa trị: d.2 = II.1 → d =

Vậy Li có hóa trị I.

Bài 10.6 trang 14 sách bài tập Hóa 8:

Lập công thức hóa học của những chất hai nguyên tố như sau:

Si(IV) và H; P(V) và O;

Fe(III) và Br(I); Ca và N(III).

Hướng dẫn giải

a) Si(IV) và H: Ta có:

Theo quy tắc hóa trị: IV.x = y.I

Tỉ lệ:

Vậy công thức hóa học của Si xH y là SiH 4.

b) P(V) và O: Ta có:

Theo quy tắc hóa trị: V.x = II.y

Tỉ lệ:

c) Fe(III) và Br(I): Ta có:

Theo quy tắc hóa trị: III.x = I.y

Tỉ lệ:

Vậy công thức hóa học của Fe xBr y là FeBr 3.

d) Ca và N(III): Ta có:

Theo quy tắc hóa trị: II.x = III.y

Tỉ lệ:

Bài 10.7 trang 14 sách bài tập Hóa 8:

Lập công thức hóa học của những chất hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:

Ba và nhóm (OH); Al và nhóm (NO 3);

Cu(II) và nhóm (CO 3) Na và nhóm (PO 4)(III).

Hướng dẫn giải

a) Ba và nhóm (OH): Ta có:

Theo quy tắc hóa trị: II.x = I.y

Tỉ lệ:

Vậy công thức hóa học của Ba x(OH) y là Ba(OH) 2.

b) Al và nhóm (NO 3): Ta có:

Theo quy tắc hóa trị: III.x = I.y

Tỉ lệ:

c) Cu(II) và nhóm (CO 3): Ta có:

Theo quy tắc hóa trị: II.x = II.y

Tỉ lệ:

d) Na và nhóm (PO 4)(III): Ta có:

Theo quy tắc hóa trị: I.x = III.y

Tỉ lệ:

Bài 10.8 trang 15 sách bài tập Hóa 8:

Biết Cr (crom) hóa trị III, hãy chọn công chức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây:

b) Tính phân tử khối của những chất biểu diễn bởi công thức hoá học đúng.

Hướng dẫn giải

a) Những công thức hoá học đúng:

Cr hoá trị II: CrSO 4, CrO.

b) Phân tử khối của những chất biểu diễn bởi các công thức hoá học này :

CrSO 4 = 52 + 32 + 4 . 16 = 148 (đvC),

CrO = 52 + 16 = 68 (đvC).

Bài 10.9* trang 15 sách bài tập Hóa 8:

Người ta xác định được rằng nguyên tố silic(Si) chiếm 87,5% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố hidro.

a) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.

b) Xác định hóa trị của Silic trong hợp chất.

Hướng dẫn giải

a) Gọi công thức của hợp chất là Si xH y.

Theo đề bài ta có:

CTHH của hợp chất là SiH 4.

Phân tử khối là: 28 + 4.1 = 32 (đvC)

b) Hóa trị của Si trong hợp chất SiH 4 là IV.

Bài 10.10* trang 15 sách bài tập Hóa 8:

Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng sắt có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi.

a) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.

b) Xác định hóa trị của sắt trong hợp chất.

Hướng dẫn giải

a) Công thức chung của hợp chất Fe xO y.

Theo đề bài ta có:

Vậy CTHH của hợp chất là Fe 2O 3.

Phân tử khối là: 56.2 + 16.3 = 160 (đvC)

b) Hóa trị của Fe trong hợp chất là III.

B. Giải Hóa 8 bài 10 SGK: Hóa trị

Để giúp các em học sinh học tốt môn Hóa học 8 hơn cũng như biết cách giải các dạng bài tập hóa 8. VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa tại: Giải Hóa 8 Bài 10 Hóa trị

………………………………………….

Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8 . Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Giải Sbt Hóa 8 Bài 2: Chất

Giải sách bài tập hóa 8 bài 2

SBT Hóa 8 bài 2

Giải SBT Hóa 8 bài 2: Chất tổng hợp lời giải chi tiết, rõ ràng các câu hỏi trong vở bài tập Hóa học lớp 8, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa lớp 8. Chúc các em học tốt.

A. Giải sách bài tập Hóa bài 2: Chất

Bài 2.1 trang 3 sách bài tập Hóa 8:

Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp:

“Các vật thể …. đều gồm một số … khác nhau, … được làm ra từ vật liệu. Mọi vật liệu đều là … hay hỗn hợp một số … Nên ta nói được:

Đâu có … là có …”

Hướng dẫn giải

“Các vật thể tự nhiên đều gồm một số chất khác nhau, vật thể được làm ra từ vật liệu. Mọi vật liệu đều là nhân tạo hay hỗn hợp một số chất. Nên ta nói được:

Bài 2.2 trang 3 sách bài tập Hóa 8:

Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, hay chất trong các câu sau đây:

Trong quả chanh có nước, axit xitric (có vị chua) và một số chất khác.

Cốc bằng thủy tinh dễ vỡ so với cốc bằng chất dẻo.

Thuốc đầu que diêm được trộn một ít lưu huỳnh.

Quặng apatit ở Lào Cai có chứa canxi photphat với hàm lượng cao.

Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng và vonfram (một kim loại chịu nóng, làm dây tóc).

Hướng dẫn giải

Vật thể tự nhiên: qua chanh, quặng.

Vật thể nhân tạo: côc, bóng đèn điện.

Chất: nước axit xitric, thủy tinh, chất dẻo, lưu huỳnh, canxi photphat, đồng, vonfram.

Bài 2.3 trang 3 sách bài tập Hóa 8:

Màu sắc, tính tan trong nước, tính dẫn điện, khối lượng riêng, tính cháy được, trạng thái, nhiệt độ nóng chảy.

Hướng dẫn giải

Tính chất quan sát trực tiếp: màu sắc, trạng trái.

Tính chất dùng dụng cụ đo: khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy.

Tính chất phải làm thí nghiệm: tính tan trong nước, tính dẫn điện, tính cháy được.

Bài 2.4 trang 3 sách bài tập Hóa 8:

Căn cứ vào tính chất nào mà:

a) Đồng, nhôm được dung làm ruột dây điện; còn chất dẻo, cao su được dùng làm vỏ dây?

b) Bạc dùng để tráng gương?

c) Cồn được dùng để đốt?

Hướng dẫn giải

a) Căn cứ vào tính dẫn điện của đồng và nhôm, không dẫn điện của chất dẻo, cao su.

b) Căn cứ vào tính chất bạc có ánh kim và phản xạ tốt.

c) Căn cứ vào tính chất cồn cháy được. Khi cháy tảo nhiều nhiệt.

Bài 2.5 trang 4 sách bài tập Hóa 8:

Cho biết axit là những chất có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ (trong phòng thí nghiệm dùng giấy tẩm quỳ).

Hãy chứng tỏ rằng trong nước vắt từ quả chanh có chất axit (axit xitric).

Hướng dẫn giải

Nhúng quỳ tím vào nước chanh, quan sát quỳ tím hóa đỏ.

Bài 2.6 trang 4 sách bài tập Hóa 8:

Kim loại thiếc có nóng chảy xác định là: t onc = 232 o C.

Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 180 o C. Vậy, thiếc hàn là chất tinh khiết hay có lẫn tạp chất khác?

Hướng dẫn giải

Thiếc hàn là chất không tinh khiết, có lẫn tạp chất.

Bài 2.7 trang 4 sách bài tập Hóa 8:

Câu sau đây có 2 ý nói về nước cất: “Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở 102 o C”.

Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau:

A. Cả hay ý đều đúng.

B. Cả hai ý đều sai.

C. Ý 1 đúng, ý 2 sai.

D. Ý 1 sai, ý 2 đúng.

Hướng dẫn giải

Chọn C (vì nước sôi ở 100 o C).

Bài 2.8 trang 4 sách bài tập Hóa 8:

Cồn (rượu etylic) là một chất lỏng, có nhiệt độ t os = 78,3 o C và tan nhiều trong nước.

Làm thế nào để tách riêng được cồn từ hỗn hợp cồn và nước?

Hướng dẫn giải

Đem hỗn hợp cồn và nước đun lên đến 80 oC, cồn có nhiệt độ thấp hơn nước nên sẽ bay ra. Hơi cồn được dẫn qua ống làm lạnh sẽ ngưng tụ lại thành những giọt cồn lỏng. Giữ được nhiệt độ ở trên 80 o C một vài độ đến khi không còn hơi cồn thì dừng lại.

B. Giải Hóa 8 Bài 2 Chất

Để giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn và hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa Hóa học 8 Bài 2 VnDoc đã biên soạn đáp án hướng dẫn giải tại: Giải Hóa 8 Bài 2: Chất

……………………..

VnDoc giới thiệu tới các bạn Giải SBT Hóa 8 bài 2: Chất được VnDoc biên soạn hướng dẫn giải chi tiết các dạng bài tập Hóa học 8 trong sách bài tập, giúp các em hoàn thành tốt bài làm của mình cũng như học tập tốt hơn.

Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Giải Bài Tập Sbt Hóa 8 Bài 16: Phương Trình Hóa Học

Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ và cụm từ thích hợp:

“Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng …, trong đó ghi công thức hóa học của các … và … Trước mỗi công thức hóa học có thể có …(trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số … của mỗi … đều bằng nhau.

Từ … rút ra được tỉ lệ số …, số … của các chất trong phản ứng … này bằng đúng … trước công thức hóa học của các … tương ứng”.

Phương pháp giải

Để điền những từ thích hợp vào chỗ trống cần nắm rõ lý thuyết về phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải

Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng phương trình hoá học, trong đó ghi công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm. Trước mỗi công thúc hoá học có thể có hệ số (trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố đều bằng nhau.

Từ phương trình hoá học rút ra được tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng ; tỉ lệ này bằng đúng hệ số trước công thức hoá học của các chất tương ứng.

Cho sơ đồ của phản ứng sau:

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Phương pháp giải

Bước 1. Cần viết đúng các công thức hoá học. Đến bước sau không thay đổi chỉ số trong những công thức đã viết đúng.

Bước 2. Nhẩm tính số nguyên tử của tất cả các nguyên tố

Nếu có nguyên tố mà số nguyên tử một bên lẻ, một bên chẵn thì trước hết ta làm chẵn số nguyên tử lẻ (đặt hệ số 2).

Để cân bằng số nguyên tử ta lấy bội số chung nhỏ nhất chia cho các số nguyên tử không bằng nhau của một nguyên tố thì được hệ số cho công thức của các chất tương ứng. Nên bắt đầu từ nguyên tố mà số nguyên tử có nhiều nhất, rồi tiếp đến nguyên tố có số nguyên tử ít hơn…

Thí dụ, sơ đồ của phản ứng :

Làm chẵn số nguyên tử O ở bên phải

Bắt đầu cân bằng từ nguyên tố O, bội số chung nhỏ nhất của 6 và 2 là 6.

Hệ số của O 2 sẽ là 3 (= 6: 2)

Tiếp theo là nguyên tố Cr

Lưu ý :

– Nếu có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.

– Có trường hợp sơ đồ của phản ứng đã là phương trình hoá học rồi, thí dụ :

Viết liền mũi tên rời là được phương trình hoá học.

– Có trường hợp chỉ cần nhận xét thành phần hoá học các hợp chất là rút ra được các hệ số thích hợp.

Thí dụ, sơ đồ của phản ứng giữa khí cạcbon oxit và chất sắt(III) oxit.

Hướng dẫn giải

Số nguyên tử Fe : số phân tử Br 2 : số phân tử FeBr 2 = 2 : 3 : 2

Yêu cầu làm như bài tập 16.2, theo sơ đồ của phản ứng sau:

Phương pháp giải

Bước 1: Cần viết đúng các công thức hoá học. Đến bước sau không thay đổi chỉ số trong những công thức đã viết đúng.

Bước 2: Nhẩm tính số nguyên tử của tất cả các nguyên tố

Hướng dẫn giải

Số phân tử KClO 3 : số phân tử KCl : số phân tử O 2 = 2 : 2 : 3

Cho sơ đồ của phản ứng sau:

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng, tùy chọn.

Phương pháp giải

Ba bước lập phương trình hóa học:

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất tham gia sản phẩm.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước công thức.

Bước 3: Viết thành phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải

a) Phương trình hóa học: 2Al + 3CuO → Al 2O 3 + 3Cu

b) Cứ 2 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử CuO.

Cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 1 phân tử Al 2O 3.

Cứ 1 phân tử Al 2O 3 được tạo ra cùng với 3 nguyên tử Cu.

Cứ 3 phân tử CuO phản ứng tạo ra 3 nguyên tử Cu.

Yêu cầu như bài 16.4, theo sơ đồ của các phản ứng sau:

Phương pháp giải

Ba bước lập phương trình hóa học:

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất tham gia sản phẩm.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước công thức.

Bước 3: Viết thành phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải

b) Cứ 1 phân tử BaCl 2 tác dụng với 2 phân tử AgNO 3 ;

Cứ 2 phân tử AgNO 3 phản ứng tạo ra 2 phân tử AgCl ;

Biết rằng chất natri hidroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric H 2SO 4 tạo ra chất natri sunfat Na 2SO 4 và nước.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

Phương pháp giải

Ba bước lập phương trình hóa học:

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất tham gia sản phẩm.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước công thức.

Bước 3: Viết thành phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải

b) Cứ 2 phân tử NaOH tác dụng với 1 phân tử H 2SO 4;

Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 1 phân tử Na 2SO 4 ;

Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 2 phân tử nước, hay cứ 1 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 1 phân tử nước.

Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau:

b) Fe + ?AgNO 3 → ? + 2Ag

c) ?NaOH + ? → Fe(OH) 3 + ?NaCl

Phương pháp giải

Ba bước lập phương trình hóa học:

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất tham gia sản phẩm.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước công thức.

Bước 3: Viết thành phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải

Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H 2SO 4 tạo ra chat nhôm sunfat Al 2(SO 4) 3 và khí hidro.

a) Viết chương trình hóa học của phản ứng. Hiểu như thế nào về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng?

b) Nếu có 6,02.10 23 nguyên tử Al sẽ tác dụng được với bao nhiêu phân tử H 2SO 4 tạo ra bao nhiêu phân tử Al 2(SO 4) 3 và bao nhiêu phân tử H 2?

c) Cũng câu hỏi như trên, nếu có 3,01.10 23 nguyên tử Al.

Phương pháp giải

a) Ba bước lập phương trình hóa học:

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất tham gia sản phẩm.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước công thức.

Bước 3: Viết thành phương trình hóa học.

b) Xem lại số 6,02.10 23 trong các bài tập 8.9* và 9.6*

c) Tương tự phần b

Hướng dẫn giải

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Cứ nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử H 2SO 4 tạo ra 1 phân tử Al 2(SO 4) 3 và 3 phân tử H 2.

b) Nếu có 6,02.10 23 nguyên tử Al sẽ tác dụng với: (6,02.10 23.3) : 2 = 9,03.10 23 phân tử H 2SO 4

c) Nếu có (3,01.10 23.3) : 2 nguyên tử Al tác dụng với: (3,01.10 23.3) : 2 = 4,454.10 23 phân tử H 2SO 4

Giải Bài Tập Sbt Hóa 8 Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học

Có thể dùng cụm từ khác nhưng nghĩa tương đương với cụ từ: “có cùng số proton trong hạt nhân”, trong định nghĩa về nguyên tố hóa học. Đó là cụm từ A, B hay C?

A. Có cùng thành phần hạt nhân.

B. Có cùng khối lượng hạt nhân.

C. Có cùng điện tích hạt nhân.

Phương pháp giải

Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ về nguyên tố hóa học.

Hướng dẫn giải

Vì nơtron không mang điện nên điện tích của hạt nhân chỉ do proton quyết định.

Định nghĩa: Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

⇒ Chọn C.

Cho biết sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố như sau:

Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố (xem bảng 1, phần phụ lục)

Phương pháp giải

Để viết tên và kí hiệu hóa học của các nguyên tố trên cần xem bảng 1, phần phụ lục, trang 42 SGK hóa học 8.

Hướng dẫn giải

– Sơ đồ a: có 4 p trong hạt nhân là nguyên tố Beri, kí hiệu hóa học: Be.

– Sơ đồ b: có 5p trong hạt nhân là nguyên tố Bo, kí hiệu hóa học: B.

– Sơ đồ c: có 12p trong hạt nhân là nguyên tố Magie, kí hiệu hóa học: Mg.

– Sơ đồ d: có 15p trong hạt nhân là nguyên tố Photpho, kí hiệu hóa học: P.

Theo sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố trong bài 5.2, hãy chỉ ra:

a) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số lớp electron (mấy lớp).

b) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng (mấy electron).

Phương pháp giải

a) Số lớp e = số vòng tròn.

b) Số chấm trên vòng tròn ngoài cùng (tính từ hạt nhân) = số e lớp ngoài cùng.

Hướng dẫn giải

a) Nguyên tử của nguyên tố Beri và Bo có cùng số lớp electron (2 lớp electron).

Nguyên tử của nguyên tố Magie và Photpho có cùng số lớp eletron (3 lớp electron).

b) Nguyên tử của nguyên tố Beri và Magie có cùng số electron lớp ngoài cùng (2 electron lớp ngoài cùng).

a) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau: chín nguyên tử magie, sáu nguyên tử clo, tám nguyên tử neon.

b) Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon lần lượt của: 7K, 12Si và 15P.

Phương pháp giải

a) Số lớp e = số vòng tròn.

b) Số chấm trên vòng tròn ngoài cùng (tính từ hạt nhân) = số e lớp ngoài cùng.

Hướng dẫn giải

a) 9Mg; 6Cl; 8Ne.

b) Khối lượng của:

7K: 7.39 = 273 đvC.

12Si: 12.28 = 336 đvC.

15P: 15.31 = 465 đvC.

Hai nguyên tử magie nặng bằng mấy nguyên tử oxi?

Phương pháp giải

Để so sánh khối lượng của nguyên tử magie và oxi cần nắm rõ lý thuyết về nguyên tử khối.

Hướng dẫn giải

Khối lượng của 2 nguyên tử Mg: 2.24 = 48đvC.

Khối lượng của nguyên tử O là 16 đvC.

Tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tử Mg so với nguyên tử O là: 48 : 16 = 3 lần

Vậy 2 nguyên tử magie nặng bằng 3 nguyên tử oxi.

Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.

Phương pháp giải

Bước 1: Tính khối lượng của 4 nguyên tử magie:

Bước 3: Giải phương trình (1), dựa vào bảng 1 phần phụ lục SGK hóa học 8 trang 42 kết luận tên và kí hiệu hóa học của X

Hướng dẫn giải

Khối lượng của 4 nguyên tử Mg: 4.24 = 96đvC

Bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X

⇒ khối lượng của nguyên tố X là: 96:3 = 32 đvC

Vậy X là số nguyên tố lưu huỳnh (S).

Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình bên.

a) Nêu sự giống nhau và khác nhau về thành phần hạt nhân của hai nguyên tử.

b) Giải thích vì sao nói được hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố.

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về nguyên tố hóa học để so sánh thành phần hạt nhân của hai nguyên tử trên cũng như giải thích được hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Hướng dẫn giải

a) Thành phần hạt nhân của hai nguyên tử giống nhau về số proton (đều có 2p), khác nhau về số nơtron, theo thứ tự bằng 2 và 1.

b) Hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học vì có cùng số proton trong hạt nhân. Đó là nguyên tố heli, He.

Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:

a) Năm nguyên tử này thuộc hai, ba, bốn hay năm nguyên tố hóa học?

b) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.

c) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố (xem lại bài tập 4.6*)

Phương pháp giải

a) Dựa vào định nghĩa: “Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân”.

b) Dựa vào bảng 1 phần phụ lục SGK hóa học 8 trang 42.

c) Xem lại bài tập 4.6*.

Hướng dẫn giải

a) Các nguyên tử này thuộc 2 nguyên tố hóa học.

Nguyên tử (1), (3) thuộc cùng 1 nguyên tố do cùng có 6p

Nguyên tử (2), (4), (5) thuộc cùng 1 nguyên tố do cùng có 20p.

b) Hai nguyên tố đó là: cacbon và canxi.

c)

– Cacbon:

– Canxi: